intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nước tại Cục thuế tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

40
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa lý luận cơ bản về ngân sách nhà nước, thu ngân sách nhà nước và hiệu quả thu ngân sách nhà nước; vận dụng khung lý thuyết để phân tích thực trạng hiệu quả thu ngân sách tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2010 đến 2014 nhằm phát hiện những hạn chế và nguyên nhân của chúng; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại Cục Thuế tỉnh Bình Phước trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nước tại Cục thuế tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN HỮU Ý NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN HỮU Ý NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.,TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Ngân sách nhà nƣớc nói chung và thu ngân sách nhà nƣớc nói riêng có vai trò hết sức quan trọng. Thu ngân sách nhà nƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngày càng cao của nhà nƣớc, góp phần điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Vì vậy, nâng cao hiệu quả thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc trở thành một nội dung quan trọng trong toàn bộ hoạt động của ngành thuế Bình Phƣớc. Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận về NSNN, thu NSNN, hiêu quả thu NSNN và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thu NSNN. Trên cơ sở nền tảng lý luận, đề tài đã phân tích thực trạng hiệu quả thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc từ năm 2010 đến 2014, từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Nhìn chung, hiệu quả thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc chƣa cao, thể hiện ở tỷ lệ nợ đọng tiền thuế cao gấp nhiều lần Tổng cục Thuế giao, số doanh nghiệp kê khai và nộp thuế qua mạng rất thấp, tỷ lệ tổng thu nội địa trên dự toán pháp lệnh chƣa đạt, tiêu chí về thanh tra, kiểm tra tuy đạt về mặt số lƣợng nhƣng chất lƣợng vẫn còn nhiều hạn chế nhất là thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá đối với doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài, số giờ khai thuế, nộp thuế của ngƣời nộp thuế còn cao so với bình quân chung của cả nƣớc và trong khu vực. Trên cơ sở định hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc, đề tài đã đƣa ra đƣợc 6 nhóm giải pháp và để các giải pháp này có thể triển khai đƣợc trong thực tiễn, đề tài đã đề xuất 2 kiến nghị với Tổng cục Thuế và UBND tỉnh nhằm hƣớng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả hơn nữa công tác thu NSNN tại tỉnh nhà.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Hữu Ý Sinh ngày 25 tháng 3 năm 1978 Quê quán: Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định Chỗ ở hiện nay: SN 69, Phƣờng Tân Phú, Thị xã Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phƣớc Là học viên cao học: Khóa 14 của Trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh Mã học viên cao học số: 020114120242 Cam đoan luận văn: “Nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nước tại Cục thuế tỉnh Bình Phước”. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Thị Tuyết Hoa Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày ……tháng….năm 2015 Tác giả Trần hữu Ý
  5. iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và chân thành cảm ơn tới: Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, Phòng đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn PGS.,TS. Lê Thị Tuyết Hoa đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cô đã đem đến cho tôi những kiến thức và giúp tôi có khả năng tổng hợp những tri thức khoa học, những kiến thức thực tiễn quản lý và phƣơng pháp làm việc khoa học trong công tác và nghiên cứu. Cô đã góp ý, chỉ bảo trong việc định hƣớng và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo tại trƣờng Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh và các đồng nghiệp của tôi tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn./. TP. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…… năm 2015 Tác giả Trần Hữu Ý
  6. iv MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... viii CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ................ 1 1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...........................................................................1 1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước ............................................................ 1 1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nƣớc .........................................................3 1.1.3.Vai trò của ngân sách nhà nƣớc ............................................................. 5 1.2. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ..................................................................7 1.2.1. Khái niệm thu ngân sách nhà nƣớc ....................................................... 7 1.2.2. Nguyên tắc thu ngân sách nhà nƣớc ...................................................... 8 1.2.3. Nguồn thu ngân sách nhà nƣớc ............................................................. 9 1.2.3.1.Thuế: ........................................................................................... 10 1.2.3.2. Phí và lệ phí: .............................................................................. 11 1.2.3.3.Phân biệt thuế với phí, lệ phí: ..................................................... 12 1.3. HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...........................................14 1.3.1. Khái niệm hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc ...................................... 14 1.3.1.1.Khái niệm hiệu quả ..................................................................... 14 1.3.1.2. Khái niệm hiệu quả thu NSNN .................................................. 15 1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc ........................... 16 1.3.2.1. Tỷ lệ thu ngân sách trên GDP .................................................... 16 1.3.2.2. Tỷ lệ thu nội địa trên dự toán ..................................................... 17 1.3.2.3. Tỷ lệ nợ đọng tiền thuế .............................................................. 17 1.3.2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp khai thuế qua mạng .................................... 18 1.3.2.5. Tỷ lệ thu ngân sách trên chi phí ................................................. 18 1.3.2.6. Tỷ lệ số tờ khai thuế nộp đúng hạn ............................................ 19 1.3.2.7. Tỷ lệ doanh nghiệp đã tiến hành thanh tra, kiểm tra ................. 19
  7. v 1.3.2.8. Tỷ lệ số thuế truy thu bình quân qua một cuộc thanh tra, kiểm tra ................................................................................................................. 19 1.3.2.9. Tỷ lệ số giờ khai thuế, nộp thuế bình quân của NNT ................ 20 1.3.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc ..................... 20 1.3.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc .................. 21 1.3.4.1.Nhóm nhân tố từ ngành thuế ...................................................... 21 1.3.4.2. Nhóm nhân tố từ ngƣời nộp thuế ............................................... 23 1.3.4.3. Nhóm nhân tố từ cơ chế, chính sách .......................................... 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC ............................................................................................... 26 2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC ...............................26 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức ............................. 26 2.1.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu NSNN .............................................. 27 2.2. TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC .....................................................................................................29 2.2.1. Kết quả chung...................................................................................... 29 2.2.2. Kết quả thu thuế tại các địa bàn cụ thể ................................................ 31 2.3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC ...............................................................................33 2.3.1. Thực trạng chung ................................................................................ 33 2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu cụ thể ................................................................ 35 2.3.2.1.Tỷ lệ và cơ cấu nợ đọng .............................................................. 35 2.3.2.2. Chi phí cho công tác thu ngân sách nhà nƣớc ........................... 37 2.3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp ................................ 42 2.3.2.4. Công tác khai thuế và nộp thuế qua mạng của doanh nghiệp ... 52 2.3.2.5. Công tác tuyên truyền hệ thống chính sách thuế và ban hành các văn bản hƣớng dẫn .................................................................................. 52 2.3.2.6. Bộ máy thu ngân sách tỉnh Bình Phƣớc .................................... 58 2.3.2.7. Về năng lực đội ngũ cán bộ thuế ............................................... 59
  8. vi 2.3.2.8. Về kết quả thanh tra, giám sát của các cấp, các ngành .............. 61 2.3.2.9.Về công tác quản lý kê khai, nộp thuế ........................................ 62 2.3.2.10. Công tác đăng ký, cấp mã số thuế ........................................... 65 2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU NSNN TẠI CỤC THUẾ BÌNH PHƢỚC ...66 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 66 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................ 67 2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 68 2.4.3.1.Nguyên nhân từ phía cơ quan thuế ............................................. 68 2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía ngƣời nộp thuế ........................................ 71 2.4.3.3. Nguyên nhân từ cơ chế chính sách ............................................ 71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC ................................................................................... 73 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC ............................73 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc ...................... 73 3.1.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả thu NSNN đến năm 2020 .................. 74 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƢỚC ..............................................................75 3.2.1. Hoàn thiện cơ sở vật chất, tài chính phục vụ công tác thu NSNN 75 3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng ............................................ 75 3.2.1.2 Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thu NSNN ..................................................................................................... 76 3.2.1.3. Sử dụng hiệu quả nguồn tài chính phục vụ công tác thu NSNN 77 3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy thu ngân sách nhà nƣớc.... 78 3.2.2.1. Tăng cƣờng quản lý thu nợ tiền thuế, tiền phạt ......................... 78 3.2.2.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật thuế ......................................................................................................... 79 3.2.3. Đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hoá ngành thuế ................... 83 3.2.4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế ............ 83
  9. vii 3.2.5. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của NNT .................................. 85 3.2.6. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế ............................ 86 3.3. Kiến nghị .......................................................................................................88 3.3.1. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ............................................................. 88 3.3.1.1. Hoàn thiện chính sách thu NSNN và các luật thuế chuyên ngành....................................................................................................... 88 3.3.1.2. Đơn giản hoá quy trình quản lý thuế ......................................... 89 3.3.1.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý thuế .................................... 90 3.3.2. Kiến nghị với cấp uỷ, chính quyền địa phƣơng .................................. 90 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 94 Phụ lục số 1: Mô hình tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc ........................ 97 Phụ lục số 2: Cơ cấu cán bộ, công chức ngành thuế tỉnh Bình Phƣớc .................... 98
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BTC: : Bộ Tài chính CT: : Cục thuế CCT : Chi cục Thuế CQT : Cơ quan thuế CTN-NQD : Công thƣơng nghiệp ngoài quốc doanh DN : Doanh Nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNN-TW : Doanh nghiệp nhà nƣớc trung ƣơng DNNN-ĐP : Doanh nghiệp nhà nƣớc địa phƣơng DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân ĐTNN : Đầu tƣ nƣớc ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTGT : Giá trị gia tăng HĐND : Hội đồng nhân dân HKD : Hộ kinh doanh MTV : Một thành viên MST : Mã số thuế NS : Ngân sách NSNN : Ngân sách nhà nƣớc
  11. ix NNT : Ngƣời nộp thuế NQD : Ngoài quốc doanh TCT: : Tổng cục Thuế TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TMS : Phần mềm quản lý thuế tập trung TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCN : Thu nhập cá nhân UBND : Ủy ban nhân dân XSKT : Xổ số kiến thiết
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc...................... 28 Bảng 2.2: Tình hình thu NSNN từ năm 2012-2014 30 Bảng 2.3: Kết quả thu NSNN tại các địa bàn từ năm 2012-2014.............. 32 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp các tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của công tác 33 thu NSNN từ năm 2010 đến năm 2014 Bảng 2.5: Tình hình nợ đọng tiền thuế từ 2010 đến 2014............................... 36 Bảng 2.6: Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thu NSNN............ 38 Bảng 2.7: Kinh phí thực hiện công tác thu NSNN qua các năm.................. 41 Bảng 2.8: Kết quả thanh tra thuế qua các năm....................................... 43 Bảng 2.9: Số cuộc thanh tra so với kế hoạch thanh tra.............. 44 Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế................... 45 Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở ngƣời nộp thuế....... 47 Bảng 2.12: Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ĐTNN...................... 48 Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế với doanh nghiệp ĐTNN...... 49 Bảng 2.14: Chuyển hồ sơ các doanh nghiệp có dấu hiệu trốn thuế sang cơ 50 quan Công an….. Bảng 2.15: Thống kế số thuế truy thu và phạt đã nộp sau thanh tra, kiểm tra... 51 Bảng 2.16: Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.............. 53
  13. xi Bảng 2.17: Các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ NNT năm 2014.............. 54 Bảng 2.18: Đối thoại, tập huấn tại các địa bàn.............. 55 Bảng 2.19: Bảng tổng hợp kết quả hƣớng dẫn thực hiện chính sách thuế của 56 Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc qua các năm.............. Bảng 2.20: Kết quả kiểm toán tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc.............. 62 Bảng 2.21: Thống kê tình hình nộp hồ sơ khai thuế của đơn vị.............. 64 Bảng 2.22: Kết quả đăng ký, cấp mã số thuế.............. 65 Phụ lục 1: Mô hình tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc 97 Phụ lục 2: Cơ cấu cán bộ, công chức ngành thuế tỉnh Bình Phƣớc 98
  14. viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, ngành thuế tỉnh Bình Phƣớc thực hiện khá tốt nhiệm vụ chính trị đƣợc giao. Kể từ khi tái lập tỉnh năm 1997 với số thu toàn tỉnh là 171 tỷ đồng thì đến năm 2014 số thu của ngành thuế tỉnh Bình Phƣớc đã là 3.369 tỷ đồng (gấp gần 20 lần so với năm 1997). Từ một tỉnh có số thu chủ yếu là các khoản thu liên quan đến đất thì đến nay, số thu toàn tỉnh chủ yếu tập trung vào khu vực sản xuất kinh doanh. Điều này dẫn đến việc quản lý các nguồn thu trở lên khó khăn hơn. Đặc biệt, trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Bình Phƣớc chịu ảnh hƣởng không nhỏ nên việc thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nƣớc gặp nhiều khó khăn. Điều đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành thuế làm sao vừa phải thu đúng, thu đủ, đồng thời phải đảm bảo kích thích nền kinh tế phát triển. Thời gian qua, công tác thu ngân sách nhà nƣớc bƣớc đầu đã đáp ứng đƣợc nhiệm vụ thu – chi ngân sách của địa phƣơng nhƣng chƣa thật sự hiệu quả và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Một số các chỉ tiêu nợ đọng thuế vẫn chƣa đạt yêu cầu của Tổng cục Thuế, chỉ tiêu về tổng thu nội địa trên dự toán pháp lệnh không đạt, tỷ lệ doanh nghiệp khai và nộp thuế qua mạng đạt rất thấp, số giờ kê khai và nộp thuế của ngƣời nộp thuế còn cao, công tác thanh tra, kiểm tra cũng còn bộc lột nhiều hạn chế; các chính sách thuế bƣớc đầu đã đƣợc công khai nhƣng chƣa thực sự minh bạch do sự chồng chéo của chính sách và các văn bản hƣớng dẫn. Do đó, việc triển khai thực hiện chính sách gặp rất nhiều khó khăn... Trƣớc thực tiễn đó, để công tác thu ngân sách nhà nƣớc vừa đảm bảo thu đúng, thu đủ cho ngân sách nhà nƣớc, thực hiện công bằng giữa các chủ thể kinh doanh, vừa kích thích phát triển sản xuất - kinh doanh đang là bài toán khó. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc đó là cần thực hiện nghiên cứu sâu về công tác thu ngân sách hiện nay nhằm phát hiện những điểm bất cập cũng nhƣ nguyên nhân của chúng, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác này trong tƣơng lai. Đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài: “Nâng cao
  15. ix hiệu quả thu ngân sách nhà nước tại Cục thuế tỉnh Bình Phước”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu cuối cùng của luận văn là nâng cao hiệu quả thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc. Để thực hiện đƣợc mục tiêu chính này, luận văn cần đạt đƣợc ba mục tiêu cụ thể sau đây: - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về ngân sách nhà nƣớc, thu ngân sách nhà nƣớc và hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc - Vận dụng khung lý thuyết để phân tích thực trạng hiệu quả thu ngân sách tại Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc giai đoạn từ năm 2010 đến 2014 nhằm phát hiện những hạn chế và nguyên nhân của chúng. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại Cục Thuế tỉnh Bình Phƣớc trong thời gian tới. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp luận trong nghiện cứu: Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, vận dụng các quan điểm khách quan trong trạng thái luôn vận động và phát triển,  Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học: Phƣơng pháp sử dụng trong luận văn là phƣơng pháp nghiên cứu định tính, trên cơ sở áp dụng các phƣơng pháp mô tả, thống kê, phân tích, tổng hợp nhằm thực hiện các mục tiêu đặt ra của đề tài  Phƣơng pháp thu thập số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp thông qua các Báo tổng kết công tác thuế từ năm 2010 đến năm 2014 của Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc; Tài liệu báo cáo thƣờng niên năm 2010,2011,2012,2013, 2014 của Bộ Tài chính, Tổng cục thống kê và các văn bản hiện hành liên quan đến công tác thu ngân sách nhà nƣớc tại Việt Nam.
  16. x 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc.  Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: luận văn sẽ tập trung nghiên cứu về thuế, phí, lệ phí thuộc Ngành thuế quản lý, không đề cấp đến nguồn thu về thuế xuất-nhập- khẩu (thuộc Hải Quan quản lý), không đề cập đến các nguồn thu từ viện trợ và các nguồn thu khác. -Về không gian: nghiên cứu hiệu quả thu thuế, phí, lệ tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc. - Về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả thu thuế, phí, lệ phí giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc. 5. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan Luận văn có tham khảo Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Tô Thiện Hiền về đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nƣớc tỉnh An Gian giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn đến năm 2020”; luận văn “QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH TIỀN GIANG”; Bài báo của Tác giả Huỳnh Xuân Hiệp trên báo Kinh tế và dự báo về đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh Sóc Trăng năm 2010-2014”…Tuy nhiên, luận văn này có những điểm mới khác biệt so với các đề tài trên ở một số nội dung sau: Luận văn tập trung vào vấn đề thu ngân sách nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc, trong đó chủ yếu là thu thuế, phí, lệ phí từ năm 2010 đến 2014. Trong khi Luận án tiến sỹ của Tác giả Tô Thiện Hiền đề cập đến vấn đề rộng lớn và bao quát hơn (ngân sách nhà nƣớc tại An Giang), trong đó có cả thu và chi ngân sách, phân cấp chi ngân sách từ năm 2006 đến năm 2010. Nếu nhƣ những luận văn tham khảo trên chỉ đề cập đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp thì luận văn này bao quát hơn, đề cập đến mọi hoạt động của một cơ quan thu NSNN nhƣ công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ, chi phí cho công tác
  17. xi thu, công tác cán bộ… Tóm tại, luận văn có tham khảo các tài liệu trên về mặt lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu nhƣng phạm vi nghiên cứu có khác, số liệu có khác, cách phân tích thực trạng và đƣa ra giải pháp riêng biệt. 6. Những đóng góp của luận văn Với sự nỗ lực của bản thân, kết hợp những kinh nghiệm, những kiến thức đã đƣợc học tập, nghiên cứu từ các tài liệu của các tác giả khác nhau, nhờ sự hƣớng dẫn của quý Thầy, Cô và đặc biệt là nhờ sự giúp đỡ của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học, luận văn đƣa ra một số đóng góp nhƣ sau: - Làm sáng tỏ về mặt lý luận hiệu quả thu NSNN và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thu NSNN. - Phân tích thực trạng công tác thu NSNN giai đoạn 2010-2014. Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu thu để minh hoạ về những thành tích cũng nhƣ hạn chế của công tác thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc. - Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc đảm bảo tăng trƣởng và phát triển bền vững của địa phƣơng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc. Chương 2: Thực trạng hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại Cục thuế tỉnh Bình Phƣớc.
  18. 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Chƣơng 1 của luận văn sẽ trình bày các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ: khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngân sách nhà nƣớc; khái niệm, nguyên tắc và nguồn thu của ngân sách nhà nƣớc; Khái niệm và chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc, sự cần thiết nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu ngân sách nhà nƣớc. 1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nƣớc Từ điển Bách khoa toàn thƣ về kinh tế của Pháp định nghĩa: “Ngân sách là sự kiện của Nghị viện hoặc Hội đồng thảo luận và phê chuẩn mà trong đó, các nghiệp vụ tài chính (thu, chi) của một tổ chức công (nhà nƣớc, chính quyền, địa phƣơng, đơn vị công hoặc tƣ (doanh nghiệp, hiệp hội…) đƣợc dự kiến và cho phép”. Từ điển kinh tế thị trƣờng của Trung Quốc định nghĩa: “Ngân sách nhà nƣớc là kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của nhà nƣớc đƣợc xét duyệt theo trình tự pháp định”. Từ điển thuật ngữ tài chính tín dụng (1995) của Viện nghiên cứu tài chính cho rằng: “Ngân sách đƣợc hiểu là dự toán và thực hiện mọi khoản thu nhập (tiền thu vào) và chi tiêu (tiền xuất ra) của bất kỳ một cơ quan, xí nghiệp, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm)”. Theo Luật NSNN đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017, cho rằng: “Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”. Khái niệm này có thể coi là cơ bản nhất trong các khái niệm đã nêu trong đề tài.
  19. 2 Năm ngân sách (còn đƣợc gọi là niên độ ngân sách hay năm tài chính hoặc tài khoá), mà trong đó, dự toán thu, chi tài chính của nhà nƣớc đã đƣợc phê chuẩn của Quốc hội có hiệu lực thi hành. Hiện nay, ở tất cả các nƣớc, năm ngân sách đều có thời hạn trong một năm dƣơng lịch, nhƣng thời điểm bắt đầu và kết thúc năm ngân sách ở mỗi nƣớc một khác. Đa số các nƣớc, năm ngân sách trùng với năm dƣơng lịch, tức là bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào 31/12 nhƣ Bỉ, Pháp, Hà Lan, Trung Quốc, Lào, Triều Tiên, Malaisia, Philipin… Ở các nƣớc khác. thời điểm bắt đầu và kết thúc năm ngân sách thƣờng rơi vào tháng 3 nhƣ: Apgranixtan (bắt đầu 21/3 năm trƣớc và kết thúc vào 20/3 năm sau), tháng 4 nhƣ: Anh, Nhật, Canada, Hongkong, Ấn Độ, Inđônêxia, Singapore (bắt đầu 01/4 năm trƣớc và kết thúc vào 31/3 năm sau),… Việc quy định năm ngân sách hoàn toàn là ý định chủ quan của nhà nƣớc. Tuy nhiên, ý định này cũng bắt nguồn từ những yếu tố tác động khác nhau, trong đó có 2 yêu cầu cơ bản là: - Đặc điểm hoạt động của nền kinh tế có liên quan tới nguồn thu của NSNN. - Đặc điểm hoạt động của cơ quan lập pháp (các kỳ họp của Quốc hội hoặc Nghị viện để phê chuẩn NSNN). Ở nƣớc ta, năm ngân sách bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm. Điều này phù hợp với các kỳ họp của Quốc hội. - Kỳ họp thứ nhất vào tháng 6, thƣờng dành để xem xét tình hình chấp hành NSNN. - Kỳ họp thứ hai vào tháng 11, tháng 12 để thảo luận và phê chuẩn NSNN năm tài chính tiếp theo. Từ các khái niệm nêu trên, có thể rút ra một số điểm đặc trƣng của ngân sách nhƣ sau:
  20. 3 - Ngân sách là một bảng liệt kê, trong đó dự kiến và cho phép thực hiện các khoản thu, chi bằng tiền của một chủ thể nào đó (nhà nƣớc, bộ, xí nghiệp, gia đình, cá nhân). - Ngân sách tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, thƣờng là một năm. Nhƣ vậy, dựa trên cơ sở các nghiên cứu và quan sát hiện thực có thể khái niệm NSNN nhƣ sau: NSNN là toàn bộ các khoản thu- chi của nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc. 1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nƣớc Tài chính nhà nƣớc là hệ thống các quan hệ kinh tế, gắn liền với quá trình phân phối các nguồn lực tài chính của xã hội để hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kinh tế- xã hội của nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định. Các quan hệ kinh tế trong quan hệ tài chính nhà nƣớc bao gồm: - Thứ nhất: Quan hệ tài chính giữa nhà nƣớc với các tổ chức kinh tế thông qua việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dƣới hình thức động viên thuế, phí để hình thành nguồn thu của ngân sách nhà nƣớc. Ngƣợc lại, thông qua các khoản chi, NSNN thực hiện việc đầu tƣ và tài trợ hoạt động của các doanh nghiệp nhƣ: xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, trợ giá, trợ vốn, bao tiêu để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp cạnh tranh phát triển. Quan hệ giữa nhà nƣớc với các doanh nghiệp có thể đƣợc coi nhƣ mối quan hệ trung tâm của hệ thống tài chính, và đó là quan hệ chủ đạo trong hệ thống tài chính nhà nƣớc. Quan hệ tài chính giữa nhà nƣớc và doanh nghiệp là đầu mối trong phân phối các nguồn lực tài chính, quyết định đến quan hệ tích tụ, tập trung vốn và ảnh hƣởng đến cả quy mô và cơ chế vận hành của hệ thống tài chính, có tính chất quyết định đền việc hình thành cơ chế quản lý tài chính và trực tiếp tác động tích cực đến quá trình kinh tế. Thông qua mối quan hệ đó, nhà nƣớc thực hiện kiểm tra thƣờng xuyên, toàn diện các hoạt động kinh doanh, môi trƣờng kinh doanh và tuân thủ pháp luật tài chính. Trên cơ sở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1