Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Đặng Thị Ngọc Hà
lượt xem 6
download
Luận văn làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đó đến Eximbank trong thời gian qua. Luận văn cũng đề xuất những giải pháp để khắc phục yếu kém và nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank trong thời gian sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam - Đặng Thị Ngọc Hà
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ NGỌC HÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGÔ HƢỚNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là kết quả nghiên cứu độc lập và nghiêm túc của tôi. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả Đặng Thị Ngọc Hà
- LỜI CÁM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS. Ngô Hướng đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bài luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo khoa sau đại học Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ công nhân viên tại Eximbank Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được yên tâm tham gia học tập, thu thập tài liệu nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả Đặng Thị Ngọc Hà
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 1 1.1 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ....................................... 1 1.1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ......................................... 2 1.1.3 Đặc điểm cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại ................................ 3 1.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................. 4 1.2.1 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của ngân hàng .................... 5 1.2.1.1 Quy mô vốn ............................................................................................ 5 1.2.1.2 Chất lượng tài sản................................................................................... 6 1.2.1.3 Mạng lưới giao dịch ............................................................................... 9 1.2.2 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh tiềm năng của ngân hàng ................ 9 1.2.2.1 Quản trị và điều hành ngân hàng ............................................................ 9 1.2.2.2 Quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................ 10 1.2.2.3 Chất lượng nhân viên ........................................................................... 10 1.2.2.4 Năng lực công nghệ .............................................................................. 11 1.2.2.5 Sản phẩm, dịch vụ ................................................................................ 11 1.2.2.6 Uy tín và thương hiệu ........................................................................... 12
- 1.3 Các nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại...................................................................................................... 13 1.3.1 Tác động của các yếu tố vi mô..................................................................... 13 1.3.1.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................ 14 1.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................... 14 1.3.1.3 Nhà cung cấp – Khách hàng ................................................................. 14 1.3.1.4 Sản phẩm thay thế ................................................................................ 15 1.3.2 Tác động của các yếu tố vĩ mô..................................................................... 16 1.3.2.1 Môi trường kinh tế ................................................................................ 16 1.3.2.2 Môi trường văn hóa, xã hội .................................................................. 16 1.3.1.3 Môi trường chính trị, pháp luật và chính sách Nhà nước ..................... 17 1.4 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các NHTM ............ 17 1.5 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số NHTM .................. 18 1.5.1 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng HSBC ................................................... 18 1.5.2 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Citibank ............................................... 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............ 23 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam....................... 23 2.1.1 Sơ nét về Eximbank ...................................................................................... 23 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Eximbank ............................................. 23 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam................................................................................................................... 25 2.2.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của Eximbank ............................. 25 2.2.1.1 Quy mô vốn .......................................................................................... 25 2.2.1.2 Chất lượng tài sản ................................................................................. 27 2.2.1.3 Mạng lưới giao dịch ............................................................................. 36 2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh tiềm năng của Eximbank ......................... 38 2.2.2.1 Quản trị, điều hành ngân hàng và quản trị rủi ro.................................. 38
- 2.2.2.2 Chất lượng nhân viên ........................................................................... 42 2.2.2.3 Năng lực công nghệ .............................................................................. 45 2.2.2.4 Sản phẩm và dịch vụ ............................................................................ 46 2.2.2.5 Uy tín và thương hiệu ........................................................................... 48 2.3 Phân tích các nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................... 50 2.3.1 Tác động của các yếu tố vi mô .................................................................... 50 2.3.1.1 Đối thủ cạnh tranh trong ngành ............................................................ 50 2.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................... 52 2.3.1.3 Sản phẩm thay thế ................................................................................ 53 2.3.1.4 Khách hàng và nhà cung cấp ................................................................ 54 2.3.2 Tác động của các yếu tố vĩ mô..................................................................... 55 2.3.2.1 Môi trường kinh tế ................................................................................ 55 2.3.2.2 Môi trường văn hóa, xã hội .................................................................. 57 2.3.2.3 Môi trường chính trị, pháp luật và chính sách Nhà nước ..................... 58 2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Eximbank theo SWOT .......................... 59 2.4.1 Năng lực cạnh tranh của Eximbank theo ma trận Swot………………….59 2.4.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Eximbank……………………………..61 2.4.2.1 Những thế mạnh ................................................................................... 61 2.4.2.2 Những điểm yếu ................................................................................... 63 2.4.2.3 Những cơ hội ........................................................................................ 65 2.4.2.4 Những thách thức ................................................................................. 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 68 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................................. 69 3.1 Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.............................................................................................. 69 3.2 Giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................................... 70
- 3.2.1 Đa dạng hóa trong sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ ................... 70 3.2.2 Xây dựng và phát triển thương hiệu của Eximbank .................................... 75 3.2.3 Đẩy nhanh tốc độ phát triển mạng lưới ....................................................... 77 3.2.4 Nâng cao và chuẩn hóa chất lượng nguồn nhân lực ................................... 79 3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................................. 83 3.2.6 Tăng cường năng lực tài chính và quản trị ngân hàng ............................... 85 3.3 Một số kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ............................ 87 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................. 87 3.3.2 Kiến nghị với NHNN .................................................................................... 88 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 91 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ATM Máy rút tiền tự động CAR Hệ số an toàn vốn Eximbank (EIB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam HSBC Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC (Việt Nam) MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung Ương PGD Phòng giao dịch POS Điểm chấp nhận thẻ ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SPDV Sản phẩm dịch vụ Sacombank (STB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank (TCB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Vốn chủ sở hữu của Eximbank và một số NHTMCP ............................. 27 Bảng 2.2: Tổng tài sản của Eximbank và một số NHTMCP ................................... 28 Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản của Eximbank qua các năm ............................................. 29 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank và một số NHTMCP ................................... 31 Bảng 2.5: Hệ số an toàn vốn tối thiểu của Eximbank và một số NHTMCP ............ 33 Bảng 2.6: Lợi nhuận trước thuế của Eximbank và một số NHTMCP ..................... 33 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu đánh giá tính thanh khoản của Eximbank ...................... 36 Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu về nhân sự của Eximbank và một số NHTMCP ............ 44 Bảng 2.9: Số lượng sản phẩm dịch vụ của Eximbank và một số NHTMCP ........... 47 Bảng 2.10: Phân tích ma trận SWOT ....................................................................... 60 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn chủ sở hữu của Eximbank giai đoạn 2010 - 2014 .......... 26 Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của Eximbank giai đoạn 2010 - 2014 ............................. 27 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay của Eximbank và một số NHTMCP năm 2014 ......... 30 Biểu đồ 2.4: ROA và ROE của Eximbank và một số NHTMCP năm 2014............ 35 Biểu đồ 2.5: Mạng lưới giao dịch của Eximbank và một số NHTMCP .................. 37 Biểu đồ 2.6: Số lượng nhân sự của Eximbank và một số NHTMCP ....................... 42 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nhân sự của Eximbank năm 2014 ........................................... 43 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình năm áp lực cạnh tranh trên thị trường ....................................... 13
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia, nó vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh, vừa có thuận lợi vừa có khó khăn. Song hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện tiền đề cần thiết để phát triển kinh tế quốc gia thông qua việc tận dụng được dòng chảy vốn khổng lồ cùng với công nghệ hiện đại, tiên tiến từ các nước phát triển hơn. Theo cam kết gia nhập WTO, Việt Nam sẽ mở cửa hoàn toàn lĩnh vực ngân hàng với các nước thành viên, khi đó các ngân hàng trong nước sẽ cạnh tranh bình đẳng với các NHNNg. Vì thế, cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính nói chung và NHTM nói riêng đã và đang ngày càng trở nên quyết liệt khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục đầu tư dịch vụ. Áp lực cạnh tranh đóng vai trò như lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai. Chính sức ép cạnh tranh sẽ buộc các Ngân hàng thương mại Việt Nam phải nỗ lực đổi mới để có thể tồn tại và phát triển. Mặc dù là một trong những định chế tài chính lớn trong hệ thống NHTM hiện nay, thế nhưng Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) vẫn tồn tại không ít yếu kém, cũng như đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Kết quả thực tế cho thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank trong ba năm vừa qua có dấu hiệu đi xuống một cách rõ rệt. Quy mô tài sản đạt đỉnh điểm năm 2011 sau đó giảm dần trong ba năm trở lại đây. Cùng chiều với sự thay đổi quy mô tài sản, kết quả hoạt động của Eximbank cũng đang trên đà trượt dốc. Năm 2014, Eximbank đạt mức lợi nhuận trước thuế gần 69 tỷ đồng, chỉ hoàn thành chưa đầy 4% kế hoạch năm, trong khi đó lợi nhuận trước thuế năm 2013 là 828 tỷ đồng, năm 2012 là 2.851 tỷ đồng và năm 2011 là 4.056 tỷ đồng. Những con số trên cho thấy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết để giúp Eximbank vực dậy qua thời kỳ khó khăn này.
- Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”. Với mong muốn kết quả nghiên cứu của đề tài có thể góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và cạnh tranh của Eximbank trong thời gian sắp tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank. - Đánh giá năng lực cạnh tranh của Eximbank trên cơ sở so sánh với một số ngân hàng TMCP lớn của Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Những nhân tố nào đang ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank? - Mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đó đến năng lực cạnh tranh của Eximbank? - Giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và một số Ngân hàng TMCP khác như: Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2010 đến cuối năm 2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu thống kê thông qua các báo cáo thường niên của ngân hàng, các báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính, thông
- tin đăng tải trên Website ngân hàng, các bài báo, tạp chí kinh tế, các nguồn thông tin khác qua quá trình làm việc thực tế tại ngân hàng. Từ đó, tác giả tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các thông tin nhằm chứng minh, làm rõ vấn đề nghiên cứu. 6. Điểm mới của luận văn - Luận văn làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đó đến Eximbank trong thời gian qua. - Luận văn đề xuất những giải pháp để khắc phục yếu kém và nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank trong thời gian sắp tới. 7. Kết cấu của đề tài Luận văn bao gồm Phần mở đầu, kết luận và kết cấu 3 chương: Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam; Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Theo Karl Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Hai nhà kinh tế học Mỹ Paul Anthony Samuelson và William Nordhaus cho rằng: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”. Michael Porter viết: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”. Dựa trên những quan điểm trên, có thể hiểu: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp để chiếm lĩnh thị trường, tranh giành khách hàng và các điều kiện sản xuất. Với mục đích sau cùng là nhằm tối đa hóa lợi ích của mình, đối với các nhà sản xuất kinh doanh chính là lợi nhuận, đối với những người tiêu dùng đó là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. Tuy nhiên, cạnh tranh không chỉ có tranh giành lẫn nhau, mà cạnh tranh đi cùng với hợp tác nhằm bổ sung và hỗ trợ cho nhau. Giống như các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, NHTM cũng tồn tại vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, cạnh tranh trong ngành ngân hàng cũng là sự ganh đua, giành giật khách hàng trong việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, chi phí thấp, có đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường nhằm thu lại nhiều lợi ích nhất. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, cạnh tranh giữa các NHTM là sự ganh đua hợp pháp, đấu tranh lành mạnh giữa các ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như thị phần, lợi nhuận, nhân lực
- 2 hay bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh. 1.1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đã định nghĩa về năng lực cạnh tranh như sau: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) cho rằng năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là: “Năng lực và cơ hội trong hoàn cảnh riêng trước mắt và tương lai của doanh nghiệp có sức hấp dẫn về giá và chất lượng hơn so với đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước để thiết kế sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ”. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, năng lực cạnh tranh của các NHTM cũng được nhiều tác giả quan tâm. Như trong tác phẩm “Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập” của PGS. TS Nguyễn Thị Quy cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Hay theo Tạp chí Phát triển kinh tế số 223, tháng 5 năm 2009: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Từ những quan điểm trên, theo tác giả thì: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những sở
- 3 trường, lợi thế vốn có của mình so với đối thủ cạnh tranh nhằm mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, vững bước trong môi trường kinh doanh luôn biến đổi. Một ngân hàng muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, trước hết phải xác định lợi thế cạnh tranh của mình để làm cơ sở phát huy lợi thế cạnh tranh, khai thác nội lực, biến các khuyết điểm thành ưu điểm. Việc tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh so với đối thủ sẽ góp phần quyết định rất lớn đến sự thành công của một ngân hàng. 1.1.3 Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng Trong kinh tế thị trường, các NHTM luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các Tổ chức tài chính đang cùng hoạt động kinh doanh trên thương trường với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng như mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc thù nhất định. Thứ nhất, lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hoá… Mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh chung. Chính vì vậy, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng thị phần, phát triển tín dụng, nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của mình. Thứ hai, hoạt động kinh doanh của các NHTM có liên quan đến tất cả các tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động huy động vốn, cho vay cũng như các loại hình dịch vụ tài chính khác; đồng thời, các NHTM cũng đều mở tài khoản tại nhau để cùng phục vụ các đối tượng khách hàng chung. Chính vì vậy, cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng không phải là cuộc chiến một mất một còn, mà giữa các NHTM luôn có mối liên hệ mật thiết với nhau. Các NHTM thường xuyên chia sẻ thông tin, kinh nghiệm kinh doanh, quản trị điều hành và các hoạt động tương hỗ khác. Thứ ba, để tránh sự hoạt động mạo hiểm và cạnh tranh không lành mạnh của các NHTM, NHNN luôn có sự giám sát chặt chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống
- 4 cảnh báo phòng ngừa rủi ro. Và để thực hiện mục tiêu này, NHNN xác lập các biện pháp tác động đến thị trường tiền tệ bằng các công cụ của chính sách tiền tệ thông qua các nghiệp vụ thị trường mở, công cụ tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, công cụ dự trữ bắt buộc, kiểm soát hoạt động của các TCTD… Và như vậy, khi NHNN có bất cứ động thái nào tác động đến thị trường tiền tệ thì ngay lập tức nó ảnh hưởng đến hoạt động cạnh tranh của các TCTD trên thị trường tiền tệ. Thứ tư, các đối thủ cạnh tranh trong thị trường dịch vụ ngân hàng thường có số lượng giới hạn và sự gia tăng hay giảm bớt số lượng này là rất khó khăn và hạn chế, đôi khi không hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của chính các đối thủ cạnh tranh. Chính sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường dịch vụ ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh đã khiến cho thị trường này trở nên an toàn hơn, lành mạnh hơn và mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ trên thị trường cũng ít quyết liệt hơn. Đây chính là một trong những dấu hiệu có tính đặc thù của môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. Thứ năm, hoạt động của các NHTM liên quan đến lưu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong nước và quốc tế như môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh, các thông lệ quốc tế… Rõ ràng, sự cạnh tranh của các NHTM là loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. 1.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM Tạp chí The Banker ra đời năm 1926 và là tạp chí Tiếng Anh có uy tín trong lĩnh vực tài chính quốc tế. Sở hữu cơ sở dữ liệu của hơn 4.000 ngân hàng với đầy đủ thông tin về tình hình tài chính, vốn, lợi nhuận, nợ xấu và hiệu quả hoạt động so với các đối thủ cạnh tranh. Năm 2004, Tạp chí The Banker đã phối hợp với Viện Tài chính & Ngân hàng của Học viện Khoa học Xã hội Trung Quốc xuất bản báo cáo về khả năng cạnh tranh của các NHTM Trung Quốc, đã xác định năng lực cạnh tranh NHTM như sau:
- 5 Trong điều kiện thị trường cụ thể đặt trong mối quan hệ cung cầu và các quy định có liên quan thì ngân hàng có khả năng thiết kế và bán các sản phẩm tài chính, tạo ra phúc lợi nhiều hơn đối thủ cạnh tranh; đó là khả năng chuyển đổi thành công tài sản hiện tại thành những sản phẩm, dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn. Theo đó, các nhà nghiên cứu đã chia các chỉ số năng lực cạnh tranh thành hai nhóm: nhóm các chỉ số năng lực cạnh tranh hiện tại (tài sản cạnh tranh) và nhóm các chỉ số năng lực cạnh tranh tiềm năng (quá trình cạnh tranh); từ đó phát triển một mô hình khả năng cạnh tranh cho các NHTM Trung Quốc: Cạnh tranh NHTM = Tài sản cạnh tranh x Quá trình cạnh tranh (Nguồn: He Jia, Hugh Thomas, Zhou Chunsheng, Asian Bank Competitiveness GVVV ranking Report 2006) - Tài sản cạnh tranh là năng lực cạnh tranh hiện tại bao gồm quy mô vốn, chất lượng tài sản, an toàn vốn, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tính thanh khoản và mạng lưới giao dịch. - Quá trình cạnh tranh là năng lực cạnh tranh tiềm năng bao gồm quản trị điều hành doanh nghiệp, quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin, sản phẩm dịch vụ, uy tín và thương hiệu. 1.2.1 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của ngân hàng 1.2.1.1 Quy mô vốn Vốn là điều kiện tiên quyết để cấp phép cho một ngân hàng đi vào hoạt động, đảm bảo khả năng tồn tại và phát triển của ngân hàng đó. Tiềm lực vốn của một ngân hàng được đánh giá cao hay thấp phụ thuộc vào quy mô vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng bao gồm các khoản vốn góp trực tiếp của chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ dự trữ. Mặc dù chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các khoản mục tạo nên nguồn vốn (thường chỉ chiếm 5% trong tổng nguồn vốn) nhưng vốn chủ sở hữu có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định nên ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng hoặc có thể sử dụng để cho vay.
- 6 Mặt khác với chức năng bảo vệ, vốn chủ sở hữu của ngân hàng được coi như là tài sản đảm bảo gây dựng lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán cho khách hàng khi ngân hàng hoạt động thua lỗ. Quy mô và sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu sẽ quyết định năng lực phát triển của NHTM. Như vậy, quy mô vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng. Chỉ tiêu này được coi là tiền đề quyết định trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. 1.2.1.2 Chất lượng tài sản Hoạt động chính của ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng nhằm thu được lợi nhuận. Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo ra các loại tài sản như tiền mặt, tín dụng, đầu tư… Mỗi loại tài sản đều được hình thành theo các cách thức, mục đích khác nhau nhưng tất cả đều phải đảm bảo an toàn và có hiệu quả cho hoạt động ngân hàng. Một danh mục tài sản nếu gồm nhiều tài sản rủi ro sẽ làm giảm uy tín và lợi nhuận của ngân hàng, như tài sản cho vay mà nợ xấu nhiều thì sẽ làm ngân hàng trích lập dự phòng lớn, từ đó làm giảm lợi nhuận và sẽ bị NHNN hạn chế mở các chi nhánh hay phòng giao dịch để mở rộng mạng lưới kinh doanh. Như vậy, chất lượng tài sản phản ánh “sức khỏe” của một ngân hàng, là một chỉ tiêu đánh giá khả năng bền vững về tài chính và phản ánh năng lực quản lý của ngân hàng. Chất lượng tài sản là mức độ an toàn của tài sản do ngân hàng thiết lập và quản lý. Cấu trúc tài sản có nhiều tài sản an toàn, sinh lợi cao và ít rủi ro thì tài sản đó có chất lượng cao. Tuy nhiên, một tài sản an toàn có thể mang lại lợi tức thấp. Có thể đo lường chất lượng tài sản bằng các chỉ tiêu sau đây: + Tỷ lệ nợ xấu trong tín dụng + Hệ số an toàn vốn + Hệ số thanh khoản Ngoài ra còn có thể xét thêm: ROE, ROA Tỷ lệ nợ xấu
- 7 Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của các ngân hàng nên thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản. Tuy nhiên, tín dụng lại là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Vì vậy, các ngân hàng luôn đặc biệt quan tâm đến chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng được đánh giá thông qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu. Chỉ tiêu này cho thấy tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại. Dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Hệ số an toàn vốn Theo Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS), và Ủy ban giám sát ngân hàng Basel, tỷ lệ an toàn vốn được đánh giá qua hệ số an toàn vốn, chính là hệ số dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với những rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành... Vốn tự có CAR = Tài sản đã điều chỉnh rủi ro Theo quy định Basel II thì Ngân hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phải lớn hơn 8%. Về phía cơ quan quản lý, NHNN Việt Nam đã ban hành quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010). Quy định tỷ lệ an toàn vốn CAR được nâng từ 8% lên 9%, cao hơn 1% so với quy định của Basel II. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Theo Peter S.Rose các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng bao gồm tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). Thu nhập sau thuế ROE = Tổng vốn chủ sở hữu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn