Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu để dự phòng và có kế hoạch ứng phó khi xảy ra rủi ro thanh khoản. Sau khi đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản sẽ kiểm định mức độ tác động của các yếu tố.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- TRẦN THỊ QUẾ CHI NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- TRẦN THỊ QUẾ CHI NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi với sự dày công nghiên cứu, thu thập, phân tích từ các tài liệu liên quan, đồng thời dưới sự hướng dẫn, góp ý khoa học của PGS TS. Trầm Thị Xuân Hương để hoàn tất Luận văn này. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN THỊ QUẾ CHI
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN ............................................ 1 1.1. LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO THANH KHOẢN ............................................. 1 1.1.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản .................................................................... 1 1.1.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản ........................................................... 1 1.1.2.1. Đối với hệ thống tài chính quốc gia ................................................... 1 1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................................... 1 1.1.2.3. Đối với nền kinh tế, xã hội .................................................................. 2 1.1.3. Đánh giá rủi ro thanh khoản ...................................................................... 2 1.1.3.1. Cung và cầu thanh khoản .................................................................... 2 1.1.3.2. Đánh giá trạng thái thanh khoản ......................................................... 3 1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO THANH KHOẢN ........................ 5 1.2.1. Yếu tố sử dụng vốn .................................................................................... 5 1.2.2. Sự thay đổi lãi suất: ................................................................................... 6 1.2.3. Chính sách quản trị thanh khoản ............................................................... 8 1.2.4. Hiệu ứng rút tiền dây chuyền do tin đồn, bất ổn kinh tế – chính trị .......... 9 1.2.5. Yếu tố chu kỳ ........................................................................................... 10 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN .................................................... 11 1.3.1. Duy trì tỷ lệ hợp lý giữa vốn dự trữ và vốn kinh doanh .......................... 11 1.3.2. Chú trọng yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản ................................ 11 1.3.3. Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả ........................................................... 12
- 1.3.4. Sử dụng các phương pháp dự báo thanh khoản ....................................... 12 1.3.4.1. Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn ............................ 13 1.3.4.2. Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn ................................................... 13 1.3.4.3. Phương pháp xác định xác suất mỗi tình huống ............................... 14 1.3.4.4. Phương pháp thang đáo hạn: ............................................................. 15 1.3.4.5. Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản .................................. 15 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI ....................................................................... 16 1.4.1. Sự sụp đổ của Ngân hàng Northern Rock năm 2007 .............................. 16 1.4.2. Sự sụp đổ của Ngân hàng Lehman Brothers năm 2008 .......................... 17 1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 20 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ..................................... 21 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ................................... 21 2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Á Châu ...................................... 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 22 2.1.3. Những thành tựu đạt được ....................................................................... 23 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh: ............................................................. 24 2.2. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ................................................. 25 2.2.1. Tình hình rủi ro thanh khoản do yếu tố sử dụng vốn tại ACB: ............... 25 2.2.1.1. Đánh giá rủi ro thanh khoản tại ACB qua các tỷ lệ đảm bảo an toàn:25 2.2.1.2. Đánh giá rủi ro thanh khoản tại ACB qua các chỉ số thanh khoản: . 30 2.2.2. Tình hình rủi ro thanh khoản do yếu tố lãi suất tại ACB ........................ 35 2.2.2.1. Đánh giá rủi ro thanh khoản do lãi suất tăng cao .............................. 35 2.2.2.2. Đánh giá rủi ro thanh khoản do lãi suất thấp .................................... 35 2.2.3. Tình hình rủi ro thanh khoản do yếu tố quản trị thanh khoản tại ACB .. 36 2.2.4. Tình hình rủi ro thanh khoản do yếu tố tin đồn, bất ổn kinh tế – chính trị
- tại ACB .............................................................................................................. 39 2.2.5. Tình hình rủi ro thanh khoản do yếu tố chu kỳ tại ACB ......................... 43 2.2.5.1. Thiếu hụt thanh khoản do nhu cầu thanh toán và vay vốn cao ......... 43 2.2.5.2. Thiếu tiền mặt, tiền lẻ, tiền mới ........................................................ 43 2.2.5.3. Gặp sự cố về hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất do khối lượng giao dịch lớn ........................................................................................ 44 2.3. Kiểm định giả thiết về rủi ro thanh khoản ................................................ 44 2.3.1. Kiểm định mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và yếu tố lãi suất ......... 44 2.3.2. Kiểm định mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và yếu tố tin đồn ......... 46 2.3.3. Kiểm định mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và yếu tố chu kỳ: ........ 47 2.4. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của ACB ...................... 49 2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 49 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .......................................................................................... 53 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 ........................ 53 3.1.1. Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................... 53 3.1.2. Mục tiêu hoạt động .................................................................................. 53 3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU DỰA TRÊN TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN ................................................................................................ 55 3.2.1. Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại ACB dựa trên ảnh hưởng của yếu tố sử dụng vốn của ngân hàng..................................................................... 55 3.2.1.1. Tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định liên quan đến các nguyên tắc sử dụng vốn và đảm bảo an toàn thanh khoản của Ngân hàng Nhà nước ..... 55 3.2.1.2. Tuân thủ đúng các yêu cầu về thanh khoản ...................................... 55 3.2.1.3. Cân đối cơ cấu và tỷ trọng tài sản nợ, tài sản có cho phù hợp với năng lực .......................................................................................................... 57
- 3.2.1.4. Xây dựng cơ chế chuyển vốn nội bộ phù hợp .................................. 57 3.2.2. Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại ACB dựa trên ảnh hưởng của yếu tố lãi suất ..................................................................................................... 58 3.2.2.1. Sử dụng các công cụ phái sinh về lãi suất ........................................ 58 3.2.2.2. Thực hiện tốt quản lý rủi ro lãi suất, khe hở lãi suất......................... 58 3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại ACB dựa trên ảnh hưởng của chính sách quản trị thanh khoản của ngân hàng ................................................ 58 3.2.3.1. Có chính sách quản trị rủi ro thanh khoản nhất quán và tập trung công tác quản trị rủi ro thanh khoản về hội sở chính ..................................... 58 3.2.3.2. Thực hiện đúng quy định về tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn và quản lý tốt chất lượng tín dụng ........................................... 59 3.2.3.3. Phân định rõ vai trò và trách nhiệm trong bộ máy tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản tại ACB .................................................................................. 60 3.2.3.4. Giám sát công tác quản trị rủi ro thanh khoản .................................. 64 3.2.4. Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại ACB dựa trên ảnh hưởng của yếu tố tin đồn, bất ổn kinh tế – chính trị ............................................................ 65 3.2.4.1. Chú trọng công tác xây dựng thương hiệu ngân hàng và niềm tin đối với khách hàng: .............................................................................................. 65 3.2.4.2. Tăng cường công tác dự báo các điều kiện kinh tế vĩ mô................. 66 3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại ACB dựa trên ảnh hưởng của yếu tố chu kỳ ...................................................................................................... 67 3.2.5.1. Có kế hoạch dự trữ thanh khoản hợp lý đảm bảo đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng ................................................................................. 67 3.2.5.2. Bố trí, sắp xếp nguồn nhân lực và cơ sở vật chất hợp lý .................. 67 3.3. GIẢI PHÁP CHUNG HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ......................................................................... 67 3.3.1. Xây dựng hệ thống nhận diện rủi ro thanh khoản ................................... 67 3.3.2. Xây dựng cung, cầu thanh khoản, phân tích mô phỏng thanh khoản, kịch bản thanh khoản ................................................................................................. 68
- 3.3.2.1. Xây dựng cung, cầu thanh khoản8 .................................................... 68 3.3.2.2. Phân tích mô phỏng các khoản mục9 ................................................ 69 3.3.2.3. Kiểm tra sức chịu đựng thanh khoản và Xây dựng kịch bản thanh khoản .............................................................................................................. 69 3.3.2.4. Phân tích khả năng thanh khoản ....................................................... 70 3.3.3. Đo lường rủi ro thanh khoản.................................................................... 70 3.3.4. Kiểm soát và đề phòng rủi ro thanh khoản .............................................. 71 3.3.5. Biện pháp ứng phó rủi ro thanh khoản .................................................... 73 3.3.5.1. Thiếu hụt thanh khoản tạm thời ........................................................ 73 3.3.5.2. Thiếu hụt thanh khoản có tính chất mùa vụ ...................................... 74 3.3.5.3. Khủng hoảng thanh khoản ................................................................ 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ACBS Công ty TNHH Chứng Khoán ACB ALCO Hội đồng Quản lý Tài sản Nợ và Tài sản Có CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu – Capital Adequacy Ratio HĐQT Hội đồng Quản trị NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung Ương NLP Trạng thái thanh khoản ròng – Net Liquidity Position OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế – Organization for Economic Co-operation and Development QLRR Quản lý rủi ro TCTD Tổ chức tín dụng TG KKH Tiền gửi không kỳ hạn TMCP Thương mại cổ phần TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số thành tích và công nhận mà xã hội đã dành tặng cho ...................23 Bảng 2.2. Tình hình kinh doanh của ACB từ năm 2008 – 2012 (tỷ đồng) ...............24 Bảng 2.3. Một số tỷ lệ an toàn trong hoạt động của ACB tại thời điểm 31/12 các năm 2008 – 2012 .......................................................................................................25 Bảng 2.4. Các khoản đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết của ACB .............29 thời điểm 31/12/2012 (triệu đồng) ............................................................................29 Bảng 2.5. Các khoản đầu tư mua cổ phần của ACB tại thời điểm 31/12/2012 ........29 (triệu đồng) ................................................................................................................29 Bảng 2.6. Vốn điều lệ, vốn tự có của ACB các năm 2008 – 2012 (triệu đồng) ........30 Bảng 2.7. Các chỉ số thanh khoản của ACB các năm 2008 – 2012 ..........................31 Bảng 2.8. Nguồn vốn huy động, cho vay của ACB các năm 2008 – 2012 ...............36 (triệu đồng) ................................................................................................................36 Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của ACB các năm 2008 – 2012 ...........................................38 HÌNH ẢNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức ACB .................................................................................22 Hình 3.1: Chiến lược ACB từ 2011-2015 .................................................................54
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Rủi ro thanh khoản được xem là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng bất ổn về tài chính của các ngân hàng thương mại. Rủi ro thanh khoản có thể gây ra hàng loạt những tác hại nghiêm trọng cho hoạt động ngân hàng mà tác hại lớn nhất là ngân hàng bị phá sản. Trong tình hình kinh tế hiện nay, nhiều ngân hàng đang phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản, trong khi không phải tất cả các ngân hàng đều có chiến lược hạn chế rủi ro thanh khoản hợp lý. Đặc biệt ở Việt Nam, phương pháp thực hiện việc quản lý thanh khoản còn bộc lộ nhiều yếu kém, bất cập và chưa theo kịp với trình độ công nghệ, trình độ quản lý của hệ thống ngân hàng hiện đại. Chính vì vậy, hạn chế rủi ro thanh khoản luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng không chỉ ở Việt Nam mà còn ở bất kì ngân hàng nào trên thế giới. Việc nghiên cứu các chỉ số đánh giá rủi ro thanh khoản là một trong các nghiên cứu nhằm tìm ra các hướng hạn chế rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại. Sau nhiều năm kinh nghiệm công tác tại ACB, được sự ủng hộ và tận tình giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn, tác giả chọn đề tài “NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn đưa ra những đề xuất hạn chế rủi ro thanh khoản áp dụng cho Ngân hàng TMCP Á Châu dựa trên cơ sở phân tích thực tiễn và những nghiên cứu trước đây. Do thời gian nghiên cứu và khả năng có giới hạn, luận văn chắc chắn sẽ có những thiếu sót nhất định. Tuy nhiên, tác giả hy vọng luận văn có giá trị thực tiễn cao và mang lại hiệu quả, có khả năng áp dụng trong công việc thực tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Nghiên cứu những lý luận cơ bản về rủi ro thanh khoản và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản.
- 2.2. Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng này. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu để dự phòng và có kế hoạch ứng phó khi xảy ra rủi ro thanh khoản. Sau khi đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản sẽ kiểm định mức độ tác động của các yếu tố. Đề xuất các biện pháp hạn chế rủi ro thanh khoản: Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản sẽ là cơ sở để đưa ra một số đề xuất nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản cũng như nâng cao khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu. 3. Đối tượng nghiên cứu: Để tìm ra giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Á Châu, tác giả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản như yếu tố sử dụng vốn của ngân hàng, yếu tố lãi suất, yếu tố quản trị thanh khoản, yếu tố tin đồn, bất ổn kinh tế – chính trị và yếu tố chu kỳ. 4. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Thời gian: số liệu sử dụng cho nghiên cứu sẽ được thu thập chủ yếu trong thời gian 2008 – 2012. 5. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn chính: nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử để hoàn thiện bảng câu hỏi; nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng, kiểm định. Thu thập số liệu sơ cấp: số liệu sơ cấp được thu thập thông qua hình thức điều tra trực tiếp bằng bảng câu hỏi phỏng vấn, tham khảo ý kiến của các nhà quản
- trị có kinh nghiệm (Giám Đốc các kênh phân phối) và khách hàng của Ngân hàng TMCP Á Châu. Thu thập số liệu thứ cấp: bao gồm các quy định, chính sách, báo cáo kết quả hoạt động, các báo cáo, khảo sát, thống kê nội bộ của Ngân hàng TMCP Á Châu. Đề tài sử dụng phần mềm SPSS for Windows 20.0 để kiểm định mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản với yếu tố lãi suất, yếu tốn tin đồn và yếu tố chu kỳ. 6. Kết cấu của luận văn: Đề tài được chia làm 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản. Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN 1.1. LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO THANH KHOẢN 1.1.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản1 Rủi ro thanh khoản là rủi ro xảy ra trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. 1.1.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản 1.1.2.1. Đối với hệ thống tài chính quốc gia Bất kỳ một rủi ro nào xảy ra đều gây ra những tổn thất về tài chính ngân hàng: hoặc làm tăng chi phí hoạt động ngân hàng, hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng, đặc biệt là rủi ro thanh khoản. Nếu thu không đủ chi, ngân hàng sẽ bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn ngân hàng có thể bị phá sản. Các thua lỗ của ngân hàng nếu nghiêm trọng có thể làm cổ đông mất vốn đầu tư, những người gửi tiền mất đi những khoản tiền tiết kiệm. Tình trạng tài chính xấu của một ngân hàng còn tạo ra sự nghi ngờ của những người gửi tiền về sự ổn định và khả năng thanh toán của cả hệ thống ngân hàng, gây tác động xấu đến tình hình tài chính của các ngân hàng khác, kéo theo phản ứng dây chuyền và phá vỡ tính ổn định của thị trường tài chính. 1.1.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hiện tượng thiếu hụt thanh khoản thường là một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang ở trong tình trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất dần các khoản tiền gửi cũ vì áp lực rút tiền ngày càng gia tăng, không thể thu hút thêm các khoản tiền gửi mới do thái độ dè dặt của công chúng đối với ngân hàng. Trong khi đó, các ngân hàng khác thì ở trong tình thế cho vay hỗ trợ một cách miễn cưỡng vì phải huy động vốn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay, càng làm suy giảm hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng. 1 Tài liệu tham khảo: PGS . TS. Trần Huy Hoàng, Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại , Trang 232, NXB Lao động – Xã hội 2011
- 2 Tình trạng thiếu hụt thanh khoản ở mức độ lớn có thể trở thành một trong những nguyên nhân đưa đến phá sản một số ngân hàng. Một ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù, về mặt kỹ thuật, ngân hàng đó vẫn còn khả năng trả nợ. 1.1.2.3. Đối với nền kinh tế, xã hội Hoạt động kinh doanh của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn, đến toàn bộ các tầng lớp dân cư nên khi có rủi ro thanh khoản xảy ra thì chẳng những ngân hàng bị thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Khi ngân hàng gặp phải rủi ro thanh khoản mà biểu hiện là mất khả năng chi trả có thể làm phá sản một vài ngân hàng và có khả năng phát sinh lây lan sang các ngân hàng khác, tạo cho dân chúng một tâm lý bất an. Khi đó, dân chúng có xu hướng đổ xô đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn, điều đó có thể dẫn đến nguy cơ phá sản của hàng loạt các ngân hàng. Và như thế toàn bộ hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng. Một khi uy tín của ngân hàng bị giảm sút, hệ thống ngân hàng không còn thực hiện được chức năng trung gian tài chính sẽ thiếu vốn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dẫn đến suy thoái kinh tế, thất nghiệp tăng và xã hội mất ổn định. 1.1.3. Đánh giá rủi ro thanh khoản2 1.1.3.1. Cung và cầu thanh khoản Cung thanh khoản: là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm: Các khoản tiền gửi đang đến (S1) Doanh thu từ việc bán các khoản dịch vụ (S2) Thu hồi tín dụng đã cấp (S3) Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng (S4) Vay mượn từ thị trường tiền tệ (S5) Cầu thanh khoản: là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng. Thông thường, trong lĩnh vực kinh doanh 2 Tài liệu tham khảo: PGS. TS. Trần Huy Hoàng, Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, Trang 234, NXB Lao động – Xã hội 2011
- 3 của ngân hàng, những hoạt động sau đây tạo ra cầu về thanh khoản: Khách hàng rút các khoản tiền gửi (D1) Yêu cầu cấp các khoản tín dụng có chất lượng cao (D2) Hoàn trả các khoản vay mượn phi tiền gửi (D3) Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ (D4) Thanh toán cổ tức cho các cổ đông (D5) 1.1.3.2. Đánh giá trạng thái thanh khoản Trạng thái thanh khoản ròng Ở bất kỳ thời điểm nào, các nguồn cung và cầu thanh khoản đến cùng với nhau và tạo thành trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position – NLP), trạng thái này có thể được xác định như sau: Trạng thái thanh khoản ròng = Cung thanh khoản - Cầu thanh khoản (NLPt) = (S1 + S2 + S3 + S4 + S5) – (D1 + D2 + D3 + D4 + D5) Thặng dư thanh khoản (Liquidity surplus) Thặng dư thanh khoản khi NLPt > 0: Ngân hàng ở trong tình trạng thừa thanh khoản. Nhà quản trị phải đưa ra quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải sử dụng nguồn thanh khoản thừa để đầu tư kiếm lời cho đến khi nguồn thanh khoản này được sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu thanh khoản trong tương lai. Thừa thanh khoản là một trạng thái mất cân bằng của các ngân hàng thương mại, xảy ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng để cho vay. Trong phạm vi của một ngân hàng, đây là việc không khai thác hết tiềm năng sinh lời của tài sản có, chiếm giữ quá nhiều tài sản có ở dạng trực tiếp hay gián tiếp không có khả năng sinh lời (Tồn quỹ tiền mặt quá lớn); hoặc cũng có thể do ngân hàng tăng vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả. Thanh khoản thừa thường được ngân hàng sử dụng như sau: Mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó. Cho vay trên thị trường tiền tệ (phù hợp với thời hạn nhàn rỗi của số
- 4 thanh khoản thừa). Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác... Thâm hụt thanh khoản (Liquidity deficit) Thâm hụt thanh khoản khi NLPt < 0: Ngân hàng đang trong tình trạng thiếu vốn để hoạt động. Khi ngân hàng không đủ vốn đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, của nền kinh tế... có thể gọi là thiếu vốn tuyệt đối, nghĩa là thiếu vốn đối với nhu cầu cho vay và đầu tư cho nền kinh tế. Thiếu vốn tuyệt đối dễ để mất những cơ hội đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, thậm chí có khả năng mất khách hàng khi họ phải đến ngân hàng khác để được đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn. Từ việc mất khách hàng vay vốn sẽ dẫn đến mất khách hàng tiền gửi vì khi ngân hàng thiếu vốn sẽ làm giảm lòng tin của người gửi tiền, khả năng huy động vốn của ngân hàng kém đi. Trường hợp thiếu hụt thanh khoản nhà quản trị phải đưa ra quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải bổ sung thanh khoản để đáp ứng nhu cầu vốn với cho phí thấp nhất và kịp thời nhất. Ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp sau để xử lý: Sử dụng dự trữ bắt buộc dư ra nếu có (do tiền gửi kỳ này giảm so với kỳ trước). Bán dự trữ thứ cấp (các chứng khoán ngắn hạn do Chính phủ phát hành). Vay qua đêm, vay tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước. Huy động từ thị trường tiền tệ: phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn... Cân bằng thanh khoản: Khi cung thanh khoản cân bằng với cầu thanh khoản (NPL = 0), tình trạng này được gọi là cân bằng thanh khoản. Tuy nhiên, đây là tình trạng rất khó xảy ra trên thực tế.
- 5 1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO THANH KHOẢN 1.2.1. Yếu tố sử dụng vốn Theo quy định hiện nay, tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với VND là 3%, phần còn lại được sử dụng để kinh doanh, trong đó tỷ lệ cấp tín dụng là không giới hạn; tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn là 30%. Rủi ro thanh khoản có thể phát sinh do việc không tuân thủ nguyên tắc sử dụng vốn gây thiếu hụt ngân quỹ để đáp ứng các nhu cầu chi trả sau đây: Chi trả cho những người gửi tiền, hoặc thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn mà ngân hàng đã vay. Đáp ứng nhu cầu giải ngân cho các khoản tín dụng đã cam kết, theo đó ngân hàng phải có tiền giải ngân cho khách hàng vay nợ khi họ muốn rút vốn theo nhu cầu và lịch trình đã thỏa thuận và do đó làm phát sinh nhu cầu thanh khoản. Đáp ứng nhu cầu của các bên đối tác của ngân hàng: các chủ nợ, các cổ đông... Nguyên nhân dẫn đến thiếu hụt ngân quỹ có thể do: Thứ nhất, nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng không đủ lớn để đáp ứng các khoản vay dài hạn và không đủ khả năng chống trả những biến động trên thị trường tài chính. Thứ hai, chiến lược nắm giữ chứng khoán và các giấy tờ có giá của ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản trị rủi ro thanh khoản. Nếu tỷ lệ nắm giữ chứng khoán và các giấy tờ có giá càng nhiều, ngân hàng sẽ gặp khó khăn về thanh khoản trong giai đoạn thị trường chứng khoán sụt giảm và thị trường bất động sản đóng băng. Thứ ba, ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính khác, sau đó, chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Do đó xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguồn vốn huy động, ngày đến hạn của các khoản
- 6 nợ vay ngắn hạn hoặc thường gặp hơn là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền phải chi trả. Hai đối tượng chính mà ngân hàng vay mượn là công chúng và các ngân hàng thương mại khác, nơi mà một ngân hàng thương mại có thể vay mượn những khoản nợ ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng. Rủi ro thanh khoản càng cao khi các bên cho vay muốn rút vốn ngay lập tức. Khi đó, ngân hàng phải tìm cách huy động các nguồn vốn bổ sung, hoặc tìm cách bán hay chuyển các tài sản thành tiền mặt. Thế nhưng, các ngân hàng lại thường tìm cách tối thiểu hóa các khoản dự trữ tiền mặt vì chúng không sinh lợi. Để có được thu nhập lãi, các ngân hàng thường giữ các tài sản có thời gian đáo hạn dài hơn. Trong khi một số tài sản có khả năng chuyển đổi nhanh ra tiền mặt với một chi phí giao dịch hợp lý thì lại có một số tài sản khác chỉ có thể chuyển đổi nhanh ra tiền mặt với chi phí cao. Trong cơ cấu nguồn vốn của một ngân hàng thương mại tiêu biểu, thông thường có một tỷ lệ lớn các nghĩa vụ nợ ngắn hạn như tiền gửi trên tài khoản vãng lai, các khoản tiết kiệm ngắn hạn của công chúng, các khoản vay liên ngân hàng ngắn hạn. Các ngân hàng, theo kinh nghiệm của họ, biết rằng bình thường thì chỉ một phần nào đó tiền ký thác trên tài khoản vãng lai được khách hàng rút ra. Phần còn lại có thể được xem như ký thác lõi (core deposit), tức là khoản ký thác mà ngân hàng có thể xem như những nguồn vốn ổn định mà họ có thể sử dụng với một kỳ hạn dài hơn so với bản chất không kỳ hạn của loại nguồn vốn này. Hơn thế nữa, nhu cầu rút vốn ký thác cũng có thể được đáp ứng bằng những nguồn vốn 1.2.2. Sự thay đổi lãi suất: Tiền gửi ngân hàng rất nhạy cảm với sự thay đổi lãi suất đầu tư. Khi lãi suất đầu tư tăng, một số người gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy, sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền, kế đó cả hai tác động đến trạng thái thanh khoản của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn