intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là cơ sở lý luận về khả năng cạnh tranh của ngân hàng; thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu – ACB; một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu – ACB. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đến năm 2020

  1. Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THANH BÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VŨ CÔNG TUẤN TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2010
  2. Trang 2 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi đã nhân được nhiều sự giúp đỡ, động viên của nhiều cơ quan, doanh nghiệp và các cá nhân. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS VŨ CÔNG TUẤN – Người thầy đáng kính trọng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ về mọi mặt, và đã động viên tôi thực hiện hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế này. Xin trân trọng cảm ơn Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc ngân hàng Á Châu và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập ở bậc cao học và thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế tại ngân hàng Á Châu. Xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp công tác trong ngành ngân hàng, tập thể học viên lớp Đêm 1 – QTKD, cao học khoá 15, trường ĐHKT TP.HCM đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp các tài liệu, số liệu phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn này. Xin trân trọng!
  3. Trang 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu đến năm 2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các website,… Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tp.HCM, tháng 10 năm 2010 Tác giả
  4. Trang 4 MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng biểu và hình vẽ Các chữ viết tắt Lời mở đầu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ....................................................1 1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh........................................................................................1 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ..................................................................................................2 1.1.3. Năng lực cạnh tranh ...............................................................................................3 1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NHTM................................3 1.2.1 Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh NHTM.......................................................3 1.2.2 Các ưu thế cạnh tranh trong hoạt động NHTM ........................................................4 1.2.2.1 Ưu thế do địa điểm, vị trí hoạt động mang lại.......................................................4 1.2.2.2 Ưu thế do quy mô, mạng lưới hoạt động...............................................................5 1.2.2.3 Ưu thế do bề dày và kinh nghiệm hoạt động lâu đời .............................................5 1.2.2.4 Ưu thế do trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng ......................................5 1.2.2.5 Ưu thế do tính chất sở hữu....................................................................................5 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM...........6 1.3.1 Năng lực tài chính ...................................................................................................7 1.3.2 Nguồn nhân lực.......................................................................................................7 1.3.3 Năng lực quản trị điều hành.....................................................................................7 1.3.4 Chiến lược kinh doanh ............................................................................................7 1.3.5 Công nghệ thông tin ................................................................................................8 1.3.6 Chiến lược Marketing..............................................................................................8 1.3.7 Chăm sóc khách hàng..............................................................................................8 1.3.8 Quản lý rủi ro ngân hàng .........................................................................................9 1.3.9 Tính đa dạng, độc đáo của sản phẩm và dịch vụ ......................................................9 1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................................................................9 1.4.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................................9 1.4.1.1 Các yếu tố thuộc về kinh tế...................................................................................9 1.4.1.2 Các yếu tố thuộc về chính trị pháp luật............................................................... 10 1.4.1.3 Các yếu tố thuộc về môi trường văn hoá, giáo dục và xã hội .............................. 10 1.4.1.4 Các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật................................................................... 11 1.4.2 Môi trường vi mô .................................................................................................. 11 1.4.2.1 Nguy cơ từ các ngân hàng mới ........................................................................... 11 1.4.2.2 Nguy cơ bị thay thế ............................................................................................ 13 1.4.2.3 Quyền lực của khách hàng.................................................................................. 14 1.4.2.4 Quyền lực của nhà cung cấp ............................................................................... 14
  5. Trang 5 1.4.2.5. Cường độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành ................................... 15 1.4.2.6. Xu hướng trong ngành ngân hàng...................................................................... 15 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................... 16 1.5.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................. 16 1.5.2 Nghiên cứu định tính............................................................................................. 17 1.5.3 Nghiên cứu định lượng.......................................................................................... 17 1.5.4 Xây dựng thang đo ................................................................................................ 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – ACB. 2.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – ACB ............................................................................................................... 21 2.1.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 21 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 21 2.1.3 Một số kết quả đạt được của ngân hàng Á Châu .................................................... 22 2.1.4.1 Thành tích và sự ghi nhận................................................................................... 22 2.1.4.2 Nhìn nhận và đánh giá của xã hội, các định chế tài chính quốc tế và cơ quan thông tấn về tài chính ngân hàng .................................................................................... 23 2.2 THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ....................................................................................................................... 24 2.2.1 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 24 2.2.2 Tiềm lực tài chính ................................................................................................. 25 2.2.2.1 Vốn tự có ........................................................................................................... 25 2.2.2.2 Chất lượng tài sản có .......................................................................................... 28 2.2.2.3 Lợi nhuận ........................................................................................................... 31 2.2.2.4 Thanh khoản....................................................................................................... 32 2.2.3 Nguồn nhân lực..................................................................................................... 34 2.2.3.1 Chất lượng đội ngũ nhân lực hiện tại .................................................................. 34 2.2.3.2 Khả năng thu hút và giữ chân các nhân tài.......................................................... 35 2.2.3.3 Tồn tại trong chính sách tuyển dụng và đào tạo .................................................. 35 2.2.3.4 Tồn tại trong chính sách lương và đánh giá nhân viên ........................................ 36 2.2.4 Năng lực quản lý và điều hành ngân hàng ............................................................. 38 2.2.5 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 39 2.2.5.1 Công cụ và chính sách quản lý ........................................................................... 40 2.2.5.2 Mạng lưới chi nhánh .......................................................................................... 42 2.2.6 Công nghệ thông tin .............................................................................................. 42 2.2.7 Tính đa dạng, độc đáo của sản phẩm và dịch vụ .................................................... 43 2.2.8 Chiến lược Marketing............................................................................................ 45 2.2.9 Chiến lược cạnh tranh ........................................................................................... 46 2.2.10 Quản lý rủi ro ...................................................................................................... 47 2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU ...................................................................... 48 2.3.1 Những hạn chế ...................................................................................................... 48
  6. Trang 6 2.3.2 Những thách thức .................................................................................................. 49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – ACB ĐẾN NĂM 2020. 3.1 BỐI CẢNH QUỐC TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KINH DOANH NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................... 55 3.1.1 Bối cảnh chung về hội nhập kinh tế quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam..... 55 3.1.2 Những cam kết của Việt Nam đối với WTO trong lĩnh vực ngân hàng .................. 55 3.1.2.1 Các cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng .................. 56 3.1.2.2 Các cam kết đa phương ...................................................................................... 57 3.1.3 Những cơ hội và thách thức của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 ......................................................................... .58 3.1.3.1 Những cơ hội...................................................................................................... 58 3.1.3.2 Những thách thức ............................................................................................... 60 3.1.4. Yêu cầu đối với hệ thống NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 .................................................................................................... 61 3.2 ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHẤU ĐẾN NĂM 2020................................. 62 3.2.1 Các định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu .................. 62 3.2.2 Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu đến năm 2020 ...... 62 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ĐẾN NĂM 2020............................................. 63 3.3.1 Giải pháp 1: Tăng cường năng lực tài chính .......................................................... 63 3.3.1.1 Tăng quy mô vốn ............................................................................................... 63 3.3.1.2 Giải pháp làm sạch bảng cân đối kế toán ............................................................ 65 3.3.1.3 Giải pháp phòng ngừa rủi ro ............................................................................... 66 3.3.1.4 Giải pháp minh bạch tình hình tài chính ............................................................. 68 3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện hoạt động Marketing của ngân hàng................................ 69 3.3.2.1 Tăng cường số lượng và chất lượng kênh phân phối........................................... 69 3.3.2.2 Về thị trường ...................................................................................................... 69 3.3.3 Giải pháp 3: Xây dựng chiến lược khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ để tạo lợi thế cạnh tranh...................................................................................................... 70 3.3.3.1 Chăm sóc khách hàng......................................................................................... 70 3.3.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ........................................... 72 3.3.4 Giải pháp 4: Đa dạng hoá sản phẩm ...................................................................... 72 3.3.5 Giải pháp 5: Xây dựng thương hiệu ngân hàng Á Châu......................................... 73 3.3.6 Giải pháp 6: Phát triển công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ................... 75 3.3.7 Giải pháp 7: Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................. 77 3.3.7.1 Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có.................................................... 77 3.3.7.2 Có chính sách tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực trẻ, có trình độ cao................ 78 3.3.7.3 Tạo ra mô trường làm việc và chế độ đãi ngộ hợp lý. ......................................... 79 3.3.8 Giải pháp 8: Nâng cao năng lực quản lý ................................................................ 79 3.3.8.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự quản lý .................................................... 79 3.3.8.2 Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác điều hành.......................................... 80
  7. Trang 7 3.4 KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 81 3.4.1 Kiến nghị với nhà nước ......................................................................................... 81 3.4.2 Kiến nghị đối NHNN Việt Nam và các bộ liên quan ............................................. 82 KẾT LUẬN. TÀI LIỆU THAM KHẢO. PHỤ LỤC
  8. Trang 8 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Thang đo về tiềm lực tài chính 18 Bảng 1.2 Thang đo mức độ đa dạng của sản phẩm 18 Bảng 1.3 Thang đo về chất lượng nhân sự và trình độ quản lý và điều hành 19 Bảng 1.4 Thang đo về công nghệ và khả năng phát triển sản phẩm mới 19 Bảng 1.5 Thang đo về năng lực cạnh tranh tổng thể của ACB 19 Bảng 2.1 Vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng TMCP 26 Bảng 2.2 Hệ số an toàn vốn (CAR) của một số ngân hàng TMCP 28 Bảng 2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn của ACB và một số ngân hàng TMCP 28 Bảng 2.4 Tỷ trọng dư nợ tín dụng trong tổng tài sản có của ACB và một số ngân hàng TMCP. 29 Bảng 2.5 Tỷ trọng thu nhập có nguồn gốc tín dụng của ACB và một số ngân hàng TMCP 31 Bảng 2.6 ROE của ACB và một số ngân hàng TMCP 31 Bảng 2.7 ROA của ACB và một số ngân hàng TMCP 32 Bảng 2.8 Tỷ lệ khả năng chi trả của ACB tại thời điểm 30/09/2010 32 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1 Một số tiêu chí về năng lực cạnh của ngân hàng thương mại 06 Hình 1.2 Quy trình nghiên cứu đề tài 16 Hình 2.1 Mô hình lý thuyết được điều chỉnh theo EFA 24 Hình 2.2 Tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tổng dư nợ cho vay 30 Hình 2.3 Kết quả kinh doanh của ACB 32 Hình 2.4 Cơ cấu trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực 34 Hình 2.5 Sơ đồ tổ chức của ACB 39 Hình 3.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ACB đến năm 2020 65 Hình 3.2 Chiến lược đào tạo nguồn nhân lực cho ACB 78 Hình 3.3 Cơ cấu về trình độ nguồn nhân lực hiện nay nên thay đổi đến năm 2020 80
  9. Trang 9 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Tiếng Anh ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Asian Nations Nam Á GATS General Agreement on Trade Hiệp định chung về thương in Services mại dịch vụ IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế WTO World trade Organization Tổ chức thương mại thế giới ROE Return On Equity Thu nhập trên vốn cổ phần ROA Return On Assets Thu nhập trên tổng tài sản TCBS The complete Banking Solution Công nghệ ngân hàng toàn diện Tiếng Việt ACB Ngân hàng Á Châu VCB Ngân hàng ngoại thương ACBS Công ty chứng khoán ACB PHƯƠNG NAM Ngân hàng Phương Nam THƯƠNG TÍN Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín KỸ THƯƠNG Ngân hàng Kỹ Thương ĐÔNG Á Ngân hàng Đông Á XUẤT NHẬP KHẨU Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu SÀI GÒN Ngân hàng Sài Gòn TCTD Tổ chức tín dụng TMQD Thương mại quốc doanh TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHTW Ngân hàng trung ương NHNN Ngân hàng nhà nước CBCNV Cán bộ công nhân viên
  10. Trang 10 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Sự phát triển của toàn cầu hoá và hội nhập đã góp phần làm cho thương mại quốc tế ngày càng phát triển. Tự do hoá thương mại hiện đang là mục tiêu phát triển của thế giới với mục đích tối đa hoá lợi thế so sánh của các quốc gia, tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm bớt sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia trên thế giới, tuy nhiên tự do hoá thương mại là một vấn đề mang tính hai mặt. Trong quá trình hướng tới tự do hoá thương mại, nhiều thách thức và khó khăn đòi hỏi các quốc gia phải vượt qua. Đặc trưng cơ bản của kinh tế thế giới hiện nay là sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia và tự do hoá thương mại một cách tuyệt đối có thể đem lại lợi ích to lớn cho một số quốc gia nhưng lại đồng thời có thể gây bất lợi cho thương mại sản xuất trong nước của các quốc gia khác. Vì nhiều lý do khác nhau, các quốc gia đã và sẽ tiếp tục sử dụng các biện pháp hạn chế thương mại khi đã gia nhập WTO, sự bảo hộ và đi đến tự do hoá thương mại sẽ được cam kết bằng lộ trình cụ thể, mặc dù sự bảo hộ này chỉ nhằm cho các doanh nghiệp trong nước bắt nhịp dần với sự cạnh tranh khốc liệt của các tập đoàn đa quốc gia. Năng lực cạnh tranh và lợi thế so sánh của mỗi doanh nghiệp đang là một vấn đề được các quốc gia quan tâm, đặc biệt là Việt Nam bởi chúng ta đang cố gắng tham gia vào quá trình toàn cầu hoá và hội nhập với mong muốn đưa nền kinh tế nước ta phát triển ngang với trình độ phát triển của các nước trên thế giới. Ngành ngân hàng nói chung cũng không nằm ngoài quy luật đó, hiện nay các ngân hàng của nước ta nói chung đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phần đã nhận thức được tầm quan trọng và tính khốc liệt của sự cạnh tranh mang tính quốc tế, đã và đang hướng đến sự đổi mới về cả công nghệ, tư duy trong suy nghĩ về việc bán hàng, xây dựng thương hiệu, xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp hơn, liên doanh, liên kết với các tập đoàn tài chính đa quốc gia để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường thương mại toàn cầu. Nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và xác định lợi thế so sánh của ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và ngân hàng Á Châu (ACB) nói riêng trong thời điểm hiện nay để có chính sách thay đổi thích hợp trong từng thời kỳ, tác giả đã thực hiện đề tài “ Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng TMCP Á Châu
  11. Trang 11 đến năm 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Một là làm rõ các khái niệm về thị trường và năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, các khái niệm về ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngân hàng và đưa ra các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Hai là phân tích làm rõ thực trạng về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Á Châu trên những tiêu chí và nhân tố đã đề cập ở phần một, những vấn đề đặt ra trong bối cảnh các ngân hàng thương mại Việt Nam khi thực hiện cam kết của WTO. Ba là đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu trên cơ sở phân tích những điểm mạnh và điểm yếu ở trên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), phân tích đánh giá hoạt động của ngân hàng Á Châu trong mối tương quan giữa các ngân hàng trong và ngoài nước để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 4/ Phương pháp nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, luận văn sử dụng các phương pháp như: - Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu khám phá để nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận với các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng để xây dựng thang đo sơ bộ về năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. - Phương pháp định lượng được sử dụng để kiểm định thang đo và đánh giá về năng lực cạnh tranh của ACB. - Phương pháp phân tích dữ liệu thông qua phương pháp thống kê, phân tích các dữ liệu thứ cấp và sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để phân tích số liệu sơ cấp qua bảng câu hỏi điều tra. 5/ Những điểm mới của luận văn. - Tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nói chung và của ngân hàng thương mại nói riêng là vấn đề được mọi quốc gia đặt lên hàng đầu, khi kinh tế ngày càng bị ảnh hưởng sâu sắc bởi tiến trình hội nhập, tăng khả năng cạnh tranh là con đường dẫn tới thành công của bất kỳ ngân hàng nào.
  12. Trang 12 - Xác định vị thế cạnh tranh của ngân hàng Á Châu trong giai đoạn hội nhập kinh tế, rút kinh nghiệm từ thực tiễn hoạt động thời gian qua, nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể trong tình hình mới, từ đó đưa ra những giải pháp xây dựng chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Á Châu trong thời gian tới. - Luận văn giúp lãnh đạo ngân hàng Á Châu nhận diện được những năng lực cạnh tranh của mình; có những giải pháp chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó phát triển và cung ứng các dịch vụ tài chính, hướng phát triển thị trường…nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 6/ Kết cấu của luận văn. Luận văn bao gồm 03 chương cùng với lời mở đầu và kết luận được trình bày như sau: Mục lục Lời mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý luận về khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Chương 2 : Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu – ACB. Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng TMCP Á Châu – ACB. Kết luận.
  13. Trang 13 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH. 1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh. Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng để đánh giá cho tất cả các doanh nghiệp, các ngành khác nhau. Nhưng những mục tiêu cơ bản được đặt ra cho mỗi loại hình đó lại phụ thuộc vào những góc độ khác nhau. Có không ít những khái niệm khác nhau về cạnh tranh, vì vậy, chúng ta có thể nhìn nhận cạnh tranh theo những cách riêng của mình. Các nhà kinh tế học cho rằng: “ cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể trên thị trường nhằm mang lại những lợi ích cao nhất về phía mình”. Điều kiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác nhau do đó chi phí sản xuất ra sản phẩm cũng khác nhau. Kết quả là doanh nghiệp có lãi nhiều, doanh nghiệp có lãi ít, thậm chí có doanh nghiệp thua lỗ, mất vốn, phá sản. Vì vậy, để giành lấy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, họ buộc phải cạnh tranh. Hơn nữa, những điều kiện trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá lại thường xuyên biến động, do đó cạnh tranh không ngừng tiếp diễn. Cạnh tranh có thể mang lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người khác, nhưng xét trên toàn xã hội thì cạnh tranh luôn có tác động tích cực. Nó buộc người sản xuất phải làm ra những sản phẩm, dịch vụ tốt hơn với giá rẻ hơn. Đồng thời thông qua cạnh tranh, thị trường sẽ loại bỏ những đơn vị yếu kém, kinh doanh không hiệu quả. Tuy nhiên cạnh tranh cũng có mặt tiêu cực, nếu cạnh tranh không lành mạnh, thiếu sự kiểm soát sẽ dẫn đến tình trạng “ cá lớn nuốt các bé” và làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng. Cạnh tranh là cuộc đấu tranh giữa các doanh nghiệp trong những điều kiện có lợi nhất về sản xuất và tiêu dùng, sản phẩm hoặc dịch vụ để tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên thương trường. Diễn đàn cao cấp về sự cạnh tranh công nghiệp của tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì cho rằng: “ năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Một định nghĩa về sự cạnh tranh như sau: “cạnh tranh có thể định nghĩa như là một
  14. Trang 14 khả năng của doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh của mình trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”. Trên thị trường, cạnh tranh thường xuyên diễn ra trên các lĩnh vực sau: - Cạnh tranh giữa người bán và người mua: đây là cuộc cạnh tranh theo quy luật mua rẻ-bán đắt. Người mua lúc nào cũng muốn mua được hàng rẻ và người bán lúc nào cũng muốn mình bán được hàng với giá cao. Sự cạnh tranh này diễn ra bình thường và kéo dài đến khi đạt được giá cả trung bình mà cả hai bên chấp nhận. - Cạnh tranh giữa người mua với nhau: cạnh tranh này diễn ra theo quy luật cung cầu. Khi hàng hoá và dịch vụ khan hiếm sẽ làm cung nhỏ hơn cầu và cuộc cạnh tranh giữa những người mua với nhau sẽ gay gắt với giá cả được đẩy lên cao và lợi thế thuộc về người bán và ngược lại. - Cạnh tranh giữa người bán với nhau: đây là cuộc cạnh tranh cơ bản nhất trên thị trường, nó được thực hiện nhằm tranh giành lợi thế cao nhất về điều kiện sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ. Trong nền kinh tế thị trường, khi sản xuất hàng hoá phát triển cao, cuộc cạnh tranh giữa những người bán ngày càng quyết liệt, kết quả là những doanh nghiệp thua cuộc sẽ bị phá sản, một số doanh nghiệp khác sẽ ra đời và phát triển lớn mạnh hơn. Từ đó có thể rút ra khái niệm về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại như sau: Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là những lợi thế mà ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển nhằm giữ vững và phát triển thị phần của mình thông qua việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao nhằm đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức bình quân của ngành đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn, lành mạnh có khả năng chống đỡ rủi ro và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh nghiệp tỷ lệ lợi
  15. Trang 15 nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ. - Sự khác biệt hoá: là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng, mạng lưới bán hàng. 1.1.3. Năng lực cạnh tranh. Theo quan điểm cổ điển dựa trên lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của một ngành hay một công ty, người ta dựa vào lợi thế so sánh về chi phí và năng suất. Nếu ngành hay công ty nào đạt được chi phí thấp, năng suất cao sẽ giành được thắng lợi trong cuộc cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và thu được nhiều lợi nhuận do đó nâng cao năng lực cạnh tranh cũng chính là việc hạ thấp chi phí và nâng cao năng suất. Theo quan điểm quản trị chiến lược của Michael E.Porter thì năng lực cạnh tranh của công ty phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lực độc đáo của mình để tạo ra sản phẩm có giá trị thấp và sự dị biệt của sản phẩm tức là bao gồm các yếu tố vô hình. Theo quan điểm của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa “năng lực cạnh tranh là khả năng của các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc khu vực siêu quốc gia trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế trên cơ sở bền vững” Vậy năng lực cạnh tranh là toàn bộ giá trị gia tăng của doanh nghiệp mang đến cho khách hàng có tính đặc sắc, đặc thù so với doanh nghiệp khác dưới cái nhìn của khách hàng lựa chọn mình. 1.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.2.1. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ở nước ta gắn liền với sự hình thành và phát triển với nền kinh tế thị trường đòi hỏi hệ thống ngân hàng phải được đổi mới. Do đó tháng 7/1987 Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là chính phủ) ban hành quyết định 218/HĐBT cho phép ngân hàng thí điểm đổi mới hoạt động kinh doanh ở 5 tỉnh thành phố. Sau gần 01 năm, đến tháng 03/1988 Chính phủ ban hành nghị định
  16. Trang 16 53/HĐBT mở đầu định chế chuyển ngân hàng sang hạch toán kinh doanh. Đến tháng 05/1990 Chính phủ đã ban hành pháp lệnh ngân hàng nhà nước và pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính có hiệu lực từ ngày 01/10/1990. Sự ra đời 2 pháp lệnh ngân hàng là một bước ngoặc quan trọng, nó không chỉ thể hiện một văn bản mang tính đầu tiên trong lịch sử hoạt động ngân hàng, mà còn thể hiện được yêu cầu nội dung, nguyên tắc các bước chuyển sang kinh tế thị trường về lĩnh vực ngân hàng. Trên thế giới, ở các nước phát triển đã có luật cạnh tranh từ rất lâu như Mỹ (1890), Đức (1909), Anh (1948)….tại Việt Nam, vấn đề cạnh tranh trong kinh doanh nói chung vừa được quy định thành luật gần đây. Tuy nhiên, với việc ra đời của Luật các tổ chức tín dụng được Quốc Hội Việt Nam thông qua tại kỳ họp Quốc Hội khoá X lần thứ 2 ngày 12/12/1997 đã có đề cập đến vấn đề cạnh tranh tại điều 16 (hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng) như sau: - Các tổ chức hoạt động ngân hàng được hợp tác và cạnh tranh hợp pháp. - Nghiêm cấm các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và lợi ích hợp pháp của các bên. - Hành vi cạnh tranh bất hợp pháp bao gồm: + Khuyến mãi bất hợp pháp. + Thông tin sai sự thật làm tổn hại lợi ích của tổ chức tín dụng khác, của khách hàng. + Đầu cơ lũng đoạn thị trường tiền tệ, vàng, ngoại tệ. + Các hành vi vi phạm tranh chấp hợp pháp khác. 1.2.2. Các ưu thế cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng thương mại. Có rất nhiều ưu thế cấu thành nên năng lực cạnh tranh của một ngân hàng, một tổ chức, một đơn vị. Nhưng năng lực cạnh tranh của mỗi ngành, mỗi loại hình kinh doanh đều có những ưu thế cấu thành riêng. Trong ngành ngân hàng những ưu thế cơ bản đó bao gồm: 1.2.2.1. Ưu thế do địa điểm, vị trí hoạt động mang lại. Tất cả các nhà quản lý ngân hàng điều nhận thức được vấn đề này, tuy nhiên việc lựa chọn được địa điểm kinh doanh tốt không phải là điều dễ dàng. Việc lựa chọn vị trí đặt trụ sở phải phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh, nếu ngân hàng có vốn ít mà chi phí xây dựng trụ sở tốn kém làm tăng chi phí, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
  17. Trang 17 1.2.2.2. Ưu thế do quy mô, mạng lưới hoạt động. Quy mô hoạt động của ngân hàng nhỏ cũng ảnh hưởng nhất định đến ưu thế về tâm lý khách hàng. Khách hàng thường quan niệm khi gửi tiền vào ngân hàng lớn thì sẽ an toàn hơn. Đã có nhiều trường hợp khách hàng không gửi tiền tại các chi nhánh, phòng giao dịch mà mang tiền đến thẳng hội sở để gửi mặc dù lãi suất là như nhau. Về mạng lưới hoạt động quốc tế thì đó là một trong những ưu thế lớn của ngân hàng nước ngoài, còn riêng tại Việt Nam thì đây lại là một ưu thế của các ngân hàng thương mại quốc doanh và một vài ngân hàng thương mại cổ phần. 1.2.2.3. Ưu thế do bề dày và kinh nghiệm hoạt động lâu đời. Bề dày lịch sử hoạt động của ngân hàng là ưu thế khá quan trọng, khách hàng thường chọn những ngân hàng nơi quen biết và có tên tuổi, thương hiệu để gửi tiền. Thực tế đã cho thấy; ở các trung tâm đô thị, phần lớn nguồn tiền gửi cũng như thị trường tín dụng thương mại đều do các ngân hàng TMQD và các ngân hàng TMCP có thương hiệu lớn nắm giữ vì lòng tin và uy tín vốn có của mình, với bề dày kinh nghiệm hoạt động của mình, các ngân hàng nước ngoài lớn luôn chiếm được lòng tin của các công ty hàng đầu tại Việt Nam. 1.2.2.4. Ưu thế do trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng. Trình độ cán bộ nhân viên ngân hàng không chỉ là trình độ chuyên môn mà còn là phong cách thái độ giao tiếp có văn hoá và chuyên nghiệp. Trên thực tế chỉ có những ngân hàng nào có chiến lược, chính sách đào tạo và thu hút nhân tài tốt, có chế độ trả lương cao mới có thể sử dụng có hiệu quả ưu thế này. Hiện tại, đây là một trong những ưu thế lớn nhất của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, nhưng gần đây đang diễn ra một dòng chảy chất xám từ các ngân hàng nước ngoài về các ngân hàng cổ phần với chính sách lương bổng đãi ngộ và vị trí hấp dẫn. 1.2.2.5. Ưu thế do tính chất sở hữu. Ngày nay khi mức dân trí được nâng cao, ưu thế này không còn được rõ nét, xong vẫn còn một bộ phận khách hàng cá nhân quan niệm rằng gửi tiền vào các ngân hàng TMQD là tin tưởng hơn và không sợ mất do họ tin tưởng là các ngân hàng TMQD có chủ sở hữu là nhà nước. Tóm lại: Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tạo ra cho mình một khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu quả. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh
  18. Trang 18 tranh của mình đây chính là đòi hỏi cấp thiết và liên tục. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, ngoài ý nghĩa quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp, còn góp phần vào nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn ngành. Đó là tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng ngày càng tốt hơn với giá rẻ hơn, nhờ đó làm cho nền kinh tế phát triển và đời sống dân cư ngày càng nâng cao 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. Trước hết, chúng ta có thể hiểu rằng năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng tạo ra lợi thế và sử dụng có hiệu quả các lợi thế đó của mình so với các đối thủ khác nhằm mang lại một kết quả tốt hơn đối thủ. Tuy nhiên, để đạt được kết quả này, các NHTM cần phải hiểu rằng năng lực cạnh tranh là các tiêu chí động, luôn có sự thay đổi. Có rất nhiều tiêu chí cấu thành nên năng lực cạnh tranh của một ngân hàng, một tổ chức, một đơn vị. Nhưng năng lực cạnh tranh của mỗi ngành, mỗi loại hình kinh doanh đều có những tiêu chí cấu thành riêng. Trong ngành ngân hàng những tiêu chí cơ bản đó bao gồm: Năng lực tài chính Nguồn nhân lực MỘT SỐ Năng lực quản trị điều hành TIÊU CHÍ VỀ NĂNG LỰC Chiến lược cạnh tranh CẠNH TRANH Công nghệ thông tin CỦA NGÂN Chiến lược Marketing HÀNG THƯƠNG MẠI Chăm sóc khách hàng Quản lý rủi ro ngân hàng Tính đa dạng và độc đáo của sản phẩm dịch vụ Hình 1.1 Một số tiêu chí về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
  19. Trang 19 1.3.1. Năng lực tài chính. Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện thông qua quy mô tổng tài sản, quy mô vốn tự có và các chỉ số phản ảnh hiệu quả trong kinh doanh như chất lượng tài sản nợ, tài sản có… Một khi NHTM kiểm soát tốt chất lượng tài sản nợ, tài sản có của mình cũng như quy mô vốn để đáp ứng đầy đủ các mục tiêu kinh doanh của mình thì sẽ làm cho năng lực tài chính càng trở nên lành mạnh Bất kỳ một đơn vị kinh doanh nào cũng cần có một tình hình tài chính lành mạnh, quy mô tài sản đủ lớn để thực hiện những mục tiêu kinh doanh của mình. Đối với NHTM thì năng lực tài chính tốt sẽ tạo được niềm tin cho khách hàng, dễ dàng huy động vốn, tăng được tối đa số tiền trên mỗi món vay. Ngoài ra, theo Luật các tổ chức tín dụng quy định thì tỷ lệ tài sản cố định phải chiếm tỷ lệ tối đa 50% trên vốn tự có, do đó NHTM sẽ có điều kiện mua thêm tài sản cố định, cải tiến công nghệ. Tất cả những vấn đề này sẽ làm tăng thêm năng lực cạnh tranh của một NHTM. 1.3.2. Nguồn nhân lực. Cùng với năng lực tài chính, nguồn nhân lực là một trong những tiêu chí quan trọng trong chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM. Con người là một yếu tố đặc biệt, thể hiện ở chổ con người là tập hợp những yếu tố tâm, sinh lý, tình cảm và trí tuệ. Như vậy, nếu một NHTM sở hữu được những con người có trí tuệ, có đạo đức thì NHTM sẽ có cơ hội phát triển và tạo ra sức cạnh tranh cao vì chính những con người này có thể tạo ra được tính đột biến trong hoạt động kinh doanh. 1.3.3. Năng lực quản trị điều hành. Đánh giá năng lực quản trị điều hành của ngân hàng thương mại thông qua các điểm sau: - Mô hình một ngân hàng hiện đại. - Cơ cấu, trình độ, thực hiện của bộ máy lãnh đạo, của lực lượng lao động chủ yếu, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. - Khả năng ứng phó của cơ chế điều hành trước diễn biến của thị trường. - Cơ chế vận hành một ngân hàng hiện đại (quản trị tài sản nợ, tài sản có, quản trị dịch vụ phi tín dụng, quản trị kế toán và ngân quỹ, quản trị nhân sự….) 1.3.4. Chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh hiệu quả của
  20. Trang 20 ngân hàng. Một ngân hàng có thể phát triển thêm thị phần hay thu hẹp thị phần tuỳ thuộc vào chiến lược kinh doanh hiệu quả. Hiện nay, các ngân hàng mới thành lập ngày càng nhiều vì vậy một ngân hàng muốn tồn tại trong thị trường thì cần phải có những chiến lược thiết thực, cụ thể cho từng năm, từng kỳ như chiến lược thu hút khách hàng, chiến lược marketing…Vì là một loại hình kinh doanh đặc trưng nên sự thu hút nhiều khách hàng là cần thiết. Vì thế, các chính sách, chiến lược cần phải đi sâu vào từng khách hàng, tạo niềm tin cho khách hàng và mang lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.3.5. Công nghệ thông tin. Trong điều kiện kinh doanh toàn cầu hoá, công nghệ thông tin là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh trong và ngoài nước. Điều này cũng cho chúng ta thấy thông qua việc công nghệ thông tin hiện nay đã làm thay đổi mọi thứ, giúp cho hoạt động kinh doanh trở nên thuận lợi và nhanh chóng hơn. Hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, các dịch vụ, các tiện ích gia tăng được ứng dụng bởi công nghệ rất nhiều. Công nghệ phát triển giúp NHTM giải quyết nhanh chóng, tiện lợi, chính xác và an toàn, có thể cho phép khách hàng giao dịch không cần trực tiếp tới ngân hàng mà thực hiện các dịch vụ trên tại nhà thông qua Internet, điện thoại….Như vậy, ứng dụng công nghệ cao vào công việc quản trị sẽ là tiền đề giúp NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. 1.3.6. Chiến lược Marketing. Khi có năng lực tài chính tốt, nguồn nhân lực chất lượng cao, công nghệ tiên tiến và sản phẩm dịch vụ đa dạng nhưng không biết cách đưa những sản phẩm đó tới khách hàng thì cũng không thể thành công. Vì vậy chiến lược Marketing tốt sẽ quảng bá được hình ảnh, sản phẩm và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất. Ngoài ra Marketing không chỉ là quảng cáo để bán hàng mà còn là tìm hiểu nhu cầu của thị trường, khơi gợi nhu cầu, thậm chí là định hướng thị trường để từ đó chúng ta có những chính sách và chiến lược kinh doanh dài hạn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. 1.3.7. Chăm sóc khách hàng. Ngày nay, với công nghệ hiện đại, các sản phẩm dịch vụ từ các ngân hàng thường không khác nhau về tính tiện lợi và các dịch vụ gia tăng khác, như vậy, cần phải chăm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2