Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số đối với hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng tại Việt Nam giai đoạn đến năm 2020
lượt xem 6
download
Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm khám phá các yếu tố mang lại giá trị cho khách hàng, cụ thể các yếu tố này có thể nằm ở sản phẩm, dịch vụ, khuyến mãi, truyền thông, phân phối… Kết quả của nghiên cứu sẽ chỉ ra cụ thể các yếu tố phối thức thị trường mà khách hàng quan tâm đối với sản phẩm máy tính bảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số đối với hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng tại Việt Nam giai đoạn đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LIÊN KHÁNH CHÂU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV TM ÔNG VUA SỐ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI MÁY TÍNH BẢNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LIÊN KHÁNH CHÂU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV TM ÔNG VUA SỐ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI MÁY TÍNH BẢNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHẠM XUÂN LAN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc LỜI CAM ĐOAN Toàn bộ nội dung bài luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ những tài liệu tham khảo và việc làm thực tế của Công Ty TNHH MTV TM Ông Vua Số và làm theo hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học theo quy định. Bản thân tự thu thập thông tinvà dữ liệu của Công Ty TNHH MTV TM Ông Vua Số, từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết nhất để phục vụ cho đề tài. Tôi xin cam đoan với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số đối với hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng tại Việt Nam giai đoạn đến năm 2020” là không sao chép từ luận văn, luận án của ai. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và những quy định pháp luật. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2014 Người cam đoan Liên Khánh Châu
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM ÔNG VUA SỐ VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................................................3 1.1 Tổng quan về ngành máy tính bảng tại Việt Nam .....................................3 1.1.1 Tốc độ tăng trưởng ngành máy tính bảng tại Việt Nam...............................3 1.1.2 Tình hình thị trường máy tính bảng tại Việt Nam và vấn đề cạnh tranh .....5 1.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số .....................................................................................................................8 1.2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số ................................8 1.2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số ...................................8 1.2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ................................................................8 1.2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số ... 10 1.2.2 Thị phần ......................................................................................................11 1.3 Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................12 1.3.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................12 1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................14
- 1.3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................14 1.3.4 Đối tượng nghiên cứu, Phạm vi nghiên cứu và Hạn chế của đề tài ...........15 1.3.5 Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................15 1.3.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ....................................................................15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................17 CHƯƠNG 2: LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NÊN LỢI THẾ CẠNH TRANH........................................................................................18 2.1 Lợi thế cạnh tranh và các chiến lược cạnh tranh ...................................18 2.1.1 Nguồn lực, năng lực và lợi thế cạnh tranh .................................................18 2.1.1.1 Nguồn lực ...................................................................................................18 2.1.2 Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................22 2.2 Lợi thế cạnh tranh và các chiến lược cạnh tranh cơ bản .......................23 2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh ....................................23 2.2.2 Quá trình xây dựng chiến lược ...................................................................24 2.2.3 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản ..............................................................26 2.3 Các phương pháp phân tích để xác định lợi thế cạnh tranh...................31 2.3.1 Phân tích chuỗi giá trị .................................................................................31 2.3.2 Phân tích mô hình 3 nhân tố thành công ....................................................33 2.4 Đầu tư xây dựng để phát triển lợi thế cạnh tranh ...................................36 2.4.1 Các yếu tố nền tảng của cạnh tranh ............................................................36 2.4.1.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm ..................................36 2.4.1.2 Nhóm khách hàng và phân khúc thị trường ...............................................36 2.4.1.3 Năng lực phân biệt .....................................................................................36 2.4.2 Các nguồn lực có giá trị .............................................................................37 2.4.3 Xác định nguồn lực nào cần xây dựng và duy trì .......................................39 2.4.3.1 Tổng quan về quá trình ..............................................................................39 2.4.3.2 Nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng .................................39 2.4.3.3 Xác định các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng hiếm có .......................41
- 2.4.3.4 Đánh giá tính bền vững của các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng và được coi là hiếm ........................................................................................................42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................................................................44 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV TM ÔNG VUA SỐ TRONG LĨNH VỰC NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI MÁY TÍNH BẢNG TẠI VIỆT NAM ............................................................45 3.1 Thực trạng về tình hình kinh doanh, thị phần, cạnh tranh của Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối máy tính bảng tại Việt Nam trong thời gian qua....................................................................45 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển lĩnh vực nhập khẩu và kinh doanh phân phối máy tính bảng của Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số .............................45 3.1.2 Thực trạng chung về tình hình kinh doanh, thị phần, cạnh tranh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong lĩnh vực hoạt động nhập khẩu và kinh doanh phân phối máy tính bảng tại Việt Nam .....................................................................46 3.1.3 Phân tích mô hình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong lĩnh vực nhập khẩu và kinh doanh phân phối máy tính bảng .............50 3.1.3.1 Mô tả chuỗi hoạt động chủ yếu và hoạt động hỗ trợ của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong lĩnh vực nhập khẩu và kinh doanh phân phối máy tính bảng ....................................................................................................................50 3.1.3.2 Thực trạng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối máy tính bảng .......................................53 3.2 Đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong lĩnh vực kinh doanh phân phối sỉ máy tính bảng.............54 3.2.1 Đánh giá các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng của công ty .........................54 3.2.1.1 Nghiên cứu định tính ..................................................................................54 3.2.1.2 Nghiên cứu mô tả .......................................................................................56 3.2.2 Phân tích và đánh giá các yếu tố tạo ra nguồn lực bên trong của công ty có tác dụng tạo ra giá trị khách hàng .............................................................................61
- 3.2.2.1 Mẫu và phương pháp nghiên cứu ..............................................................61 3.2.2.2 Phân tích mô hình chuỗi giá trị .................................................................62 CHƯƠNG 4:NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH MTV TM ÔNG VUA SỐ TRONG LĨNH VỰC NHẬP KHẨU VÀ KINH DOANH PHÂN PHỐI MÁY TÍNH BẢNG TẠI VIỆT NAM ...............................................................................................................80 4.1 Định hướng về chiến lược phát triển của hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số trong giai đoạn 2014 – 2020 ...............................................................................................................80 4.1.1 Mục tiêu chiến lược ....................................................................................80 4.1.2 Các chiến lược phát triển ............................................................................81 4.2 Lựa chọn chiến lược cạnh tranh cho sản phẩm máy tính bảng tại Digital KingCom ...................................................................................................................81 4.3 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ..........................................82 4.3.1 Các giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh về nguồn lực ............................82 4.3.2 Các giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu về nguồn lực .............................86 4.4 Thiết lập sơ đồ mạng lưới cho 3 yếu tố tiềm lực thành công đối với hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng tại Digital KingCom ......................90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................93 KẾT LUẬN ...............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 : DÀN BÀI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3 : KẾT QUẢ KHẢO SÁT SPSS
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn BCNS : Báo cáo nhân sự MTV : Một thành viên TM : Thương mại IDC : Trung tâm dữ liệu quốc tế (International Data group) Tablet : Máy tính bảng Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh Smartphone : Điện thoại thông minh CNTT : Công nghệ thông tin ĐVT : Đơn vị tính 3G : Công nghệ truyền thông đời thứ 3 (third-generation technology) IPS : Tấm nền IPS ( In-Plane Switching) HDMI : Giao diện đa phương tiện phân giải cao (High-Definition Multimedia Interface) Full HD : Độ phân giải cao nhất (Full High Definition) Phablet : Điện thoại lai giữa điện thoại thông minh và máy tính bảng Wifi : Hệ thống mạng không dây (Wireless Fidelity)
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự tại Digital KingCom ......................................................10 Bảng 3.1: Doanh số và doanh thu hoạt động kinh doanh phân phối máy tính bảng các năm 2012-6/2014. (ĐVT: chiếc).........................................................................46 Bảng 3.2: Lợi nhuận kinh doanh máy tính bảng KingCom qua các năm 2012 – 6/2014 ........................................................................................................................48 Bảng 3.3: Mức độ quan trọng của các yếu tố phối thức thị trường ..........................57 Bảng 3.4: So sánh các yếu tố phối thức tạo nên giá trị khách hàng giữa các thương hiệu sản phẩm ............................................................................................................59 Bảng 3.5 : Bảng tổng kết các yếu tố phối thức tạo nên giá trị khách hàng gắn với tầm quan trọng của yếu tố đó ....................................................................................59 Bảng 3.6: Các yếu tố lượng giá cơ sở hạ tầng của công ty .......................................63 Bảng 3.7: Các yếu tố lượng giá hoạt động quản trị nguồn nhân lực của công ty .....64 Bảng 3.8: Các yếu tố lượng giá hoạt động phát triển công nghệ của công ty ..........65 Bảng 3.9: Các yếu tố lượng giá hoạt động thu mua của công ty ..............................66 Bảng 3.10: Các yếu tố lượng giá các hoạt động đầu vào của công ty ......................66 Bảng 3.11: Các yếu tố lượng giá hoạt động vận hành của công ty ...........................67 Bảng 3.12: Các yếu tố lượng giá hoạt động đầu ra của công ty ...............................67 Bảng 3.13: Các yếu tố lượng giá hoạt động tiếp thị bán hàng của công ty ..............68 Bảng 3.14: Các yếu tố lượng giá hoạt động dịch vụ của công ty .............................69
- HÌNH VẼ Hình 1.1 Biểu đồ số lượng và doanh thu máy tính bảng tại Việt Nam từ 6/2013 đến 6/2014 ..........................................................................................................................5 Hình 1.2: Biểu đồ thị phần máy tính bảng tại Việt Nam từ 6/2013 đến 6/2014 .........6 Hình 1.3: Biểu đồ phần trăm tỷ lệ các loại máy tính bảng năm 2013 .........................7 Hình 1.4: Biểu đồ phần trăm tỷ lệ các loại máy tính bảng từ tháng 1 đến tháng 6/2014 ..........................................................................................................................7 Hình 1.5: Cơ Cấu Tổ Chức của Digital KingCom ......................................................9 Hình 1.6: Biểu đồ thị phần các loại máy tính bảng tại Việt Nam từ tháng 5/2013- tháng 5/2014 .............................................................................................................11 Hình 1.7: Biểu đồ sử dụng máy tính bảng trong doanh nghiệp ................................13 Hình 2.1: Phân loại các nguồn lực ............................................................................20 Hình 2.2:Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược cạnh tranh ......................................23 Hình 2.3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh .....................................................................24 Hình 2.4: Mô hình quản trị chiến lược ......................................................................25 Hình 2.5: Các chiến lược cạnh tranh .........................................................................26 Hình 2.6: Chuỗi giá trị ..............................................................................................32 Hình 2.7: Ma trận phân tích điểm mạnh và điểm yếu ...............................................35 Hình 2.8: Sử dụng mô hình chuỗi giá trị để nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng.................................................................................................................41 Hình 3.1: Biểu đồ doanh số phân phối máy tính bảng của công ty Digital KingCom từ 2012-6/2014 ..........................................................................................................47 Hình 3.2: Biểu đồ doanh thu hoạt động phân phối máy tính bảng công ty Digital KingCom từ 2012-6/2014 .........................................................................................47
- Hình 3.3: Biểu đồ lợi nhuận phân phối máy tính bảng của Digital KingCom các năm 2012-2013..........................................................................................................48 Hình 3.4: Biểu đồ thị phần các loại máy tính bảng tại Việt Nam theo từng phân khúc giá từ tháng 4/2013- tháng 5/2014 .................................................................49 Hình 3.5: Mô hình chuỗi giá trị các hoạt động chủ yếu và các hoạt động hỗ trợ của Digital KingCom .......................................................................................................51 Hình 3.6: Phân tích chuỗi giá trị của KingCom ........................................................70 Hình 3.7: Ma trận phân tích điểm mạnh yếu của các thương hiệu máy tính bảng ...77 Hình 4.1: Biểu đồ thị phần các kênh phân phối máy tính bảng tại Việt Nam từ tháng 5/2013- tháng 5/2014) ..............................................................................................89 Hình 4.2: Sơ đồ mạng lưới cho 3 yếu tố tiềm lực thành công ..................................92
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Sau 14 năm kết nối với mạng Internet toàn cầu, đến thời điểm này, Việt Nam có gần 27 triệu người sử dụng Internet, chiếm 31% dân số, với hàng trăm nhà cung cấp dịch vụ. Có thể nói năm 1997 là mốc đáng nhớ khi chúng ta biến "giấc mơ Internet" của Việt Nam thành hiện thực bằng việc kết nối mạng toàn cầu. Nhờ những chính sách đúng đắn, quyết liệt đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin, đến nay, Việt Nam đã trở thành quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng Internet nhanh nhất trong khu vực và nằm trong số các quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất thế giới. Cùng với sự phát triển như vũ bão của Internet là sự phát triển của các thiết bị điện thoại di động cầm tay, có tới 90% trong tổng số người sử dụng internet tại Việt Nam từng vào mạng bằng thiết bị di động và 50% truy cập internet qua điện thoại ít nhất một lần mỗi ngày. Với nhu cầu và xu hướng của thị trường máy tính bảng đã ra đời để đáp ứng cho nhu cầu trải nghiệm và sử dụng internet của người dùng. Máy tính bảng đã có sự hình thành và phát triển khá lâu, tuy nhiên trong 10 năm gần đây thì cùng với điện thoại di động, nó đã làm thay đổi đời sống người dùng cũng như trong công việc. Trong gần 2 năm xuất hiện tại thị trường Việt Nam, máy tính bảng giá rẻ sử dụng hệ điều hành Android đã mang đến nhiều trải nghiệm cho người dùng, cùng với tốc độ tăng trưởng đáng kể trong năm 2013 máy tính bảng giá rẻ đã mở ra một thị trường thịnh vượng cho các thương hiệu, tuy nhiên đến năm 2014 thị trường máy tính bảng không còn tăng trường ổn định và gần như bão hòa và thay vào đó là sự tăng trưởng mạnh mẽ của dòng điện thoại thông minh màn hình to. Đứng trước khó khăn hiện tại của thị trường, các nhà sản xuất, nhập khẩu và phân phối các thương hiệu máy tính bảng phải không ngừng hoàn thiện hoạt động của mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh..
- 2 Tuy không phải là một trong những công ty nhập khẩu và phân phối thương hiệu máy tính bảng hàng đầu trong thị trường máy tính bảng giá rẻ, nhưng Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số đã có những thành công nhất định khi hợp tác với những chuỗi siêu thị bán lẻ lớn như: Thế Giới Di Động, Viễn Thông A, FPT Shop, Viettel Store trong hơn hai năm qua. Tuy vậy, hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng vẫn còn nhiều hạn chế và khó khăn trong việc kiểm soát vòng xoay sản phẩm, thiết lập giá bán sản phẩm để đảm bảo lợi nhuận đạt được và cạnh tranh được với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhằm giữ vững và gia tăng thị phần, khách hàng trước áp lực cạnh tranh gay gắt cùng xu hướng rớt giá của thị trường.Vì vậy, sau quá trình tìm hiểu, tôi nhận thấy câu hỏi về năng lực cạnh tranh trong hoạt động phân phối máy tính bảng được hình thành từ những yếu tố nào và công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng để giữ vững thị phần và giảm bớt tác động trong các cuộc chiến về giá trên thị trường vẫn chưa có câu trả lời thực sự khoa học và rõ ràng. Xuất phát từ thực tế này, đề tài được thực hiện nhằm mục đích trả lời câu hỏi trên. Với lý do đó, tôi nhận thấy đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số đối với hoạt động nhập khẩu và phân phối máy tính bảng tại Việt Nam giai đoạn đến năm 2020” là cần thiết để nghiên cứu.
- 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM ÔNG VUA SỐ VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chương Một giới thiệu tổng quan về thị trường máy tính bảng nói chung và tình hình hoạt động kinh doanh phân phối máy tính bảng tại công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số nói riêng, từ đó đưa ra các luận điểm về tính cấp thiết của đề tài. Bên cạnh đó, chương này còn giới thiệu về mục tiêu, ý nghĩa, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài. 1.1 Tổng quan về ngành máy tính bảng tại Việt Nam 1.1.1 Tốc độ tăng trưởng ngành máy tính bảng tại Việt Nam IDC vừa cập nhập những dự báo về thị trường máy tính bảng. Qua đó, thị trường này có thể tăng trưởng gấp đôi sau 4 năm nữa. (Sống mới, 2012). Với cùng mục đích mở rộng thị trường, các nhà sản xuất máy tính bảng còn đặt mục tiêu đưa ra các sản phẩm có mức giá đa dạng hơn. Ví dụ như các sản phẩm siêu rẻ chỉ khoảng 150 USD hay các bộ sản phẩm hướng tới đối tượng chuyên nghiêp như bút cảm ứng, dock mở rộng… có mức giá cao lên đến 600-800 USD. Lượng Máy tính bảng tiêu thụ tại thị trường Việt Nam đang gia tăng kỷ lục từ đầu năm, với khoảng 250.000 chiếc bán ra. Riêng trong quý I/2013, số lượng máy tính bảng tiêu thụ đạt 130.608 chiếc, tăng 28% so với quý IV/2012 và tăng 130% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, quý I/2013, tiêu thụ máy tính đạt 500.000 chiếc, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2012, nhưng so với 638.000 chiếc bán ra trong quý IV/2012, thì đã giảm 20%. Tuy nhiên tình hình thị trường máy tính bảng Quý I/2014 đã có sự thay đổi mạnh. Trước thực trạng ảm đạm của thị trường máy tính bảng quý I/2014, IDC đã phải điều chỉnh dự báo về tốc độ tăng trưởng của dòng sản phẩm này. Theo đó, lượng tablet bán ra toàn cầu sẽ vào khoảng 245,4 triệu máy, thấp hơn nhiều so với dự báo mà IDC từng đưa ra trước đó là 260,9 triệu máy. Theo nhà phân tích Mary Meeker đến từ IDC, đây quả là con số đáng lo ngại đối với các nhà sản xuất máy tính bảng khi biết rằng tốc độ tăng trưởng của thị
- 4 trường tablet năm 2013 lên đến 51,8%. Việc tốc độ tăng trưởng giảm đột ngột, trong khi số lượng các nhà sản xuất tham gia thị trường vẫn gia tăng báo hiệu cuộc chiến trên thị trường tablet sẽ ngày càng khốc liệt. Nguyên nhân chính khiến thị trường máy tính bảng đột ngột giảm tốc là do bị điện thoại di động thông minh màn hình lớn (hay còn gọi là phablet) “gặm nhấm” mất thị phần. Với những lợi thế như có khả năng nghe gọi giống điện thoại, màn hình đủ lớn để đáp ứng nhu cầu giải trí và công việc, song cũng dễ dàng mang theo khi di chuyển, pin dung lượng lớn, phablet (thiết bị điện thoại lai giữa smartphone và tablet) đang chứng tỏ lợi thế trước máy tính bảng khi dần lấp đầy khoảng trống giữa điện thoại và máy tính bảng. Cụ thể: lượng phablet tiêu thụ đã tăng hơn gấp đôi từ 4,3% (quý I/2013) lên 10,5% (quý I/2014) với 30,1 triệu máy đã đến tay người dùng trong quý I/2014. Bên cạnh đó, thị trường máy tính bảng đang tiến đến bão hòa khi giá bán vẫn cao, sản phẩm thiếu sáng tạo nên không tạo được động lực thay mới cho người dùng... cũng là những yếu tố khiến tốc độ tăng trưởng của thị trường máy tính bảng giảm xuống. Diễn biến trên thị trường tablet quý I/2014 đang phản ánh thực trạng đáng buồn của dòng sản phẩm từng được dự báo sẽ thay thế laptop trong tương lai. Trong đó, thị trường tablet quý I/2014 chỉ tiêu thụ được 50,4 triệu máy, tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2013, thấp hơn nhiều so với kỳ vọng và thua xa mức tăng trưởng 28,2% của quý III/2013 và 87,1% của quý III/2013 khiến nhiều người có cảm giác vòng quay sắp dừng lại. (Quang Huy, 2014).
- 5 1.1.2 Tình hình thị trường máy tính bảng tại Việt Nam và vấn đề cạnh tranh Hình 1.1 Biểu đồ số lượng và doanh thu máy tính bảng tại Việt Nam từ 6/2013 đến 6/2014 (Nguồn: GFK, 2014) Nhìn vào biểu đồ trên cho thấy giai đoạn từ tháng 6/2013 đến tháng 2/2014 số lượng bán ra của máy tính bảng tại Việt Nam tăng trưởng chưa ổn định. Từ tháng 2/2014 đến tháng 6/2014 số lượng máy tính bảng bán ra tại Việt Nam tăng trưởng đều qua các tháng. Tuy nhiên doanh thu cao nhất là ở tháng 1/2014, mặc dù so với số lượng bán ra thấp hơn số lượng bán ra của tháng 5 và tháng 6/2014. Điều này có thể lý giải ở việc loại máy tính bảng bán ra ở tháng 1 là loại máy tính bảng có giá bán cao hơn những loại máy tính bảng được tiêu thụ trong tháng 5 và tháng 6/2014.
- 6 Hình 1.2: Biểu đồ thị phần máy tính bảng tại Việt Nam từ 6/2013 đến 6/2014 (Nguồn: GFK, 2014) Nhìn vào biểu đồ cho thấy thị phần máy tính bảng chạy hệ điều hành Android tại Việt Nam đang tăng dần từ tháng 6/2013 đến tháng 6/2014 và chiếm thị phần cao nhất trong tất cả các loại hệ điều hành của máy tính bảng. Cụ thể thị phần máy tính bảng chạy hệ điều hành Android đã tăng từ 64.4% (năm 2013) lên 70.4% (năm 2014).
- 7 Tỷ lệ % máy tính bảng năm 2013 0.60% 35% Android iOS Blackberry 64.40% Hình 1.3: Biểu đồ phần trăm tỷ lệ các loại máy tính bảng năm 2013 (Nguồn: GFK, 2014) Tỷ lệ % máy tính bảng 1/2014 - 6/2014 0.46% 29.50% Android iOS Blackberry 70.04% Hình 1.4: Biểu đồ phần trăm tỷ lệ các loại máy tính bảng từ tháng 1 đến tháng 6/2014 (Nguồn: GFK, 2014)
- 8 1.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số 1.2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số 1.2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số Tên công ty : Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số Tên giao dịch : Công ty TNHH MTV TM Ông Vua Số Tên viết tắt : Digital KingCom Trụ sở chính : 7 Lam Sơn, phường 02 , Quận Tân Bình, Tp. HCM Website : www.kingcom.com.vn Vốn điều lệ : 10.000.000.000đồng KingCom được thành lập năm 2008 tại Việt Nam, mở đầu công ty phân phối các mặt hàng thẻ nhớ, USB, máy quay, máy ảnh, và các dòng điện thoại với thương hiệu KingCom. Đến năm 2011 Công ty chỉ tập trung phân phối các dòng điện thoại di động thông minh và máy tính bảng. Trải qua hơn 6 năm thành lập tại Việt Nam, Công ty đã hợp tác phân phối máy tính bảng vào các siêu thị điện thoại di động lớn như: Thế Giới Di Động, Viettel Store, FPT Shop, Viễn Thông A..và các siêu thị điện máy từ Bắc vô Nam như: Thiên Hòa, Nguyễn Kim, Chợ Lớn, PiCo, Topcare… và tiếp cận với các khách hàng xem truyền hình thông qua các kênh bán hàng qua truyền hình như: SCJ, Home Shopping, Lotte Đức Việt. Ngoài ra công ty còn phân phối sản phẩm đến các đại lý, cửa hàng điện thoại di động lớn nhỏ trên toàn quốc trải đều như Nam ra Bắc. 1.2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi Tầm nhìn: Nhà cung cấp sản phẩm 3C (Máy tính, Điện tử, Thông tin liên lạc) lớn nhất Việt Nam. Sứ mệnh: Giúp thị trường Việt tận hưởng hầu hết các sáng tạo, hiệu quả chi phí kỹ thuật số bằng cách cung cấp các sản phẩm và dịch vụ 3C.
- 9 Giá trị cốt lõi: Chúng tôi xác định giá trị cốt lõi của Digital KingCom chính là: 1. Tốc độ: Luôn luôn phải nhanh và Chính xác tại mọi thời điểm. 2. Chất lượng: Hiểu biết và hiểu rõ nhu cầu thị trường và đưa "hơn mong đợi" Các sản phẩm và Dịch Vụ. 3. Sáng tạo: "Giá trị khác biệt" = Sản phẩm + Dịch vụ 4. Chân thật : “Cam kết là từ trái tim "" + "Vào thời gian giải pháp" 5. Dịch vụ: Phục vụ khách hàng như một thượng đế. Cơ cấu hành chính và quản trị nhân sự Hình 1.5: Cơ Cấu Tổ Chức của Digital KingCom (Nguồn : Báo cáo Hành Chính Nhân Sự của Digital KingCom ,2013)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn