intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank chi nhánh Bình Dương. Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank chi nhánh Bình Dương đến năm 2015. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương đến năm 2015

  1. Generated by Unregistered Batch DOC TO PDF Converter 2012.4.801.1623, please register! BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------ HƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2015 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH. MÃ SỐ: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và rõ ràng. Bình Dƣơng, ngày … tháng … năm 2012 Tác giả
  3. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa. Lời cam đoan ................................................................................................................. i Mục lục ................................................................................................................ ii Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................ v Danh mục các hình vẽ, đồ thị........................................................................................ vii Mở đầu ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN (NHTM).................................................................. 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ................................... 5 1.1.1. Cạnh tranh. .................................................................................................... 5 1.1.2. Năng lực cạnh tranh. .................................................................................... 7 1.1.3. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. ............ 8 ủa ngân hàng thƣơng mại................................................. 10 ực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.................. 10 1.2.2. Những đặc điểm về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng. ... 10 ội tạ ................... 12 1.3.1. Tiềm lực tài chính. ..................................................................................... 13 1.3.2. Năng lực và công nghệ. ............................................................................. 13 1.3.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................... .14 1.3.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức. ........................................................ 15 1.3.5. Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp ............................................................................................................. .16 1.4. Phƣơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh........................................................ .16 1.4.1. Quy trình đánh giá..................................................................................... .17 1.4.2. Khung đánh giá các năng lực cạnh tranh ............................................... .19 1.5. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong bối cảnh
  4. hiện nay ............................................................................................................................ 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NG ÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ............................................................................................................. .21 2 ệt Nam .................. .21 2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................ .21 2.1.2. Các ho ạt động tại NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.......................... 22 ............................................................ .23 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................... .23 2.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................ .25 2.3. Thực trạ ệt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng ............................................................................................... ...29 2.3.1. Tiềm lực tài chính ..................................................................................... .31 2.3.2. Năng lực về công nghệ ............................................................................. .40 2.3.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................... .42 2.3.4. Năng lực quản lý ...................................................................................... .45 2.3.5. Hệ thống kênh phân phối ......................................................................... .46 2.3.6. Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và chất lƣợng phục vụ khách hàng ............................................................................................................ .47 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của VCB Bình Dƣơng ....................................... .51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 57 CHƢƠNG 3: CÁC G IẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NG ÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2015. ............................................................................. 58 ến năm 2015.................................................. .59
  5. Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng đến năm 2015 ..................................................... .60 .................................................... 60 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt độ ất lƣợng phục vụ khách hàng ............................................................................................................ .62 3.2.2.1 Đẩy mạnh hoạt động bán sản phẩm............................................ .62 3.2.2.2. Nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng ................................ .63 ..................................................... .65 .............. .66 ........................ 68 3.2.6. Mở rộng mạng lƣới các phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh .................. .69 3.3. Những kiến nghị đối với VCB Trung Ƣơng....................................................... .69 .................................................................................. .69 3.3.2. Hoàn thiện các văn bản pháp lý, triển khai kịp thời, đúng thời điểm các công văn, các quy định đến từng chi nhánh...................................................... .71 3.4. Những kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Bình Dƣơng nói riêng và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam nói chung ................................................................ .71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 72 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74 Tài liệu tham khảo. Phụ lục.
  6. ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu. AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. BIDV Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam. CBNV Cán bộ nhân viên. CTCP Công ty cổ phần. CTG Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam. CT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn. DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân. EXIMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam. HBB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà Hà Nội. ICB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam. KCN Khu công nghiệp MB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội. NHBL Ngân hàng bán lẻ. NHNN Ngân hàng nhà nƣớc. NHNT Ngân hàng ngo ại thƣơng. NHTM Ngân hàng thƣơng mại. NHNO Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần. NVB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt PGD Phòng giao dịch SACOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín. SHB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội. STB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín.
