intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2008 - 2013

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ đúc kết lý luận tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng; xác định được các yếu tố nội tại và ngoại tác ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2008-2013; xác định mối tương quan giữa từng yếu tố đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2008 - 2013

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Huỳnh Lê Ngọc Huyền NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Huỳnh Lê Ngọc Huyền NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Xuân Vinh Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin có lời cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự giúp đỡ của thầy hướng dẫn là TS. Võ Xuân Vinh; số liệu thống kê là trung thực và nội dung, kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 05 năm 2014 Học viên Huỳnh Lê Ngọc Huyền
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÓ ........................................................1 1.1 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................1 1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................................................................3 1.2.1 Các yếu tố bên trong Ngân hàng ............................................................................................3 1.2.1.1 Hệ số tự tài trợ ..................................................................................................................3 1.2.1.2 Rủi ro tín dụng .................................................................................................................5 1.2.1.3 Năng suất lao động ..........................................................................................................6 1.2.1.4 Chi phí hoạt động .............................................................................................................7 1.2.1.5 Quy mô Ngân hàng ..........................................................................................................9 1.2.2 Các yếu tố bên ngoài Ngân hàng ..........................................................................................11 1.2.2.1 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ....................................................................................11 1.2.2.2 Lạm phát .........................................................................................................................13 1.2.2.3 Toàn cầu hóa ..................................................................................................................15 1.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NỔI BẬT ....................................................................................16 CHƢƠNG 2. NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................................................................22 2.1 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2013 ......................................................................................22 2.1.1 Tổng quan tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2008-2013 ............................................22 2.1.2 Tổng quan hệ thống Ngân hàng Việt Nam..........................................................................26 2.1.3 Thƣc trạng hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................................28 2.1.4 Đánh giá hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .......................................33 2.1.4.1 Những thành tựu đạt được ............................................................................................33 2.1.4.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .................................................................34
  5. 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................35 2.2.1 Mô hình hồi quy dữ liệu dạng bảng .....................................................................................35 2.2.2 Mô hình hồi quy Pool ............................................................................................................36 2.2.3 Mô hình hồi quy tác động cố định (Fixed effects model _FEM) .......................................36 2.2.4 Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (Random effects model _REM) ...........................37 2.2.5 Lựa chọn FEM và REM .......................................................................................................38 2.2.6 Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................................38 2.2.7 Đo lƣờng các biến trong mô hình nghiên cứu .....................................................................43 2.2.8 Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................................................................47 2.2.8.1 Trình bày và thống kê mô tả dữ liệu..............................................................................47 2.2.8.2 Khảo sát tương quan giữa các cặp biến độc lập ...........................................................47 2.2.8.3 Xây dựng phương trình thực nghiệm và lựa chọn mô hình ........................................48 2.2.8.4 Giải thích kết quả nghiên cứu .......................................................................................49 2.2.9 Kết quả nghiên cứu ..............................................................................................................49 2.2.9.1 Thống kê mô tả ...............................................................................................................50 2.2.9.2 Phân tích tương quan ....................................................................................................52 2.2.9.3 Kết quả hồi quy...............................................................................................................52 2.2.9.4 Tóm tắt kết luận nghiên cứu ..........................................................................................59 CHƢƠNG 3. CÁC ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .........62 3.1 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG .............................................................................................62 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI. ...................................................................64 3.2.1 Giải pháp từ phía Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ...........................................................64 3.2.2 Giải pháp từ phía các ngân hàng thƣơng mại. .........................................................................66 3.3 MỘT SỐ HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......................................73 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu, chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CPHĐ Chi phí hoạt động CPI Consumer price index Chỉ số giá tiêu dùng ĐMKT Độ mở nền kinh tế FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FEM Fixed effects model Mô hình hồi quy tác động cố định GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội HSTTT Hệ số tự tài trợ LP Lạm phát NHNN Ngân hàng nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NIM Net interest margin Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NK Nhập khẩu NSLĐ Năng suất lao động Phương pháp bình phương nhỏ OLS Ordinary least squares nhất QM Quy mô Mô hình hồi quy tác động ngẫu REM Random effects model nhiên ROA Return on total assets Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở ROE Return On Equity hữu RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thương mại cổ phần WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới XK Xuất khẩu
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tổng tài sản Vietinbank và một số Ngân hàng trong khu vực ................... 32 Bảng 2.2: Tóm tắt quan hệ về dấu giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .................... 47 Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu .......................................................... 50 Bảng 2.4: Ma trận các hệ số tương quan giữa các biến .............................................. 52 Bảng 2.5: Kết quả hồi quy POOL, biến phụ thuộc ROA ............................................ 53 Bảng 2.6: Kết quả hồi quy POOL, biến phụ thuộc ROE ............................................ 55 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy POOL, biến phụ thuộc NIM ............................................ 57 Bảng 2.8: Tóm tắt về dấu kết quả nghiên cứu sự tương quan giữacác biến ............... 61
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Trang Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống Ngân hàng Việt Nam ..................................................... 27 Hình 2.2: Sở hữu nhà nước ở các NHTMNN ............................................................ 29 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP qua từng năm giai đoạn 2008-2013 ............... 22 Biểu đồ 2.2: Chỉ số lạm phát qua từng năm giai đoạn 2008-2013.............................. 23 Biểu đồ 2.3: Tình hình vốn đầu tư toàn xã hội qua từng năm giai đoạn 2007-2013 .. 24 Biểu đồ 2.4: Chỉ số sản xuất công nghiệp qua các năm giai đoạn 2007-2013............ 25 Biểu đồ 2.5: Tình hình thu hút và giải ngân vốn FDI giai đoạn 2008-2013 ............... 26 Biểu đồ 2.6: Số lượng các Ngân hàng thương mại Việt Nam .................................... 29 Biểu đồ 2.7: Thị phần tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ................ 31 Biểu đồ 2.8: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam ........................ 32 Biểu đồ 2.9: So sánh tỷ lệ tín dụng/GDP năm 2012 ................................................... 33
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Hệ thống Ngân hàng thương mại được xem như hệ tuần hoàn của thị trường tài chính - tiền tệ nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Giống như mạch máu đối với một cơ thể sống, hệ thống Ngân hàng thương mại đóng vai tr vô cùng quan trọng và không thể thiếu được đối với nền kinh tế. Các Ngân hàng thương mại đã luôn đóng góp vai tr chủ đạo trong việc tận dụng và phát huy các nguồn lực tài chính trong nước thông qua việc đáp ứng nhu cầu tín dụng của đông đảo đối tượng thuộc nhiều thành phần kinh tế, phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết dòng vốn trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại c n là nhà trung gian thanh toán hiệu quả nhất cho các giao dịch kinh tế. Đồng thời thông qua hệ thống Ngân hàng thương mại, chính phủ có thể thực hiện các chính sách tiền tệ của mình. Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất, song với đặc điểm hoạt động riêng có của mình, ngành Ngân hàng giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Khi hệ thống Ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả, không những mang lại những lợi ích cho chính Ngân hàng mà c n góp phần thúc đẩy kinh tế quốc gia phát triển. Do vậy việc nghiên cứu về các vấn đề của Ngân hàng thương mại là cần thiết đối với nền kinh tế hiện đại. Và trong phạm vi nghiên cứu này, nói Ngân hàng tức đang đề cập đến Ngân hàng thương mại. Hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được các tổ chức kinh tế quan tâm và Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các Ngân hàng không ngừng nỗ lực để nâng cao vị thế của mình trong mắt khách hàng, đối tác và nhà đầu tư. Một trong những tiêu chí để xác định vị thế bên cạnh quy mô, mạng lưới hoạt động, uy tín … đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện bằng lợi nhuận và từ lợi nhuận làm cơ sở để tính toán các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong từng thời kì hoạt động. Ngân hàng kinh doanh có
  10. hiệu quả cho thấy năng lực của Ngân hàng đối với khách hàng và đối tác, đồng thời thu hút các nhà đầu tư, từ đó đảm bảo sự ổn định và phát triển của Ngân hàng. Như vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng. Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang ở giai đoạn có nhiều chuyển biến so với trước. Việc gia nhập WTO vào năm 2007 đã đưa Việt Nam hội nhập vào sân chơi toàn cầu với những luật chơi mới cùng nhiều cơ hội và không ít thách thức. Ngày 15/9/2008, Lehman Brothers - Ngân hàng đầu tư hàng đầu của Mỹ tuyên bố phá sản, đánh dấu sự bung vỡ chính thức của một cuộc khủng hoảng. Cuộc khủng hoảng kinh tế đó bắt đầu từ năm 2008 đến nay đã ảnh hưởng đến hầu khắp các quốc gia, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới khiến Việt Nam cũng không nằm ngoài v ng xoáy khủng hoảng. Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế từ năm 2008 đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã và vẫn c n gặp nhiều khó khăn: lạm phát tăng cao, tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn chưa thể phục hồi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bất ổn, doanh nghiệp phá sản hàng loạt, thu nhập tăng chậm… dẫn đến hoạt động kinh doanh ngành Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng theo, nợ xấu gia tăng, lợi nhuận toàn ngành sụt giảm. Theo số liệu của Ngân hàng nhà nước cho biết, tổng lợi nhuận toàn ngành Ngân hàng năm 2012 là 28,600 tỷ đồng, sụt giảm gần 50% so với năm 2011. Tình hình lợi nhuận ảm đạm trong 2012 đã chấm dứt những năm tháng hoàng kim lãi khủng của các Ngân hàng. Hầu hết các Ngân hàng đều bị sụt giảm lợi nhuận rất mạnh, ngay cả những Ngân hàng lớn như Vietcombank, Vietinbank, BIDV, cũng không tăng trưởng đáng kể so với năm trước, dù vẫn đứng đầu toàn ngành về lợi nhuận. Do vậy, việc tìm một mô hình phân tích, để từ đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế là đáp ứng nhu cầu thực tế. Nó không những giúp ích cho các nhà đầu tư, các nhà quản l , hiệp hội Ngân hàng trong hoạt động kinh doanh, mà c n có ngh a đối với các nhà hoạch định chính sách. Tại những nước phát triển, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
  11. quả hoạt động Ngân hàng đã được tiến hành một cách sâu rộng và được nhiều nhà nghiên cứu kiểm chứng qua các thời kỳ. Tuy vậy, do ngành Ngân hàng Việt Nam c n khá non tr so với thế giới, nên các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng thương mại, vẫn c n khá hạn chế và ít nhận được sự quan tâm đúng mức. Vì vậy đề tài này mong muốn đóng góp một phần nhỏ cho kho tàng học thuật về vấn đề trên. Nghiên cứu này ra đời xuất phát từ các câu hỏi sau đây: Tại sao cùng là Ngân hàng thương mại nhưng Ngân hàng này lại hoạt động hiệu quả hơn Ngân hàng khác? Phải chăng do sự yếu kém trong công tác quản l điều hành của ban quản trị hay có sự tác động từ các yếu tố v mô của nền kinh tế đến lợi nhuận Ngân hàng? Tìm được câu trả lời cho những câu hỏi trên sẽ rất hữu ích trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Việc xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng có ngh a quan trọng, đặc biệt là với các nhà quản trị Ngân hàng. Dựa trên những yếu tố này, họ sẽ có những phân tích, đánh giá cần thiết trong các quyết định chiến lược cho Ngân hàng mình. Vì vậy, đề tài nghiên cứu có những mục tiêu sau đây: - Đúc kết l luận tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng. - Xác định được các yếu tố nội tại và ngoại tác ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2008-2013. - Xác định mối tương quan giữa từng yếu tố đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam - Đưa ra đề xuất cho các nhà quản trị Ngân hàng, nhà đầu tư cũng như nhà làm chính sách trong việc định hướng các quyết định chiến lược của họ. Giúp s dụng tối ưu năng lực cũng như tận dụng tốt nhất các nguồn tài nguyên của họ, để các nguồn lực này không bị lãng phí. Bài nghiên cứu sẽ khảo sát các yếu tố nội tại (tức các đặc điểm cụ thể của
  12. Ngân hàng và các yếu tố ngoại tác (tức các điều kiện kinh tế v mô nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu: - Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế 2008-2013, những yếu tố nội tại và những yếu tố ngoại tác nào từ nền kinh tế có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam? - Sự tác động đấy là tích cực hay tiêu cực đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng. 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Như đã trình bày ở phần trên, đề tài chọn đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Dữ liệu nghiên cứu được lấy từ 41 Ngân hàng thương mại Việt Nam trong khoảng thời gian 2008-2013 với các đặc điểm sau: - Số liệu báo cáo tài chính hàng năm có thể thu thập được qua các website Ngân hàng, các website khai thác số liệu như Vietstock, Cổ phiếu 68, ... - Các Ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng liên doanh sẽ được loại ra khỏi mẫu do có đặc thù riêng về cơ chế hoạt động, quản l . - Một số Ngân hàng bị sáp nhập trong năm 2011, 2012, 2013 vẫn được đưa vào nghiên cứu, số liệu lấy trong khoảng thời gian từ 2008 đến trước thời điểm bị sáp nhập. Hiện tại chỉ có 08 Ngân hàng trên sàn giao dịch chứng khoán được yêu cầu công bố thông tin báo cáo tài chính đầy đủ nên nghiên cứu gặp hạn chế về việc thu thập số liệu của một số Ngân hàng không công khai số liệu hoặc số liệu không đầy đủ qua các năm. Do đó, có 41 Ngân hàng được đưa vào nghiên cứu với số liệu quan sát trong 06 năm, đề tài s dụng dữ liệu bảng không cân bằng.
  13. Bảng 0.1: Danh mục các Ngân hàng thƣơng mại đƣợc đƣa vào nghiên cứu STT Ngân hàng STT Ngân hàng STT Ngân hàng STT Ngân hàng 1 ABBank 11 HabuBank 21 Oceanbank 31 TienPhongBank 2 ACB 12 HDBank 22 Oricombank 32 TinNghiaBank 3 Agribank 13 KienLongBank 23 PG.Bank 33 VNCB 4 BaoVietBank 14 LienvietPostBank 24 Sacombank 34 VIBank 5 BIDV 15 MaritimeBank 25 SaigonBank 35 VietABank 6 DaiABank 16 MBBank 26 SCB 36 Vietbank 7 DongABank 17 MDBank 27 SeABank 37 VietCapitalBank 8 Eximbank 18 MHBank 28 SHB 38 Vietcombank 9 Ficombank 19 NamABank 29 Southern Bank 39 Vietinbank 10 GPBank 20 NCB (Navibank) 30 Techcombank 40 VPBank 41 WesternBank - Các số liệu kinh tế v mô được lấy từ website của Tổng cục thống kê Việt Nam và Ngân hàng nhà nước Việt Nam. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài s dụng phương pháp định lượng dựa trên mô hình hồi quy dữ liệu dạng bảng. Phương pháp nghiên cứu này sẽ s dụng mô hình hồi quy Pool để phân tích mối liên hệ giữa các biến. Dữ liệu về các biến nghiên cứu được thu thập từ cục thống kê, Ngân hàng nhà nước, các báo cáo tài chính thường niên của Ngân hàng, sở giao dịch chứng khoán và các website phân tích dữ liệu uy tín, được tính toán trước khi đưa vào mô hình. Dữ liệu sau khi được thu thập, sàng lọc và được x lý với phần mềm Eviews để đưa ra kết luận về mối quan hệ cũng như ngh a thống kê của các biến. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT CẤU LUẬN VĂN Nội dung của luận văn sẽ bao gồm 3 chương. Trong đó: - Chương 1: Giới thiệu l luận tổng quan về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại và các nghiên cứu trước đó. - Chương 2: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
  14. - Chương 3: Các đề xuất ứng dụng và hướng nghiên cứu tiếp theo 7. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ngh a về mặt khoa học cũng như thực tiễn. Về mặt khoa học, đề tài góp phần tham gia vào việc hoàn thiện mô hình xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh đó, đây cũng là một nghiên cứu với mục tiêu kiểm nghiệm lại những kết quả nghiên cứu trước đây về sự ảnh hưởng của các yếu tố v mô, yếu tố ngành, ngoài ra có xét đến sự tác động của toàn cầu hóa_đây là một điểm mới của đề tài cũng như tìm ra những yếu tố mới cho những nghiên cứu sau này mà đề tài chưa làm được. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu là một tham khảo mang tính khoa học giúp các nhà quản trị Ngân hàng đánh giá được mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng của hiệu quả hoạt động nhằm tìm ra những yếu tố tích cực, yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp và chính sách để phát huy yếu tố tích cực, kiểm soát yếu tố tiêu cực, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng để nhà quản trị tránh được những nhận định sai lầm về hiệu quả hoạt động, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn phát triển Ngân hàng ngày một lớn mạnh.
  15. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÓ 1.1 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh, đa phần có xu hướng dựa vào tỉ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu (ROE) như là một thước đo chính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiều nhà quản l điều hành cũng dựa quá nhiều vào thước đo này, nhận ra rằng đó là một thước đo mà dường như được cộng đồng các nhà đầu tư quan tâm nhất. Mô hình ROE dựa vào tỉ suất lợi nhuận dành cho các cổ đông, đối với một cổ đông, ROE là một thước đo nhanh và dễ hiểu. Nhưng mô hình ROE có thể che lấp khá nhiều vấn đề tiềm ẩn. Các doanh nghiệp có thể phải dùng đến các chiến lược tài chính để duy trì giả tạo một tỉ suất ROE tốt trong một thời gian và che giấu hiệu quả kinh doanh đang đi xuống. Mức đầu tư dư nợ đang tăng lên và việc mua lại cổ phiếu bằng hỗ trợ từ nguồn tiền mặt tích trữ có thể giúp duy trì tỉ suất ROE của doanh nghiệp thậm chí ngay cả khi mức lợi nhuận hoạt động đang bị giảm sút. Áp lực cạnh tranh đang tăng cao cộng với lãi suất thấp giả tạo, là đặc trưng của vài thập kỷ nay, đã tạo ra động lực có uy lực lớn để gắn kết các chiến lược này nhằm ổn định tâm l của các nhà đầu tư. Mức vay nợ cao trở thành một gánh nặng cho doanh nghiệp trong thời buổi khó khăn. Nếu mức lợi nhuận tiếp tục suy giảm, thì việc tăng vay nợ hoặc mua lại cổ phiếu nhiều hơn là cần thiết để duy trì ROE cao. Mặt khác việc để cho tỉ suất ROE giảm sẽ ảnh hưởng tức thì đối với thị giá cổ phiếu, gây bất ổn khôn lường cho doanh nghiệp. Có một thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh khác vốn ít nhận được sự quan tâm của các nhà quản l cao cấp và các nhà đầu tư đó là tỉ suất lợi nhuận r ng trên tài sản (ROA . ROA tránh được những bóp méo có thể có do các chiến lược tài chính tạo ra giống như được đề cập ở phần trên. Đồng thời, ROA là một thước đo tình trạng tài chính tốt hơn so với các cách thức đo lường hiệu quả kinh doanh như
  16. 2 là tỉ suất lợi nhuận trên doanh số bán hàng, ROE. Rõ ràng là, chỉ số ROA có tính đến số lượng tài sản được s dụng để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh. Chỉ số này xác định liệu doanh nghiệp có thể tạo ra một tỉ suất lợi nhuận r ng đủ lớn trên những tài sản của mình hơn là chỉ đơn giản cho thấy tỉ suất lợi nhuận lớn trên doanh số bán hàng. Các doanh nghiệp sở hữu nhiều tài sản cần một mức thu nhập r ng cao hơn để hỗ trợ hoạt động kinh doanh so với các doanh nghiệp sở hữu ít tài sản. Theo Naceur and Omran (2010), chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA và lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE đã được s dụng trong hầu hết các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động Ngân hàng. ROA cho thấy lợi nhuận thu được cho mỗi đồng tài sản và quan trọng nhất nó phản ánh việc quản l khả năng tận dụng nguồn lực tài chính và tài sản thực của Ngân hàng để tạo ra lợi nhuận (Hassan and Bashir, 2003). Đối với bất kỳ Ngân hàng, ROA phụ thuộc vào các quyết định chính sách của Ngân hàng cũng như các yếu tố không thể kiểm soát liên quan đến nền kinh tế và các quy định của chính phủ. Nhiều nhà quản l tin ROA là công cụ đo lường tốt nhất về lợi nhuận Ngân hàng (Hassan and Bashir, 2003). Hơn nữa, Rivard and Thomas (1997) cho rằng lợi nhuận Ngân hàng được đo lường tốt nhất bởi ROA vì nó không bị bóp méo bởi yếu tố đ n bẩy tài chính và đại diện cho một biện pháp đo lường tốt hơn về khả năng của các công ty để tạo ra lợi nhuận trên danh mục đầu tư tài sản của mình. ROE thì khác, phản ánh sự hiệu quả của Ngân hàng trong việc quản l vốn cổ đông của nó. ROE của Ngân hàng bị ảnh hưởng bởi ROA của nó và mức độ của đ n bẩy tài chính (Vốn chủ sở hữu/Tài sản (Hassan and Bashir, 2003). Vì ROA có xu hướng thấp đối với các định chế tài chính trung gian, nên hầu hết các Ngân hàng s dụng đ n bẩy tài chính rất cao để tăng ROE đến một mức cạnh tranh (Hassan and Bashir). Ngoài ra đối với ngành Ngân hàng, để đánh giá hiệu quả hoạt động người ta c n dùng chỉ tiêu Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM . Tài sản của Ngân hàng được phân loại thành các dạng: Tài sản Có sinh thu nhập lãi (như các khoản cho vay, khoản đầu tư tài chính… , Tài sản Nợ phát sinh chi phí lãi (huy động khách hàng, vay từ các Ngân hàng khác… và tài sản thông thường (tài sản cố định là văn
  17. 3 ph ng, máy móc thiết bị… . Thu nhập lãi thuần sản sinh ra do chênh lệch từ các khoản Tài sản Có sinh lãi được hạch toán dưới khoản mục Thu nhập lãi thuần và các khoản Tài sản Nợ thể hiện ở Chi phí trả lãi. Để đo lường hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của Ngân hàng, người ta tính tỷ lệ thu nhập lãi thuần NIM bằng tỷ lệ thu nhập lãi thuần trên tổng dư nợ. NIM được s dụng để đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà Ngân hàng có thể đạt được thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy Ngân hàng đang thành công trong việc quản l tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy Ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. 1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Về mặt l thuyết, các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra hiệu quả hoạt động Ngân hàng được quyết định bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Các yếu tố bên trong được xác định từ các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính. Nói cách khác, các yếu tố bên trong Ngân hàng c n được xem là các yếu tố vi mô của chính Ngân hàng đó. Các yếu tố bên ngoài không liên quan đến việc quản l Ngân hàng, nó phản ánh môi trường kinh tế, luật pháp, có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng. Do đó, các biến số giải thích của mô hình khi đưa vào nghiên cứu, cũng thường được phân thành 2 dạng yếu tố: vi mô và v mô, tuỳ theo mục đích của các nghiên cứu. Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động Ngân hàng đã được các nhà nghiên cứu thực hiện chéo giữa hệ thống Ngân hàng các quốc gia với nhau, hoặc là giữa các Ngân hàng trong một quốc gia. 1.2.1 Các yếu tố bên trong Ngân hàng Các yếu tố bên trong Ngân hàng bao gồm: hệ số tự tài trợ, hệ số quản trị rủi ro, năng suất lao động, hệ số quản trị chi phí, quy mô Ngân hàng. Tổng quan các kết quả các nghiên cứu trước đây như sau: 1.2.1.1 Hệ số tự tài trợ Bằng chứng nghiên cứu thực nghiệm do Berger (1995) đưa ra khi ông tiến
  18. 4 hành kiểm định mối liên hệ giữa ROE và hệ số tự tài trợ của các Ngân hàng ở Mỹ trong giai đoạn 1983 đến 1992. Bằng cách s dụng mô hình nhân quả Granger, Berger cho thấy ROE và hệ số tự tài trợ có mối liên hệ cùng chiều. Trong một nghiên cứu khác, để tìm ra các yếu tố tác động đến NIM của Ngân hàng, Saunders and Schumacher (2000) chọn lọc số liệu từ 614 Ngân hàng ở 7 nước Châu Âu và Mỹ trong giai đoạn 1988 đến 1995 để chứng tỏ sự tồn tại mối liên hệ cùng chiều giữa hệ số tự tài trợ và NIM. Thời gian sau đó, Pasiouras and Kosmidou (2007) thực hiện nghiên cứu yếu tố nội tại Ngân hàng và môi trường kinh tế tác động đến lợi nhuận Ngân hàng trong nước và nước ngoài của 15 quốc gia Châu Âu trong giai đoạn 1995 đến 2001. Tổng số Ngân hàng được s dụng trong nghiên cứu này là 584 Ngân hàng. Kết quả cũng cho thấy hệ số tự tài trợ tác động cùng chiều đến ROA đối với Ngân hàng trong nước và Ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên có bằng chứng cho rằng Hệ số tự tài trợ (HSTTT không có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trước khủng hoảng 1999-2006 và có tác động ngược chiều đến lợi nhuận Ngân hàng trong giai đoạn khủng hoảng 2007-2009 khi Dietrich and Wanzenried (2011) s dụng kỹ thuật ước lượng GMM để nghiên cứu phân tích số liệu trên 372 Ngân hàng thương mại ở Thụy S từ 1999-2009. Một trong những lí do chính để giải thích cho điều này là do một số Ngân hàng ở Thụy Sỹ với uy tín lâu đời luôn có sức hút với lượng lớn tiền g i tiết kiệm (chủ yếu từ Ngân hàng UBS- Ngân hàng tư nhân lớn nhất thế giới trong cuộc khủng hoảng. Tiến hành những nghiên cứu tương tự khác ở khu vực châu Á, số liệu 262 Ngân hàng thương mại tại 9 quốc gia Châu Á từ 1997 đến 2005 đã được Lin et al. (2012) s dụng để chứng minh hiệu quả quản l tài sản và vốn chủ sở hữu có mối liên hệ cùng chiều với NIM . Gần đây nhất có Sufiana and Habibullahb (2011) nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của 153 Ngân hàng Trung Quốc từ năm 2000 đến 2007 dưới tác động của toàn cầu hóa. Kết quả cùng cho thấy những Ngân hàng có hệ số tự tài trợ lớn sẽ có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động. Không dừng lại ở đó, tại khu vực Bắc Phi, Naceur (2003) thu thập được kết
  19. 5 quả những Ngân hàng nào có hệ số tự tài trợ cao thì có NIM và ROA cao trong một nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố nội tại Ngân hàng cùng các yếu tố v mô tác động lên NIM và lợi nhuận Ngân hàng với dữ liệu bảng cân đối của 10 Ngân hàng ở Tunisia trong giai đoạn 1980 đến 2000. Cuối cùng, trong một nghiên cứu toàn diện ở 80 quốc gia trong khoảng thời gian từ 1988-1995, Demirguc-Kunt et al. (1999) đã xem xét các yếu tố quyết định đến NIM và lợi nhuận Ngân hàng . Kết quả nghiên cứu cho thấy các Ngân hàng có vốn tự có cao sẽ có lợi nhuận lãi r ng và có NIM cao hơn. Nhìn chung, qua nhiều nghiên cứu thực nghiệm tại khắp các châu lục trên thế giới, kết quả thu được khá đồng nhất với kết luận hệ số tự tài trợ có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả hoạt động Ngân hàng. 1.2.1.2 Rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro trong Ngân hàng cũng thu hút giới nghiên cứu quan tâm. Bởi với một Ngân hàng có chất lượng tài sản kém có thể đưa Ngân hàng đó đến việc phá sản. Athanasoglou et al. (2006) thực hiện nghiên cứu tại thị trường Hy Lạp trong giai đoạn 1985 - 2001. Kết quả cho thấy có mối liên hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận Ngân hàng. Kết quả này có thể được l giải là khi rủi ro tăng lên, Ngân hàng phải tăng tỷ lệ trích lập dự ph ng, do đó làm giảm lợi nhuận. Điều này cho thấy các nhà quản trị hệ thống Ngân hàng ở Hy Lạp đã tăng cường việc kiểm tra giám sát rủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Nhất quán với kết quả đó, số liệu của 5 Ngân hàng lớn nhất chiếm 75% tổng tài sản và có cùng tỷ lệ dư nợ trong năm 1993-2007 ở thị trường Macao đã đưa đến kết luận tỷ lệ trích lập dự ph ng rủi ro tín dụng có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng (đo lường bằng ROA (Vong and Chan, 2007b). Tuy nhiên kết quả hoàn toàn trái ngược trong cuộc nghiên cứu của Lin et al. (2012) với 262 Ngân hàng thương mại tại 9 quốc gia Châu Á từ 1997 đến 2005. Họ phát biểu rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ trích lập dự ph ng rủi ro tín dụng có mối liên hệ cùng chiều với NIM. Khi nghiên cứu theo các loại hình Ngân hàng khác nhau ở Nga trong giai đoạn 1999-2007, Fungacova and Poghosyan (2011) s dụng dữ liệu bảng của tất cả
  20. 6 các Ngân hàng với phương pháp hồi quy để tìm ra các yếu tố tác động đến NIM. Các nhà nghiên cứu đã có bằng chứng thuyết phục về sự tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng và NIM đối với các Ngân hàng tư nhân, đối với Ngân hàng nhà nước mối quan hệ này là cùng chiều nhưng rủi ro tín dụng không có ý ngh a thống kê với Ngân hàng nước ngoài. Bên cạnh đó, thông qua việc nghiên cứu ở giai đoạn trước khủng hoảng 1999-2006 và giai đoạn khủng hoảng từ 2007 -2009, Dietrich and Wanzenried (2011) s dụng kỹ thuật ước lượng GMM phân tích số liệu trên 372 Ngân hàng thương mại ở Thụy S từ 1999-2009. Kết quả cho thấy tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro/tổng dư nợ không có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng trong giai đoạn trước khủng hoảng. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên vì những Ngân hàng ở Thụy Sỹ có tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng rất thấp trước khủng hoảng. Tuy nhiên tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đã tăng đáng kể trong suốt giai đoạn khủng hoảng, phản ánh mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động Ngân hàng trong suốt những năm khủng hoảng. Trường hợp nghiên cứu của Sufiana and Habibullahb (2011) khi khảo sát trên bộ dữ liệu của 153 Ngân hàng Trung Quốc giai đoạn 2000-2011 lại cho kết quả khác biệt, quản trị rủi ro không tác động đến mức có ngh a thống kê đối với ROA. Tóm lại, với việc phân tích sâu sắc yếu tố rủi ro tác động đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng theo từng thực trạng lãnh thổ và giai đoạn khác nhau, hầu hết các nhà nghiên cứu đều nhất quán với kết luận việc quản trị rủi ro có vai trò rất quan trọng trong đó rủi ro tín dụng có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động Ngân hàng, ngh a là khi rủi ro tăng cao, lợi nhuận sụt giảm do trích lập dự ph ng tăng lên. 1.2.1.3 Năng suất lao động Naceur (2003) xem xét các yếu tố tác động đến hiệu quả của các Ngân hàng Tunisia trong khoảng thời gian từ 1980 đến 1995. Họ cho thấy những Ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất luôn có biện pháp cải thiện năng suất lao động và hiệu quả s dụng vốn. Tiếp đó, với nghiên cứu thực hiện tại thị trường Hy Lạp từ năm 1985 đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2