intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu nghèo theo cách tiếp cận đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh; nhận diện các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải; hàm ý chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu nghèo theo cách tiếp cận đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁI THỊ MỸ DUNG NGHIÊN CỨU NGHÈO THEO CÁCH TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUYÊN HẢI – TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁI THỊ MỸ DUNG NGHIÊN CỨU NGHÈO THEO CÁCH TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUYÊN HẢI – TỈNH TRÀ VINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. ĐINH PHI HỔ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: Nghiên cứu nghèo theo cách tiếp cận đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Trà Vinh, ngày 27 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Thái Thị Mỹ Dung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề................................................................................................ 1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ................................................. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 4 1.6. Cấu trúc đề tài ........................................................................................ 5 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .........................................................................................................................6 1.1 Nghèo đơn chiều ..................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................... 6 1.1.2 Đo lường nghèo đơn chiều ............................................................... 7 1.1.2.1 Chuẩn nghèo đơn chiều trên thế giới ........................................ 7 1.1.2.2 Chuẩn nghèo đơn chiều ở Việt Nam ......................................... 9 1.1.3 Phương pháp đo lường nghèo đơn chiều ....................................... 10 1.2 Nghèo đa chiều ...................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm về nghèo đa chiều ........................................................ 10 1.2.1.1 Chỉ số nghèo khổ đa chiều (MPI - Multidimensional Poverty Index) .................................................................................................. 10 1.2.2. Tiếp cận nghèo đa chiều ở Việt Nam ............................................ 12
  5. 1.2.3. Các nghiên cứu liên quan đến thước đo nghèo đa chiều ở Việt Nam ......................................................................................................... 18 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo .................................................. 21 1.3 Khung phân tích của đề tài .................................................................... 22 1.3.1 Đo lường nghèo đa chiều ............................................................... 22 1.3.2 Các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều ....................................... 23 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................25 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 25 3.1.1 Cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................... 25 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 26 3.2 Lựa chọn đơn vị phân tích................................................................. 27 3.3 Chọn chiều phân tích và chỉ tiêu phân tích ....................................... 28 3.4 Định nghĩa các chiều và chỉ tiêu ........................................................... 29 3.4.1 Chiều thứ nhất: Giáo dục ............................................................... 29 3.4.2 Chiều thứ hai: Y tế ......................................................................... 30 3.4.3 Chiều thứ ba: Mức sống ................................................................. 30 3.5 Các bước xác định chỉ số nghèo đa chiều ............................................. 32 3.6 Thu thập số liệu ..................................................................................... 33 3.6.1 Số liệu thứ cấp ................................................................................ 33 3.6.2 Số liệu sơ cấp ................................................................................. 33 3.7 Xác định cỡ mẫu và chọn địa bàn điều tra ............................................ 33 3.8. Xây dựng mẫu phiếu điều tra ............................................................... 35 3.9. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................... 35 CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................37 4.1. Tổng quan về điều kiện kinh tế - xã hội, thực trạng nghèo và giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải - tỉnh Trà Vinh................................. 37 4.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 37 4.1.2 Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ................................................ 37 4.2. Kết quả điều tra và thảo luận về thực trạng nghèo đa chiều, các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải ................. 40 4.2.1. Kết quả về nghèo đa chiều ............................................................ 40
  6. 4.2.2. Thực trạng nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải .......... 41 4.2.3. Các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải ............................................................................................... 42 4.2.3.2. Giới tính của chủ hộ ............................................................... 45 4.2.3.3. Dân tộc ................................................................................... 47 4.2.3.4. Vay từ các định chế chính thức của hộ .................................. 49 4.2.3.5. Trình độ học vấn chủ hộ; số nhân khẩu, số người phụ thuộc, diện tích đất sản xuất của hộ ............................................................... 50 4.2.4. Thảo luận các kết quả khác của nghiên cứu nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải .............................................................................. 52 4.2.4.1. Kết quả nguyên nhân có bất kỳ hành viên nào của hộ gia đình hoàn tất 5 năm đi học (tiểu học) .......................................................... 52 4.2.4.2. Kết quả nguyên nhân trong hộ gia đình có bất kỳ trẻ em nào trong độ tuổi đi học mà không được đến trường ................................ 54 4.2.4.3. Kết quả nguyên nhân có nguồn điện sử dụng ........................ 57 4.2.4.4. Kết quả nguyên nhân có nhà ở cố định .................................. 58 4.2.4.5. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách hỗ trợ trẻ em đi học đúng độ tuổi .............................................................................. 58 4.2.4.6. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách hỗ trợ để giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng........................................................ 60 4.2.4.7. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách hỗ trợ để giảm tỷ lệ trẻ em tử vong .................................................................... 63 4.2.4.8. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến điện ...................................................................................................... 66 4.2.4.9. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến nhà vệ sinh........................................................................................... 67 4.2.4.10. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến nước sạch ...................................................................................... 68 4.2.4.11. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến nhà ở ............................................................................................. 70 4.2.4.12. Kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến việc tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống ................. 71 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................74 5.1. Kết luận ................................................................................................ 74
  7. 5.2. Kiến nghị về các hàm ý chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải ................................................................................................... 75 5.2.1. Giới tính của chủ hộ ...................................................................... 75 5.2.2. Dân tộc .......................................................................................... 76 5.2.3. Nghề nghiệp của chủ hộ ................................................................ 77 5.2.4. Có giải pháp nâng cao trình độ học vấn của chủ hộ ..................... 77 5.2.5. Số người phụ thuộc của hộ............................................................ 78 5.2.6. Nâng cao chất lượng giáo dục ....................................................... 79 5.2.7. Nâng cao chất lượng y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân .............. 79 5.2.6. Nâng cao chất lượng cuộc sống .................................................... 81 5.2.6.1. Đề xuất các chính sách liên quan đến điện ............................ 81 5.2.6.2. Đề xuất các chính sách liên quan đến nhà vệ sinh ................. 81 5.2.6.3. Đề xuất các chính sách liên quan đến nước sạch ................... 82 5.2.6.4. Đề xuất các chính sách liên quan đến nhà ở .......................... 82 5.2.6.5. Đề xuất các chính sách liên quan đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống ............................................................................................. 83 5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT HDI: Chỉ số phát triển con người (Human development index) HPI: Chỉ số nghèo khổ con người (Human Poverty Index) LĐTB&XH: Bộ Lao động thương binh và xã hội MPI: Chỉ số nghèo khổ đa chiều (Multidimensional Poverty Index) NĐC: Nghèo đa chiều NHTG: Ngân hàng thế giới (World Bank) TCTK: Tổng cục thống kê UNDP: Chương trình phát triển Liên hợp quốc
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chuẩn nghèo của World Bank theo thu nhập ............................................. 8 Bảng 2.2: Tình trạng nghèo trên thế giới (%) ............................................................. 8 Bảng 2.3: Xu hướng nghèo ở Việt Nam theo tiêu chuẩn World Bank (%) ............... .9 Bảng 2.4: Các chiều nghèo và tiêu chí đo lường nghèo đa chiều ở Việt Nam ......... 15 Bảng 3.1: Chỉ số đo lường các chiều nghèo .............................................................. 28 Bảng 3.2: Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo đơn chiều ở các xã – thị trấn trên địa bàn huyện năm 2015 ................................................................................................. 34 Bảng 3.3: Cỡ mẫu điều tra theo tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện .......................... 34 Bảng 3.4: Loại kiểm định thông kê sử dụng……………………………………..36 Bảng 4.1. Số lượng mẫu điều tra ............................................................................... 41 Bảng 4.2. Thống kê kết quả điều tra về nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải ............................................................................................................................. 41 Bảng 4.3. Tình hình nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải ........................ 42 Bảng 4.4: Kết quả phân tích biến nghề nghiệp của chủ hộ ....................................... 42 Bảng 4.5: Kiểm định Chi bình phương của biến nghề nghiệp của chủ hộ ............... 43 Bảng 4.6: Kết quả phân tích biến giới tính của chủ hộ ............................................. 45 Bảng 4.7: Kiểm định Chi bình phương của biến giới tính của chủ hộ ..................... 45 Bảng 4.8: Kết quả phân tích biến dân tộc của chủ hộ ............................................... 47 Bảng: 4.9: Kiểm định Chi bình phương của biến dân tộc của chủ hộ ……………47 Bảng 4.10: Kết quả phân tích biến vay từ các định chế chính thức của hộ .............. 49 Bảng: 4.11: Kiểm định Chi bình phương của biến vay từ các định chế chính thức của hộ……………………………………………………………………………...49 Bảng 4.12: Kết quả phân tích các biến thực hiện kiểm định t đối với mẫu độc lập..50 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định các biến thực hiện kiểm định t đối với mẫu độc lập ...... 51 Bảng 4.14: Thống kê kết quả điều tra về nguyên nhân có bất kỳ thành viên nào của hộ không hoàn tất 5 năm đi học (tiểu học) (NNGD1) .............................................. 54
  10. Bảng 4.15: Thống kê kết quả điều tra về nguyên nhân trẻ em trong độ tuổi đi học mà không được đi học (NNGD2) .............................................................................. 56 Bảng 4.16: Thống kê kết quả điều tra về nguyên nhân có nguồn điện sử dụng ....... 57 Bảng 4.17: Thống kê kết quả điều tra về nguyên nhân có nhà ở cố định ................. 58 Bảng 4.18: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách hỗ trợ trẻ em đi học đúng độ tuổi .................................................................................................... 58 Bảng 4.19: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách hỗ trợ để giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng .............................................................................. 62 Bảng 4.20: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách hỗ trợ để giảm tỷ lệ trẻ em tử vong .......................................................................................... 65 Bảng 4.21: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến điện ............................................................................................................................ 67 Bảng 4.22: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến nhà vệ sinh ................................................................................................................. 68 Bảng 4.23: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến nước sạch ................................................................................................................... 69 Bảng 4.24: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến nhà ở .......................................................................................................................... 70 Bảng 4.25: Thống kê kết quả lấy ý kiến hộ gia đình về các chính sách liên quan đến tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống ...................................................... 71
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Biểu đồ các thành phần của nghèo đa chiều ............................................. 11 Hình 2.2: Khung phân tích đo lường nghèo đa chiều ............................................... 23 Hình 2.3: Khung phân tích các yếu tố tương quan đến nghèo .................................. 24 Hình 3.1: Cách tiếp cận nghiên cứu .......................................................................... 25 Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 26 Hình 4.1: Tỷ lệ hộ nghèo từ năm 2013 đến năm 2015 của huyện Duyên Hải .......... 40 Hình 4.2: Nghề nghiệp của chủ hộ tương quan đến nghèo đa chiều ........................ 44 Hình 4.3: Giới tính của chủ hộ tương quan đến nghèo đa chiều............................... 46 Hình 4.4: Dân tộc của chủ hộ tương quan đến nghèo đa chiều ................................ 48
  12. TÓM TĂT LUẬN VĂN Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều và gợi ý các chính sách để giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh. Trên cơ sở khung phân tích của Alkire and Santos (2010), các nghiên cứu có liên quan và phương pháp đo lường nghèo đa chiều đang được triển khai ở nước ta, tác giả đưa ra khung phân tích đo lường nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải theo 3 chiều: y tế, giáo dục và mức sống; ứng với 3 chiều này là 10 chỉ số: 2 chỉ tiêu cho chiều y tế, 2 chỉ tiêu cho chiều giáo dục và 6 chỉ tiêu để đo lường chiều chất lượng cuộc sống. Đề tài sử dụng phương pháp chính là thống kê mô tả, sử dụng kiểm định chi bình phương và kiểm định T đối với mẫu độc lập tương ứng từng loại biến nhất định để tính toán các chỉ tiêu về nghèo và xác định các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều. Qua kết quả phân tích của luận văn cho thấy, theo cách tiếp cận nghèo đa chiều, tỷ lệ hộ nghèo ở Duyên Hải là 77,1% trong khi theo cách tiếp cận đơn chiều tỷ lệ hộ nghèo là 50%. Số hộ nghèo tăng lên 27,1%. Như vậy, tình trạng nghèo trầm trọng hơn ở địa phương; hầu hết hộ nghèo đơn chiều trở thành nghèo đa chiều và một số tăng lên thêm từ hộ khác nghèo đơn chiều (120 hộ nghèo đơn chiều đã trở thành nghèo đa chiều, trong 120 hộ khác nghèo đơn chiều đã có thêm 65 hộ rơi vào nghèo đa chiều). Nghiên cứu chỉ ra độ sâu của nghèo trên địa bàn huyện là một người nghèo bị thiếu hụt trung bình 48% các chỉ tiêu và với việc đo lường các chiều nghèo cho thấy người nghèo bị thiếu hụt đến 37% về giáo dục, y tế và mức sống. Đồng thời, nghiên cứu cũng cho thấy các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều là: Giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ; số người phụ thuộc của hộ. Những yếu tố này đã có ý nghĩa thống kê và có tương quan đến tình trạng nghèo đa chiều hay không nghèo đa chiều của các hộ trên địa bàn huyện Duyên Hải. Từ kết quả phân tích, đề tài đã gợi ý các nhóm chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện liên quan đến: giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ; số người phụ thuộc của hộ và các nhóm chính sách khác liên quan đến việc nâng cao chất lượng y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  13. 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Bước sang thế kỷ XXI, đói nghèo vẫn là vấn đề mang tính toàn cầu, đặc biệt là ở các nước chậm phát triển và đang phát triển. Đói nghèo là một trong những rào cản lớn làm giảm khả năng phát triển con người, cộng đồng cũng như mỗi quốc gia. Mỗi quốc gia muốn thực hiện được mục tiêu phát triển xã hội bền vững thì không thể không giải quyết vấn đề đói nghèo. Theo báo cáo năm 2014 được Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) công bố tại Tokyo ngày 24/7, số người nghèo và cận nghèo trên thế giới lên tới hơn 2,2 tỷ người và nếu dựa vào tiêu chuẩn của World Bank với mức thu nhập nghèo là 1.25 USD/người/ngày thì trong năm 2014 thế giới có 1,2 tỷ người nghèo (UNDP, 2014); các cuộc khủng hoảng tài chính, thiên tai, giá lương thực tăng và các cuộc xung đột có thể làm tình hình nghèo của các quốc gia ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Vì thế mục tiêu xóa đói giảm nghèo luôn được đặt ra hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Để đánh giá hiện trạng nghèo thì mỗi Quốc gia sẽ có cách đo lường nghèo riêng. Trong những năm trước đây nghèo thường được đo lường thông qua thu nhập hoặc chi tiêu. Chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi tiêu đáp ứng những nhu cầu tối thiểu và được quy ra bằng tiền. Người nghèo hay hộ nghèo là những đối tượng có mức thu nhập hoặc chi tiêu thấp hơn chuẩn nghèo. Cách thức đo lường này đã duy trì trong thời gian dài và bắt đầu bộc lộ những hạn chế do bỏ sót đối tượng, nhận diện nghèo và phân loại đối tượng chưa chính xác, từ đó chính sách hỗ trợ mang tính cào bằng và chưa phù hợp với nhu cầu trong thực tế (Bộ LĐTB&XH, 2015). Từ năm 2007, Alkire và Foster đã bắt đầu nghiên cứu về một cách thức đo lường mới về nghèo đói, đơn giản nhưng vẫn đáp ứng tính đa chiều của nghèo đói. Cách thức đo lường này đã được UNDP sử dụng để tính toán chỉ số Nghèo đa chiều (MPI) lần đầu tiên được giới thiệu trong Báo cáo
  14. 2 Phát triển con người năm 2010 và được đề xuất áp dụng thống nhất trên thế giới sau năm 2015 để theo dõi, đánh giá đói nghèo. Chỉ số tổng hợp này được tính toán dựa trên 3 chiều nghèo Y tế, Giáo dục và Điều kiện sống với 10 chỉ số về phúc lợi. Chuẩn nghèo được xác định bằng 1/3 tổng số thiếu hụt và hiện nay đã có 32 nước trên thế giới (như Mexico, Colombia, Braxin, Costa Rica, Trung quốc...) đã nghiên cứu chuyển đổi và áp dụng phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đơn chiều dựa vào thu nhập sang đo lường nghèo đa chiều trong đo lường và giám sát nghèo, xác định đối tượng nghèo, đánh giá và xây dựng các chính sách giảm nghèo và phát triển xã hội (Bộ LĐTB&XH, 2015). Trong những năm qua, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về xóa đói giảm nghèo và được đánh giá là một trong những nước có công tác xoá đói giảm nghèo tốt nhất theo tiêu chuẩn và phương pháp xác định đường nghèo khổ của WB. Theo báo cáo đánh giá về nghèo của Việt Nam do Ngân hàng thế giới công bố năm 2012 thì có hơn 30 triệu người Việt Nam đã thoát nghèo trong hai thập kỷ qua. Nghèo đói ở Việt Nam đã giảm nhanh chóng từ 60% từ đầu năm 1990 xuống còn 20,7% vào năm 2010; Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm từ 12,6% năm 2011 xuống 11,1% năm 2012; 9,8% năm 2013; 8,4% năm 2014 và 7,0% năm 2015, bình quân mỗi năm trong 5 năm 2011-2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,44 điểm phần trăm (Tổng cục thống kê, 2016). Tuy nhiên, qua nhiều thập niên, cách đo lường và đánh giá nghèo ở nước ta chủ yếu thông qua thu nhập. Chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi tiêu đáp ứng những nhu cầu tối thiểu và được quy thành tiền. Nếu người có thu nhập thấp dưới mức chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo. Đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định và chuẩn nghèo hiện nay của Việt Nam được đánh giá là thấp so với thế giới. Trên thực tế, nhiều hộ dân thoát nghèo nhưng mức thu nhập vẫn nằm cận chuẩn nghèo, do đó số lượng hộ cận nghèo vẫn rất lớn, tỷ lệ tái nghèo còn cao, hàng năm cứ 3 hộ thoát nghèo thì lại có 1 hộ trong số đó tái nghèo (Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, 2011). Do đó, việc đổi mới phương pháp tiếp cận, đo lường nghèo theo đa chiều để đánh giá một cách toàn diện hơn kết quả giảm nghèo của cả nước cũng như từng địa
  15. 3 phương, làm cơ sở để ban hành các chính sách giảm nghèo phù hợp cho từng nhóm đối tượng, cũng như phân bổ ngân sách hợp lý, hiệu quả hơn đang được các cấp, các ngành quan tâm và chủ trương thực hiện trong thời gian tới. Không nằm ngoài thực trạng chung của cả nước, Duyên Hải là huyện có tỷ lệ hộ nghèo khá cao. Người dân chủ yếu sống bằng nghề nông, trình độ dân trí thấp, thiếu đất sản xuất; đất đai phần lớn nhiễm phèn, nhiễm mặn, kém màu mở, tập quán sản xuất còn lạc hậu nên năng suất thấp; đời sống vật chất – tinh thần còn nhiều khó khăn, thiếu thốn, mức sống chưa thể ngang bằng được so với các vùng miền trong cả nước. Công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải thời gian qua chỉ mới tập trung vào mục tiêu nâng cao thu nhập cho người nghèo, hộ nghèo mà chưa tiếp cận theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều để đánh giá hiện trạng nghèo và thực hiện công tác giảm nghèo cho người nghèo trên địa bàn huyện. Với tỷ lệ hộ nghèo đầu năm 2016 là 25,01% (với 5.079 hộ nghèo), hộ cận nghèo chiếm 10,7% dân số (với 2.168 hộ) huyện Duyên Hải đã là huyện nghèo, huyện khó khăn của tỉnh Trà Vinh và nếu áp dụng theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều thì khả năng hộ nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải sẽ thay đổi so với con số hiện tại, điều này sẽ gây ra rất nhiều khó khăn cho Duyên Hải trên đường phát triển nếu không giải quyết được con số nghèo theo dự kiến. Do đó, việc áp dụng chỉ số đo lường nghèo đa chiều để đánh giá hiện trạng nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải, con số này thay đổi ra sao so với hiện tại và những giải pháp gì để giảm nghèo đang là vấn đề mang tính cấp thiết nhất hiện nay đối với chính quyền các cấp của huyện Duyên Hải trong việc giải quyết bài toán giảm nghèo, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển trong thời gian tới. Với ý nghĩa đó, tác giả chọn đề tài Nghiên cứu nghèo theo cách tiếp cận đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh để làm vấn đề nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung
  16. 4 Xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều và hàm ý chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (i) Xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh. (ii) Nhận diện các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải. (iii) Hàm ý chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu (i) Có phải đánh giá theo cách tiếp cận Nghèo đa chiều thì tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện sẽ tăng lên? (ii) Yếu tố nào tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải? (iii) Hàm ý chính sách nào để giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Thước đo đánh giá nghèo đa chiều và hàm ý chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: nghiên cứu các hộ gia đình trên địa bàn huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo và các số liệu thống kê giai đoạn 2010-2016 và các số liệu thu thập thực tế từ kết quả phỏng vấn mẫu các hộ trên địa bàn huyện Duyên Hải trong năm 2016. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Cơ sở dữ liệu: Đề tài sử dụng 2 nguồn dữ liệu đó là (i) dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của địa phương có liên quan đến đề tài và (ii) nguồn dữ liệu sơ cấp bao gồm thông tin, số liệu tác giả thu thập được thông qua khảo sát thực tế tại huyện Duyên Hải.
  17. 5 Phƣơng pháp phân tích: đề tài sử dụng phương pháp chính là thống kê mô tả và các kiểm định thống kê để xác định tỷ lệ nghèo đa chiều và các yếu tố tương quan với nghèo đa chiều. 1.6. Cấu trúc đề tài Nhằm giúp cho người đọc nắm rõ các vấn đề và kết quả của quá trình nghiên cứu, nội dung đề tài được trình bày bao gồm 5 chương như sau: Chƣơng 1: Giới thiệu. Giới thiệu các nội dung tổng quát của đề tài, tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, bối cảnh, mục tiêu, câu hỏi, cũng như sơ lược về phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan. Ở chương này, tác giả đưa ra các khái niệm về nghèo, các lý thuyết đo lường nghèo, các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan để làm cơ sở rút ra khung phân tích của đề tài. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Nội dung chương này nêu ra các mô hình nghiên cứu, số lượng mẫu, phương pháp thu thập, xử lý số liệu và tính toán các chỉ số đo lường nghèo đa chiều theo các nhóm chỉ tiêu. Đồng thời, đưa ra quy trình phân tích của đề tài. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này sẽ tập trung vào việc mô tả tổng quát thực trạng nghèo của hộ gia đình ở Duyên Hải. Phân tích các chiều thiếu hụt, các tiếp cận về các nhu cầu cơ bản của hộ gia đình trên địa bàn huyện theo các nhóm chỉ tiêu trong phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều, nhận diện các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Duyên Hải. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. Nội dung chương sẽ tóm lược lại một cách khái quát những kết quả quan trọng của đề tài và vận dụng kết quả này vào tình hình thực tế để đề xuất một số khuyến nghị về các hàm ý chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, chương này còn tập trung đánh giá lại những mặt được, chưa được của đề tài để gợi mở những chiều hướng nghiên cứu tiếp theo. Sau cùng, luận văn còn đính kèm phần phụ lục để chứng minh chi tiết hơn cho những kết quả phân tích được trình bày trong luận văn.
  18. 6 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Chương này nhằm trình bày một cách hệ thống các khái niệm, các lý thuyết về nghèo, các phương pháp tiếp cận nghèo và các lý thuyết đo lường nghèo; trong đó, nội dung phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều được trình bày một cách có hệ thống. Bên cạnh đó, nội dung chương còn đưa ra một số nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến việc đánh giá nghèo để làm nền tảng rút ra khung phân tích cho đề tài và ứng dụng trong các chương tiếp theo. 1.1 Nghèo đơn chiều 1.1.1 Khái niệm Vào thập niên 1970 và những năm 1980: Nghèo khổ là sự “thiếu hụt” so với một mức sống nhất định. Nghèo khổ chỉ được tiếp cận theo nhu cầu cơ bản gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội và nguồn lực (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005). “Nghèo là tình trạng thiếu thốn ở nhiều phương diện như: thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để đảm bảo tiêu dùng những lúc khó khăn và dễ bị tổn thương trước những đột biến, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định” (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005, trang 152). Tại hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Bangkok -Thái Lan vào tháng 9 năm 1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cao và cho rằng: Nghèo khổ là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận. Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen Đan Mạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo đói như sau: Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn 1 đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại.
  19. 7 Ở Việt Nam có rất nhiều quan điểm đưa ra xung quanh vấn đề khái niệm, chỉ tiêu và chuẩn mực nghèo. Tuy nhiên, các quan điểm tập trung nhất vào khái niệm, chỉ tiêu và chuẩn mực nghèo do Bộ Lao động thương binh và xã hội (LĐTB&XH) ban hành. Khái niệm về nghèo theo Bộ LĐTB&XH là: Nghèo: Là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thoả mãn một phần các nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. Nghèo tuyệt đối: Một người hoặc một hộ gia đình được xem là nghèo tuyệt đối khi mức thu nhập của họ hoặc hộ gia đình thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu (mức thu nhập tối thiểu) được quy định bởi một quốc gia hoặc một tổ chức quốc tế trong một thời gian nhất định. Nghèo tương đối: Là tình trạng mà một người hoặc một hộ gia đình thuộc về nhóm người có thu nhập thấp nhất trong xã hội theo những địa điểm cụ thể và thời gian nhất định. 1.1.2 Đo lƣờng nghèo đơn chiều 1.1.2.1 Chuẩn nghèo đơn chiều trên thế giới Để xác định mức độ nghèo khổ thì mỗi quốc gia đều sử dụng các khái niệm, phương thức khác nhau và đưa ra các chỉ số để xác định giới hạn nghèo khổ hay còn gọi là chuẩn nghèo riêng biệt. Theo phương pháp tiếp cận đơn chiều nghĩa là tiếp cận nghèo theo thu nhập/chi tiêu thì chuẩn nghèo được xác định bằng mức thu nhập tối thiểu để người dân có thể tồn tại được, đó là mức thu nhập mà một hộ gia đình có thể mua sắm được những vật dụng cơ bản phục vụ cho việc ăn, mặc, ở và các nhu cầu thiết yếu khác theo mức giá hiện hành. Để đánh giá nghèo đói, UNDP dùng cách tính dựa trên cơ sở phân phối thu nhập theo đầu người hay theo nhóm dân cư. Thước đo này tính phân phối thu nhập cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình nhận được trong thời gian nhất định, nó không quan tâm đến nguồn mang lại thu nhập hay môi trường sống của dân cư mà chia
  20. 8 đều cho mọi thành phần dân cư. Phương pháp tính là: Đem chia dân số của một nước, một châu lục hoặc toàn cầu ra làm 5 nhóm, mỗi nhóm có 20% dân số bao gồm: Rất giàu, giàu, trung bình, nghèo và rất nghèo. Ngân hàng thế giới đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ giàu, nghèo của các quốc gia dựa vào mức thu nhập quốc dân bình quân tính theo đầu người trong một năm với 2 cách tính đó là: Phương pháp Atlas tức là tính theo tỷ giá hối đoái và tính theo USD. Phương pháp ppp (purchasing power parity), là phương pháp tính theo sức mua tương đương và cũng tính bằng USD. Trên thế giới, các quốc gia thường dựa vào tiêu chuẩn về mức thu nhập của NHTG đưa ra để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia. Bảng 2.1: Chuẩn nghèo của World Bank theo thu nhập Năm Tiêu chuẩn nghèo (Mức thu nhập hoặc chi tiêu (USD)/ngƣời/ngày) 2003 1 USD hoặc 360 USD/năm 2008 1,25 USD hoặc 450 USD/năm (2USD-PPP) (Nguồn: World Bank, 2010) Theo chuẩn nghèo của World Bank thì tình trạng nghèo trên thế giới qua các năm được thống kê lại như sau: Bảng 2.2: Tình trạng nghèo trên thế giới (%) Vùng Chuẩn nghèo $1/ngƣời/ngày $1.25/ngƣời/ngày 1990 2002 2004 1981 2008 Đông Á và Thái Bình Dương 15,40 12,33 9,07 77,20 14,30 Châu Âu và Trung Á 3,60 1,28 0,95 1,90 0,50 Mỹ Latinh và vùng Caribe 9,62 9,08 8,64 11,90 6,50 Trung Đông và Bắc Phi 2,08 1,69 1,47 9,60 2,70 Nam Á 35,04 33,44 30,84 61,10 36 Châu Phi Nam Sahara 46,07 42,63 41,09 51,50 47,50 Thế giới 52,20 22,40 (Nguồn: World Bank, 2010)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0