Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 4
download
Đây là tài liệu hữu ích mà cả các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp và các nhà đầu tư cá nhân cho thấy sự ưu tiên đầu tư vào các công ty địa phương. Kết quả bổ sung thêm một nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu bên cạnh các phương pháp sẵn có để hỗ trợ cho việc ra các quyết định đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- PHẠM VĂN CƯỜNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN TÁN ĐỊA LÝ ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- PHẠM VĂN CƯỜNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN TÁN ĐỊA LÝ ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN HIỂN MINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ này là của chính bản thân dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Hiển Minh, nội dung nghiên cứu trong công trình là trung thực, số liệu được tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số đánh giá và đóng góp từ các tác giả khác và được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Kết quả của nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Phạm Văn Cường
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt và thuật ngữ Danh mục các bảng biểu Danh mục các phương trình TÓM TẮT ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................ 2 1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 1.4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 4 1.5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN TÁN ĐỊA LÝ ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT ................................................................ 6 2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ......................................... 6 2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ở các quốc gia ................................... 9 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 18 U 3.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 18
- 3.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................ 18 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................. 19 3.4. Hình thành các danh mục và phương pháp tính toán các biến trong mô hình ....... 21 3.4.1. Hình thành danh mục các công ty phân tán địa lý............................................... 21 3.4.2. Hình thành các nhân tố quy mô và giá trị sổ sách trên giá trị thị trường ............ 22 3.4.2.1. Hình thành nhân tố quy mô (SMB – Small Minus Big) ...................................23 3.4.2.2. Hình thành nhân tố giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (HML – High minus Low)...............................................................................................................................23 3.4.3. Hình thành nhân tố thị trường (Mkt-Rf) .............................................................. 24 3.4.4. Hình thành nhân tố momentum (MOM) ............................................................. 24 3.4.5. Xây dựng nhân tố thanh khoản (LIQ) ................................................................. 25 3.4.6. Xây dựng tỷ suất sinh lợi vượt trội của các danh mục (Rp – Rf) ......................... 26 3.4.7. Tổng hợp cách tính toán, nguồn gốc dữ liệu các chỉ tiêu và nhân tố trong mô hình ................................................................................................................................ 27 3.5. Các giả thuyết về mối tương quan giữa các nhân tố trong mô hình đến tỷ suất sinh lợi và kỳ vọng ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến TSSL các cổ phiếu trên TTCKVN ....................................................................................................................... 30 CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 32 U 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu ........................................................................................... 32 4.1.1. Sự phân tán địa lý của các công ty ...................................................................... 32 4.1.2. Quy mô trung bình của từng danh mục theo BE và BE/ME ............................... 34 4.1.3. Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường trung bình của các danh mục theo ME và BE/ME ...................................................................................................................... 35 4.1.4. Momentum và thanh khoản trung bình qua các năm .......................................... 37
- 4.2. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu và ma trận tương quan của các biến trong mô hình .......................................................................................................................... 37 4.2.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ............................................................... 37 4.2.2. Ma trận tương quan của các biến trong mô hình................................................. 39 4.3. Kiểm định mô hình 3 nhân tố của Fama và French trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 3 danh mục cổ phiếu phân tán ............................................................... 40 4.3.1. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 41 4.3.2. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan ..................................................................... 43 4.3.3. Kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.................................................. 43 4.3.4. Phân tích kết quả hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, SMB và HML của Fama và French trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......................................................................... 45 4.4. Kiểm định ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......................................................................... 45 4.4.1. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 47 4.4.2. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan ..................................................................... 47 4.4.3. Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi ............................................................ 48 4.4.4. Kiểm tra dạng hàm của các mô hình ................................................................... 49 4.4.5. Thảo luận kết quả hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, MOM và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán .............................. 50 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ........................................................................................... 55 5.1. Tóm lại các kết quả nghiên cứu ............................................................................. 55 5.2. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC Phụ lục 1. Danh sách các mã cổ phiếu đưa vào dữ liệu nghiên cứu Phụ lục 2. Kiểm định tính dừng theo Augmented Dickey – Fuller (ADF) của các chuỗi TSSL độc lập và phụ thuộc Phụ lục 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến theo phương pháp thừa số tăng phương sai (VIF) giữa các biến độc lập Phụ lục 4. Kết quả hồi quy của mô hình 3 nhân tố của Fama và French trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán khi chưa khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi Phụ lục 5. Kết quả hồi quy của mô hình 3 nhân tố của Fama và French trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán sau khi khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi Phụ lục 6. Kết quả hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, MOM và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán trước khi khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi Phụ lục 7. Kết quả hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, MOM và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán sau khi khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi Phụ lục 8. Kết quả tổng hợp hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, MOM và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán ở các mức ý nghĩa
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ Từ viết tắt Diễn giải BE Giá trị sổ sách BE/ME Giá trị sổ sách trên giá trị thị trường DIS01 Công ty địa phương, có số lượng tên tỉnh, thành phố phân tán từ phân vị thứ 30% trở xuống DIS02 Công ty phân tán trung bình, có số lượng tên tỉnh, thành phố phân tán từ phân vị thứ 30% đến phân vị thứ 70% DIS03 Công ty phân tán, có số lượng tên tỉnh/thành phố phân tán từ phân vị thứ 70% trở lên HML High minus Low – Phần bù giá trị HNX Ha Noi Stock Exchange – Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HSX Ho Chi Minh Stock Exchange – Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh LIQ Nhân tố thanh khoản tính theo Amihud (2002) ME Giá trị thị trường Mkt-Rf Nhân tố thị trường MOM Nhân tố Momentum được tính theo công thức của Ken French SMB Small minus Big – Phần bù quy mô TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSSL Tỷ suất sinh lợi TTCK Thị trường chứng khoán TTCKVN Thị trường chứng khoán Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Nội dung Trang 3.1 Tỷ suất sinh lợi trung bình của các danh mục phân tán 30 4.1 Sự phân tán địa lý qua các năm 2008 – 06.2013 32 4.2 Sự phân tán địa lý chia theo từng nhóm danh mục phân 33 tán 4.3 Sự phân tán địa lý chia theo quy mô lớn nhỏ 33 4.4 Quy mô trung bình của mỗi danh mục 34 4.5 Giá trị sổ sách trên giá trị thị trường trung bình của mỗi 35 danh mục 4.6 Momentum và thanh khoản trung bình qua các năm 37 4.7 Các thống kê t-statistic dùng để kiểm định tính dừng 39 4.8 Ma trận tương quan theo từng cặp giữa các nhân tố giải 40 thích : Mkt-Rf, SMB, HML, MOM và LIQ 4.9 Kết quả hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, SMB và HML của 41 Fama và French trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán 4.10 Kết quả kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi 44 cho từng phương trình hồi quy theo nguyên lý của Breusch-Pagan và kiểm định White 4.11 Bảng kết quả hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, SMB và HML 44 của Fama và French trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán 4.12 Kết quả hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, MOM 45 và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán 4.13 Kết quả kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi 48
- cho từng phương trình hồi quy theo nguyên lý của Breusch-Pagan và kiểm định White 4.14 Kết quả hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, MOM 49 và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán 4.15 Tổng hợp kết quả hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, SMB, HML, 50 MOM và LIQ trên thị trường chứng khoán Việt Nam cho 4 danh mục cổ phiếu phân tán 4.16 Phần bù rủi ro của các nhân tố: thị truờng, quy mô, giá 54 trị, momentum và thanh khoản
- DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Phương trình Tên phương trình Trang 3.1 Phương trình xuất phát từ nghiên cứu mô hình 3 nhân tố 19 của Fama – French (1993) 3.2 Phương trình xuất phát từ nghiên cứu mô hình 3 nhân tố 19 của Fama – French (1993) 3.3 Phương trình xác định nhân tố SMB 23 3.4 Phương trình xác định nhân tố SMB ký hiệu theo TSSL 23 3.5 Phương trình xác định nhân tố HML 24 3.6 Phương trình xác định nhân tố HML ký hiệu theo TSSL 24 3.7 Phương trình xác định nhân tố TSSL thị trường 24 3.8 Phương trình xác định nhân tố MOM 25 3.9 Phương trình xác định nhân tố MOM ký hiệu theo TSSL 25 3.10 Phương trình tính thanh khoản theo Amihud (2002) 25 3.11 Phương trình xác định nhân tố LIQ 26 3.12 Phương trình xác định nhân tố LIQ ký hiệu theo TSSL 26 3.13 Phương trình xác định tỷ suất sinh lợi trung bình của 27 từng danh mục 3.14 Phương trình xác định tỷ suất sinh lợi của từng cổ phiếu 27 theo tháng 4.1 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, 41 SMB và HML của Fama-French cho danh mục DIS01 4.2 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, 41 SMB và HML của Fama-French cho danh mục DIS02 4.3 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, 41 SMB và HML của Fama-French cho danh mục DIS03 4.4 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 3 nhân tố Mkt-Rf, 41
- SMB và HML của Fama-French cho danh mục DIS01- DIS03 4.5 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, 45 SMB, HML, MOM và LIQ của Fama-French cho danh mục DIS01 4.6 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, 46 SMB, HML, MOM và LIQ của Fama-French cho danh mục DIS02 4.7 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, 46 SMB, HML, MOM và LIQ của Fama-French cho danh mục DIS03 4.8 Phương trình ước lượng hệ số hồi quy 5 nhân tố Mkt-Rf, 46 SMB, HML, MOM và LIQ của Fama-French cho danh mục DIS01-DIS03
- 1 TÓM TẮT Đề tài này nghiên cứu ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy OLS và dữ liệu theo chuỗi thời gian từ giai đoạn năm 2008 đến tháng 06 năm 2013 của các công ty phi tài chính niêm yết trên sàn HSX và HNX, kết quả cho thấy tỷ suất sinh lợitrên cổ phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam chịu ảnh hưởng của các nhân tố là nhân tố thị trường (Mkt-Rf), quy mô (ME), tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BE/ME), thanh khoản (LIQ tính theo Amihud); riêng nhân tố momentum (MOM) không tác động đến tỷ suất sinh lợi. Ngoài ra, tỷ suất sinh lợi trên các cổ phiếu của các công ty địa phương niêm yết trên TTCKVN cao hơn tỷ suất sinh lợi trên các cổ phiếu của các công ty phân tán 0,08% mỗi tháng.
- 2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam đã đi vào hoạt động được hơn 12 năm, sự tồn tại của thị trường là mối quan tâm hàng đầu của chính phủ, các công ty, các nhà đầu tư cũng như các chuyên gia. Mặc dù thị trường đã đạt được những thành tựu nhất định nhưng vẫn còn nhiều yếu kém và luôn tiềm ẩn những rủi ro. Đối với các nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư cá nhân chủ yếu dựa vào những thông tin khuyến nghị của các công ty chứng khoán, các công ty tài chính được định giá bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền hoặc phương pháp tương đối để đưa ra các quyết định đầu tư. Tuy nhiên, với tình hình nền kinh tế biến động như hiện nay thì các phương pháp này tỏ ra kém hiệu quả, nó không giúp cho các nhà đầu tư dự báo và ra các quyết định hợp lý nữa. Do vậy, việc nghiên cứu ứng dụng các thực nghiệm đầu tư tài chính hiện đại trên các thị trường chứng khoán ở các nước phát triển và nổi bật là các nước mới nổi đã cho những kết quả có ý nghĩa hết sức thiết thực vào thịtrường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Điều đó làm tăng thêm tính đúng đắn và tính thực nghiệm của các mô hình. Thấy được sựcần thiết của việc vận dụng các mô hình đểdựbáo và bổ sung cho việc lựa chọn các quyết định đầu tư hợp lý vào các cổphiếu trên thịtrường chứng khoán, tác giảquyết định nghiên cứu đềtài "Nghiên cứu ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam". Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả định nghĩa một công ty là công ty địa phương nếu hoạt động kinh doanh tập trung trong một khu vực địa lý nhỏ. Để đo lường mức độ tập trung về địa lý, tác giả trích lọc số lượng các công ty từ các báo
- 3 cáo tài chính và báo cáo thường niên hàng năm của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến tháng 06 năm 2013, tác giả phân biệt các công ty có trụ sở, văn phòng đại diện, cửa hàng, nhà máy … hoạt động kinh doanh tại nhiều nơi trên phạm vi cả nước. Dựa trên số lượng tên tỉnh, thành phố được liệt kê, các công ty được phân loại là công ty phân tán địa lý nếu một số lượng lớn của các tên tỉnh, thành phố được đề cập trong báo cáo hàng năm và là công ty địa phương nếu chỉ có một hoặc hai tên tỉnh, thành phố được đề cập. Từ đó,tác giả nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi trên các cổ phiếu và mức độ phân tán địa lý của các công ty. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu trên TTCKVN. Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng các mô hình kinh tế để dự báo tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán và giúp cho các nhà đầu tư lựa chọn ra các quyết định thích hợp. Nhân tố thị trường trong mô hình CAPM giải thích khoảng 82.8% sự biến thiên của TSSL vượt trội của các danh mục cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mô hình ba nhân tố trong mô hình Fama and French giải thích trung bình đến 98% sự biến thiên của TSSL vượt trội của các danh mục cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nhằm bổ sung thêm phương pháp mới để dự báo TSSL tác giả nghiên cứu sự phân tán địa lý của các công ty có ảnh hưởng đến các quyết định của các nhà đầu tư hay không và mối quan hệ giữa sự phân tán địa lý của công ty với các đặc điểm của công ty như quy mô, tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá trị thị trường, thanh khoản, …
- 4 1.3. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng mô hình ba nhân tố của Fama and French (1993) mở rộng và chạy hồi quy tuyến tính theo phương pháp bình phương bé nhất (OLS). Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong mô hình hồi quy tuyến tính. Đề tài này tác giả sử dụng các nghiên cứu trước đây để làm cơ sở cho việc xác định các nhân tố tác động đến TSSL trên cổ phiểu ở các công ty địa phương và các công ty phân tán. Dữ liệu để chạy mô hình hồi quy sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên công bố hàng năm của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, trong đó tác giả loại bỏ cổ phiếu quỹ, những cổ phiếu đã hủy niêm yết đến cuối năm 2012, những cổ phiếu đã bị đưa vào diện kiểm soát năm 2012. Tác giả sử dụng Microsoft Excel 2010 để tính toán các dữ liệu và lọc các dữ liệu cần thiết. Sau đó, tác giả sử dụng phần mềm Stata 11.0 để phân tích dữ liệu và chạy mô hình hồi quy. 1.4. Ý nghĩa của đề tài Đây là tài liệu hữu ích mà cả các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp và các nhà đầu tư cá nhân cho thấy sự ưu tiên đầu tư vào các công ty địa phương. Kết quả bổ sung thêm một nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếubên cạnh các phương pháp sẵn có để hỗ trợ cho việc ra các quyết định đầu tư. 1.5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng, danh mục hình, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục, tài liệu tham khảo, đề tài gồm 5 chương, bao gồm : Chương 1. Giới thiệu đề tài. Trong chương này, tác giả tóm tắt các nội dung chính của đề tài như lý do, mục tiêu, phương pháp, ý nghĩa của nghiên cứu.
- 5 Chương 2. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu của các công ty niêm yết. Trong chương này, tác giả tóm tắt các nghiên cứu trước đó về sự phân tán địa lý và các nghiên cứu trên thế giới về ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến TSSL các cổ phiếu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Ở chương này, tác giả trình bày phương pháp và nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu cũng như mô tả các biến sử dụng trong đề tài. Các nội dung được trình bày ở chương này làm cơ sở cho các phân tích tiếp theo ở Chương 4. Chương 4. Nghiên cứu ảnh hưởng của sự phân tán địa lý đến TSSL các cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Trong chương này, tác giả sẽ ước lượng TSSL của các công ty địa phương và các công ty phân tán theo các biến phụ thuộc. Sau đó, tác giả sẽ tiến hành kiểm định mô hình và phân tích các kết quả hồi quy. Chương 5. Kết luận. Ở chương này, tác giả tổng kết lại vấn đề nghiên cứu và các hạn chế của đề tài.
- 6 CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN TÁN ĐỊA LÝ ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT 2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tỷ suất sinh lợi trung bình chéo của các chứng khoán thể hiện mối quan hệ với nhiều nhân tố thị trường. Khoảng đầu thế kỷ 19, hệ số β là một thông số quan trọng trong mô hình định giá tài sản (CAPM). β của một cổ phiếu hay một danh mục là một con số mô tả mối quan hệ giữa TSSL của cổ phần hay danh mục đó với toàn bộ thị trường. Đơn giản, nó cho thấy rằngmột tài sản rủi ro hơn sẽ có TSSL kỳ vọng cao hơn tài sản ít rủi ro hơn. Sharp (1964), Linter (1965), Black (1972) phát triển mô hình định giá tài sản và định hướng cách các học giả nghĩ về rủi ro và TSSL trung bình. Tuy nhiên, có nhiều bằng chứng mâu thuẫn với mô hình Sharp-Linter- Black và cho thấy hệ số β thôi không đủ giải thích TSSL của chứng khoán. Fama và French (1993)trong một nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí kinh tế tài chính với tựa đề “Common risk factors in the returns on stocks and bonds” như là kết quả mở rộng nghiên cứu của Fama and French (1992) cho cả cổ phiếu và trái phiếu. Tác giả sử dụng cách tiếp cận hồi quy chuỗi thời gian tỷ suất sinh lợi tháng của các cổ phiếu và trái phiếu với 5 nhân tố đó là tỷsuất sinh lợi vượt trội danh mục thị trường (Mkt-Rf), chênh lêch giữa tỷ suất sinh lợi của các danh mục chứng khoán quy mô nhỏ và tỷ suất sinh lợi của các danh mục chứng khoán quy mô lớn (SMB), chênh lêch giữa tỷ suất sinh lợi của các danh mục có tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BE/ME) thấp và tỷ suất sinh lợi của các danh mục có tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BE/ME) cao (HML), phần bù kỳ hạn và phần bù rủi ro mất khả năng thanh toán.Tác giả đã phát hiện ra rằng 3 nhân tố đầu tiên ảnh hưởng có ý nghĩa lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu, còn hai nhân tố sau cùng ảnh
- 7 hưởng lên tỷ suất sinh lợi trái phiếu. Từ đó, Fama và French đã xây dựng một mô hình định giá tài sản 3 nhân tố đối với cổ phiếu bao gồm nhân tố thị trường, nhân tố quy mô và nhân tố giá trị sổ sách trên giá trị thị trường.Mô hình 3 nhân tố này giải thích phần lớn sự khác biệt tỷ suất sinh lợi giữa các cổ phiếu trên thị trường vốn cổ phần Mỹ. Trong nghiên cứu của mình các ông cũng lưu ý rằng tâm lý thị trường và tính thanh khoản là vấn đề quan trọng mà mô hình này đã bỏ qua. May mắn là nhiều nghiên cứu cho thấy rằng sau khi kiểm soát các nhân tố thị trường, BE/ME và những biến khác, tính thanh khoản vẫn còn là một nhân tố quan trọng trong tỷ suất sinh lợi. Amihud (2002)đã nghiên cứu ảnh hưởng của tính kém thanh khoản của thị trường và kỳ vọng có tác động tích cực đến tỷ suất sinh lợi vượt trội qua thời gian trong bài nghiên cứu có tựa đề là “Illiquidity and stock returns: cross-section and time- series effects” được đăng trên tạp chí kinh tế. Tác giả cho rằng tỷ suất sinh lợi vượt trội kỳ vọng phần nào mang tính đại diện cho phần bù kém thanh khoản, như trong nghiên cứu của Amihud và Mendelson (1986). Mối quan hệ dương giữa TSSL và tính kém thanh khoản của chứng khoán đã được nghiên cứu qua nhiều nghiên cứu trước đây. Nghiên cứu này, tác giả đo lường tính kém thanh khoản, gọi là biến ILLIQ, là tỷ lệ hàng ngày của trị tuyệt đối TSSL chứng khoán trên khối lượng giao dịch tính bằng đô la.Tác giả lấy dữ liệu là những chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán New Yorktrong giai đoạn 1963-1997, sử dụng cơ sở dữ liệu hàng ngày và hàng tháng của cổ phiếu niêm yết.Tác giả đã phát hiện ra một số kết quả như sau: Thứ nhất, TSSL kỳ vọng của chứng khoán qua thời gian tăng cùng với tính kém thanh khoản kỳ vọng. Những kiểm định mới ở đây là kiểm định tác động qua thời gian của tính kém thanh khoản thị trường lên TSSL vượt trội thị trường. Thứ hai, TSSL vượt trội kỳ vọng phản ảnh mức bù đắp cho tính kém thanh khoản thị trường kỳ vọng và vì thế làm tăng tính năng kém thanh khoản kỳ vọng của thị
- 8 trường. Hơn nữa, tính thanh khoản thị trường không được kỳ vọng đồng thời làm giảm giá chứng khoán. Điều này là do tính kém thanh khoản được nhận biết là cao hơn thì làm tăng tính kém thanh khoản kỳ vọng mà lần lượt làm tăng TSSL kỳ vọng của chứng khoán và làm giảm giá chứng khoán với giả định rằng không có mối quan hệ giữa dòng tiền của công ty và tính thanh khoản thị trường. Thứ ba, tác động kém thanh khoản là mạnh hơn đối với chứng khoán của công ty nhỏ. Điều này cho thấy rằng những thay đổi qua thời gian trong “tác động quy mô” - TSSL vượt trội ở những chứng khoán của công ty nhỏ - có liên quan đến sự thay đổi trong tính thanh khoản thị trường qua thời gian.Những tác động qua thời gian của tính kém thanh khoản lên TSSL vượt trội khác nhau qua từng chứng khoán do tính thanh khoản hoặc quy mô: tác động của tính kém thanh khoản kỳ vọng hoặc không được kỳ vọng thì mạnh hơn đối với TSSL của danh mục chứng khoán nhỏ. Độ nhạy cảm lớn hơn đối với tính kém thanh khoản của những chứng khoán nhỏ có nghĩa là những chứng khoán này phụ thuộc vào rủi ro kém thanh khoản lớn hơn, mà nếu được định giá sẽ dẫn đến kết quả phần bù rủi ro kém thanh khoản cao hơn. Những kết quả này cho thấy TSSL vượt trội của chứng khoán không chỉ phản ảnh rủi ro cao hơn mà còn phản ánh thanh khoản của chứng khoán thấp hơn so với chứng khoán kho bạc. Cakici và các cộng sự (2013)đã nghiên cứu về ảnh hưởng của quán tính giá (MOM) trong 18 thị trường chứng khoán mới nổi trong bài nghiên cứu có tựa đề “Size, Value, and Momentum in Emerging Market Stock Returns” được đăng trên tạp chí kinh tế. Tác giả sử dụng dữ liệu từ tháng 01/1990 đến tháng 12/2011 ở 18 quốc gia và chia thành 4 khu vực. Đầu tiên, đó là khu vực châu Á bao gồm các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia, Philippines, Đài Loan và Thái Lan. Thứ hai, khu vực châu Mỹ Latin bao gồm các nước Argentina, Brazil, Chile, Colombia và Mexico. Thứ ba, khu vực Đông Âu bao gồm các nước Cộng Hòa Séc, Hungary, Nga, Ba Lan và Thổ Nhĩ Kỳ. Cuối cùng, khu vực thứ tư là tất cả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn