intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã trình bày tổng quan về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương; giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM ------------------ TRẦN THỊ THU THẢO NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ THỊ MẬN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Tôi sẽ chịu trách nhiệm trước nhà trường về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. Học viên ký tên Trần Thị Thu Thảo
  3. iii MỤC LỤC Trang phụ bìa …………………………………………………………………………...i Lời cam đoan …………………………………………………………………………..ii Mục lục ………………………………………………………………………………..iii Danh mục các từ viết tắt ………………………………………………………………vi Danh mục các bảng, biểu đồ ………………………………………………………….vii Lời mở đầu …………………………………………………………………………...viii 1.Sự cần thiết của đề tài ……………………………………………………………viii 2. Mục tiêu của đề tài ………………………………………………………………..ix 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu …………………………………………………..ix 4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………….x 5. Kết cấu, nội dung nghiên cứu ……………………………………………………..x CHUƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA. .........................1 1.1 Tín dụng ngân hàng:........................................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm:....................................................................................................1 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: ................................................................1 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng:.......................................................................2 1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: ........................................................................... 2 1.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng:......................................................................... 2 1.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: .................................................................. 3 1.1.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng: .......................................................... 4 1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: ......................................4 1.2 Các chỉ tiêu do lường hiệu quả tín dụng: ....................................................................... 6 1.2.1 Hiệu quả tài chính.........................................................................................6 1.2.2 Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội: ..................................................................8 1.3 Doanh nghiệp nhỏ và vừa: ................................................................................................ 8 1.3.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa:............................................................8 1.3.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam: ..........................................9 1.3.3 Lợi ích của việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam: ..............11 1.3.4 Những cơ hội, khó khăn và thách thức đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế: ..........................................13 1.3.4.1 Cơ hội: ................................................................................................................. 13 1.3.4.2 Khó khăn: ............................................................................................................ 15 1.3.5 Lợi ích của việc mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:....................................................................................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG I: ...................................................................................................... 20 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG. ................................................................21
  4. iv 2.1 Giới thiệu sơ lược về Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương và doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ................... 21 2.1.1 Giới thiệu về Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương. ................................................................................................................21 2.1.1.1 Sự ra đời và quá trình phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương. .................................................................................. 21 2.1.1.2 Mô hình, bộ máy tổ chức quản lý:.................................................................. 23 2.1.2 Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................25 2.1.2.1 Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ............................ 25 2.1.2.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương: ......................... 27 2.1.2.2.1 Qui mô doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương: ...27 2.1.2.2.2 Cơ cấu ngành nghề: .......................................................................29 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ........................................... 30 2.2.1 Tình hình hoạt động của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ...........................................................................................30 2.2.1.1 Về nguồn vốn huy động: .................................................................................. 30 2.2.1.2 Về dư nợ cho vay:.............................................................................................. 33 2.2.1.3 Cân đối giữa huy động vốn và cho vay tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ..................................................................... 36 2.2.2 Tình hình hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: .................................37 2.2.2.1 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ....................................................... 37 2.2.2.2 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo cơ cấu ngành nghề tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ......... 38 2.2.2.3 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương ........... 39 2.2.3 Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương:.......................40 2.2.3.1 Những kết quả đạt được: .................................................................................. 40 2.2.3.2 Những khó khăn, tồn tại: .................................................................................. 41 2.2.3.3 Nguyên nhân:...................................................................................................... 43 2.2.3.3.1 Nguyên nhân từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa: ..............................43 2.2.3.3.2 Nguyên nhân từ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và từ Chi nhánh Bình Dương: ..............................................................45 2.2.3.3.3 Nguyên nhân khác: ........................................................................48 KẾT LUẬN CHƯƠNG II...................................................................................................... 50
  5. v CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG. ................................................................51 3.1 Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương đến năm 2020: ............................. 51 3.2 Chiến lược kinh doanh chính của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam sau cổ phần hoá: .................................................................................................... 52 3.3 Định hướng phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ............................................................................................................... 53 3.3.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2010:.................................................................53 3.3.2 Định hướng phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương: ...........................................................................................54 3.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa. .................. 55 3.4.1 Giải pháp nghiệp vụ....................................................................................55 3.4.1.1 Về điều kiện cấp tín dụng. ............................................................................... 55 3.4.1.2 Về định giá tài sản bảo đảm............................................................................. 56 3.4.1.3 Công tác huy động vốn. .................................................................................... 56 3.4.1.4 Công tác cho vay. .............................................................................................. 57 3.4.1.5 Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ......................................... 60 3.4.1.6 Phát triển mạng lưới. ......................................................................................... 61 3.4.1.7 Thành lập bộ phận tổng hợp. ........................................................................... 61 3.4.2 Giải pháp thuộc về các doanh nghiệp nhỏ và vừa:.......................................62 3.4.2.1 Cần xem trọng công tác thực hiện báo cáo tài chính: ................................. 62 3.4.2.2 Nâng cao trình độ nguồn nhân lực: ................................................................ 62 3.4.2.3 Tăng cường đổi mới thiết bị, công nghệ trong doanh nghiệp: .................. 63 3.4.2.4 Liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp: ................................................ 63 3.4.2.5 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp. ................................................................... 64 3.4.3 Các giải pháp hỗ trợ....................................................................................64 3.4.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................. 64 3.4.3.2 Đối với ngân hàng Nhà nước........................................................................... 66 3.4.3.3 Đối với hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 67 KẾT LUẬN CHƯƠNG III .................................................................................................... 69 KẾT LUẬN................................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................71
  6. vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIỆT TẮT APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương. ASEAN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á. CP: Cổ phần DN: Doanh nghiệp. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DNTN: Doanh nghiệp tư nhân. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội. GNP: Tổng sản phẩm quốc dân. HTX Hợp tác xã NHNN: Ngân hàng nhà nước. NH TMCP CT: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương. OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế. ISO: Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá. TCTD: Tổ chức tín dụng. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. TMCP: Thương mại cổ phần. UBND: Ủy ban nhân dân. WTO: Tổ chức thương mại thế giới.
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Tên Trang 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP ở tỉnh Bình Dương 26 2.2 Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh qua các năm tại 28 Bình Dương. 2.3 Quy mô và cơ cấu ngành nghề doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình 29 Dương. 2.4 Nguồn vốn huy động của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần 30 Công thương Bình Dương. 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ 32 phần Công thương Bình Dương 2.6 Dư nợ cho vay của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công 33 thương Bình Dương. 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần 35 Công thương Bình Dương. 2.8 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng 37 thương mại cổ phần Công thương Bình Dương 2.9 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo cơ cấu ngành nghề 38 2.10 Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo thành phần kinh tế 39 Biểu đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công 24 thương Bình Dương. 2.2 Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh qua các năm 28 2.3 Quy mô, cơ cấu ngành nghề doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh 29 Bình Dương. 2.4 So sánh giữ vốn huy động và cho vay tại Chi nhánh ngân hàng thương 36 mại cổ phần Công thương Bình Dương.
  8. viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng có vai trò quan trọng trọng việc phát triển kinh tế xã hội. Ở nước ta, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận có những đóng góp to lớn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đóng góp đáng kể vào GDP cả nước, làm tăng kim ngạch xuất khẩu, thu hút một lực lượng lao động đáng kể, tạo nhiều công ăn việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác những tiềm năng của nền kinh tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn tồn tại nhiều khó khăn như khả năng tài chính hạn hẹp, máy móc thiết bị lạc hậu và không đồng bộ, trình độ quản lý yếu kém, trình độ chuyên môn thấp,… Do nguồn tài chính hạn hẹp, điều kiện và khả năng huy động vốn thấp, không nhận được sự hỗ trợ nhiều về vốn từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư nên quá trình tích tụ và tập trung vốn để tái đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh diễn ra khó khăn và chậm chạp. Do đó, để phát huy vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình phát triển nền kinh tế đất nước, cần phải tăng cường nguồn cung vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó kênh cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng phải được quan tâm phát triển vì những ưu điểm vốn có của nó. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam là một trong những ngân hàng rất quan tâm đến việc phát triển các sản phẩm dịch vụ dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, thực tế thời gian qua trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Công thương, hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đã nâng cao về số lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên việc phát triển tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương vẫn còn một số khó khăn, hạn chế mặc dù loại hình doanh nghiệp này có những đã có những đóng góp không nhỏ
  9. ix vào sự phát triển của Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương. Trước thực tế hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương, tôi đã chọn nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG”. 2. Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau: - Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng. - Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế xã hội và nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích thực trạng, khó khăn, thuận lợi và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương. - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, từ đó nêu ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  10. x 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp: phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh,… 5. Kết cấu nội dung nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày gồm 3 phần: Chương I: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương. Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Bình Dương.
  11. 1 CHUƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA. 1.1. Tín dụng ngân hàng: 1.1.1. Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức tài chính trung gian, quan hệ tín dụng ngân hàng được thể hiện qua hai khâu: - Khâu huy động vốn: Ngân hàng là một chủ thể đi vay, huy động khai thác các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng để hình thành nên nguồn vốn cho vay. Hoạt động này được thực hiện dưới hình thức ngân hàng huy động tiền gửi từ các cá nhân, doanh nghiệp, vay mượn qua các hợp đồng hoặc dưới hình thức phát hàng trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng trên thị trường…… - Khâu cho vay: Trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ thực hiện phân phối cho vay cấp tín dụng lại cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Đối tượng cho vay chủ yếu là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với mục đích sử dụng vốn tín dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: - Về hình thức biểu hiện: Hoạt động của tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Do đặc tính về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh để tập trung lượng vốn lớn từ nhiều chủ thể, cũng như phân phối đáp ứng nhu cầu vốn cho các chủ thể kịp thời và đầy đủ, ngân hàng vận dụng vốn dưới hình thái tiền tệ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. - Chủ thể trong quan hệ tín dụng ngân hàng: Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng đóng vai trò là chủ thể trung tâm. Ngân hàng vừa thực hiện vai trò là chủ thể đi vay trong khâu huy động, vừa thực hiện vai trò là chủ thể cho vay trong khâu phân phối cho vay. - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá: Xuất phát từ đặc
  12. 2 điểm tín dụng ngân hàng được cấp dưới hình thái tiền tệ có thể đáp ứng các nhu cầu khác nhau ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá trị của món tín dụng có thể không đồng nhất với giá trị mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngân hàng trở thành loại hình tín dụng phổ biến, đáp ứng mọi nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế; tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải chi phí sản xuất, thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn đầu tư trung, dài hạn, đáp ứng các nhu cầu về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mua sắm tài sản cố định… Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn đáp ứng một phần nhu cầu tiêu dùng cá nhân. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng: 1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Tín dụng ngân hàng bao gồm ba loại: - Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn có thời hạn đến 1 năm, thường đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư. - Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới kỹ thuật, đổi mới và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật và công nghệ hiện đại có thời gian hoàn vốn dài. 1.1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng: Tín dụng ngân hàng được chia thành hai loại: - Tín dụng vốn lưu động: Tín dụng vốn lưu động thể hiện vốn cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế. Trên thực tế, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay các khoản chi phí
  13. 3 phát sinh trong các công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho vay để thanh toán các khoản nợ. - Tín dụng vốn cố định: Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng được cấp để bổ sung vốn cố định hình thành nên tài sản cố định; cải tiến kỹ thuật; mở rộng sản xuất; xây dựng các công trình mới. Thời gian tín dụng là trung và dài hạn. 1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Tín dụng ngân hàng gồm: - Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hóa: Loại tín dụng này được cấp cho các chủ thể kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: Đây là loại hình tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân. Mục đích của tín dụng tiêu dùng là hỗ trợ cải thiện đời sống vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội, kích thích tiêu dùng, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, đồng thời tín dụng tiêu dùng cũng giúp cho các doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trường, hướng đến tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh. Tín dụng ngân hàng sẽ ngày càng mở rộng và phát triển, cả về giá trị cũng như hình thức, cùng với tiến trình phát triển của kinh tế thị trường. Ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển, thu nhập người dân rất cao nhưng tín dụng tiêu dùng phát triển rất mạnh thông qua phương thức cấp tín dụng mà hàng hóa, dịch vụ được cung ứng cho người tiêu dùng một cách tốt nhất. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng tiêu dùng có hai loại: + Hình thức cấp tín dụng bằng tiền: Chủ yếu do ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng thực hiện. + Hình thức cấp tín dụng bằng hàng hóa: Do các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh thực hiện, được biểu hiện thông qua quan hệ mua bán trả góp cho người tiêu dùng.
  14. 4 1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng: Tín dụng ngân hàng chia thành các loại: - Tín dụng không có bảo đảm trực tiếp: Khoản tín dụng được cấp không có giá trị vật tư, hàng hóa hoặc tài sản làm bảo đảm trực tiếp mà chỉ dựa trên uy tín, sự tín nhiệm của cá nhân, tổ chức tín dụng đối với bên nhận tín dụng.Vì vậy, loại hình tín dụng này còn có tên gọi là tín dụng tín chấp. Mặc dù không có tài sản hoặc hàng hóa trực tiếp làm bảo đảm, nhưng so với loại tín dụng có bảo đảm thì tín dụng tín chấp có mức độ rủi ro hấp hơn. Bởi lẽ, với tín dụng tín chấp khi cấp tín dụng người cho vay đã kiểm soát rất chặt chẽ năng lực tài chính, hiệu quả của dự án cho vay, khả năng hoàn trả vốn vay đúng hạn và những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra đối với bên cho vay. Đối với tín dụng có đảm bảo trực tiếp, xuất phát từ bản chất của tín dụng là dựa trên niềm tin, cho nên khi xét duyệt tín dụng do có một số yếu tố chưa đảm bảo an toàn về hạn chế rủi ro, nên người cho vay yêu cầu người đi vay phải áp dụng một số phương thức để đảm bảo khi cấp tín dụng. - Tín dụng có đảm bảo trực tiếp: Loại tín dụng này được thực hiện khi người đi vay có một khối lượng hàng hóa, tài sản tương đương, được dùng trực tiếp để đảm bảo cho món nợ vay. Trên thực tế, loại hình tín dụng này được thực hiện dưới các hình thức như: cho vay thế chấp, cho vay cầm cố hoặc bảo lãnh, hoặc dưới dạng thuê mua. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: - Tín dụng ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn tiền tiết kiệm huy động được trong dân chúng. - Trong quá trình hoạt động do đặc điểm luân chuyển vốn trong quá trình kinh doanh luôn tạo ra sự không ăn khớp về thời gian và quy mô giữa nhu cầu vốn và khả năng tài trợ nên dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn đề cung ứng vốn lưu động để đảm
  15. 5 bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động thấp. - Tín dụng ngân hàng là nguồn tài trợ chính thức và phổ biến nhất, là nguồn vốn mà các doanh nghiệp dễ tiếp cận và thường tìm đến khi thiếu vốn. So với các hình thức tài trợ khác thì hình thức tín dụng ngân hàng được các doanh nghiệp biết đến nhiều nhất. Khi không thể tiếp cận được với nguồn này nhưng để đáp ứng nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường tìm đến các nguồn khác như vay nóng, vay nặng lãi và điều này sẽ dẫn đến việc hình thành các thị trường tín dụng ngầm gây ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế. - Thông qua việc cho các doanh nghiệp vay vốn, vốn tín dụng ngân hàng đã giúp các doanh nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề cho việc củng cố, phát triển các quan hệ sản xuất mới. - Tín dụng ngân hàng như một công cụ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời phát huy vai trò kiểm soát bằng đồng tiền của nó gắn liền với hiệu quả sử dụng vốn của các thành phần kinh tế. - Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp hiện đại hoá công nghệ sản xuất, thúc đẩy sự ra đời của các ngành sản xuất mới, nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. - Tín dụng ngân hàng còn hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở nông thôn, phát triển kinh tế nông nghiệp tiến hành cơ giới hoá, thâm canh tăng vụ, chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi,… sản xuất tập trung các sản phẩm có chất lượng cao, có lợi thế trong xuất khẩu. - Tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn tài trợ rất cần thiết cho doanh nghiệp phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đây cũng là nguồn tài trợ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay.
  16. 6 1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng: 1.2.1. Hiệu quả tài chính: được đánh giá qua một số chỉ tiêu chủ yếu sau: - Tốc độ tăng trưởng dư nợ: là chỉ tiêu đánh giá tốc độ tăng trưởng dư nợ của ngân hàng thương mại, khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng thương mại cho nền kinh tế cũng như khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế. Chỉ số này được tính toán như sau: Tổng dư nợ (năm i+1) Tốc độ tăng trưởng dư nợ = x 100% = Tổng dư nợ năm i Chỉ số này càng lớn càng thể hiện khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế của ngân hàng thương mại cũng như khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế càng cao. - Tỷ lệ nợ quá hạn: là chỉ số đo lường chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại, nếu chỉ số này thấp thể hiện chất lượng ngân hàng thương mại đó cao, rủi ro tín dụng thấp và ngược lại. Chỉ số này được tính toán như sau: Tổng dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = -------------------------------------- x 100% Tổng dư nợ Về chỉ tiêu tổng dư nợ quá hạn hiện nay theo “Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN ngày 2/4/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước” thì việc phân loại nợ để xác định chất lượng tín dụng sẽ bao gồm: + Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý). + Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn). + Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ). + Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
  17. 7 Theo cách hiểu của quyết định này, ta có thể tính một chỉ tiêu mới thay cho chỉ tiêu nợ quá hạn, đó là chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu. Nợ xấu (Nợ nhóm 3 + 4 + 5) Tỷ lệ nợ xấu = ----------------------------------------- x 100% ≤ 5% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của các TCTD. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Nếu tỷ lệ nợ xấu ≤ 5% thì chất lượng tín dụng xem như bình thường, càng nhỏ hơn 5% càng tốt. Ngược lại, nếu tỷ lệ nợ xấu lớn hơn 5% thì chất lượng tín dụng đang có vấn đề. - Vòng quay vốn tín dụng: chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, phản ánh hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Xét về mặt hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, chỉ số này càng cao thể hiện chi phí hoạt động tín dụng càng lớn và thời gian khả dụng của vốn tín dụng thấp bởi vì thu nhập của hoạt động tín dụng được tính dựa trên sự hình thành của dư nợ. Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = ------------------------ Dư nợ bình quân Trong đó chỉ tiêu dư nợ bình quân được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền. Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng vay vốn đối với ngân hàng, quy mô hoạt động của ngân hàng, đóng góp của vốn tín dụng cho nền kinh tế. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn chứng tỏ chu chuyển vốn tín dụng nhanh, tình hình hoạt động tín dụng lành mạnh, ngân hàng thu phí được nhiều hơn. - Hệ số sinh lời (Lợi nhuận biên tế): là chỉ số hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những giải pháp hiệu quả trong
  18. 8 việc tăng thu nhập nhưng chi phí thực hiện không tăng mà còn giảm thấp, khoảng chênh lệch giữa lãi suất bình quân đầu vào và lãi suất bình quân đầu ra càng lớn. Thu nhập ròng Hệ số sinh lời = ------------------------ Doanh thu 1.2.2. Hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội: - Giải quyết công ăn việc làm cho lao động trong xã hội, qua đó mang lại thu nhập cho nguời lao động, giúp người lao động ổn định cuộc sống, từ đó góp phần ổn định trật tự xã hội. - Gia tăng giá trị sản phẩm, hàng hoá, bao gồm cả giá trị gia tăng trực tiếp và giá trị gia tăng gián tiếp. Đó là những giá trị gia tăng do các dự án có vốn tín dụng tác động tăng thêm (giá trị gia tăng trực tiếp) và những giá trị thu đuợc từ các hoạt động kinh tế khác do phản ứng dây chuyền từ các dự án có vốn tín dụng tạo ra (gia tăng gián tiếp). - Thông qua cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân để đầu tư dây chyền sản xuất, công nghệ, máy móc thiết bị,… có thể hỗ trợ và ràng buộc các tổ chức, cá nhân này trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. - Đóng góp quan trọng cho việc tăng thu ngân sách và tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia thông qua hoạt động xuất khẩu. - Góp phần quan trọng vào việc cải thiện cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế xã hội của các địa phương thông qua các chương trình, dự án cho vay phát triển hạ tầng cơ sở và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân thông qua đầu tư cho vay tiêu dùng, cho vay đầu tư các công trình công cộng phục vụ cho cộng đồng. 1.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: 1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: Theo Nghị định của chính phủ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
  19. 9 ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Số lao động Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao vốn vốn động I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xuống trở xuống người đến đồng đến người đến thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xuống trở xuống người đến đồng đến người đến xây dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến vụ 50 người tỷ đồng 100 người Nguồn: Nghị định của chính phủ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009. 1.3.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam: Thứ nhất: Năng lực quản lý Các doanh nghiệp có bộ máy tổ chức gọn nhẹ, có hiệu quả, các quyết định quản lý được đưa ra và thực hiện nhanh chóng, không ách tắc, phiền hà từ đó tiết kiệm được tối đa chi phí quản lý. Trình độ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa trong sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế, thiếu các thông tin về thị trường trong nước và ngoài nước. Do vậy mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa khó có khả năng thâm nhập, mở rộng thị phần kể cả thị phần trong nước và quốc tế.
  20. 10 Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường không đủ điều kiện hoặc chưa quan tâm đúng mức đến các chương trình kinh doanh đến tính chiến lược lâu dài mà thường là kinh doanh theo ngắn hạn. Do đó các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam tham gia vào thị trường không mang tính định hướng chiến lược, không xây dựng chiến lược sản phẩm mang tính cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa quan tâm hoặc chưa đủ khả năng để xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm. Thứ hai: Trình độ kỹ thuật công nghệ Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có địa điểm hoạt động, kinh doanh không ổn định. Cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật kém, lạc hậu, không đồng bộ. Do đó sẽ gặp khó khăn trong việc ứng dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật hiện đại vào sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay phần lớn sử dụng công nghệ lạc hậu, so với các doanh nghiệp có quy mô lớn thì doanh nghiệp nhỏ và vừa rất khó tiếp cận với thị truờng công nghệ, máy móc và trang thiết bị tiên tiến hiện đại do thiếu những thông tin về thị trường này, họ cũng khó tiếp cận các dịch vụ tư vấn hỗ trợ trong việc xác định công nghệ thích hợp và hiệu quả, giúp họ cải tiến sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Chính những sự yếu kém về công nghệ, thiếu thông tin về các dịch vụ hỗ trợ mà năng suất lao động nói chung còn thấp, sản phẩm làm ra có chất lượng thấp, hàm lượng chất xám ít nên chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường, chưa đủ sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường kể cả trong nước lẫn quốc tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường gặp khó khăn khi tuyển chọn lao động có trình độ tay nghề cao vì lương thấp, các chế độ về bảo hiểm, y tế và điều kiện lao động cũng không được tốt như doanh nghiệp lớn. Thứ ba: Phát triển đa ngành nghề Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta tồn tại và phát triển ở hầu hết các ngành, lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế từ công nghiệp, nông nghiệp đến thương mại và dịch vụ, từ kinh tế nhà nước đến kinh tế tư nhân, hợp tác xã và các doanh nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2