  7. TECHCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam. TNHH Trách nhiệm hữu hạn. TMCP Thƣơng mại cổ phần TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh. VCB, VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam. VCB BD Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng. VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam. VCB TW Vietcombank Trung Ƣơng. VPĐD Văn phòng đại diện.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG. Trang 1.1 ............................................................. 19 2.1: ................................................ 30 Bảng 2.2: Vốn chủ sỡ hữu của một số ngân hàng trong hệ thống .............................. 31 2.3 06-2011 .................................. 32 2.4: Nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng năm 2011……………………………………... ............................................................ 33 2.5: Nợ xấu của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng .......................... 35 2.6: Kết quả kinh doanh của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng năm 2009-2010. ................................................................................................................. 37 2.7: Chỉ số ROE của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2011.................... 38 2.8: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của VCB qua các năm. ............................ 39 2.9: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của các NHTM năm 2011 ......................40 2.10: Tình hình lao động tại VCB Bình Dƣơng 2010-2011. ............................. 43 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát chất lƣợng phục vụ khách hàng tại VCB Bình Dƣơng ........................................................................................................................ 50 Bảng 2.12: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các NHTM tại Bình Dƣơng................. 53 DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ. Hình 1.1: Xây dựng công cụ ma trận đánh giá các yếu tố môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp. ..................................................................................................................... 18 Hình 2.1 .................................................. 25 2.1: . .......................................... 30 Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn huy động của VCB Bình Dƣơng qua các năm. ................... 33 Biểu đồ 2.3: Danh mục cho vay của VCB Bình Dƣơng qua các năm. ....................... 36 Biểu đồ 2.4: Số lƣợng chi nhánh và phòng giao dịch các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. ....................................................................................................................... 47
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Trong thời đại ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trở thành một xu thế phổ biến trên thế giới với mục tiêu là thúc đ ẩy tự do thƣơng mại quốc tế, giảm dần và tiến tới xóa bỏ các hàng rào bảo hộ do các quốc gia áp đặt nhằm cản trở tự do hóa thƣơng mại. Việc Việt Nam chính thức là thành viên của WTO đang đẩy nhanh tiến trình thâm nhập của các Ngân hàng nƣớc ngoài vào Việt Nam, đặt các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc trƣớc những thách thức hết sức to lớn trong cuộc tranh đua giành thị phần cũng nhƣ khả năng tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trong suốt quá trình hội nhập, Ngân hàng TMCP Ngo ại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) đã triển khai đề án cơ cấu lại hoạt động của mình nhằm lành mạnh hoá tình hình tài chính, đổi mới mô hình tổ chức gắn với chuẩn mực quốc tế, đa dạng hoá và hiện đại hóa các dịch vụ ngân hàng, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Sau hơn 4 năm gia nhập WTO, Vietcombank đã cổ phần hoá thành công, góp phần nâng cao năng lực tài chính, vị thế của Vietcombank đối với giới đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế. Trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng cũng vậy, Vietcombank Bình Dƣơng đang trong quá trình hội nhập và phát triển trong lĩnh vực tài chính chung với các chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn, góp phần vào mục tiêu đổi mới và phát triển của cả hệ thống Vietcombank. Tuy nhiên, bên cạnh các thành quả đã đạt đƣợc Vietcombank Bình Dƣơng cũng gặp không ít những khó khăn cũng nhƣ thách thức trong quá trình hội nhập, đặc biệt là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi Vietcombank Bình Dƣơng phải đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh hiện tại nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong thời gian tới. Với mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp đổi mới và phát triển của Vietcombank Bình Dƣơng cũng nhƣ đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, tôi xin chọn đề tài: Nâng cao năng lực
  10. cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương đến năm 2015. 2/ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Đề tài đã trình bày những vấn đề sau: - Những lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh. - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Vietcombank chi nhánh Bình Dƣơng. - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank chi nhánh Bình Dƣơng đến năm 2015. 3/ ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. - Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh nội tại của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi Nhánh Bình Dƣơng. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh Bình Dƣơng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2015. 4/ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Thu thập thông tin và dữ liệu từ các báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà Nƣớc, các NHTM Nhà nƣớc, các Ngân hàng TMCP cổ phần, Ngân hàng nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam,….các số liệu từ Tổng cục thống kê, các tạp chí kinh tế, tạp chí Ngân hàng,…. Ngoài ra đề tài còn đƣợc sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp chuyên gia: phƣơng pháp sử dụng ý kiến của chuyên gia thể hiện qua bảng câu hỏi phỏng vấn để tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh của VCB Bình Dƣơng so với các đối thủ khác trên địa bàn tỉnh. Thông qua hình ảnh ma trận cạnh tranh và tổng hợp ý kiến từ chuyên gia, luận văn sẽ đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Bình Dƣơng. Bảng câu hỏi phỏng vấn 1 đƣợc gửi đến 18 chuyên gia là những ngƣời có vị trí cao trong các 1 Phụ lục 1
  11. ngân hàng thƣơng mại trong tỉnh Bình Dƣơng. Số lƣợng bảng câu hỏi phỏng vấn thu thập lại là 14, số lƣợng bảng câu hỏi đƣợc chọn đánh giá là 10. - Phƣơng pháp phỏng vấn qua bảng câu hỏi điều tra: bảng câu hỏi 2 đƣợc gửi đến cho hơn 100 đối tƣợng là khách hàng có sử dụng sản phẩm dịch vụ tại các ngân hàng thƣơng mại với số lƣợng bảng câu hỏi đƣợc chọn đánh giá là 89. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi điều tra về chất lƣợng phục vụ khách hàng tại VCB Bình Dƣơng so với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh nhằm tổng hợp lại trong số những ngƣời tham gia có bao nhiêu phần trăm hài lòng về chất lƣợng phục vụ khách hàng tại VCB Bình Dƣơng so với các Ngân hàng khác. 5/ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. Đề tài giúp các nhà quản trị ngân hàng, cán bộ ngân hàng xác định rõ hơn về các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng, trên cơ sở đó tạo ra những điều kiện thuận lợi và phù hợp trong việc phát huy các yếu tố quan trọng và nhằm ngày càng nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vietcombank – Chi nhánh Bình Dƣơng. Đề tài đề xuất một số giải pháp thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank – Chi Nhánh Bình Dƣơng. Từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng tập trung nguồn lực để đầu tƣ và đƣa ra chính sách và các chiến lƣợc phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Bình Dƣơng. 6/ CẤU TRÚC LUẬN VĂN. Ngoài Phần trong 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại CHƢƠNG 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi Nhánh Bình Dƣơng. 2 Phụ lục 5
  12. CHƢƠNG 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh Bình Dƣơng đến năm 2015.
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NG ÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh. 1.1.1. Cạnh tranh. Thuật ngữ “Cạnh tranh” đƣợc sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực nhƣ kinh tế, thƣơng mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao…. Tiếp cận ở góc độ đơn giản, mang tính tổng quát thì cạnh tranh là hành động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành đƣợc sự tồn tại, sống còn, giành đƣợc lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh, các phần thƣởng hay những thứ khác. [28] Trong kinh tế chính trị học, cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu đƣợc nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng (ngƣời sản xuất muốn bán đắt, ngƣời tiêu dùng muốn mua rẻ); giữa ngƣời tiêu dùng với nhau để mua đƣợc hàng rẻ hơn; giữa những ngƣời sản xuất để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. Có nhiều biện pháp cạnh tranh: cạnh tranh giá cả (giảm giá, chiết khấu, …) hoặc cạnh tranh phi giá cả (quảng cáo, tiếp thị…). Hay cạnh tranh của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia là mức độ mà ở đó, dƣới các điều kiện về thị trƣờng tự do và công bằng có thể sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thị trƣờng, đồng thời tạo ra việc làm và nâng cao đƣợc thu nhập thực tế. Theo Michael Porter, cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hƣớng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. [28]
  14. Hoặc cũng theo Micheal Porter “Những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là những doanh nghiệp đạt đƣợc mức tiến bộ cao hơn mức tiến bộ trung bình về chất lƣợng hàng hóa và dịch vụ và/hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tƣơng đối cho phép họ tăng đƣợc lợi nhuận (doanh thu – chi phí) và/ho ặc thị phần...”[23]. Khái niệm trên đã phần nào phản ánh tƣơng đối toàn diện về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Nó chỉ rõ mục tiêu của cạnh tranh và những đặc điểm cơ bản của việc cạnh tranh thành công. Theo Ông, để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải có đƣợc lợi thế cạnh tranh dƣới hình thức hoặc là có chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt đƣợc những mức giá cao hơn trung bình. Vậy cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn phần thắng về mình trong môi trƣờng cạnh tranh. Để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên quyết sau [23]: - Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia c ạnh tranh: Đó là các chủ thể có cùng các mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tƣợng mà chủ thể cùng hƣớng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ thể cạnh tranh bên bán, đó là c ác loại sản phẩm tƣơng tự có cùng mục đích phục vụ một loại nhu cầu của khách hàng mà các chủ thể tham gia cạnh tranh đều có thể làm ra và đƣợc ngƣời mua chấp nhận. Còn với các chủ thể cạnh tranh bên mua là giành giật mua đƣợc các sản phẩm theo đúng mong muốn của mình. - Việc cạnh tranh phải đƣợc diễn ra trong một môi trƣờng cạnh tranh cụ thể, đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Các ràng buộc này trong c ạnh tranh kinh tế giữa các doanh nghiệp chính là các đặc điểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc của luật pháp và thông lệ kinh doanh ở trên thị trƣờng. Còn giữa ngƣời mua với ngƣời mua, hoặc giữa những ngƣời mua và ngƣời bán là các thoả thuận đƣợc thực hiện có lợi hơn cả đối với ngƣời mua. - Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định hoặc ngắn (tùy từng vụ việc) hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của mỗi
  15. chủ thể tham gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong kho ảng thời gian không nhất định hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phƣơng, một ngành) hoặc rộng (một nƣớc, giữa các nƣớc). 1.1.2. Năng lực cạnh tranh. [15] Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung đến nay vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách thống nhất. Dƣới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý. Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Hạn chế trong cách quan niệm này là chƣa bao hàm các phƣơng thức, chƣa phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực của Mỹ đƣa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên thị trƣờng thế giới. Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh nhƣ vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lƣợng. Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thƣớc đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chƣa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh,
  16. có khả năng tạo ra năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Từ những cách tiếp cận trên, có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ sau: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lƣới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững. 1.1.3. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp [25]. Tổng hợp các trƣờng phái lý thuyết, trên cơ sở quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng bù đắp chi phí, duy trì lợi nhuận và đƣợc đo bằng thị phần của sản phẩm và dịch vụ trên thị trƣờng, thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể đƣợc xác định trên 4 nhóm yếu tố sau: * Chất lƣợng, khả năng cung ứng, mức độ chuyên môn hóa các đầu vào. * Các ngành sản xuất và dịch vụ trợ giúp cho doanh nghiệp. * Yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ. * Vị thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Theo Michael Porter thì năng l ực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm bốn yếu tố: a. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp: Bao gồm các yếu tố về con ngƣời (chất lƣợng, kỹ năng); các yếu tố về trình độ (khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị trƣờng); các yếu tố về vốn,… các yếu tố này chia làm 2 loại: * Loại 1: các yếu tố cơ bản nhƣ: môi trƣờng tự nhiên, địa lý, lao động; * Loại 2: các yếu tố nâng cao nhƣ: thông tin, lao động trình độ cao… Trong đó, yếu tố thứ 2 có ý nghĩa quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh ở độ cao và những công nghệ có tính độc quyền. Trong dài hạn thì đây là yếu tố có tính quyết định phải đƣợc đầu tƣ một cách đầy đủ và đúng mức.
  17. b. Nhu cầu của khách hàng: Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thƣờng thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này thì có hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết đƣợc điều này và cố gắng phát huy tốt nhất những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Thông qua nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng đƣợc lợi thế theo quy mô, từ đó cải thiện các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của mình. Nhu cầu khách hàng còn có thể gợi mở cho doanh nghiệp để phát triển các loại hình sản phẩm và dịch vụ mới. Các loại hình này có thể đƣợc phát triển rộng rãi ra thị trƣờng bên ngoài và khi đó doanh nghiệp là ngƣời trƣớc tiên có đƣợc lợi thế cạnh tranh. c. Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ: Sự phát triển của doanh nghiệp không thể tách rời sự phát triển các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ nhƣ: thị trƣờng tài chính, sự phát triển của công nghệ thông tin… Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin, các ngân hàng có thể theo dõi và tham gia vào thị trƣờng tài chính 24/24 giờ trong ngày. d. Chiến lƣợc của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh: Sự phát triển của hoạt động doanh nghiệp sẽ thành công nếu đƣợc quản lý và tổ chức trong một môi trƣờng phù hợp và kích thích đƣợc các lợi thế cạnh tranh của nó. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự cải tiến và thay đổi nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Ngoài ra, còn hai yếu tố mà doanh nghiệp cần tính đến là những cơ hội và vai trò của Chính Phủ. Vai trò của Chính Phủ có tác động tƣơng đối lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhất là trong việc định ra các chính sách về công nghệ, đào tạo và trợ cấp. Trong bốn yếu tố trên, yếu tố thứ nhất và thứ tƣ đƣợc coi là yếu tố nội tại tạo nên năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, yếu tố thứ hai và thứ ba là những yếu tố có tính chất tác động và thúc đẩy sự phát triển của chúng. Trong phạm vi khuôn khổ của luận văn này chỉ đi vào phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của
  18. doanh nghiệp dựa trên yếu tố thứ nhất và thứ tƣ, tức là chỉ tập trung vào phân tích và đánh giá các yếu tố nội tại tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và của NHTM nói riêng. 1.2. ủa ngân hàng thƣơng mại. 1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. Cũng giống nhƣ mọi doanh nghiệp, NHTM là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận, các NHTM luôn tìm đ ủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM cũng là sự tranh đua, giành giật khách hàng dựa trên tất cả những khả năng mà Ngân hàng có đƣợc để đáp ứng nhu cầu khách hàng về việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao, có sự đặc trƣng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trƣờng, làm tăng lợi nhuận, vị thế trên thị trƣờng. Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy thì: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình c ủa ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh”[17]. Với khái niệm này thì tác giả đã đề cập đến năng lực cạnh tranh nội tại của một NHTM và mối quan hệ của nó với sự phát triển của ngành ngân hàng trên cơ sở tận dụng đƣợc lợi thế của mình nhằm đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, khái niệm trên cũng thể hiện sự linh hoạt trong chiến lƣợc cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng những sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh. 1.2.2. Những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng. Với những đặc điểm chuyên biệt của mình, năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng có những đặc thù nhất định:
  19. Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó:  NHTM cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lƣới chi nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi đối tƣợng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào.  NHTM phải xây dựng đƣợc uy tín, tạo đƣợc sự tin tƣởng đối với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan. Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên:  Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là phải tạo đƣợc sự tin tƣởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tƣ vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể.  Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc biệt quan trọng là có tính an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lƣợng thông tin, dữ liệu của khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống lƣu trữ, quản lý toàn bộ các thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một cách dễ dàng.  Ngoài ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng đƣợc uy tín và gia tăng giá trị thƣơng hiệu theo thời gian. Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng chủ yếu từ vốn huy động đƣợc và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng
  20. lực tài chính vững mạnh cũng nhƣ có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hữu hiệu để đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả. Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ đƣợc Nhà nƣớc sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, chất liệu này đƣợc Nhà nƣớc kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngòai tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ƣơng. 1.3. ội tạ thƣơng mại. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại của một quốc gia sẽ bao gồm hai bộ phận: “Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các NHTM trên giác độ vi mô và các chỉ tiêu đánh giá tác động của những nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng”.[17] Đúng vậy, hoạt động của các NHTM có ổn định và phát triển hay không, có khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác hay không phụ thuộc không chỉ vào bản thân các nguồn lực nội tại và hiện có của các Ngân hàng nhƣ: tiềm lực tài chính, công nghệ, chất lƣợng đội ngũ nguồn nhân lực,…mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ những đối thủ cạnh tranh của chính các Ngân hàng đó là ai (các sản phẩm, dịch vụ thay thế), khả năng xâm nhập của các đối thủ nhƣ thế nào, mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại sẽ ra sao, các nguồn lực mà ngân hàng có thể thích ứng với những thay đổi thế nào, chiến lƣợc mà các ngân hàng sử dụng có phù hợp không, ngân hàng có khả năng thay đổi chiến lƣợc cạnh tranh của mình không, có điều kiện của môi trƣờng vĩ mô sẽ tác động nhƣ thế nào đến khả năng đó của các ngân hàng trƣớc những thách thức và cơ hội mới. Dƣới đây là một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các NHTM [17].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2