BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
DIỆP TIÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT
LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
DIỆP TIÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT
LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số: 06340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.VÕ VĂN NHỊ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn là công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Võ Văn Nhị.
Các nội dung trích từ sách báo, tạp chí, luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Các số
liệu nêu trong bài luận văn là trung thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là do
tôi tự tìm hiểu, phân tích và các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một
công trình nghiên cứu nào khác.
Học viên cao học
Diệp Tiên
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ........................................................................................................... 4
1.1 Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................ 4
1.2 Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .................................................... 5
1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hỏng .............................. 9
1.3.1 Đối với các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ................................... 9
1.3.2 Đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc ................................. 10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬP .................................................. 11
2.1. Tổng quan lý thuyết về các đơn vị sự nghiệp công lập .......................... 11
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập .............. 11
2.2 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập .............................. 17
2.2.1 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ......................................................................... 17
2.2.2 Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo chuẩn mực kế toán công quốc tế ....................................................................................... 22
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................................................. 25
2.3.1 Nhân tố môi trƣờng pháp lý .............................................................. 25
2.3.2 Nhân tố phần mềm kế toán HCSN ................................................... 26
2.3.3 Nhân tố trình độ chuyên môn của kế toán viên. ............................... 27
2.3.4 Nhân tố môi trƣờng làm việc ............................................................ 27
2.3.5 Nhân tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin ............................................................................................................... 28
2.3.6 Nhân tố về chế độ đào tạo – đãi ngộ ................................................. 28
2.3.7 Nhân tố trình độ công nghệ thông tin ............................................... 29
2.4 Lý thuyết nền có liên quan ....................................................................... 30
2.4.1 Thông tin bất cân xứng ..................................................................... 30
2.4.2 Lý thuyết thông tin hữu ích ............................................................... 31
2.4.3 Lý thuyết nắm giữ ............................................................................. 31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 32
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ............................................ 32
3.1.1 Khung nghiên cứu ............................................................................. 32
3.1.2 Quy trình nghiên cứu chung ............................................................. 33
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................ 33
3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ........................................... 35
3.3.1 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 35
3.3.2 Giả thiết nghiên cứu .......................................................................... 36
3.4 Xác định mẫu và thang đo ....................................................................... 36
3.4.1 Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 36
3.4.2 Xây dựng thang đo .......................................................................... 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 44
4.1 Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 44
4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................ 44
4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ........................................................ 47
4.2 Bàn luận và so sánh kết quả ..................................................................... 60
4.2.1 Bàn luận các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính . 60
4.2.2 So sánh với kết quả của các nghiên cứu trƣớc: ................................ 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................... 65
5.1 Kết luận, tổng kết kết quả nghiên cứu ................................................. 65
5.2 Kiến nghị: ............................................................................................... 70
5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ........ 71
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 75
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 78
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ gốc Từ viết tắt Từ gốc
Báo cáo tài chính HCSN Hành chính sự BCTC
nghiệp
NSNN Ngân sách Nhà nƣớc BTC Bộ tài chính
MTPL Môi trƣờng pháp lý PM Phần mềm
CSVC Cơ sở vật chất CNTT Công nghệ thông
tin
MT Môi trƣờng TĐCM Trình độ chuyên môn
CP Chính phủ NĐ Nghị định
QH Quốc Hội ĐT Đào tạo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 :Thang đo chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
Bảng 3.2: Thang đo nhân tố môi tƣờng pháp lý
Bảng 3.3: Thang đo nhân tố phần mềm kế toán HCSN
Bảng 3.4: Thang đo nhân tố trình độ chuyên môn
Bảng 3.5: Thang đo nhân tố môi trƣờng làm việc
Bảng 3.6: Thang đo nhân tố cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật
Bảng 3.7: Thang đo nhân tố chế độ đào tạo – Đãi ngộ
Bảng 3.8: Thang đo nhân tố trình độ CNTT
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo
Bảng 4.2 : KMO and Bartlett's Test
Bảng 4.3 : Total Variance Explained- tổng phƣơng sai trích Bảng 4.4 : Rotated Component Matrix- ma trận nhân tố xoay
Bảng 4.5: Điều chỉnh mô hình nghiên cứu Bảng 4.6 : Model Summary Bảng 4.7 : ANOVA
Bảng 4.8 :Coefficients
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 4.9: Kiểm tra phần dƣ- Regression Standardized Resdual (Histogram)
Biểu đồ 4.10: Biểu đồ Scatterplot.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách
thức đối với nƣớc ta trên nhiều lĩnh vực nhƣ kinh tế, chính trị, khoa học, y tế, giáo
dục… Trƣớc hết, xu thế này đã đặt Việt Nam trong tình trạng phát triển hƣớng đến
hài hòa với các nền văn hóa tiên tiến trên thế giới. Lĩnh vực giáo dục cũng đang nằm
trong xu thế này. Hiện nay các trƣờng học công lập đang du nhập kinh nghiệm giảng
dạy của các nƣớc có nền giáo dục phát triển, góp phần xây dựng, hoàn thiện giáo dục
Việt Nam. Nhƣng muốn phát triển nhƣ vậy, đòi hỏi nƣớc ta phải có nguồn tài chính
ổn định lâu dài, điều này liên quan đến việc quản lý hiệu quả ngân sách nhà nƣớc.
Quản lý hiệu quả nguồn tài chính, sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách để tạo ra
nguồn tài chính lâu dài, ổn định là vấn đề nền tảng phát triển các đơn vị sự nghiệp
công lập, mà một trong những công cụ hỗ trợ để quản lý, đánh giá việc sử dụng các
nguồn lực là thông tin kế toán thông qua báo cáo tài chính. Nhƣng hiện nay, báo cáo
tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thực tế chỉ phục vụ công tác quyết toán
ngân sách nhà nƣớc hay việc giải trình cho cơ quan chủ quản. Mà chƣa phản ánh đƣợc
đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị, chƣa đáp ứng
nhu cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng, cũng nhƣ chƣa dự đoán tƣơng lai về
các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng báo cáo
tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập đóng vai trò hết sức quan trong và cần
thiết
Để nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập là
một điều không dễ. Đầu tiên, chúng ta cần phải xác định đƣơc các nhân tố nào ảnh
hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính, có thể ví von việc tìm ra các nhân tố này nhƣ
việc tìm ra nguyên nhân của một căn bệnh mà cụ thể căn bệnh ở đây là chất lƣợng
không tốt của một báo cáo tài chính. Rồi từ đó, chúng ta mới đƣa ra đƣợc những giải
pháp và kiến nghị tƣơng ứng với từng nhân tố đó, thì việc nâng cao chất lƣợng báo
2
cáo tài chính mới có hiệu quả cao. Với ý nghĩa đó, tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập -
nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của
các đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nhằm
nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính để đáp ứng nhu cầu khác nhau của ngƣời sử
dụng và khả năng dự đoán về tƣơng lai có thể sử dụng đƣợc của BCTC. Mục tiêu cụ
thể của nghiên cứu này nhƣ sau:
- Thứ nhất: xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Thứ hai: đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng báo cáo tài
chính của các đơn vị sự nghiệp côn lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Các nhân tố Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn
vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
4. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn của bài nghiên cứu là nghiên cứu các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập
trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh
5. Những đóng góp mới của đề tài
BCTC đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng về
tình hình hoạt động của một đơn vị. Hiện nay, đa số các nghiên cứu nƣớc ngoài nói
chung và Việt Nam nói riêng khi viết về chất lƣợng BCTC của một đơn vị sự nghiệp
đều nói đến thực trạng của báo cáo tài chính hiện nay, rồi từ đó đƣa ra giải pháp hoàn
thiện BCTC. Có rất ít nghiên cứu cụ thể nào xác định các nhân tố cụ thể ảnh hƣởng
đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Do vậy, đóng góp mới của đề tài này là xác định đƣợc các nhân tố cụ
3
thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh, tƣơng tự nhƣ việc tìm ra đƣợc nguyên nhân dẫn đến thực trạng báo
cáo tài chính đơn vị sự nghiệp hiện nay. Từ đó:
- Các đơn vị sự nghiệp công lập có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài để tham
khảo hoàn thiện BCTC.
- Nghiên cứu này là cơ sở để Thủ trƣởng đơn vị hay cơ quan chủ quản nắm bắt và từ
đó có những chính sách phù hợp cho công tác trình bày và lập BCTC.
- Ngoài ra, nghiên cứu này còn giúp những ngƣời làm công tác kế toán hiểu rõ vấn đề
trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính, và giúp hoàn thiện công tác kế toán của
mình.
6. Kết cấu của đề tài
Luận văn bao gồm gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TRƢỚC ĐÂY
Các công trình nghiên cứu có liên quan trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam và kết
quả nghiên cứu của họ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác định mục tiêu
nghiên cứu của đề tài. Từ đó, xác định khe hổng nghiên cứu và các vấn đề tiếp tục
thực hiện, làm cơ sở xác định mục tiêu của nghiên cứu. Cụ thể, một số nghiên cứu
trong và ngoài nƣớc nhƣ sau:
1.1 Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
In Education Institutions The Cenar,I (2011), “Financial Reporting
Impliacations Of The Transition To Accurual Accounting” thực hiện nghiên cứu báo
cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục chuyển đổi sang kế tóan dồn tích, trình bày
những tác động đƣợc tạo ra bởi quá trình chuyển đổi sang cơ ở dồn tích trên nội dung
và đặc điểm của các báo cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục đại học. Bài viết
phân tích, so sánh về nội dung, cấu trúc và chất lƣợng thông tin đƣợc trình bày trên
báo cáo tài chính củ quá trình chuyển đổi, từ đó đánh giá đƣợc sự phát triển của kế
toán.
Clark, C (2010), “Understanding the Needs of Users of Public Sector Financial
Reports: How far Have We come?,”bài viết nghiên cứu sự phát triển thông tin hữu ích
của kế toán vời những nghiên cứu thực nghiệm về nhu cầu của ngƣời sử dụng thông
tin của cả 2 khu vực công và tƣ nhân. Tác giả tiến hành khảo sát nhu cầu của ngƣời sử
dụng thông tin BCTC trong khu vực công để làm nền tảng cho việc phát triển chuẩn
mực kế toán công quốc tế tại các quốc gia.
Timoshenko, K & Adhikari, P (2009) “ Implementing public sector
accounting reform in Russia: evidence from one university”. Accounting in
Emerging Economies, bài viết nghiên cứu về cải cách kế toán của chính phủ trung
ƣơng Nga thâm nhập vào hệ thống kế toán các trƣờng đại học. Kết quả nghiên cứu
cho thấy những nhà quản lý các trƣờng đại học không biết đƣợc kế toán dồn tích,
5
nhân viên kế toán của họ cũng gặp khó khăn trong việc đƣa ra ý nghĩa của hệ thống kế
toán mới. Hệ thống kế toán dựa trên cơ sở dồn tích đƣợc xem là một biểu tƣợng của
tính hợp pháp hơn là một công cụ quản lý tài chính thực tế cho các trƣờng đại học.
Với tâm lý cƣỡng chế của nhà nƣớc Liên Xô đòi hỏi phải cải cách kế toán trong thời
gian ngắn đã làm cản trở quá trình chuyển đổi thành công sang cơ sở dồn tích.
Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality Management:
Australian Case Studies”: ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm
và thang đo đo lƣờng chất lƣợng TTKT, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác
giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, bao
gồm các nhân tố bên trong nhƣ yếu tố con ngƣời và hệ thống (sƣ tƣơng tác giữa con
ngƣời với hệ thống máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp hệ
thống), các vấn đề liên quan đến các tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các
chính sách và chuẩn mực); và yếu tố bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa
các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát triển công nghệ, thay đổi các quy định pháp
lý. Thêm vào đó, các nghiên cứu tình huống chủ yếu đƣợc thực hiện ở cả đơn vị thuộc
khu vực tƣ và khu vực công, do đó kết quả nghiên cứu này đã đóng góp vào hệ thống
cơ sở lý luận rất hữu ích trong việc nghiên cứu vấn đề có liên quan trong khu vực
công, cũng nhƣ có thể sử dụng các nhân tố khám phá này để kiểm định lại tại các
quốc gia khác, chẳng hạn nhƣ tại Việt Nam.
1.2 Các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Nguyễn Văn Hồng (2007), luận án tiến sĩ “ Hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà
nước”. Phƣơng pháp biện chứng duy vật đƣợc sử dụng để nghiên cứu các chế độ kế
toán Nhà nƣớc ở Việt Nam trong các giai đoạn vừa qua và định hƣớng phát triển,
hoàn thiện trong tƣơng lai. Theo luận án, hệ thống kế toán Nha nƣớc bao gồm : Chế
độ kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ kho bạc, kế toán HCSN, …Luận án
trình bày những ƣu điểm, nhƣợc điểm của việc áp dụng Hệ thống kế toán Nhà nƣớc,
từ đó xây dựng một hệ thống Kế toán nhà nƣớc hoàn thiện hơn.
6
Lê Thị Cẩm Hồng (2012), luận văn thạc sỹ “ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam theo định
hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế”. …Trong quá trình thực hiện, ngƣời viết đã
sử dụng hệ thống lý luận đã đƣợc kiểm nghiệm trong thực tế để nghiên cứu. Tác giả
đã kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu trong luận văn của mỉnh: phƣơng pháp
thảo luận, phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu về các cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống
BCTC áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, phƣơng pháp so sánh, đối chiếu
với kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và hệ thống IPSAS, phƣơng pháp phân tích,
thống kê kết hợp sử dụng phần mềm để tiến hành khảo sát thu thập số liệu, đánh giá
về thực trạng hệ thống BCTC áp dụng cho đơn vị HCSN tại Việt Nam. Từ đó đề xuất
các ý kiến với các tổ chức chính phủ nhẳm góp phần xây dựng và hoàn thiện hệ thống
BCTC trong cac đơn vị HCSN hài hòa với IPSAS và phù hợp với điều kiện thực tế tại
Việt Nam
Huỳnh Thị Phƣơng Anh, (2015), luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện báo cáo tài
chính khối trường đại học – cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ&Nam Bộ”.
Xuất phát từ yêu cầu tất yếu phải hoàn thiện hệ thống BCTC trong lĩnh vực công, đặc
biệt trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, khi nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong
sự phát triển bền vững của một đất nƣớc, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài
chính, nguồn ngân sách là nền tảng cơ bản để phát triển nguồn nhân lực, và để thực
hiện tốt điều này, một BCTC có thể so sánh đƣợc, có thể minh bạch công khai, sẽ cho
thấy đƣợc hiệu quả hoạt động, hiệu quả quản lý ngân sách. Và cơ sở cho việc lập một
BCTC với những ƣu điểm trên, việc vận dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế là cần
thiết nhƣng phải dựa trên những yếu tố đặc thù phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Đầu
tiên, tác giả khảo sát thực trạng hệ thống báo cáo tài chính các trƣờng đại học, cao
đẳng công lập, từ đó nhận diện những hạn chế và nguyên nhân trong hệ thống BCTC
hiện hành và tiến hành đề xuất giải pháp, kiến nghị. Bài viết đƣa ra một số các yếu tố
7
ảnh hƣởng đến quá trình hoàn thiện báo cáo tài chính các trƣờng Đại học, cao đẳng
công lập.
- Yếu tố X1: Các quy định pháp lý chi phối đến quá trình soạn thảo BCTC
- Yếu tố X2: Nhân tố tác động đến thông tin trên BCTC
- Yếu tố X3: Nội dung và phƣơng pháp lập BCTC
- Yếu tố X4: Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên trong
- Yếu tố X5: Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên ngoải
- Yếu tố X6: Kiểm soát nội bộ
Trong yếu tố X2, tác giả nêu cụ thể mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng báo cáo tài chính các trƣờng đại học, cao đẳng công lập, trong đó có các nhân
tố môi trƣờng bên ngoài nhƣ: văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, pháp lý, chính trị, kinh
tế, quốc tế. Phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài này cụ thể là kiểm định Cronbach’s
Alpha sau đó phân tích nhân tố khám phá EFA và cuối cùng là phân tích mô hình hồi
quy bội.
Điểm mới của đề tài này là: trong khu vực công hiện nay đã có nhiều đề tài
nghiên cứu về khía cạnh hoàn thiện BCT, nhƣng chƣa có đề tài nào đi vào nghiên cứu
hoàn thiện BCTC khối các trƣờng Đại học, Cao đẳng công lập khu vực Nam Trung
Bộ và Nam Bộ.
Nguyễn Sỹ Nhàn (2013), luận văn thạc sỹ “Tự chủ tài chính tại các đơn vị sự
nghiệp công lập”, nghiên cứu trƣờng gợp cụ thể là Trƣờng Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu tìm hiểu tác động của cơ chế tự chủ tài chính đối với
các trƣờng đại học công lập và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, từ đó đề xuất giải pháp tăng cƣờng
hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các trƣờng đại học công lập.
Phan Thị Thúy Quỳnh (2012), luận văn thạc sỹ “ Thiết lập hệ thống báo cáo
tài chính áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam” , tác giả đề xuất
hệ thống BCTC gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kinh phí và quyết toán kinh phí
8
sử dụng, báo cáo thu chi hoạt động, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo
tài chính.; đề xuất giải pháp sửa đổi bổ sung luật kế toán, chế độ kế toán hành chính
sự nghiệp và xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công.
Đào Thị Kim Yến “Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn thiện
báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu”
Chuẩn mực kế toán đối với những ngƣời làm nghề kế toán là kim chỉ nam,
hƣớng dẫn các nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài
chính. Báo cáo tài chính là kết quả cuối cùng của quá trình kế toán cung cấp thông tin
cho các đối tƣợng có nhu cầu và những điều này trong đơn vị hành chính sự nghiệp
cũng rất cần thiết. Mặc dù Nhà nƣớc ta đã ban hành rất nhiều văn bản hƣớng dẫn cho
việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhƣng chỉ dừng lại ở
việc cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý, phục vụ nhu cầu của nhà quản lý các cấp
mà chƣa chú trọng đến việc công bố thông tin minh bạch cho đông đảo đối tƣợng có
liên quan. Trong khi đó, chuẩn mực kế toán công quốc tế đã và đang đáp ứng điều
này, vì vậy đề tài nghiên cứu vấn đề dựa vào chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn
thiện báo cáo tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu
Với mục đích hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự
nghiệp để có thể đảm bảo đƣợc tính công khai, minh bạch, thống nhất, đề tài đã
nghiên cứu chuẩn mực kế toán công quốc tế về báo cáo tài chính và tìm hiểu mô hình
báo cáo của một số nƣớc phát triển và đang phát triển. Đề tài đã rút ra đƣợc một số bài
học kinh nghiệm và đề ra định hƣớng hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính.
Nội dung của đề tài bao gồm:
- Giới thiệu các nghiên cứu trƣớc đó
- Giới thiệu chuẩn mực kế toán công quốc tế
- Hệ thống văn bản pháp lý chi phối báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự
nghiệp tại Việt Nam.
- Mô hình báo cáo tài chính công ở một số quốc gia
9
- Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
- Một số định hƣớng hoàn thiện.
Phạm Quốc Thuần, La Xuân Đào “Chất lượng thông tin báo cáo tài chính - tác
động của các nhân tố bên ngoài: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt Nam” , tạp
chí phát triển khoa học và công nghệ
Mục tiêu của nghiên cứu chủ yếu là xác định các nhân tố tác động đến Chất lƣợng
thông tin báo cáo tài chính,đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất
lƣợng thông tin báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam.Các nhân tố
tác động đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính đƣợc phân làm hai nhóm nhân tố
chính: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, nghiên cứu này đƣợc giới hạn trong
phạm vi các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Phƣơng pháp sử dụng chủ yếu là nghiên
cứu tình huống.
Kết quả phân tích cho thấy nhân tố Áp lực từ thuế có tác động lớn nhất, các nhân tố
kế tiếp bao gồm: Niêm yết chứng khoán; Phần mềm Kế toán; Kiểm toán độc lập. Có 2
nhân tố tác động thấp nhất là nhân tố Yếu tố chính trị; Môi trƣờng pháp lý.
1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hỏng
Sau quá trình tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các công trình đã công bố trên thế giới
và ở Việt Nam, tác giả có một số nhận định về các nghiên cứu này nhƣ sau:
1.3.1 Đối với các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài
Qua việc tổng hợp lại các công trình nghiên cứu đƣợc thực hiện trên thế giới
có liên quan đến nghiên cứu , có thể thấy rằng, chất lƣợng báo cáo tài chính và các
nhân tố ảnh hƣởng là một trong những vấn đề đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu của
nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Hầu nhƣ các công trình nghiên cứu này
cũng đƣợc sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp định lƣợng tiếp cận theo quy trình
các nghiên cứu trƣớc, lý thuyết nền tảng và đặc điểm kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia
để xây dựng mô hình và kiểm định mô hình.
10
Nội dung các công trình nghiên cứu trƣớc đây đƣợc tác giả tìm hiểu trong
phạm vi dữ liệu hiện có liên quan đến vấn đề áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế
vào các quốc gia, hoặc đi vào phân tích một số nhân tố tác động đến quá trình ban
hành chuẩn mực,…Các nghiên cứu này thƣờng gắn liền với các nƣớc thị trƣờng phát
triển, hoặc gắn với đặc thù kinh tế xã hội, với nền chính trị và văn hóa đặc trƣng của
quốc gia đƣợc nghiên cứu. Nên kết quả của những nghiên cứu này chỉ phù hợp với
một số quốc gia nhất định, điều kiện nghiên cứu và kết quả của một số nghiên cứu còn
khá xa rời với Việt Nam.
1.3.2 Đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Đối với kế toán công, có khá nhiều bài nghiên cứu đƣợc thực hiện kiện quan
đến báo cáo tài chính, tuy nhiên các nghiên cứu này đa phần chỉ đề cập đến vấn đề
thực trạng và giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công, mà không xét đến
yếu tố nguyên nhân ảnh hƣởng đến thực trạng báo cáo tài chính hiện nay. Nhƣng nếu
có đề cập đến các nhân tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính cũng chỉ ở mức độ chung
chung, chƣa sâu sát thực tế tại các đơn vị. Cụ thể các nhân tố đƣợc nêu trong các
nghiên cứu này đa phần mang tính vĩ mô nhƣ : môi trƣờng kinh tế, chính trị, văn
hóa…Các nhân tố này cũng rất quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC, nhƣng
nó chỉ dừng lại ở các nhân tố môi trƣờng bên ngoài, không phản ánh đƣợc nguyên
nhân sâu xa bên trong.
Kết quả tổng hợp từ các công trình nghiên cứu đã công bố, có thể thấy thiếu
vắng các nghiên cứu chuyên sâu, sát thực tế, nên không thể hiện đƣợc cái nhìn toàn
diện về các nhân tố. Do vậy, tác giả đã hƣớng tới nghiên cứu các nhân tố mang tính
thực tế hơn và cụ thể hơn. Điều này đƣợc trình bày chi tiết ở các chƣơng sau
11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG
CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬP
2.1. Tổng quan lý thuyết về các đơn vị sự nghiệp công lập
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập
2.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức đƣợc thành lập để thực hiện các hoạt
động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho
xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thƣờng của xã hội. Hoạt động sự
nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhƣng nó tác động trực tiếp tới lực
lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội.
Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và không nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau:
- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở
Trung ƣơng hoặc địa phƣơng
- Đƣợc Nhà nƣớc cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị
chuyên môn và đƣợc phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế độ Nhà
nƣớc quy định.
- Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ Nhà nƣớc quy
định
- Có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc để kiểm soát các khoản thu, chi tài chính.
Các đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã
hội , không vì mục tiêu lợi nhuận
Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho
nền kinh tế nhƣng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nƣớc duy
12
trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trƣờng
trƣớc hết nhằm thực hiện vai trò của Nhà nƣớc trong việc phân phối lại thu nhập và
thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị tƣờng. Nhờ đó Nhà
nƣớc hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thƣờng, nâng cao dân trí, bồi dƣỡng
nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển
và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức
khỏe, văn hóa và tinh thần của nhân dân
+ Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực
tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội.
Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình
tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội đƣợc thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả
cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao mang đến tri thức và
đảm bảo sức khỏe cho lực lƣợng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực có chất
lƣợng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp, khoa học văn hóa mang lại những
hiểu biết về tự nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và đời
sống. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực tới quá
trình tái sản xuất xã hội.
+ Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi
phối bởi các chƣơng trình phát triển kinh tế và xã hội của Nhà nƣớc
Trong nền kinh tế thị trƣờng, nhà nƣớc tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội nhất định, trong mỗi kỳ, nhà nƣớc có các chủ trƣơng chính sách có các
chƣơng trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định nhƣ: chƣơng trình xóa mù chữ, chƣơng
trình xóa đói giảm nghèo, chƣơng trình dân số - kế hoạch hóa gia đình…các chƣơng
trình này chỉ có nhà nƣớc, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ
và hiệu quả. Nhà nƣớc duy trì và phát triển các hoạt động sự nghiệp gắn với các
13
chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình phát triển kinh tế- xã hội của đất
nƣớc nhằm mang lại lợi ích cho ngƣời dân.
2.1.1.2 Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận của nền kinh tế và có vị
trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua các đơn vị sự
nghiệp công đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất
nƣớc, thể hiện:
- Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế văn hóa, thể dục, thể thao…có
chất lƣợng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần
cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
- Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị đƣợc giao nhƣ: đào tạo và cung cấp nguồn
nhân lực có chất lƣợng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe ngƣời dân,
nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm văn
hóa nghệ thuật…phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
- Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập
đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chƣơng
trình lớn, phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
- Thứ tƣ, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nƣớc đã góp phần
tăng cƣờng nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn nhân lực thúc đẩy
sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa hoạt động sự nghiệp của
nhà nƣớc, trong thời gian qua các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh vực đã tích cực
mở rộng các loại hình, phƣơng thức hoạt động, một mặt đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của nhân dân. Đồng thời qua đó cũng thực hiện xã hội hóa bằng cách thu hút sự
đóng góp của nhân dân đầu tƣ cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp.
2.1.1.3 Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
Nhà nƣớc thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự
nghiệp công lập về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính:
14
- Về tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động
+ Thành lập mới: đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc thành lập các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc để hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao; phù hợp với
phƣơng án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
+ Sáp nhập, giải thể: các đơn vị sự nghiệp đƣợc sáp nhập, giải thể các tổ chức trực
thuộc
+ Chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc do thủ
trƣởng đơn vị sự nghiệp quy định.
- Về quản lý và sử dụng cán bộ viên chức
Thủ trƣởng đơn vị có toàn quyền trong việc:
+ Quyết định việc tuyển dụng cán bộ viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét
tuyển.
+ Quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức, ký hợp đồng làm việc với những ngƣời
đã đƣợc tuyển dụng, trên cơ sở bảo đảm đủ tiêu chuẩn của ngạch cần tuyển và phù
hợp với yêu cầu của đơn vị.
+ Quyết định điều động, biệt phái, nghỉ hƣu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc,
khen thƣởng, kỷ luật cán bộ viên chức thuộc quyền quản lý cùa đơn vị mình.
+ Quyết định nâng lƣơng đúng thời hạn, trƣớc thời hạn đối với nhân viên tại đơn vị
mình theo điều kiện và tiêu chuẩn do pháp luật quy định.
+ Quyết định mời chuyên gia nƣớc ngoài đến làm việc chuyên môn, quyết định cử
viên chức của đơn vị đi công tác, học tập ở trong và ngoài nƣớc để nâng cao trình độ
chuyên môn
- Về tài chính
+ Huy động vốn và vay vốn tín dụng: đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ đƣợc vay
vốn của các tổ chức tín dụng, đƣợc huy động vốn của cán bộ viên chức trong đơn vị
để đầu tƣ mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động
15
dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy
định của pháp luật.
+ Quản lý và sử dụng tài sản : Đơn vị thực hiện đầu tƣ, mua sắm, quản lý và sử dụng
tài sản Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản Nhà nƣớc tại đơn vị
sự nghiệp. Đối với tài sản cố định sử dụng vào họat động dịch vụ phải thực hiện trích
khấu hao thu hồi vốn theo quy định. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và thu từ
thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn từ NSNN đơn vị ƣu tiên chi trả nợ vay. Trƣờng hợp
đã trả đủ nợ vay, đơn vị đƣợc để lại bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Nhà nƣớc thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp
công lập với mục tiêu :
+ Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức
công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành
nhiệm vụ đƣợc giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất
lƣợng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bƣớc giải quyết thu nhập cho ngƣời
lao động.
+ Thực hiện chƣơng trình chủ trƣơng xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ cho xã
hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng
bƣớc giảm dần bao cấp từ NSNN
+ Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp, Nhà
nƣớc quan tâm đầu tƣ để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bao đảm cho các
đối tƣợng chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn, đƣợc cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
+ Phân biệt rõ cơ chế quản lý Nhà nƣớc đối với đơn vị sự nghiệp công lập với cơ chế
quản lý Nhà nƣớc đối với cơ quan hành chính Nhà nƣớc
16
2.1.1.4 Vai trò của kế toán công và báo cáo tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập
Nhƣ đã trình bày ở trên, đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là sự nghiệp giáo
dục có vai trò đặc biệt quan trọng và là nhân tố quyết định sự tăng trƣởng – phát triển
bền vững của một quốc gia. Do nhận thức rõ về vấn đề giáo dục nên chính phủ các
nƣớc luôn quan tâm và tăng cƣờng đầu tƣ NSNN cho giáo dục. Ở Mỹ, ngân sách đầu
tƣ cho giáo dục rất lớn ( năm 1985;1989;1999 tƣơng ứng là 300 tỉ USD, 353 tỷ USD;
653 tỉ USD). Hay tại Trung Quốc, từ năm 1994 đến nay, ngân sách đầu tƣ cho giáo
dục không ngừng tăng lên và hiện đang ở mức chi khoang 3.28% GDP. Còn tại Việt
Nam, chủ trƣơng của nhà nƣớc là hàng năm phải phân bổ tổng chi NSNN cho sự
nghiệp giáo dục.
Để quản lý hiệu quả nguồn lực ngân sách, kế toán công nói chung và báo cáo tài
chính nói riêng là bộ phận giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động theo định
hƣớng của nhà trƣờng và của chính phủ. Báo cáo tài chính của các trƣờng phản ánh
các hoạt động tài chính liên quan đến nguồn NSNN, hệ thống các quỹ, hệ thống các
chứng từ, tài khoản, cân đối kế toán đối với các đối tƣợng đặc thù nhƣ nguồn kinh
phí, thanh toán nội bộ, quyết toán các hoạt động phát sinh… cụ thể, vai trò của kế
toán công và báo cáo tài chính trong các trƣờng đại học, cao đẳng công lập đƣợc thể
hiện qua những khía cạnh sau:
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhƣ chính phủ, bộ, ban ngành: thông tin kế
toán cung cấp bằng chứng để chứng minh về kết quả của một quá trình hoạt động của
đơn vị, tính kinh tế và hiệu lực trong các chính sách nhà nƣớc đề ra, kiểm tra và giám
sát điều hành các hoạt động của đơn vị.
+ Đối với các trƣờng: Thông tin kế toán cung cấp thông tin hữu ích về tình hình
tiếp nhận và sử dụng các nguồn ngân sách cho các hoạt động khác nhau, giúp đơn vị
đƣa ra những quyết định đúng đắn trong việc sử dụng ngân sách hiệu quả, đƣa ra
những định hƣớng phát triển cho đơn vị và là cơ sở để lập dự toán cho năm sau.
17
+ Đối với công chúng: Thông tin kế toán cung cấp bằng chứng chứng minh việc sử
dụng NSNN có hiệu quả hay không? Các trƣờng có sử dụng NSNN đúng mục tiêu đề
ra hay không? Ngoài ra, công chúng cũng đóng góp và việc bổ sung nguồn thu cho
nhà trƣờng thông qua việc đóng học phí. Do đó, thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp
công chúng đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng các khoản thu của nhà trƣờng, đồng thời
qua BCTC, họ có những đánh giá và đƣa ra những quyết định phù hợp
+ Đối với các tổ chức tài trợ, viện trợ: Thông tin kế toán cung cấp thông tin tài
chính hữu ích, giúp các đơn vị tài trợ, viện trợ kiểm soát đƣợc tình hình sử dụng
nguồn tài trợ, viện trợ có đúng theo hợp đồng đã ký kết hay không, sử dụng có hiệu
quả và theo đúng mục đích của đơn vị tài trợ không.
+ Đối với các đơn vị kiểm toán: Thông tin kế toán giúp các kiểm toán viên có thể
đƣa ra ý kiến về báo cáo tài chính, kiểm tra tính tuân thủ của các đơn vị. Qua đó hỗ
trợ Nhà nƣớc trong việc kiểm tra, giám sát, quản lý tài sản của Nhà nƣớc, góp phần
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
lực ngân sách.
2.2 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
2.2.1 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp
2.2.1.1 Khái niệm và mục đích lập BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
* Khái niệm lập BCTC
Báo cáo tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập là báo cáo tổng hợp về tình hình tài
sản, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí NSNN, tình hình thu, chi và kết quả hoạt
động của đơn vị trong kỳ kế toán.
* Mục đích lập BCTC
Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát về tài sản, tình hình tiếp nhận và sử dụng
kinh phí ngân sách; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động cùa đơn vị, cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính chủ yếu do việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là
18
căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nƣớc, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám át điều hành
hoạt động của đơn vị.
* Yêu cầu của viêc lập BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
BCTC phải lập đúng biểu mẫu, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu, lập đúng kỳ hạn nộp
đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.
Hệ thống chỉ tiêu BCTC phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài
chính và mục lục NSNN, đảm bảo có thể so sánh giữa số thực hiện với số dự toán và
giữa các kỳ kế toán với nhau.
Phƣơng pháp tổng hợp số liệu và các chỉ tiêu trong BCTC phải có sự thống
nhất ở các đơn vị và số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và phải đƣợc tổng
hợp từ các số liệu của kế toán.
2.2.1.2 Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập, nộp BCTC
Theo Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là
đơn vị cấp trên, các đơn vị cấp II, III gọi là các đơn vị kế toán cấp dƣới, đơn vị kế
toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, mẫu và phƣơng pháp
lập báo cáo quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp I quy định.
Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp BCTC và duyệt báo cáo quyết toán ngân
sách nhƣ sau:
- Các đơn vị kế toán cấp dƣới (đơn vị kế toán cấp II III) phải lập, nộp BCTC quý, năm
cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kê đồng cấp, kho bạc
nhà nƣớc nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế
toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nƣớc và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
của đơn vị.
- Các đơn vị kế toán cấp trên (đơn vị kế toán cấp I,II) có trách nhiệm kiểm tra, xét
duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp dƣới, và lập báo cáo tài chính tổng
hợp từ các báo cáo tài chính năm càu các đơn vị kế toán cấp dƣới và các đơn vị kế
toán trực thuộc( đơn vị kế toán dƣới đơn vị kế toán cấp III)
19
- Các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc, Thuế và các bộ phận khác có liên quan,
có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai
thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt
động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị.
2.2.1.3 Kỳ hạn lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách.
- Báo cáo tài chính của các đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nƣớc đƣợc lập
vào cuối kỳ kế toán quý, năm
- Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách đƣợc
lập vào cuối kỳ kế toán năm
- Các đơn vị bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo có tài chính tại
thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập và chấm dứt hoạt động.
* Báo cáo quyết toán ngân sách:
Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán
khi đã đƣợc chỉnh lý, sửa đổi bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy
định của pháp luật.
2.2.1.4 Thời hạn nộp BCTC
+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính quý cho đơn vị kế toán cấp
III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp III quy định.
- Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan
Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kế thúc kỳ kế toán quý.
- Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp I hoặc cho cơ
quan tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán
quý.
- Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp
chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
20
- Đối với đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nƣớc; Báo cáo tài chính năm của
đơn vị sau khi đã đƣợc chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết
toán theo quy định của pháp luật thì thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền chậm
nhất là ngày 01 tháng 10 năm sau (đối với đơn vị kế toán cấp I); thời hạn nộp BCTC
năm của các đơn vị kế toán cấp II, cấp III do đơn vị kế toán cấp I quy định.
- Đối với đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp BCTC năm cho
cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
2.2.1.5 Danh mục và nơi nhận BCTC
Nơi nhận Ký Kỳ hạn Tài STT hiệu Tên biểu báo cáo Kho Cấp Thống lập chính biểu bạc trên kê (*) (*)
2 3 4 6 7 8 5 1
B01-H Bảng cân đối tài khoản Quý, năm x x 1
Tổng hợp tình hình kinh
2 B02-H phí và quyết toán kinh phí Quý, năm x X x x
đã sử dụng
Báo cáo chi tiết F02- Quý, năm x X x x 3 kinh phí hoạt động 1H
Báo cáo chi tiết kinh phí F02- Quý, năm x X x x 4 dự án 2H
21
Bảng đối chiếu dự toán F02- 5 kinh phí ngân sách tại Quý, năm x X x 3aH KBNN
Bảng đối chiếu tình hình
F02- tạm ứng và thanh toán 6 Quý, năm x X x 3bH tạm ứng kinh phí ngân
sách tại KBNN
Báo cáo thu - chi hoạt
7 B03-H động sự nghiệp và hoạt Quý, năm x x x
động sản xuất kinh doanh
Báo cáo tình hình tăng, 8 B04-H Năm x x x giảm TSCĐ
Báo cáo số kinh phí chƣa
9 B05-H sử dụng đã quyết toán Năm x x x
năm rƣớc chuyển sang
Thuyết minh báo cáo tài 10 B06-H Năm x x chính
Nguồn: Quyết định 19/2002/QĐ-BTC ngày 30/03/2006
Ghi chú:
- (*) chỉ nộp BCTC năm
- Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận
dự toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tƣớng chính phủ Chủ tịch Ủy ban nhân dân do cơ
quan tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan tài chính.
22
2.2.2 Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo chuẩn mực kế toán
công quốc tế
2.2.2.1 Khái niệm và mục đích lập BCTC
a. Khái niệm
Báo cáo tài chính là một bộ phận trong hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị
trong khu vực công, đƣợc xây dựng nhằm cung cấp thông tin kinh tế -tài chính hữu
ích cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin về đơn vị báo cáo để đƣa ra các
quyết định kinh tế - tài chính phù hợp.
b. Mục đích lập BCTC
Theo IPSASs, mục đích lập BCTC nói chung là cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, hoạt động tài chính và dòng tiền của một đơn vị nhằm cung cấp thông
tin hữu ích cho ngƣời sử dụng trong việc đánh giá và phân bổ các nguồn lực. Cụ thể,
các mục tiêu của BCTC mục đích chung trong khu vực công cần cung cấp thông itn
hữu ích cho việc ra quyết định, và để chứng minh trách nhiệm của đơn vị đối với các
nguồn lực đƣợc giao, bằng cách: Cung cấp thông tin về nguồn lực, phân bổ và sử
dụng nguồn lực tài chính; cung cấp thông tin về việc làm thế nào một đơn vị đảm bảo
đủ vốn cho các hoạt động và giải quyết đƣợc các yêu cầu về tiền mặt; cung cấp thông
tin hữu ích cho việc đánh giá khả năng của đơn vị để tài trợ cho các hoạt động, đáp
ứng nhu cầu trả nợ và thực hiện các cam kết; cung cấp thông tin về điều kiện tài chính
của đơn vị, và cung cấp thông tin hữu ích để đánh giá đúng chi phí sử dụng dịch vụ,
hiệu quả hoạt động của đơn vị. (đoạn 15 – IPSAS 1)
2.2.2.2 Yêu cầu của hệ thống báo cáo tài chính trong khu vực công
Phù hợp với các tiêu chuẩn chất lƣợng đƣợc thừa nhận của các tổ chức quốc tế
a. Dễ hiểu
Thông tin đƣợc xem là dễ hiểu khi ngƣời sử dụng trong đợi có thể hiểu ý
nghĩa của nó. Với mục đích này, ngƣời sử dụng sẽ có đƣợc một kiến thức nhất định
đối với các hoạt động của đơn vị, môi trƣờng mà nó hoạt động và sẵn sang để nghiên
23
cứu thông tin. Thông tin về các vấn đề phức tạp đƣợc loại trừ trên các báo cáo tài
chính đơn thuần với lý do nó có thể gây khó khan cho ngƣời sử dụng để hiểu đƣợc nó.
b. Phù hợp
Thông tin đƣợc xem là phù hợp với ngƣời sử dụng nếu chúng ta có thể đƣợc
sử dụng để đánh giá các sự kiện ở quá khứ, hiện tại và tƣơng lai hoặc xác nhận, điều
chỉnh, đánh giá sự kiện trong quá khứ. Đồng thời, thông tin cũng cần phải đƣợc cung
cấp kịp thời. Sự phù hợp của thông tin cũng bị ảnh hƣởng bởi tính chất của thông tin
và mức độ trọng yếu của nó. Thông tin là trọng yếu nếu thiếu sót hoặc sai sót của nó
có thể ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng thông tin hoặc các đánh giá đƣợc
thực hiện dựa trên các BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào tính chất và quy mô của
các khoản mục , các đánh giá trong những trƣờng hợp cụ thể cò bỏ sót hay sai sót
trọng yếu. Mức trọng yếu cung cấp một ngƣỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là
một đặc tính thông tin cần có để cung cấp một sự hữu ích.
c. Đáng tin cậy
Thông tin đang tin cậy là những thông tin không chứa đựng sai sót trọng yếu
và mang tính chủ quan, và có thể tùy thuộc vào ngƣời sử dụng cho rằng thông tin
đƣợc trình bày trung thực.
Trình bày trung thực là trình bày các giao dịch và các sự kiện phù hợp với bản
chất của nó chứ không chỉ đơn thuần là hình thức pháp lý của các giao dịch hay các sự
kiện.
Nội dung hơn hình thức: Nếu thông tin trình bày các sự kiện hoặc các giao
dịch một cách trung thực , theo đúng bản chất và thực tế phát sinh giao dịch chứ
không phải đơn thuần là hình thức pháp lý, điều này là cần thiết vì đội khi nội dung
các giao dịch hay sự kiện không phải lúc nào cũng phù hợp với hình thức pháp lý của
nó.
Trung lập: Thông tin là trung lập nếu nó không thiên vị. Báo cáo tài chính sẽ
không trung lập nếu các thông tin chứa đựng hoặc đƣợc trình bày theo thiết kế có sẵn,
24
điều này ảnh hƣởng đến các quyết định hay đánh giá để đạt đƣợc một kết quả định
trƣớc.
Thận trọng: Thận trọng là bao gồm một mức độ cẩn trọng trong việc thực
hiện các phán đoán cần thiết để đƣa ra các ƣớc tính trong điều kiện không chắc chắn,
nhằm mục đích để tài sản và doanh thu không bị phóng đại, nợ phải trả hoạc chi phí
không bị mất đi. Tuy nhiên, tính thận trọng không cho phép đánh giá cao hơn giá trị
tài sản và doanh thu, đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí, vì nhƣ
vậy báo cáo tài chính sẽ không bị trung lập và thông tin không có độ tin cậy.
Đầy đủ: các thông tin trong BCTC phải phù hợp trong mức trọng yếu cho
phép và giới hạn về chi phí.
d. So sánh
Thông tin trong báo cáo tài chính có thể so sánh khi ngu7oi2 sử dụng BCTC
có thể xác định điểm tƣơng đồng và khác biệt giữa các thông tin trong các báo cáo
khác. So sánh áp dụng cho: So sánh các báo cáo tài chính của các d9o7n7 vị trong
một thời gian.
Một điều quan trọng liên quan đến tính có thể so sánh đƣợc là ngƣời sử dụng thông
tin phải biết đƣợc chính sách áp dụng trong quá trình lập BCTC, sự thay đổi các chính
sách đó và ảnh hƣởng của việc thay đổi. Bởi vì ngƣời sử dụng thông tin mong muốn
so sánh kết quả hoạt động của đơn vị qua các kỳ khác nhau, cho nên báo cáo tài chính
phải đƣa ra thông tin tƣơng ứng với các kỳ trƣớc.
2.2.2.3 Cấu trúc và nội dung
Giới thiệu chung
Các BCTC phải đƣợc xác đinh rõ ràng và phân biệt với các thông tin khác trong các
tài liệu công bố kèm theo. Mỗi thành phần của các BCTC cũng phải đƣợc xác định rõ
ràng. Ngoài ra, các thông tin sau đây nên đƣợc hiển thị nổi bật và lặp đi lặp lại khi
điều đó là cần thiết để mang lại một sự hiểu biết đúng đắn thông tin trình bày: (a) tên
của đơn vị báo cáo; (b) là báo cáo tài chính của một đơn vị độc lập hay một tổ chức
25
kinh tế; (c) ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc kỳ kế toán tƣơng ứng với các thông tin đƣa
ra trong báo cáo; (d) đơn vị tiền tệ sử dụng trong báo cáo; (e) mức độ chính xác đối
với các số liệu đƣa ra trong báo cáo
Báo cáo tài chính đƣợc trình bày ít nhất mỗi năm. Khi đơn vị thay đổi ngày báo cáo
và các BCTC hàng năm đƣợc trình bày trong một thời gian dài hơn hoặc ngắn hơn
một năm, thông tin này cần đƣợc công bố và giải trình . Trong trƣờng hợp đơn vị
đƣợc yêu cầu hay quyết định thay đổi thời hạn báo cáo, ví dụ nhƣ căn chỉnh các chu
kỳ báo cáo chặt chẽ hơn so với các chu kỳ ngân sách, thì ngƣời dùng cần lƣu ý rằng
số tiền trong kỳ này và kỳ trƣớc là không so sánh đƣợc, và lý do thay đổi ngày báo
cáo đƣợc công bố. Sự hữu ích của BCTC sẽ bị suy yếu nếu nó không đến đƣợc tay
ngƣời sử dụng trong thời gian hợp lí. Một đơn vị nên phát hành báo cáo tài chính của
họ trong vòng sáu tháng sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
Một hệ thống báo cáo tài chính hoàn chỉnh bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị
- Báo cáo kết quả hoạt động
- Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ vốn chủ sở hữu
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Chính sách kế toán và giải trình báo cáo tài chính (bảng thuyết minh BCTC)
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập
2.3.1 Nhân tố môi trƣờng pháp lý
Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality
Management: Australian Case Studies”. Đặc điểm môi trƣờng chính trị của mỗi quốc
gia là khác nhau, điều này tạo nên sự khác biệt về môi trƣờng pháp lý, vì các quy định
pháp lý chính là công cụ để thể chế hóa các quan điểm quản lý, điều hành của Nhà
nƣớc. Chính vì vậy, mọi hoạt động trong mọi lĩnh vực của xã hội một nƣớc phải phù
26
hợp với môi trƣờng pháp lý đó, và kế toán công cũng không ngoại lệ, cụ thể là các đặc
trƣng về văn bản pháp lý
Bên cạnh đó đặc điểm quản lý ngân sách nhà nƣớc của mỗi quốc gia có sự
khác biệt dẫn đến cơ sở kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
hành chính sự nghiệp cũng khác nhau. Điển hình là đặc điểm quản lý ngân sách nhà
nƣớc Việt Nam là theo niên khóa và theo phƣơng pháp truyền thống nên cơ sở kế toán
để ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động hành chính sự nghiệp là trên cơ sở
tiền mặt. Phƣơng pháp kế toán này yêu cầu các nghiệp vụ liên quan đến thu chi ngân
sách nhà nƣớc chỉ đƣợc ghi nhận khi thực thu, thực chi bằng tiền và phải thực hiện
quyết toán trong năm tài chính. Sự khác biệt về cơ sở kế toán cũng ảnh hƣởng khá
nhiều đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị.
2.3.2 Nhân tố phần mềm kế toán HCSN
Phạm Quốc Thuần, La Xuân Đào “Chất lượng thông tin báo cáo tài chính -
tác động của các nhân tố bên ngoài: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt Nam” ,
tạp chí phát triển khoa học và công nghệ. Nhân tố phần mềm kế toán ảnh hƣởng với
mức độ quan trọng đến chất lƣợng báo cáo tài chính các đơn vị nói chung hay các đơn
vị sự nghiệp công lập nói riêng.
Hiện nay, nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, trong thời gian qua Bộ Tài chính đã triển
khai nhiều chƣơng trình ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ thống nhất trong công
tác quản lý, điều hành, quyết toán và báo cáo ngân sách nhà nƣớc, nhƣ: phần mềm Kế
toán hành chính sự nghiệp; phần mềm Tổng hợp dự toán, quyết toán; phần mềm Quản
lý tài sản nhà nƣớc; phần mềm Kế toán ngân sách xã để kết nối đồng bộ với chƣơng
trình quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)…. Riêng đối với phần mềm Kế
toán hành chính sự nghiệp (IMAS) đƣợc Bộ Tài chính xây dựng từ năm 1999 nhằm
hỗ trợ đơn vị hành chính sự nghiệp trong công tác kế toán và lập báo cáo tài chính
ngân sách theo chế độ quy định.
27
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của hệ thống phần mềm kế toán HCSN ,
Bộ Tài chính đã nhiều lần nâng cấp phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp (IMAS)
nhằm hoàn thiện hơn nữa các tính năng, tiện ích của phần mềm cũng nhƣ đáp ứng kịp
thời với những thay đổi của chế độ kế toán, mục lục NSNN, đồng thời trao đổi số liệu
đƣợc với các ứng dụng khác mà Bộ Tài chính đã triển khai.
Nhân tố phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp ngày nay trở thành nhân tố quan
trọng trong công việc kế toán. Nên phần mềm phải đảm bảo chất lƣợng về mặt kỹ
thuật cũng nhƣ nội dung nhƣ phần mềm ít bị lỗi, giao diện thân thiện với ngƣời sử
dụng hay có tính tƣơng thích với hệ điều hành máy tính hiện nay. Nhân tố này sẽ ảnh
hƣởng lớn đến chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng và
khu vực công nói chung
2.3.3 Nhân tố trình độ chuyên môn của kế toán viên.
Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality
Management: Australian Case Studies”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác
giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, trong đó
có nhân tố trình độ nhân viên.
Nhân tố trình độ chuyên môn của kế toán viên bao gồm các yếu tố nhƣ trình độ đúng
theo chuyên môn kế toán, trình độ chuyên môn đạt chuẩn nghề nghiệp hay tinh thần
học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn…Nhân tố trình độ chuyên môn rất quan trọng
không chỉ riêng ngành kế toán, mà bất kỳ ngành nghề nào ngƣời lao động cũng cần có
chuyên môn. Có trình độ chuyên môn nhất định sẽ giúp cho kế toán viên tiếp cận
công việc một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn, công việc đạt hiệu quả cao hơn và có
chất lƣợng hơn.
2.3.4 Nhân tố môi trƣờng làm việc
Lấy ý kiến của một số chuyên gia trong ngành kế toán nhƣ: kế toán phòng
giáo dục và đào tạo, các thẩm kế phòng tài chính và kế hoạch. Nhân tố môi trƣờng
làm việc bao gồm các yếu tố nhƣ áp lực nghề nghiệp, thời gian làm việc hay quan hệ
28
đồng nghiệp trong cơ quan…Hầu hết các yếu tố trên ít nhiều cũng ảnh hƣởng đến thái
độ và tinh thần làm việc của kế toán viên. Một môi trƣờng làm việc tốt sẽ giúp kế toán
viên phát huy đƣợc hết khả năng và năng lực chuyên môn của mình, họ sẽ thoải mái
hơn trong quá trình hoàn thành công việc và công việc sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
Ngƣợc lại, môi trƣờng làm việc không tốt, họ sẽ cảm thấy không thoải mái và bị áp
lực, khiến công việc trở nên khó khăn hơn, ảnh hƣởng xấu đến công việc kế toán cũng
nhƣ ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng BCTC.
2.3.5 Nhân tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin
Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality
Management: Australian Case Studies”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác
giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, trong đó
có nhân tố công nghệ thông tin
Vấn đề về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng ảnh hƣởng khá nhiều đến chất lƣợng hệ
thống báo cáo tài chính. Trong thời kỳ hội nhập, công tác kế toán hầu nhƣ đƣợc tiến
hành trên hệ thống máy tính, không còn thực hiện bằng tay, nên hệ thống máy tính
chất lƣợng cao và đảm bảo an toàn thông tin là vô cùng quan trọng. Cụ thể, hệ thống
máy tính chất lƣợng cao có khả năng cập nhật nhanh chóng và chính xác các phần
mềm hỗ trợ tốt nhất cho bộ phận kế toán trong việc lập báo cáo tài chính, và có chức
năng sao lƣu thông tin đầy đủ và lâu dài…
2.3.6 Nhân tố về chế độ đào tạo – đãi ngộ
Lấy ý kiến của một số chuyên gia trong ngành kế toán nhƣ: kế toán phòng
giáo dục và đào tạo, các thẩm kế phòng tài chính và kế hoạch. Nhân tố về chế độ đào
tạo-đãi ngộ theo các chuyên gia cũng là nhân tố ảnh hƣởng đáng kể đến chất lƣợng hệ
thống báo cáo tài chính. Xây dựng một chế độ đào tạo đƣợc xem là cơ hội học tập mở
ra cho những ngƣời làm công tác kế toán công. Một bộ máy kế toán tốt khi ở đó có
những ngƣời vững chuyên môn nghiệp vụ. Vì thế, việc đào tạo nguồn nhân lực kế
toán hành chính sự nghiệp luôn phải đƣợc chú trọng hàng đầu, để tạo nên một đội ngũ
29
kế toán đáp ứng đƣợc những yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm. Đây là một nhân tố
cũng không kém phần quan trọng góp phần tạo nên một hệ thống báo cáo tài chính có
chất lƣợng, bằng việc nghiên cứu, xây dựng và tổ chức các chƣơng trình đào tạo
chuyên ngành kế toán công nhằm góp phần tạo ra nguồn nhân lực kế toán chất lƣợng
cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc và hòa hợp với xu hƣớng chung của thế
giới.
Chế độ đãi ngộ đối với những ngƣời làm công tác kế toán chính là các chính
sách thi đua khen thƣởng và thăng tiến trong công việc. Nhằm động viên tinh thần
làm việc và nâng cao trách nhiệm trong công việc, kế toán viên cần một chế độ đãi
ngộ xứng đáng với kết quả công việc mà họ bỏ ra. Việc này không những giúp kế
toán viên thỏa mãn trong công việc mà còn nâng cao hiệu quả làm việc của họ, ảnh
hƣởng tích cực đến chất lƣợng BCTC.
2.3.7 Nhân tố trình độ công nghệ thông tin
Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality
Management: Australian Case Studies”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác
giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, trong đó
có nhân tố hệ thống (tức là khả năng tƣơng tác với máy tính). Điều này phản ánh trình
độ CNTT của nhân viên. Và để đáp ứng nhu cầu càng cao của ngƣời sử dụng thông
tin hay việc giám sát, điều hành của cơ quan chủ quản về chất lƣợng thông tin, bên
cạnh kiến thức chuyên môn, ngƣời kế toán còn phải đƣợc đào tạo thêm nhiều kỹ năng
trong công việc nhƣ kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng cũng nhƣ các phần mềm hỗ
trợ chuyên dụng…góp phần thúc đẩy quá trình hoàn thiện và phát triển hệ thống báo
cáo tài chính.
30
2.4 Lý thuyết nền có liên quan
2.4.1 Thông tin bất cân xứng
Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) đƣợc ba nhà khoa học
đƣa ra trong những năm khác nhau là George Akerlof (1970), Michael Spence (1973)
và Joseph Stiglitz (1975) và đã khẳng định đƣợc vai trò quan trọng trong nền kinh tế
học hiện đại bằng giải Nobel kinh tế năm 2001.
George kelof (1970) với lý thuyết “vỏ chanh”: Theo Auronen (2003) “ Asymmetric
Information: Theory and Applications”, George kerlof là ngƣời đầu tiên giới thiệu về
lý thuyết thông tin bất cân xứng năm 1970. Với lý thuyết “vỏ chanh “. Cốt lõi của lý
thuyết này là một trong hai bên biết nhiều thông tin hơn hai bên còn lại. Hệ quả là có
sự lựa chọn đối nghịch của hai bên.
Michael Spence (1973) với lý thuyết phát tín hiệu: Tiếp tục phát triển lý
thuyết của G.A.Akerlof, bên phát tín hiệu là ngƣời lao động với những thông tin nhƣ
bằng cấp, trình độ,…và ngƣời tuyển dụng lao động làm sao hiểu năng lực thật sự của
ngƣời lao động (Auronen,2003). Liên quan đến đề tài nghiên cứu này là chất lƣợng
báo cáo tài chính (phát tín hiệu) và các bên liên quan nhƣ cơ quan chủ quản, ngƣời sử
dụng …làm sao để xác thực các thông tin này là chính xác.
Joseph Stiglizt (1975) với lý thuyết cơ chế sàng lọc: bổ sung cho lý thuyết
bất cân xứng thông tin mà George kerlof (1970) và Michael Spence (1973) đã đề cập,
Stiglizt đã đƣa ra ý kiến là bên có ít thông tin hơn có thể cải thiện tình trạng của mình
thông qua cơ chế sang lọc (Auronen, 2003). Cơ chế sàng lọc có liên quan trong
nghiên cứu này có thể hiểu là những điều kiện mà các bên có thể ràng buộc thông tin
trên BCTC phải có những thông tin theo những tiêu chuẩn nào.
Nhƣ vậy, đơn vị sự nghiệp công lập, bên cung cấp thông tin trên BCTC là
trung thực, có thể so sánh, dễ hiểu, đúng hạn là các tiêu chí cần có để đảm bảo chất
lƣợng thông tin trên BCTC để các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá đúng về tình
hình của đơn vị sự nghiệp công lập.
31
2.4.2 Lý thuyết thông tin hữu ích
Lý thuyết thông tin hữu ích (decision usefulness theory) là lý thuyết nền tảng
để xây dựng các chuẩn mực của BCTC. Cốt lõi của lý thuyết này nhấn mạnh nhiệm
vụ cơ bản của BCTC là cung cấp thông tin hữu ích và thích hợp cho các đối tƣợng sử
dụng khác nhau.
Áp dụng lý thuyết này giải thích mục tiêu của việc cung cấp thông tin trên BCTC là
làm sao cho ngƣời sử dụng thông tin đó đƣa ra các quyết định chính xác và thích hợp.
2.4.3 Lý thuyết nắm giữ
Lý thuyết nắm giữ đƣợc đƣa ra bởi George Stigler, nó còn đƣợc gọi là lý
thuyết nhóm lợi ích. Theo lý thuyết này, các quy định đƣợc thiết lập theo yêu cầu của
các nhóm lợi ích trong xã hội nhằm tối đa hóa lợi ích của các thành viên trong nhóm.
Bên cạnh đó, lý thuyết này cũng cho rằng, bản thân các tổ chức lập quy có thể không
độc lập trong quá trình lập quy và các nhóm lợi ích khác nhau sẽ tranh giành để kiểm
soát quyền lực của tổ chức lập quy. (Vũ Hữu Đức, 2010)
Tại Việt Nam, sự kiểm soát và nắm giữ này thuộc về cơ quan Nhà nƣớc nên tổ chức
ban hành các văn bản pháp quy về kế toán sẽ là cơ quan Nhà nƣớc để đảm bảo quyền
quản lý, kiểm soát hoạt động kế toán của các tổ chức lập quy này. Do đó, khi nghiên
cứu chất lƣợng báo cáo tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cần vận dụng nội
dung của lý thuyết này để đề xuất các kiến nghị trên cơ sở tác động trực tiếp vào cơ
quan quản lý Nhà nƣớc mà cụ thể là Bộ Tài Chính.
32
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Phân tích và kiểm định
1. Phân tích thống kê mô tả
2. Phân tích Cronbach’s Alpha
3.1.1 Khung nghiên cứu
1. Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng
3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập?
5. Phân tích hồi quy bội
2. Mức độ tác động của các nhân tố đó đến chất
lƣợng BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập?
3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống BCTC của đơn
vị sự nghiệp công lập?
Nghiên cứu về các nhân tố và tiến hành khảo sát chính thức
Xây dựng thang đo các biến độc lập và phụ thuộc
Cơ sở lý thuyết
Nhận diện các nhân tố tác động từ lý thuyết và từ các mô hình nghiên cứu của chuyên gia:
1. Văn bản pháp lý
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2. Trình độ chuyên môn của kế toán viên
3. Môi trƣờng làm việc
4. Cơ sở vật chất, trang thiế bị kỹ thuật
5. Phần mềm kế toán
6. Đào tạo, bồi dƣỡng
7. Trình độ CNTT
6. Trình độ công nghệ thông tin
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
Câu hỏi nghiên cứu
33
3.1.2 Quy trình nghiên cứu chung
Các bƣớc trong quy trình đƣợc tiến hành nhƣ sau
- Dựa vào tình hình thực tế và các nghiên cứu trƣớc nhận ra vấn đề cấp thiết cần
nghiên cứu.
- Thực hiện tổng hợp các cơ sở lý luận để làm nền tảng cho nghiên cứu và từ các
nghiên cứu trƣớc xác định các nhân tố và đề xuất mô hình nghiên cứu.
- Xây dựng thang đó nghiên cứu và thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành nghiên cứu
chuyên gia – khảo sát sơ bộ ý kiến chuyên gia về thang đo và các biến quan sát trong
mô hình.
- Tiến hành khảo sát trực tiếp bằng bảng câu hỏi.
- Thu thập kết quả khảo sát và tiến hành tổng hợp, nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS.
- Thực hiện các phƣơng pháp phân tích thống kê đánh giá độ tin cậy, thang đo, phân
tích tƣơng quan hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu.
- Nêu kết quả nghiên cứu và bàn luận.
- Nêu kiến nghị và giải pháp hoàn thiện.
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng, cụ thể một số phƣơng pháp nhƣ sau:
* Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:
Thông qua một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể theo thứ tự nhƣ sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tiến hành tìm kiếm, chọn lọc những tài liệu
trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc nhƣ các bài nghiên cứu, bài báo… và những thông
tin liên quan đến báo cáo tài chính khu vực công. Từ đó bắt đầu phân tích, tổng hợp
và làm rõ những vấn đề lý luận về hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị hành chính
sự nghiệp, làm cơ sở xác định giải pháp và phƣơng hƣớng thực hiện.
+ Phương pháp nghiên cứu điển hình: dùng phân tích các vấn đề sau:
34
- Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam chƣa phản ánh
đƣợc đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị
- Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam chƣa đáp ứng nhu
cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng,
- Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam chƣa dự đoán
tƣơng lai về các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc
+ Phương pháp phân tích : từ cơ sở lý luận, đƣa ra nhận xét về thực trạng
BCTC của đơn vị hành chính sự nghiệp, cụ thể ở đây là đơn vị sự nghiệp công lập, để
thấy điểm bất hợp lí trong hệ thống BCTC. Do đó xác định đƣợc các nhân tố nào ảnh
hƣởng đến chất lƣợng BCTC hiện nay.
+ Phương pháp tổng hợp: đƣợc sử dụng để nhằm thống nhất, bao quát và tổng
quát hóa toàn bộ các vấn đề đã rút ra trong quá trình nghiên cứu từ cơ sở lý thuyết
đến vận dụng thực tế . Phƣơng pháp này sẽ đƣợc thực hiện sau khi có kết quả khảo sát
+ Phương pháp điều tra, khảo sát: thực hiện phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi
khảo sát tới những đối tƣợng là cá nhân, tổ chức có liên quan để thu thập thông tin
cần kiểm tra. Cụ thể, tiến hành thực hiện phỏng vấn thông qua phiếu điều tra đối với
các đối tƣợng là nhân viên kế toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và
những viên chức đang công tác tại đơn vị chủ quản nhƣ phòng tài chính-kế hoạch hay
phòng giáo dục và đào tạo...Sử dụng thang đo Likert để đo lƣờng mức độ đánh giá.
* Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:
Mục tiêu của nghiên cứu này là sau khi thiết lập mô hình nghiên cứu, tiến hành kiểm
định mô hình thông qua việc lƣợng hóa và đo lƣờng những thông tin thu thập bằng
những con số cụ thể. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập thông qua công cụ kiểm
định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khá phá EFA; cuối cùng mô hình các
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
35
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc kiểm định thông qua phân tích bằng công
cụ hồi quy bội.
3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
3.3.1 Mô hình nghiên cứu Biến độc lập
Môi trƣờng pháp lý
Phần mềm kế toán
Biến phụ thuộc
Trình độ chuyên môn kế toán viên
Môi trƣờng làm việc
Chất lƣợng báo cáo tài chính
Cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật
Chế độ đào tạo- đãi ngộ
Trình độ CNTT
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
36
3.3.2 Giả thiết nghiên cứu
H1: Các văn bản pháp lý chặt chẽ có ảnh hƣởng tích cực đến chất lƣợng báo cáo tài
chính
H2: Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
H3: Môi trƣờng làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
H4: Trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
H5: Cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
H6: Chế độ đào – đãi ngộ đối với kế toán viên có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
H7: Trình độ sử dụng công nghệ thông tin của kế toán viên có ảnh hƣởng tích cực
đến chất lƣợng báo cào tài chính
3.4 Xác định mẫu và thang đo
3.4.1 Phƣơng pháp khảo sát
3.4.1.1 Mục tiêu khảo sát, đối tƣợng khảo sát và phạm vi khảo sát
a. Mục tiêu khảo sát:
Đề tài thực hiện khảo sát thực tế về thực trạng chất lƣợng báo cáo tài chính áp dụng
cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm
thu thập ý kiến của ngƣời đƣợc khảo sát về báo cáo tài chính của các đơn vị, qua đó
xác định các nhân tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập. Cũng từ đó xem xét đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính
thông qua bảng khảo sát
b. Đối tƣợng khảo sát
- Nhân viên kế toán đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
thành Hồ Chí Minh
- Những viên chức đang công tác tại đơn vị chủ quản nhƣ phòng tài chính-kế hoạch
hay phòng giáo dục và đào tạo
37
c. Phạm vi khảo sát
Đề tài thực hiện khảo sát tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trong phạm vi
thành phố Hồ Chí Minh
3.4.1.2 Phƣơng pháp khảo sát và nội dung khảo sát
a. Phƣơng pháp khảo sát:
* Mẫu khảo sát:
- Mẫu trong nghiên cứu đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện, nghĩa là
chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận các đối tƣợng nghiên cứu
bằng phƣơng pháp thuận tiện.
- Về cỡ mẫu:
Để đảm bảo độ tin cậy của nghiên cứu thì việc lựa chọn cỡ mẫu thích hợp là rất cần
thiết. Về nguyên tắc cỡ mẫu càng lớn thì kết quả nghiên cứu càng chính xác, tuy
nhiên cỡ mẫu quá lớn sẽ ảnh hƣởng đến chi phí và thời gian thực hiện nghiên cứu, nên
tác giả chọn cách thỏa các yêu cầu mẫu của các kiểm định và hồi quy bội
* Trong phân tích nhân tố khám phá EFA
Tối thiểu là 50 quan sát và tốt hơn là lớn hơn 100 quan sát
Số quan sát sẽ ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các tiêu chuẩn trong phân tích nhân tố
Qui tắc kinh nghiệm: Số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến (item)
(Nguyễn Đình Thọ, 2011, p.398)
Bài nghiên cứu có 31 biến quan sát, nên tác giả lựa chọn kích thƣớc mẫu trong trƣờng
hợp này lớn hơn 155 biến quan sát.
* Trong kiểm định mô hình hồi quy bội
Kích thƣớc mẫu : n = 8k+50
(với k là số lƣợng biến độc lập đƣa vào mô hình)
Trong bài nghiên cứu có 7 biến độc lập, nên tác giả chọn khích thƣớc mẫu n 106.
38
Vậy số biến quan sát trong bài nghiên cứu, tác giả sẽ lấy số mẫu là n 155 . Thực tế,
tác giả khảo sát đƣợc 202 mẫu, nên thỏa điều kiện về kích thƣớc mẫu đƣợc trình bày ở
trên
b. Nội dung khảo sát
Gồm có các nội dung sau:
- Thông tin chung về đối tƣợng đƣợc khảo sát
- Quy định pháp lý ảnh hƣởng đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính
- Thực trạng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣơng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập
- Giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính
3.4.2 Xây dựng thang đo
Thang đo sử dụng là thang đo likert 5 điểm với 5 mức độ:
(1) Rất không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Trung lập
(4) Đồng ý
(5) Rất đồng ý
Cụ thể các nhân tố và thang đo nhƣ sau:
* Biến phụ thuộc: Chất lƣợng báo cáo tài chính
Để đánh giá chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể là
các đơn vị giáo dục, tác giả sử dụng thang đo chất lƣợng báo cáo tài chính. Chất
lƣợng BCTC đƣợc xây dựng dựa trên các quan điểm khác nhau của các của các đối
tƣợng đƣợc khảo sát nhƣ ngƣời lập BCTC và ngƣời sử dụng BCTC:
39
Bảng 3.1: Thang đo chất lượng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
Mã Nội dung
CLBCTC 1 Thông tin trên báo cáo tài chính phải dễ hiểu
Thông tin trên báo cáo tài chính phải phù hợp với ngƣời sử dụng, có CLBCTC 2 thể so sánh đƣợc
Thông tin trên báo cáo tài chính phải đáng tin cậy (trình bày trung thực, CLBCTC 3 nội dung hơn hình thức, trung lập, thận trong, đầy đủ)
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
(1) Thang đo nhân tố môi trƣờng pháp lý tác động đến chất lƣợng BCTC
Bảng 3.2: Thang đo nhân tố môi trường pháp lý tác động đến chất lượng BCTC
Mã Biến quan sát
PL1 Luật kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
PL2 Luật ngân sách có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
PL3 Chế độ kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
PL4 Cơ sở kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
PL5 Thông tƣ, nghị định có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
(2) Thang đo phần mềm kế toán HCSN tác động đến chất lƣợng BCTC
Bảng 3.3: Thang đo phần mềm kế toán HCSN tác động đến chất lượng BCTC
40
Mã Biến quan sát
PM1 Phần mềm hoàn thiện, ít bị lỗi có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Phần mềm phù hợp với chế độ kế toán HCSN có ảnh hƣởng đến chất lƣợng PM2 BCTC
Phần mềm tƣơng thích với hệ điều hành máy tính có ảnh hƣởng đến chất PM3 lƣợng BCTC
Giao diện phần mềm thân thiện có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC có ảnh PM4 hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
(3) Thang đo nhân tố trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Bảng 3.4:Thang đo nhân tố trình độ chuyên môn có ảnh hưởng đến chất lượng
BCTC
Mã Biến quan sát
Trình độ đúng chuyên môn ngành kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM1 BCTC
Trình độ chuyên môn đạt chuẩn nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM2 BCTC
TĐCM3 Trình độ tiếp thu kiến thức mới có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
TĐCM4 Tinh thần học hỏi có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
41
(4) Thang đo môi trƣờng làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Bảng 3.5: Thang đo môi trường làm việc có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Mã Biến quan sát
MT1 Áp lực nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
MT2 Thời gian làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
MT3 Không gian làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
MT4 Quan hệ đồng nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
(5) Thang đo cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
BCTC
Bảng 3.6: Thang đo cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật có ảnh hưởng đến chất
lượng BCTC
Mã Biến quan sát
CSVC Hệ thống máy tính văn phòng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 1
CSVC Hệ thống mạng máy tính có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 2
CSVC Các thiết bị khác phục vụ công tác kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
3 BCTC
Nguồn: tác giả tự xây dựng
(6) Thang đo chế độ đào tạo – đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
42
Bảng 3.7: Thang đo chế độ đào tạo – đãi ngộ có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Mã Biến quan sát
Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến ĐT1 chất lƣợng BCTC
Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT có ảnh hƣởng đến chất ĐT2 lƣợng BCTC
ĐT3 Tập huấn công tác kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
ĐT4 Chế độ đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
ĐT5 Tổ chức thi đua có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
ĐT6 Chính sách khen thƣởng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
(7) Thang đo nhân tố trình độ công nghệ thông tin có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
BCTC
Bảng 3.8: Thang đo trình độ CNTT có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC
Mã Biến quan sát
CNTT Trình độ CNTT đạt chuẩn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 1
43
CNTT Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 2
CNTT Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 3
CNTT Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
4 BCTC
CNTT Trình độ ngoại ngữ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 5
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
44
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1 Kết quả nghiên cứu
4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính
Đánh giá tình hình chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công
lập hiện nay, qua đó nhận diện nguyên nhân
Công tác kế toán và hệ thống BCTC các trƣờng chịu sự chi phối bởi nhiều văn bản
pháp lý bao gồm: Luật, nghị định, quyết định, thông tƣ và các văn bản dƣới luật khác.
Điều này gây khó khăn trong việc thực hiện vì có quá nhiều tầng pháp lý quy định,
không thể tránh khỏi sự trùng lắp, thậm chí là thiếu nhất quán. Ví dụ nhƣ Luật kế toán
quy định giá gốc bao gồm mọi chi phí hình thành nên tài sản cho đến khi tài sản ở
trạng thái sẵn sàng sử dụng, tuy nhiên ở quyết định 19/2006/QĐ-BTC về chế độ kế
toán HCSN lại quy định giá nhập kho không bao gồm chi phí lƣu kho, lƣu bãi, vận
chuyển vật tƣ về đến kho của đơn vị…
Về nội dung của các luật: Luật ngân sách nhà nƣớc hiện nay còn nhiều bất cập.
Quy trình ngân sách khá phức tạp, thời gian xây dựng dự toán và quyết toán ngân
sách còn dài trong thời gian cho mỗi cấp lại rất hạn chế, quy trình kiểm tra , giám sát
ngân sách còn yếu, do đó còn gây ra hiện tƣợng lãng phí; trách nhiệm từng cấp không
rõ ràng, không thực sự dảm bảo quyền tự chủ của cấp dƣới, vấn đề công khai chƣa
đáp ứng yêu cầu giám sát của công chúng. Luật kế toán chƣa quy định rõ ràng, thống
nhất về chính sách kế toán cho các đơn vị sự nghiệp, còn nhiều vấn đề vẫn chƣa đƣợc
nghiên cứu ban hành nhƣ các nguyên tắc hoạt động liên tục, nguyên tắc phù hợp, thận
trọng….trong kế toán HCSN
Cụ thể về hệ thống BCTC:
- Bảng cân đối tài khoản: Theo chế độ kế toán HCSN, thông tin về tài sản và nguồn
hình thành tài sản đƣợc cho là cung cấp trên bảng cân đối tài khoản. Tuy nhiên, bảng
cân đối tài khoản chỉ liệt kê số liệu trên các tài khoản và kiểm tra đƣợc số dƣ tài
khoản, chƣa phản ánh đƣợc thực trạng tình hình tài chính nhƣ tài sản, nguồn vốn của
45
đơn vị. Do đó, ngƣời sử dụng thông tin chƣa có đầy đủ thông tin thích hợp, chƣa thấy
đƣợc tài sản và nợ phải trả theo hai loại: ngắn hạn và dài hạn cũng nhƣ chƣa thấy
đƣợc cơ cấu tài sản, nguồn vốn giống nhƣ doanh nghiệp.
- Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng và báo cáo
Thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh là hai báo cáo độc lập
cùng phản ánh tình hình hoạt động của đơn vị, tuy nhiên thông tin về tỉnh hình hoạt
động của đơn vị đƣợc phản ánh qua hai báo cáo này rất rời rạc, thiếu sự tổng hợp, do
đó ngƣời sử dụng báo cáo khó nhìn thấy đƣợc bức tranh tổng quát về tình hình tài
chính của đơn vị.
+ Báo cáo tổng hợp kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng: Phần 1, trình bày
tổng hợp tình hình kinh phí và phần II, trình bày số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết
toán về cơ bản đã phản ánh đƣợc yêu cầu quản lý và kiểm soát của cơ quan có thẩm
quyền
+ Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa phản
ánh đƣợc bản chất của các đối tƣợng thu nhập và chi phí cần trình bày. Tuy báo cáo
trình bày chỉ tiêu thu nhập, chi phí cho từng loại hoạt động nhƣng việc trình bày này
quá tổng quát và không rõ ràng nên không đáp ứng đƣợc yêu cầu cung cấp thông tin
cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau.
- Thuyết minh báo cáo tài chính : Chƣa phản ánh đƣợc nội dung cần thiết để phục vụ
cho yêu cầu của ngƣời sử dụng thông tin nhƣ đặc điểm hoạt động của đơn vị, cơ sở kế
toán, chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị…
Nhìn chung, hệ thống BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập đã đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nƣớc và phần nào phù hợp với luật NSNN và các chính sách quản lý tài
chính. Tuy nhiên, việc lập BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập chỉ nhằm phục vụ
cho việc điều hành ngân sách Nhà nƣớc mà chƣa thực sự phản ánh công khai minh
bạch tình hình tài chính, đánh giá năng lực kinh tế và kết quả hoạt động của đơn vị
trong năm tài chính phục vụ cho nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau.
46
Bên cạnh đó, thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập
hiện nay không đáng tin cậy, thông tin chứa đựng nhiều sai sót, do trong quá trình
nhập liệu xảy ra nhiều sai sót trọng yếu của kế toán viên. Số liệu không chính xác và
mang tính chủ quan của ngƣời lập BCTC.
Nguyên nhân:
- Hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến công tác kế toán công và báo cáo tài
chính khu vực công nói chung, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng chƣa
có nội dung phù hợp với yêu cầu phản ánh thông tin kế toán, gây khó khăn cho ngƣời
sử dụng báo cáo trong việc đƣa ra các quyết định, các đánh giá phục vụ cho mục tiêu
của mình.
- Các quy định của chế độ kế toán hiện hành chƣa phục vụ cho mục đích cung cấp
thông tin cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau, mà chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản
trị ngân sách, nặng về mục tiêu kiểm tra, giám sát các hoạt động đơn vị của cơ quan
nhà nƣớc, các cấp lãnh đạo.
- Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp tuy đã phù hợp với chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp hiện hành, nhƣng còn nhiều hạn chế lớn nhƣ: giao diện phần mềm
không thân thiện với ngƣời sử dụng, câu từ còn khó hiểu, dẫn đến khó khăn cho ngƣời
sử dụng, hơn nữa phần mềm còn chƣa tƣơng thích với hệ điều hành máy tính hiện
nay. Phần mềm IMAS của Bộ Tài chính chỉ tƣơng thích với hệ điều hành máy tính từ
Windows 7 trở về trƣớc, mặt khác hệ điều hành máy tính hiện đại nhƣ ngày nay thì
IMAS không tƣơng thích đƣợc. Hơn nữa, phần mềm IMAS không đáp ứng đủ yêu cầu
của các chƣơng trình diệt virus nhƣ Avast hay anti-virus, cụ thể khi máy tính đƣợc cài
2 chƣơng trình diệt virus này thì phần mềm IMAS không thể in báo cáo tài chính ra
đƣợc hoặc nếu in ra đƣợc thì lại thiếu một số báo cáo quan trọng. Do vậy, phần mềm
kế toán hành chính sự nghiệp cũng là một trong những nguyên nhân rất quan trọng
trong sự hạn chế của hệ thống BCTC đơn vị hành chính sự nghiệp hiện nay.
47
- Việc đào tạo kiến thức về kế toán hành chính sự nghiệp chƣa đƣợc chú trọng, do đó
nhân viên kế toán còn thiếu các kiến thức nền về chế độ kế toán HCSN hiện nay, gây
khó khăn trong việc nắm bắt, xây dựng một báo cáo tài chính hoàn thiện. Bên cạnh
đó, chế độ đãi ngộ và động viên khen thƣởng đối với nhân viên kế toán của các
trƣờng còn thấp, không khuyết khích đƣợc nhân viên nghiên túc và có tinh thần trách
nhiệm hơn trong việc lập BCTC.
- Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên còn thấp, cụ thể, kỹ năng sử dụng
máy tính văn phòng và phần mềm còn nhiều hạn chế. Trong thời đại phát triển ngày
nay, kế toán thủ công bằng tay không còn nữa, hầu hết trên thế giới nghề kế toán gắn
với sự phát triển của máy tính văn phòng, cho nên việc sử dụng thành thạo máy tính
văn phòng là vô cùng quan trọng. Máy tính là công cụ hỗ trợ đắt lực cho việc lập và
trình bày báo cáo tài chính.
4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng
4.1.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha
Đầu tiên, ngƣời viết thực hiện kiểm định giá trị thang đó của bảng câu hỏi. Khái niệm
Cronbach Alpha đƣợc dung để kiếm chứng độ tin cậy của các thang đo.
Ý nghĩa của việc đánh giá thang đo theo chỉ số này là xem xét thang đo đó có đo
lƣờng của cùng một khái niệm hay tính chất không. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý
rằng khi Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên là thang đo lƣờng tốt, tuy nhiên lại có nhà
nghiên cứu đề nghị rằng từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2005). Ngoài ra, các biến quan sát có hệ số tƣơng quan
giữa biến – tổng nhỏ hơn 0.3 cũng bị loại. Trong nghiên cứu này, kết quả kiểm định
độ tin cậy Cronbach Alpha nhƣ sau:
48
Bảng 4.1:Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo
Trung
bình Cronbac Phƣơng sai các Tƣơng quan các h's Alpha thang thang đó nếu biến - tổng nếu loại đo nếu loại biến hiệu chỉnh Hệ số biến Biến loại STT Thang đo Cronbach's quan sát biến Alpha
Cronbac Scale Corrected Mean ScaleVariance h's Alpha Item - Total if Item if item deleted if item Correlation deleted deleted
PL1 .498 .777 15.34 7.1
PL2 .590 .748 15.21 6.922 Môi
1 trƣờng .793 15.20 6.302 PL3 .683 .715
pháp lý PL4 .568 .756 15.43 6.624
PL5 .531 .767 14.65 7.423
Phần mềm PM1 .709 .873 8.88 7.064
kế toán PM2 .785 .844 8.41 6.094
2 hành .888 PM3 .802 .837 8.37 6.215
chính sự PM4 .727 .866 8.6 6.609 nghiệp
Trình
độ
TĐCM1 .629 .620 10.06 4.727
chuyên
môn của kế
toán viên
TĐCM2 .527 .679 9.76 5.247 3 .736 TĐCM3 .536 .672 10.17 4.761
TĐCM4 .439 .733 10.81 4.95
49
MT1 9.97 3.81 .402 .443 Môi MT2 9.55 3.85 .398 .447 4 trƣờng .564 MT3 8.86 4.657 .285 .539 làm việc MT4 9.14 4.87 .312 .521
Cơ sở vật CSVC1 7.74 2.192 .648 .824
chất- CSVC2 7.78 2.002 .723 .750 5 .837 trang bị CSVC3 7.63 2.223 .732 .746 kỹ thuật
ĐT1 18.25 9.025 .707 .819
ĐT2 18.46 10.041 .544 .849 Chế độ ĐT3 18.27 9.134 .717 .817 6 đào tạo .855 ĐT4 18.16 10.134 .637 .833 - đãi ngộ ĐT5 18.3 9.076 .692 .822
ĐT6 18.26 10.463 .572 .844
CNTT1 13.16 9.189 .721 .908 Trình độ CNTT2 13.17 8.651 .859 .879 công 7 CNTT3 0.914 13.1 9.144 .774 .897 nghệ CNTT4 13.23 8.985 .784 .895 thông tin CNTT5 13.24 9.177 .769 .898
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Theo bảng kết quả ta thấy, trừ nhân tố 4: Môi trƣờng làm việc (CRonbach’s Alpha =
0.564<0.6), thì tất cả các nhân tố còn lại đều đạt yêu cầu về độ tin cậy, cụ thể: thang
đo môi trƣờng pháp lý có hệ số Crobach’s Alpha là 0.793, thang đó phần mềm kế toán
hành chính sự nghiệp có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.888, thang đo trình độ chuyên
môn của kế toán viên có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.736, thang đo cơ sở vật chất,
rang bị kỹ thuật có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.837, thang đo chế độ đào tạo, đãi ngộ
50
có hệ số Cronbach’ Alpha là 0.855 và thang đó trình độ công nghệ thông tin có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0.914. Các hệ số tƣơng quan giữa biến và tổng hiệu chỉnh đều
cao hơn 0.3, do đó có 6 nhân tố đạt yêu cầu về độ tin cậy nên đƣợc đƣa vào để phân
tích nhân tố trong bƣớc tiếp theo: phân tích nhân tố EFA.
4.1.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Có 6 nhân tố đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, để giảm bớt hay tóm tắt
dữ liệu và tính độ tin cậy (Sig) của các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau hay
không. Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu cần quan tâm trong phân tích nhân
tố khám phá EFA nhƣ sau: hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) 0.5 và mức ý nghĩa
của kiểm định Bartlett 0.05; hệ số tải nhân tố (Factor loading) 0.4, nếu biến quan
sát nào có hệ số tải nhân tố 0.4 sẽ bị loại; thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng
sai trích 50% ; hệ số Eigenvalue > 1 (Gerbing và Anderson, 1998); khác biệt hệ số
tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố để tạo giá trị phân biệt của
các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003). Bài nghiên cứu có kết quả phân tích nhân
tố khám phá EFA nhƣ sau:
Bảng 4.2 : KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .904 Adequacy.
3181.33 Approx. Chi-Square 1 Bartlett's Test of
Sphericity Df 351
Sig. .000
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
51
Bảng 4.3 : Total Variance Explained
Comp Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
onent Loadings Loadings
Tota % Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumu
l of % Variance % Variance lative
Variance %
9.98 14.74 1 36.970 36.970 9.982 36.970 36.970 3.981 14.744 2 4
2.41 28.36 2 8.935 45.904 2.412 8.935 45.904 3.677 13.618 2 3
1.96 39.91 3 7.275 53.180 1.964 7.275 53.180 3.119 11.551 4 4
1.80 50.49 4 6.678 59.858 1.803 6.678 59.858 2.857 10.581 3 5
1.19 59.69 5 4.425 64.282 1.195 4.425 64.282 2.485 9.203 5 8
1.03 68.12 6 3.843 68.125 1.038 3.843 68.125 2.275 8.427 8 5
7 .827 3.061 71.186
8 .799 2.959 74.145
9 .723 2.678 76.823
10 .626 2.318 79.141
52
.565 2.092 81.233 11
.510 1.890 83.123 12
.469 1.738 84.860 13
.427 1.580 86.441 14
.416 1.540 87.980 15
.392 1.453 89.433 16
.380 1.408 90.842 17
.361 1.337 92.178 18
.326 1.209 93.387 19
.306 1.134 94.521 20
.280 1.037 95.558 21
.269 .996 96.554 22
.238 .882 97.437 23
.232 .858 98.295 24
.186 .689 98.984 25
.141 .524 99.508 26
.133 .492 100.000 27
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS Bảng 4.4 Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Kỹ năng sử dụng .833 máy tính văn phòng
Trình độ CNTT đạt .793 chuẩn
53
Kỹ năng sử dụng .776 phần mềm kế toán
Trình độ ngoại ngữ .768
Khả năng tiếp thu và
cập nhật phiên bản .707
mới
Phần mềm phù hợp .840 với chế độ HCSN
Phần mềm hoàn .776 thiện, ít lỗi
Phần mềm tƣơng
thích với hệ điều .769
hành máy tính
Giao diện phần mềm .686 thân thiện
Tinh thần học hỏi và .665 tiếp thu
Đào tạo bồi dƣỡng
nâng cao trình độ .667
chuyên môn
Đào tạo bồi dƣỡng
nâng cao trình độ .645
CNTT
Tổ chức thi đua .643
Chế độ đãi ngộ .634
54
Chính sách khen .614 thƣởng
Tập huấn công tác kế .579 toán
Chế độ kế toán .829 HCSN
Cơ sở kế toán .771
Thông tƣ, nghị định .688 hƣớng dẫn
Luật Ngân sách .639
Luật Kế toán .568
Hệ thống mạng máy .848 tính
Thiết bị khác phục .836 vụ công tác kế toán
Hệ thống máy tính .761 văn phòng
Đúng chuyên môn .737 ngành kế toán
Trình độ chuyên môn
đạt chuẩn nghề .715
nghiệp
Trình độ tiếp thu .637 kiến thức mới
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
55
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) 0.904 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett= 0.000 0.05;
Hệ số tải nhân tố (Factor loading)= 0.833 0.4, tổng phƣơng sai trích= 68.125%
50% ; hệ số Eigenvalue = 1.038 > 1,
Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố để tạo giá
trị phân biệt của các nhân tố,
Ta có 6 nhân tố đƣợc trích ra bằng với số nhân tố đƣợc đƣa vào để phân tích, nhƣng
có một sự thay đổi trong nhân tố phần mềm kế toán HCSN, kết quả nói rằng biến
quan sát TĐCM 4 (tinh thần học hỏi và tiếp thu) đƣợc đƣa vào cùng nhóm trong nhân
tố phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp. Có thể giải thích rằng yếu tố tinh thần học
hỏi và tiếp thu kiến thức mới cũng giúp nâng cao trình độ đọc hiểu đặc tính của phần
mềm kế toán HCSN và sử dụng chúng tốt hơn.
* Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả Cronbach’s Alpha và EFA
Mô hình nghiên cứu mới sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha
và phân tích khám phá EFA có sự thay đổi so với mô hình nghiên cứu ban đầu:
Bảng 4.5: Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Nhân tố Tên nhân tố Các biến
Trình độ CNTT1,CNTT2, CNTT3, CNTT4, 1 công nghệ CNTT5 thông tin (X7)
56
Phần mềm kế
toán hành chính PM1, PM2, PM3, PM4, TĐCM4 2
sự nghiệp (X2)
Chế đạo đào tạo ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, ĐT5, ĐT6 3 - đãi ngộ (X6)
Môi trƣờng PL1,PL2,PL3,PL4,PL5,PL6 4 pháp lý (X1)
CSVC thiết bị CSVC1, CVC2, CSVC3 5 kỹ thuật (X5)
Trình độ
chuyên môn của TĐCM1, TĐCM2, TĐCM3 6 kế toán viên
(X4)
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
4.1.2.3 Phân tích hồi quy bội
Sau khi nhận diện đƣợc 6 nhân tố có ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài
chính, tiếp theo ngƣời viết thực hiện phân tích hồi quy bội để xác định mức ảnh
hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
* Điều kiện vận dụng mô hình
• Các điều kiện về dạng mô hình : MQH tuyến tính giữa các biến độc lập với
biến phụ thuộc
• Các điều kiện về sai số mô hình (error):
57
– Các sai số mô hình là độc lập (không tự tƣơng quan)
Các sai số phân phối theo phân phối chuẩn
• Các điều kiện về các số dự đoán:
– Các biến độc lập không ngẫu nhiên
– Các giá trị của các biến độc lập đƣợc đo lƣờng không có sai số
– Các số dự đoán là độc lập theo đƣờng thẳng, (không cóbội tƣơng quan giữa
các biến độc lập - multicollinearity)
Phƣơng trình hồi quy bội có dạng nhƣ sau:
Y= + + + + +
Trong đó hệ số β là các hệ số hồi qui
Y: Chất lƣợng BCTC
: Môi trƣờng pháp lý
: Phần mềm kế toán HCSN
: Trình độ chuyên môn của kế toán viên
: Cơ sở vật chất- trang bị kỹ thuật
: Chế độ đào tạo – đãi ngộ
: Trình độ CNTT
Kết quả phân tích hồi quy nhƣ sau:
Bảng 4.6 Model Summaryb
Mode R R Adjusted R Std. Error of Durbin-
Square Square the Estimate Watson l
.684a .468 .452 .5287 1.922 1
a. Predictors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT
b. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
58
Hệ số R và hiệu chỉnh đƣợc dùng để đanh giá độ phù hợp của mô hình. hiệu
chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao.
hiệu chỉnh trong trƣờng hợp này bằng 0.468 cho thấy 46.8% các biến giải thích
đƣợc cho biến chất lƣợng BCTC, tƣơng quan khá chặt.
Tiếp tục kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể hay không, ta phải kiểm
định độ phù hợp của mô hình thông qua giá trị F ở bảng phân tích ANOVA sau (với
giả thiết Ho: = = = = =
Bảng 4.7 : ANOVAa
Model Sum of df F Sig. Mean
Squares Square
Regressio 47.978 6 7.996 28.609 .000b n 1 Residual 54.504 195 .280
Total 102.482 201
a. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC
b. Predic tors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Sig=0.000<0.05 và F = 28.609, do đó bác bỏ giả thiết Ho và cho thấy mô
hình phù hợp với số liệu và có thể suy rộng cho tổng thể.
59
Bảng 4.8 :Coefficientsa
Model Unstandardiz Standardi t Sig. Collinea
rity ed zed
Statistic Coefficients Coefficie
s nts
VIF B Std. Beta Toleran
ce Error VIF
cÁC (Consta .280 .297 .944 .346 nt)
PL .243 .066 .218 3.712 .000 .791 1.263
PM .201 .063 .235 3.186 .002 .500 1.999 1 TĐCM .017 .073 .017 .238 .812 .522 1.914
CSVC .106 .064 .105 1.669 .097 .690 1.448
ĐT .225 .095 .193 2.374 .019 .413 2.421
CNTT .145 .072 .151 2.006 .046 .482 2.076
a. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Kết quả trên cho thấy các nhân tố có sig < 0.05 là các nhân tố: Môi trƣờng pháp lý
(PL), Phần mềm kế toán HCSN (PM), Chế độ đào tạo - đãi ngộ (ĐT), và Trình độ
CNTT (CNTT), có 2 nhân tố có sig> 0.05 là trình độ chuyên môn của kế toán viên
(TĐCM) và Cơ sở vật chất-trang bị kỹ thuật (CSVC). Nên có 4 nhân tố chính tác
động đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập là Môi trƣờng pháp lý (PL),
Phần mềm kế toán HCSN (PM), Chế độ đào tạo - đãi ngộ (ĐT), và Trình độ CNTT
(CNTT)
60
Để kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến, độ chấp nhận của biến (Tolerances) và hệ số
phóng đại phƣơng sai (Variance inflation factor – VIF) đƣợc dung để phát hiện hiện
tƣợng đa cộng tuyến.
VIF =
Điều kiện không tự tƣơng quan
1 VIF < 5
Nhìn vào cột VIF cho thấy tất cả VIF đều thỏa điều kiện không tự tƣơng quan, kết
luận, không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Theo đó, mô hình hồi quy có dạng nhƣ sau (phƣơng trình dạng chuẩn hóa):
Y= + + +
4.2 Bàn luận và so sánh kết quả
4.2.1 Bàn luận các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mô hình hồi quy có dạng:
Y= + + +
Trọng số thể hiện mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc, trọng số
càng lớn thì mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc càng nhiều và
ngƣợc lại.
Nhìn vào mô hình ta thấy, trọng số = 0.235 lớn nhất trong các trọng số, nhƣ vậy
ứng với trọng số là biến ,nhân tố phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp ảnh
hƣởng nhiều nhất lên biến phụ thuộc. Và tiếp đó là các biến , , theo thứ tự
mức độ ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc giảm dần: môi trƣờng pháp lý, chế độ đào tạo-
đãi ngộ; và trình độ công nghệ thông tin.
61
Biểu đồ 4.9: Histogram
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
* Kiểm tra phần dƣ:
Mean = 1.58E-15 = 1.58x
Std. Dev = 0.985
Phần dƣ chính là phần dƣ không bị nhầm lẫn
Kết luận: mô hình hồi quy là tối ƣu
62
Biểu đồ 4.9: Scatterplot
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS
Biểu đồ Scatterplot biểu diễn các mối quan hệ giữa các biến không theo một đƣờng
nào đó không xảy ra hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi chấp nhận mô hình hồi quy
bội
4.2.2 So sánh với kết quả của các nghiên cứu trƣớc:
+ So với nghiên cứu trong nƣớc, cụ thể nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Phƣơng
Anh, (2015), luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện báo cáo tài chính khối trường đại học –
cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ&Nam Bộ”.
Nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Phƣơng Anh kiểm định mô hình bao gồm các nhân
tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC nhƣ: môi trƣờng kinh tế; văn hóa; chính trị&
63
pháp lý; môi trƣờng giáo dục nghề nghiệp. Theo kết quả, thì 6 nhân tố này đều có tác
động đến chất lƣợng báo cáo tài chính. Nếu đem so sánh bài nghiên cứu trƣớc đây và
bài nghiên cứu hiện tại, thì bài nghiên cứu hiện tại mang kết quả cụ thể, sâu sát với
thực tế hơn. Điển hình nhƣ nghiên cứu trƣớc đây cho kết quả về môi trƣờng kinh tế,
chính trị, văn hóa có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC mang tính chất khá vĩ mô,
chƣa phản ánh đƣợc thực tế khách quan. Tuy nhiên tác giả đồng ý với nghiên cứu
trƣớc đây ở kết quả về nhân tố môi trƣờng giáo dục nghề nghiệp, đây cũng chính là
điểm giống nhau giữa hai mô hình. Cả hai mô hình đều cho rằng nhân tố về giáo dục,
đào tạo, bồi dƣỡng có ảnh hƣởng khá lớn đến chất lƣợng BCTC. Thật vậy, đây là
nhân tố tác động không hề nhỏ đến việc hoàn thiện BCTC theo đúng định hƣớng hội
nhập của Việt Nam.
+ So sánh với nghiên cứu nƣớc ngoài, cụ thể là nghiên cứu của Xu & ctg (2003), “
Key Issues Accounting Information Quality Management: Australian Case Studies”:
ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm và thang đo đo lƣờng chất
lƣợng TTKT, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác giả đã khám phá ra một số
nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, bao gồm các nhân tố bên trong nhƣ
yếu tố con ngƣời và hệ thống (sự tƣơng tác giữa con ngƣời với hệ thống máy tính,
giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp hệ thống), các vấn đề liên quan đến
các tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các chính sách và chuẩn mực); và yếu tố
bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa các tổ chức và giữa các quốc gia, sự
phát triển công nghệ, thay đổi các quy định pháp lý.
Kết quả của hai mô hình nghiên cứu là khá giống nhau, ở đây, kết quả của nghiên cứu
hiện tại bổ sung thêm một yếu tố trong nhân tố chế độ đào tạo – đãi ngộ đó là chính
sách đãi ngộ đối với những ngƣời làm công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp
công lập. Số liệu thực tế cho thấy yếu tố đãi ngộ, thi đua khen thƣởng đƣợc mọi ngƣời
rất quan tâm đến, góp phần không nhỏ ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính.
Ngoài ra, nghiên cứu hiện tại của tác giả còn nhấn mạnh vai trò của nhân tố phần
64
mềm kế toán nói chung hay phần mềm kế toán HCSN nói riêng mà kết quả nghiên
cứu trƣớc đây không đề cập đến.
Nhìn chung, nghiên cứu hiện tại của tác giả có kết quả mang tính kề thừa và phát huy
kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây. Đồng thời có phát triển thêm những kết quả
mới thiết thực hơn, sâu sát hơn giúp mục tiêu nghiên cứu đạt hiệu quả cao hơn.
65
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Trong chƣơng 4 đã phân tích chi tiết về các kết quả nghiên cứu cũng nhƣ một số gợi ý
chính sách từ kết quả khảo sát. Chƣơng này, trình bày ba nội dung: (1) Ý nghĩa thực
tiễn; (2) Tóm tắt kết quả, từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị; (3) Nêu hạn chế của đề
tài.
5.1 Kết luận, tổng kết kết quả nghiên cứu
Đây là nghiên cứu chính thức về tác động của các nhân tố đến chất lƣợng báo
cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể là đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 nhân tố chính tác động đến chất lƣợng báo
cáo tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập gồm: (1) Phần mềm kế toán hành
chính sự nghiệp (PM), (2) Môi trƣờng pháp lý (PL); (3) Chế độ đào tạo-đãi ngộ (ĐT);
(4) Trình độ CNTT (CNTT). Thang đo đƣợc kiểm định và đáp ứng yêu cầu về giá trị,
độ tin cậy, sự phù hợp của mô hình.
Từ kết quả kiểm định cho thấy, có 4 giả thiết đƣa ra đƣợc chấp nhận và mang lại
một số ý nghĩa thiết thực cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng và các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Nghiên cứu
đã kiểm định mối quan hệ của chất lƣợng báo cáo tài chính và các nhân tố ảnh hƣởng.
Kết quả cho thấy, việc đào tạo kế toán viên về trình độ chuyên môn và trình độ sử
dụng công nghệ thông tin là vô cùng quan trọng và cần thiết, điều này ảnh hƣởng lớn
đến chất lƣợng BCTC. Kết quả nghiên cứu cũng giúp các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập hiểu rõ các thành phần tạo nên một hệ thống báo cáo tài chính chất lƣợng, từ
đó đƣa ra những quyết định và chiến lƣợc đúng đắn cho mình.
Nhƣ đã trình trong chƣơng 4, trong mô hình hồi quy, nghiên cứu đã xác định
đƣợc mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính
đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Trong đó nhân tố phần mềm kế toán hành chính
sự nghiệp (PM) có tác động mạnh nhất đến chất lƣợng BCTC vì có hệ số Beta lớn
66
nhất β = 0.235; nhân tố tác động mạnh thứ hai đến chất lƣợng BCTC là môi trƣờng
pháp lý (PL) với hệ số β = 0.218; các nhân tố còn lại có hệ số Beta gần bằng nhau
(chênh lệch nhau không lớn) tuần tự là các nhân tố Chế độ đào tạo – đãi ngộ (ĐT) với
β = 0.193 và Trình độ CNTT (CNTT) với hệ số β = 0.151. Nhƣ vây, muốn nâng cao
chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập, cần thực hiện các
giải pháp sau đây:
* Đối với phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp (PM)
Muốn nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập cần tập trung vào nâng cao chất lƣợng phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, vì
phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp (PM) có tác động mạnh nhất đến chất lƣợng
BCTC (với β = 0.253)
Nhƣ vậy Bộ tài chính (cơ quan ban hành phần mềm kế toán hành chính sự
nghiệp) cần nâng cao chất lƣợng phần mềm vì hiện nay phần mềm kế toán hành chính
sự nghiệp vẫn chƣa đƣợc hoàn thiện. Chƣa hoàn thiện các nội dung bao gồm nhƣ:
giao diện, khả năng tƣơng thích với hệ điều hành máy tính, đáp ứng yêu cầu của các
chƣơng trình diệt virus, tốc độ xử lý số liệu ….
Trƣớc hết, Bộ Tài chính cần update các phiên bản IMAS mới cho phù hợp với
hệ điều hành máy tính hiện nay đa số sử dụng là Windown 8, cũng nhƣ tốc độ xử lý
số liệu và độ chính xác cao của phần mềm khi tƣơng thích với hệ điều hành mới. Để
khắc phục điều này, cần có những kỹ thuật viên bên cạnh am hiểu phần mềm kế toán
mà còn phải am hiểu về chế độ kế toán hiện hành để lập trình chính xác và đảm bảo
độ tin cậy.
Bên cạnh đó khi xử lý số liệu trên phần mềm IMAS nhƣ hiện nay, một số
chƣơng trình diệt virus tự động có thể xóa mất dữ liệu trên phần mềm IMAS vì nó
hiểu IMAS nhƣ một phần mềm độc hại, lí do IMAS không đáp ứng đƣợc yêu cầu của
một phần mềm an toàn mà các chƣơng trình diệt virus hƣớng tới. Từ đó dẫn đến mất
đi dữ liệu kế toán và làm cho BCTC trở nên không đáng tin cậy. Vì thế cần thiết kế
67
phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp bên cạnh đảm bảo nội dung kinh tế mà còn
phải đảm bảo tính an toàn về kỹ thuật phần mềm.
* Đối với môi trƣờng pháp lý
Nhân tố môi trƣờng pháp lý là nhân tố có mức tác động mạnh thứ 2 đến chất
lƣợng BCTC (với β = 0.218). Điều này cho thấy rằng môi trƣờng pháp lý càng hoàn
thiện thì chất lƣợng báo cáo tài chính càng đƣợc nâng cao. Do đó cần hoàn thiện môi
trƣờng pháp lý phù hợp để cung cấp thông tin BCTC hữu ích hơn cho ngƣời sử dụng,
có thể thực hiện một số giải pháp sau đây:
+ Luật NSNN
- Cần có những quy định, tiêu chuẩn cụ thể về công khai, minh bạch thông tin để kế
toán trong đơn vị công nói chung và kế toán trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập nói riêng có cơ sở pháp lý thực hiện trách nhiệm cũng nhƣ chị sự ràng buộc khi
thực hiện, qua đó đáp ứng tốt nhu cầu thông tin cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau.
- Cần quy định việc ghi nhận và trình bày thông tin tài chính phản ánh đầy đủ các
nguồn lực tại đơn vị để ngƣời sử dụng thông tin có thể đánh giá đƣợc tiền lực tài
chính và quá trình hoạt động của đơn vị.
- Cần quản lý ngân sách gắn với đầu ra để tạo sự ràng buộc về kết quản hoạt động của
đơn vị trong quá trình hoạt động của đơn vị.
+ Luật kế toán
- Cần có quy định thực hiện kế toán dựa trên cơ sở dồn tích áp dụng cho các đơn vị
HCSN nói chung, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng để cung cấp thông
tin một cách đầy đủ về tình hình tài sản, nguồn vốn, chi phí…của các đơn vị
- Cần phân biệt rõ Báo cào tài chính và Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nƣớc nhằm
đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tƣợng sử dụng.
+ Chế độ kế toán HCSN
68
Để BCTC có thể cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho các đối tƣợng sử dụng khác
nhau, bên cạnh việc hoàn thiện nội dung, phƣơng pháp lập BCTC, chế độ kế toán cần
đƣợc tiếp tục sửa đổi:
- Việc ghi nhận giá trị nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho hoạt động sự
nghiệp đƣợc xác định theo nguyên tắc giá gốc tƣơng tự nhƣ giá gốc nhập kho cho
hàng hóa., TSCĐ.
- Hệ thống mục lục ngân sách Nhà nƣớc hiện nay khá nhiều khoản mục và nhiều sự
phân tầng. Nên cần quy định rõ một số khoản mục trong hệ thống mục lục ngân sách
nhà nƣớc để đúng với tính chất và đặc điểm của từng khoản mục.
* Đối với chế độ đào tạo – đãi ngộ
Theo kết quả chƣơng 4, nhân tố chế độ đào tạo – đãi ngộ (ĐT) cũng có tác
động đáng kể đến chất lƣợng báo cáo tài chính (với β=0.193). Để nâng cao chất lƣợng
báo cáo tài chính cần có đội ngũ chuyên viên, chuyên gia và những ngƣời làm kế toán
khu vực công có trình độ chuyên môn cao, am hiểu lĩnh vực mà mình phụ trách. Tuy
nhiên hiện nay việc đào tạo nguồn nhân lực cho kế toán khu vực công còn hạn chế,
hầu hết các trƣờng đại học hiện nay chỉ đều chú trọng đào tạo kế toán cho khu vực
doanh nghiệp. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các cơ sở đào tạo là phải sớm nghiên cứu,
xây dựng và tổ chức các chƣơng trình đào tạo chuyên ngành kế toán công nhằm góp
phần tạo ra nguồn nhân lực kế toán chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất
nƣớc và hòa hợp với xu hƣớng chung của thế giới.
Về phía các đơn vị sự nghiệp công lập cũng cần phải tạo nhiều điều kiện để
những ngƣời làm công tác kế toán có cơ hội đƣợc trao dồi, bồi dƣỡng thêm kiến thức
chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của nghề.
Về phía các đơn vị cấp trên hay cơ quan chủ quản cũng phải thƣờng xuyên
giám sát, chỉ đạo và tổ chức các lớp tập huấn thực tế cho kế toán viên. Ví dụ các lớp
tập huấn sử dụng phần mềm IMAS, phần mềm quản lý tài sản Nhà nƣớc, lớp bồi
dƣỡng kế toán trƣởng, hay tập huấn công tác quản lý ngân sách Nhà nƣớc hiệu quả và
69
tiết kiệm… Nhƣ vây bên cạnh kiến thức đƣợc đào tạo trên lý thuyết thì những ngƣời
làm công tác kế toán có thể tiếp cận sát hơn với công việc và thực hiện chuyên môn
của mình phù hợp thực tế hơn.
- Bên cạnh chính sách đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức thì chế độ đãi ngộ đối với những
ngƣời làm công tác kế toán cũng hết sức quan trọng, điều này có ảnh hƣởng rất lớn
đến tinh thần trách nhiệm để thực hiện tốt công việc của nhân viên kế toán. Các đơn
vị sự nghiệp nên có những chính sách khen thƣởng động viên cho kế toán viên một
cách xứng đáng khi họ hoàn thành tốt công việc của mình, điều này nên đƣợc quy
định rõ ràng trong quy chế chi tiêu nội bộ của các trƣờng trong mỗi năm tài chính.
Thêm vào đó, có thể thƣờng xuyên tổ chức các cuộc thi kế toán giỏi giữa các đơn vị
sự nghiệp, bên cạnh việc nâng cao kiến thức mà còn có thể khích lệ, động viên ý chí
của kế toán viên, để họ cảm thấy nhận đƣợc sự quan tâm chú trọng của cấp trên, từ đó
tinh thần làm việc của họ đƣợc đẩy lên cao
* Đối với trình độ công nghệ thông tin
Nhân tố trình độ công nghệ thông tin (CNTT) với β=0.151 có tác động đến
chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập.
Thật vậy, ngày nay Công nghệ thông tin (CNTT) đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong các cơ quan, ngƣời dân và doanh nghiệp. Việc sử dụng máy tính, các thiết bị
công nghệ thông tin để soạn thảo văn bản, truy cập Internet, phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ trở thành nhu cầu thiết yếu hàng ngày của hầu hết cán bộ, công chức,
viên chức và cán bộ các phòng ban của các doanh nghiệp. Mặt khác sử dụng các thiết
bị kỹ thuật số để liên lạc, trao đổi thông tin trở thành nhu cầu phổ biến của cán bộ
công chức, viên chức. Ngành kế toán cũng không ngoại lệ, hiện nay đa số công việc
kế toán đều làm việc trên máy tính, không còn làm việc thủ công bằng tay nhƣ ngày
trƣớc nữa, điều này khẳng định tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong kế toán.
Cho nên đòi hỏi những ngƣời làm công tác kế toán phải có một trình độ công nghệ
thông tin nhất định. Đầu tiên tiên là trình độ CNTT phải đạt chuẩn nghề nghiệp yêu
70
cầu, tiếp theo là kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính văn phòng, sau đó là kỹ năng sử
dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng và cuối cùng là khả năng đọc hiểu máy
tính thông qua ngôn ngữ là tiếng Anh. Để đáp ứng những yêu cầu trên, thì chỉ có cách
trao dồi kiến thức thông qua các lớp đào tạo tin học văn phòng, ứng dụng phần mềm
hay lớp anh văn cơ bản…Nhƣ vậy việc nâng cao trình độ CNTT của kế toán viên là
rất quan trọng, góp phần hoàn thiện công việc kế toán và nâng cao chất lƣợng BCTC.
5.2 Kiến nghị:
* Đối với Quốc Hội và Chính phủ
- Quốc hội cần sớm tiến hành nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung các quy định pháp lý
liên quan đến quá trình hoàn thiện BCTC áp dụng cho khu vực công nói chung, và
cho các đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng phù hợp với ngƣời sử dụng và tăng cƣờng
kiểm soát và đánh giá thông tin.
- Quốc Hội cần tăng cƣờng hơn nữa vai trò kiểm soát của mình, từ khâu kiểm soát
việc ban hành các văn bản chính sách đến kiểm soát việc tuân thủ chính sách, pháp
luật của các đơn vị công nói chung, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng.
Cần nâng cao vai trò của đội ngũ kiểm toán viên Nhà nƣớc, các chuyên viên thẩm kế,
chú trọng đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn cũng nhƣ đạo đức nghề nghiệp.
* Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
- Nhà quản lý cần nhận thức rõ vai trò của BCTC trong quá trình quản lý, điều hành
và phân bổ nguồn lực của đơn vị, cũng nhƣ trách nhiệm giải trình trƣớc cơ quan nhà
nƣớc và xã hội.
- Nghiêm túc chấp hành các quy định pháp luật về lập và trình bày BCTC do cơ quan
thẩm quyền ban hành đồng thời xây dựng và thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ để
đảm bảo thông qua BCTC cung cấp hữu ích cho quá trình kiểm soát và ra quyết định
của nội bộ đơn vị
71
- Để nguồn nhân lực am hiểu về kế toán khu vực công, ngoài việc tuyển dụng nhân
viên kế toán có trình độ thì cần phải chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dƣỡng, tập
huấn nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng, cập nhật thƣờng xuyên những kiến thức mới về kế
toán – tài chính.
* Đối với những người làm công tác kế toán
Kế toán viên cần phải có tinh thần trách nhiệm với công việc và tinh thần học hỏi tiếp
thu kiến thức, trao dồi kinh nghiệm từ những ngƣời đi trƣớc. Không ngừng nâng cao
trình độ, phát huy khả năng sáng tạo trong công việc để công tác kế toán ngày càng
phát triển góp phần nâng cao chất báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập nói
riêng, cũng nhƣ khu vực công nói chung.
5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
* Đối với 2 nhân tố là cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật (CSVC) và trình độ chuyên
môn (TĐCM)
Mặc dù hai nhân tố trên theo kết quả hồi quy là không có trong mô hình tác
động đến chất lƣợng báo cáo tài chính. Nhƣng xét về giá trị nội dung, hai nhân tố vẫn
mang hàm ý giải thích đƣợc có sự tác động đến chất lƣợng BCTC. Chẳng qua là hai
nhân tố này mang giá trị nội dung nằm trong nội dung của các nhân tố khác và đã
đƣợc các nhân tố khác giải thích giúp, nói cách khác, nhân tố này chính là nguyên
nhân và nhân tố khác là kết quả. Cụ thể, đối với nhân tố trình độ chuyên môn
(TĐCM) mang giá trị nội dung chứa trong nội dung của nhân tố chế độ đào tạo – đãi
ngộ (ĐT), nhân tố trình độ chuyên môn (TĐCM) là nguyên nhân và nhân tố chế độ
đào tạo – đãi ngộ (ĐT) là kết quả, có thể giải thích nhƣ sau: trình độ chuyên môn của
kế toán viên là rất quan trọng quyết định sự thành công trong công việc kế toán, nếu
muốn nâng cao trình độ chuyên môn của kế toán viên thì phải nâng cao chế độ đào tạo
- đãi ngộ để bồi dƣỡng kiến thức và động viên tinh thần của kế toán viên. Đối với
nhân tố Cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật (CSVC) cũng tƣơng tự, nếu nhân tố CSVC
72
mang giá trị nội dung là nguyên nhân thì nhân tố trình độ công nghệ thông tin là kết
quả (CNTT) nếu không có một hệ thống cơ sở vật chất – trang thiết bị chuyên ngành
tốt thì kế toán viên không thể ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc kế toán
để tạo nên một hệ thống BCTC hoàn thiện.
Tóm lại tuy mô hình hồi quy không có hai nhân tố trình độ chuyên môn
(TĐCM) và cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật (CSVC) nhƣng không thể loại bỏ hai
nhân tố này. Vì đã giải thích ở trên, giá trị nội dung mà hai nhân tố này mang lại vẫn
đảm bảo tính khách quan và phù hợp với mô hình đang nghiên cứu. Từ đó, tác giả đƣa
ra thêm một số giải pháp xoay quanh hai nhân tố này để góp phần nâng cao chất
lƣợng BCTC đơn vị sự nghiêp công lập:
- Ràng buộc yếu tố đầu vào về trình độ chuyên môn của kế toán viên theo các tiêu chí
sau: thứ nhất trình độ chuyên môn đúng chuyên ngành kế toán, thứ hai trình độ
chuyên môn đúng chuẩn nghề nghiệp
- Khuyến khích tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ của kế toán viên
- Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác kế toán,
chẳng hạn nhƣ hệ thống máy tính văn phòng, hệ thống mạng, đƣờng truyền internet…
* Nghiên cứu đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến chất lƣợng báo cáo
tài chính nhƣng chƣa đầy đủ, còn một số yếu tố khác có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng
BCTC nhƣ các yếu tố văn hóa, kinh tế, chính trị…mà chƣa đƣợc đề cập trong nghiên
cứu.
Nghiên cứu này chỉ đƣơc thực hiện dựa trên thực tế các nhân tố nội bộ đơn vị
phát sinh, chƣa xét đến các nhân tố vĩ mô bên ngoài kể trên. Nhƣng theo nghiên cứu
này, thì khả năng áp dụng mô hình nghiên cứu để tìm ra giải pháp áp dụng cho các
đơn vị sự nghiệp sẽ cao và hiệu quả hơn. Vì nghiên cứu dựa trên thực tế ở các đơn vi
là chủ yếu, do đó khả năng đi sâu sát tình hình báo cáo tài chính là khá cao, và giải
pháp và kiến nghị đƣa ra cũng hiệu quả hơn để nâng cao chất lƣợng BCTC.
Các vấn đề vĩ mô trên là những hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
73
Đề tài này chỉ dừng ở một đề tài nghiên cứu khoa học, nó chỉ ra một công cụ đo
lƣờng tốt, chỉ ra các mối quan hệ chung nhất, khái quát nhất. Dựa trên kết quả nghiên
cứu này, các nhà lãnh đạo khu vực công hay các nhà nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp
tục khảo sát, phỏng vấn nhiều đối tƣợng với phạm vi rộng rãi hơn, vả đƣa ra đƣợc
thêm nhiều nhân tố cụ thể và chính xác hơn về ảnh hƣởng của các nhân tố vĩ mô đến
chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp công lập.
74
PHẦN KẾT LUẬN
Báo cáo tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập có vai trò cung cấp thông tin
cho nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau. Để thông tin trên báo cáo tài chính là hữu
ích, đạt các tiêu chuẩn chất lƣợng thì việc tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp là một mắc xích quan trọng. Trên cơ sở tìm
ra các nhân tố ảnh hƣởng đó, ngƣời viết đã tiến hành đề xuất các giải pháp và kiến
nghị hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm
cung cấp thông tin hữu ích hơn cho ngƣời sử dụng. Đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập – nghiên cứu trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là một đề tài thiết thực mà tác giả viết ra dựa trên
kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Bên cạnh mục đích đƣa ra giải pháp để
nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính các đơn vị, mà đề tài còn giúp nâng cao tầm
quan trọng của công tác kế toán tại các trƣờng nói riêng, và các đơn vị sự nghiệp công
lập nói chung, dần từng bƣớc hoàn thiện công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại
Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Các văn bản pháp luật
- Luật ngân sách Nhà nƣớc do Quốc hội ban hành ngày 16/12/2002
- Luật kế toán do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2003
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/04/2006 quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế
và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghị định 16/2015/NĐCP do Chính phủ ban hành ngày 14/02/2015 quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (thay thế nghị định 43/2006/NĐ-CP)
- Nghị đinh 128/2004/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31/05/2005 quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế
toán Nhà nƣớc.
- Nghị định 60/2003/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 06/06/2003 quy dịnh chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách.
- Quyết định 19/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 30/03/2006 về việc
ban hành Chế độ kế toán HCSN.
- Thông tƣ 185/2010/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 15/11/2010 hƣớng
dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN
- Thông tƣ 59/2003/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 23/06/2003 hƣớng dẫn
thi hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP
2. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Bộ tài chính
3. Đào Thị Kim Yến “Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn thiện báo
cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu”
4. Giáo trình – Bộ môn kế toán công, Đại học kinh tế Tp.HCM (2012)
5. Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, NXB Phƣơng Đông
6. Huỳnh Thị Phƣơng Anh, (2015). Hoàn thiện báo cáo tài chính khối trường đại
học – cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ&Nam Bộ . Luận văn thạc sỹ kinh
tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
7. Lê Thị Cẩm Hồng, 2012. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính áp
dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam theo định hướng chuẩn mực kế
toán công quốc tế. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh
8. Ngô Thanh Hoàng , 2014. Hệ thống kế toán công ở Việt Nam – Thực trạng và
kiến nghị. Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, số 12, trang 137
9. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015. Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt
Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Sỹ Nhàn, 2013. Tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập’.
Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
11. Nguyễn Văn Hồng, 2007. Hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà nước. Luận án tiến
sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
12. Phạm Quốc Thuần, La Xuân Đào “Chất lượng thông tin báo cáo tài chính - tác
động của các nhân tố bên ngoài: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt Nam” ,
tạp chí phát triển khoa học và công nghệ
13. Phan Thị Thúy Quỳnh , 2012. Thiết lập hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho
các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Tiếng Anh
1. Brusca Alijarde, I., & Montesinos Julve, V, 2014 . Accrual Financial reporting in
the public sector: is it a reality?. Innovar, 24(54), 107-120.
2. Cenar, I., 2011. Financial Reporting In Education Institutions The Impliacations
Of The Transition To Accurual Accounting . Annales Universitatis Apulensis Series
Oeconomica, 1(13)
3. Clark, C. , 2010. Understanding the Needs of Users of Public Sector Financial
Reports: How far Have We come?. International Review of Business Research
Papers,6(5), 70-81
4. Timoshenko, K & Adhikari, P , 2009 . Implementing public sector accounting
reform in Russia: evidence from one university. Accounting in Emerging
Economies,9,169
5. Xu & ctg, 2003. “ Key Issues Accounting Information Quality Management:
Australian Case Studies”
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 2: Danh sách các đơn vị đƣợc khảo sát
Phụ lục 3: Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
Phụ lục 4: Các kết quả phân tích SPSS cụ thể
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/ Chị
Tôi tên Diệp Tiên, đang là học viên cao học chuyên ngành Kế toán - Kiểm
toán của trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn cao
học về đề tài: “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập – nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập là phƣơng tiện cung cấp
thông tin cho nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau. Nhƣng hiện nay, báo cáo tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thực tế chỉ phục vụ công tác quyết toán
ngân sách nhà nƣớc hay việc giải trình cho cơ quan chủ quản. Mà chƣa phản ánh
đƣợc đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị, chƣa
đáp ứng nhu cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng, cũng nhƣ chƣa dự đoán
tƣơng lai về các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc. Chính vì vậy, việc nâng cao chất
lƣợng báo cáo tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập đóng vai trò hết sức
quan trong và cần thiết. Phiếu khảo sát này thu thập ý kiến nhằm xác định các nhân
tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị, từ đó đƣa ra một
số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện BCTC. Xin các Anh (Chị) dành chút thời trả
lời những câu hỏi sau. Ý kiến của Anh (Chị) là cơ sở để tôi hoàn thành nghiên cứu
của mình. Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ và hợp tác của quý Anh (Chị). Chân thành
cảm ơn.
Phần 1: THÔNG TIN CHUNG
1/ Anh (Chị) vui lòng cho biết giới tính của mình
1. Nam
2. Nữ
2/ Anh (Chị) vui lòng cho biết độ tuổi của mình
1. Dƣới 25
2. Từ 25 tuổi trở lên
3/ Anh (Chị) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của mình?
1. Dƣới đại học
2. Từ đại học trở lên
Phần 2: NỘI DUNG KHÁO SÁT
Xin quý Anh (Chị) vui long cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh chéo (X) vào
ô chọn:
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Mức độ
Rất Nội dung Không Trung Đồng Rất không đồng ý lập ý đồng ý đồng ý
Đánh giá chất lƣợng BCTC phù hợp với các tiêu chuẩn chất lƣợng đƣợc thừa 1 nhận của các tổ chức quốc tế
Thông tin trên báo cáo tài chính phải CLBCTC1 1 2 3 4 5 dễ hiểu
Thông tin trên báo cáo tài chính phải
phù hợp với ngƣời sử dụng, có thể so CLBCTC2 1 2 3 4 5
sánh đƣợc
Thông tin trên báo cáo tài chính phải
đáng tin cậy (trình bày trung thực, nội 1 2 3 4 5 CLBCTC3 dung hơn hình thức, trung lập, thận
trong, đầy đủ)
2 Đánh giá thực trạng BCTC
Các BCTC chƣa phản ánh đƣợc đầy đủ
thông tin về tình hình tài chính của đơn TT1 1 2 3 4 5
vị
Các BCTC chƣa cung cấp đầy đủ
thông tin để đánh giá kết quả hoạt TT2 1 2 3 4 5
động của đơn vị (nguồn thu, chi phí)
TT3 Các BCTC chƣa cung cấp thông tin về 1 2 3 4 5 dòng tiền của đơn vị
TT4 Các BCTC phản ánh đầy đủ tình hình 1 2 3 4 5 tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí
TT5 Nội dung của BCTC đáp ứng đủ theo 1 2 3 4 5 quy định của pháp luật
TT6 Nội dung của BCTC phù hợp với chế 1 2 3 4 5 độ kế toán HCSN hiện hành
Các BCTC chƣa cung cấp thông tin TT7
cần thiết để thuyết minh cho ngƣời sử
dụng hiểu rõ các vấn đề ảnh hƣởng 1 2 3 4 5
đến việc đƣa ra các quyết định và
đánh giá giải trình trách nhiệm
Thông tin trên BCTC chƣa tiên đoán TT8
hoặc dự báo tƣơng lai trong việc đự
đoán mức độ nguồn lực cần thiết để 1 2 3 4 5
đơn vị tiếp tục hoạt động và ra các
quyết định đúng đắn
Thông tin trên BCTC các trƣờng có TT9 1 2 3 4 5 thể hiểu đƣợc
Thông tin trên BCTC các trƣờng có TT10 1 2 3 4 5 thể so sánh đƣợc
3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
3.1 Môi trƣờng pháp lý có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập
Luật kế toán có ảnh hƣởng đến chất PL1 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC
PL2 Luật ngân sách có ảnh hƣởng đến chất 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC
PL3 Chế độ kế toán có ảnh hƣởng đến chất 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC
PL4 Cơ sở kế toán có ảnh hƣởng đến chất 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC
PL5 Thông tƣ, nghị định có ảnh hƣởng đến 1 2 3 4 5 chất lƣợng BCTC
Phần mềm kế toán HCSN có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp 3.2 công lập
Phần mềm hoàn thiện, ít bị lỗi có ảnh PM1 1 4 5 2 3 hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Phần mềm phù hợp với chế độ kế toán
HCSN có ảnh hƣởng đến chất lƣợng PM2 1 4 5 2 3
BCTC
Phần mềm tƣơng thích với hệ điều
hành máy tính có ảnh hƣởng đến chất PM3 1 2 3 4 5
lƣợng BCTC
Giao diện phần mềm thân thiện có ảnh
hƣởng đến chất lƣợng BCTC có ảnh PM4 1 2 3 4 5
hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Trình dộ chuyên môn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công 3.3 lập
Trình độ đúng chuyên môn ngành kế
toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM1 1 2 3 4 5
BCTC
Trình độ chuyên môn đạt chuẩn nghề
nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM2 1 2 3 4 5
BCTC
Trình độ tiếp thu kiến thức mới có ảnh TĐCM3 1 4 5 2 3 hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Tinh thần học hỏi có ảnh hƣởng đến TĐCM4 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC
Môi trƣờng làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công 3.4 lập
Áp lực nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến MT1 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC
Thời gian làm việc có ảnh hƣởng đến MT2 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC
Không gian làm việc có ảnh hƣởng MT3 1 4 5 2 3 đến chất lƣợng BCTC
Quan hệ đồng nghiệp có ảnh hƣởng MT4 1 4 5 2 3 đến chất lƣợng BCTC
Cơ sở vật chất-trang thiế bị kỹ thuật có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị 3.5 sự nghiệp công lập
Hệ thống máy tính văn phòng có ảnh CSVC1 1 4 5 2 3 hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Hệ thống mạng máy tính có ảnh hƣởng CSVC2 1 4 5 2 3 đến chất lƣợng BCTC
Các thiết bị khác phục vụ công tác kế
toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng 2 3 CSVC3 1 4 5
BCTC
Chế độ đào tạo – đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp 3.6 công lập
Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao
trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến ĐT1 1 2 3 4 5
chất lƣợng BCTC
Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao
trình độ CNTT có ảnh hƣởng đến chất ĐT2 1 4 5 2 3
lƣợng BCTC
Tập huấn công tác kế toán có ảnh ĐT3 1 2 3 4 5 hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Chế độ đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất ĐT4 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC
Tổ chức thi đua có ảnh hƣởng đến chất ĐT5 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC
Chính sách khen thƣởng có ảnh hƣởng ĐT6 1 2 3 4 5 đến chất lƣợng BCTC
Trình độ công nghệ thông tin có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự 3.7 nghiệp công lập
Trình độ CNTT đạt chuẩn có ảnh CNTT1 1 2 3 4 5 hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng CNTT2 1 2 3 4 5 có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán có CNTT3 1 4 5 2 3 ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên
bản mới có ảnh hƣởng đến chất lƣợng CNTT4 1 4 5 2 3
BCTC
Trình độ ngoại ngữ có ảnh hƣởng đến CNTT5 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC
4 Giải pháp hoàn thiện
Cần hoàn thiện các văn bản pháp lý C4.1 1 4 5 2 3 (Luật NS, luật kế toán..)
Cần hoàn thiện chế độ kế toán HCSN C4.2 1 4 5 2 3 hiện hành
Nâng cao trình độ chuyên môn của kế C4..3 1 4 5 2 3 toán viên
Nâng cấp, tu sửa hệ thống máy tính C4.4 1 4 5 2 3 văn phòng và đƣờng truyền mạng
Trang bị các thiết bị phục vụ công tác C4.5 1 4 5 2 3 kế toán một cách tốt nhất
Hoàn thiện phần mềm kế toán HCSN
về giao diện, kỹ thuật cũng nhƣ tốc độ 2 3 C4.6 1 4 5
xử lý
Thƣờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo, C4.7 1 2 3 4 5
bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, tay nghề của kế toán viên
Nâng cao chế độ đãi ngộ để tạo sự hài C4.8 1 2 3 4 5 lòng trong công việc
Đơn vị cấp trên thƣờng xuyên hƣớng C4.9 1 2 3 4 5 dẫn và chỉ đạo sâu sát kế toán viên
Nâng cao trình độ sử dụng công nghệ C4.10 1 2 3 4 5 thông tin của kế toán viên
PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƢỢC KHẢO SÁT
Tên trƣờng
Địa chỉ
Điện thoại
Quận
STT
HÒA BÌNH
1 CÔNG XÃ PARIS – Phƣờng Bến Nghé
8.222.419
Quận 1
1
KẾT ÐOÀN
8.390.651
Quận 1
2 B LƢƠNG HỮU KHÁNH – Phƣờng Phạm Ngũ Lão
2
ÐINH TIÊN HOÀNG
67 ÐINH TIÊN HOÀNG – Phƣờng Ða Kao
8.294.295
3
LÊ NGỌC HÂN
12 SƢƠNG NGUYỆT ANH – Phƣờng Bến Thành
9250895
4
CHƢƠNG DƢƠNG
296 BẾN CHƢƠNG DƢƠNG – Phƣờng Cô Giang
8.369.440
5
TRẦN HƢNG ÐẠO
81 TRẦN ÐÌNH XU – Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh
8.37327
6
KHAI MINH
38.291.418
44 PHÓ ÐỨC CHÍNH – Phƣờng Nguyễn Thái Bình
7
NGUYỄN THÁI HỌC
71 TRẦN HƢNG ÐẠO – Phƣờng Cầu Ông Lãnh
8.242.570
Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1
8
NGUYỄN THÁI BÌNH
8.29871
105 NGUYỄN THÁI BÌNH – Phƣờng Nguyễn Thái Bình
Quận 1
9
TRẦN KHÁNH DƢ
53/61 TRẦN KHÁNH DƢ – Phƣờng Tân Ðịnh
8.484255
10
TRẦN QUANG KHẢI
38484288
68/29 B TRẦN QUANG KHẢI – Phƣờng Tân Ðịnh
Quận 1 Quận 1
11
PHAN VĂN TRỊ
8.392.849
43 PHẠM VIẾT CHÁNH – Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh
Quận 1
12
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
8.292.846
2 BIS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – Phƣờng Bến Nghé
13
ÐUỐC SỐNG
2 ÐINH CÔNG TRÁNG – Phƣờng Tân Ðịnh
8.290.977
14
TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ
93 – 95A LÊ THỊ RIÊNG – Phƣờng Bến Thành
8.392.847
15
LƢƠNG THẾ VINH
116 CÔ GIANG – Phƣờng Cô Giang
9203757
16
ÐÔ LƢƠNG
453/105 KC LÊ VĂN SĨ – Phƣờng 12
9316173
17
KỲ ÐỒNG
24 KỲ ÐỒNG – Phƣờng 9
9316336
18
MÊ LINH
159 HAI BÀ TRƢNG – Phƣờng 6
8295339
LÊ CHÍ TRỰC
335/4 ÐIỆN BIÊN PHỦ – Phƣờng 4
8392459
Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3
19 20
LƢƠNG ÐỊNH CỦA
576 NGUYỄN ÐÌNH CHIỂU – Phƣờng 4
8325671
21
NGUYỄN SƠN HÀ
55A CAO THẮNG – Phƣờng 3
38323478
22
NGUYỄN THÁI SƠN
18 TRẦN QUỐC TOẢN – Phƣờng 8
8225282
23
NGUYỄN THANH TUYỀN
183 NAM KỲ KHỞI NGHĨA – Phƣờng 7
39320902
24
NGUYỄN THI
448/6 LÊ VĂN SĨ – Phƣờng 14
9316652
25
NGUYỄN THIỆN THUẬT
633/36 ÐIỆN BIÊN PHỦ – Phƣờng 1
8322787
26
NGUYỄN VIỆT HỒNG
300 CÁCH MẠNG THÁNG TÁM – Phƣờng 10
9317333
27
PHAN VĂN HÂN
382/25 NGUYỄN THỊ MINH KHAI – Phƣờng 5
8395024
28
TRẦN QUANG DIỆU
388 LÊ VĂN SỸ – Phƣờng 14
9317923
29
TRẦN QUỐC THẢO
6 VÕ VĂN TẦN – Phƣờng 6
8294285
30
TRẦN VĂN ÐANG
205/13 TRẦN VĂN ÐANG – Phƣờng 11
9317548
31
TRƢƠNG QUYỀN
341 LÊ VĂN SĨ – Phƣờng 13
9318391
32
NGUYỄN HUỆ 1
25D CÙ LAO NGUYỄN KIỆU – Phƣờng 1
9400257
33
ÐOÀN THỊ ÐIỂM
140 NGUYỄN KHOÁI – Phƣờng 2
9400755
34
NGUYỄN HUỆ 3
209/71 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 3
9404064
35
VĨNH HỘI
183C/3 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 4
9402514
36
ÐẶNG TRẦN CÔN
202-203 BẾN VÂN ÐỒN – Phƣờng 5
9400750
Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4
37
LÝ NHƠN
9400157
28 LÔ 1 CX VĨNH HỘI BẾN VÂN ĐỒN – Phƣờng 6
Quận 4
38
BẠCH ÐẰNG
109/29 LÊ QUỐC HƢNG – Phƣờng 12
9400419
39
BẾN CẢNG
298 NGUYỄN TẤT THÀNH – Phƣờng 13
39404531
40
XÓM CHIẾU
71 TÔN ÐẢN – Phƣờng 14
39404565
41
ÐỐNG ÐA
177/7 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 15
9404020
42
MỘT THÁNG SÁU
107 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 15
9404573
TĂNG BẠT HỔ B
92B/20BIS TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 15
9404491
43 44
187/17 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 16
9403507
Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận
NGUYỄN TRƢỜNG TỘ
4
45
KHÁNH HỘI B
2 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 18
9404672
46
NGUYỄN VĂN TRỖI
số 2 Vĩnh Khánh – Phƣờng 9
54012083
47
HÀM TỬ
156-158 HÀM TỬ – Phƣờng 1
48
TRẦN BÌNH TRỌNG
120 TRẦN BÌNH TRỌNG – Phƣờng 2
9235799- 8384 9232381- 9234
49
HUỲNH MẪN ĐẠT
40 HUỲNH MẪN ĐẠT – Phƣờng 7
9238761
50
BÀU SEN
106 NGUYỄN TRÃI – Phƣờng 3
9235404
51
LÊ VÃN TÁM
144 TRẦN PHÖ – Phƣờng 4
38352805
52
Tiểu học Chƣơng Dƣơng
91-93 NGHĨA THỤC – Phƣờng 5
39235790
53
HUỲNH KIẾN HOA
16-18 NGUYỄN VĂN ĐỪNG – Phƣờng 6
8383740
54
PHẠM HỒNG THÁI
38 NGUYỄN DUY DƢƠNG – Phƣờng 8
8359729
55
TRẦN QUỐC TOẢN
292 TRẦN PHÖ – Phƣờng 8
9235517
56
LÝ CẢNH HỚN
10/2 TẢN ĐÀ – Phƣờng 10
8552532
57
CHÍNH NGHĨA
676 NGUYỄN TRÃI – Phƣờng 11
8553063
58
MINH ĐẠO
15 KÝ HOÀ – Phƣờng 11
8555145
59
NGUYỄN VIẾT XUÂN
768 NGUYỄN TRÃI – Phƣờng 11
8558418
60
TRƢƠNG CÔNG ĐỊNH
205/42/2 TÂN HOÀ ĐÔNG – Phƣờng 14
8752256
61
KIM ĐỒNG
321 TRẦN VĂN KIỂU – Phƣờng 3
39670662
62
PHÙ ĐỔNG
22A LÔ C BÌNH PHÚ – Phƣờng 11
38750169
63
NGUYỄN HUỆ
178 GIA PHÚ – Phƣờng 1
8553647
64
CHI LĂNG
199/31 Lê Quang Sung – Phƣờng 6
39693706
65
PHÚ LÂM
6 TÂN HOÀ ĐÔNG – Phƣờng 14
7517057
66
CHÂU VĂN LIÊM
76-80 MINH PHỤNG – Phƣờng 5
9692925
67
LÊ VĂN TÁM
97/18 NGUYỄN ĐÌNH CHI – Phƣờng 9
9692656
NHẬT TẢO
206 PHẠM VĂN CHÍ – Phƣờng 4
9671109
Quận 4 Quận 4 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6
68 69
BÌNH TIÊN
260-264 PHAN VĂN KHOẺ – Phƣờng 8
9690312
70
NGUYỄN THIỆN THUẬT
84 BÃI SẬY – Phƣờng 1
8550833
71
PHẠM VĂN CHÍ
634 PHẠM VĂN CHÍ – Phƣờng 8
39670330
72
PHÖ ĐỊNH
15 LÝ CHIÊU HOÀNG – Phƣờng 10
38752083
73
LAM SƠN
820/25 HẬU GIANG – Phƣờng 12
8754517
74
VÕ VĂN TẦN
97 PHẠM ĐÌNH HỔ – Phƣờng 6
9606622
75
VĨNH XUYÊN
63 CHU VĂN AN – Phƣờng 1
8553481
76
NGUYỄN TRỰC
38A – DƢƠNG BÁ TRẠC – Phƣờng 1
8568727
77
TIỂU HỌC RẠCH ÔNG
284 – DƢƠNG BÁ TRẠC – Phƣờng 2
8569015
78
ÂU DƢƠNG LÂN
79 – ÂU DƢƠNG LÂN – Phƣờng 3
8504538
79
VÀM CỎ ÐÔNG
771-795 – PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 4
8568347
80
THÁI HƢNG
785 TẠ QUANG BỬU – Phƣờng 4
38502985
81
BÔNG SAO
196 – BÙI MINH TRỰC – Phƣờng 5
8504985
82
PHAN ÐĂNG LƢU
1755 – PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 6
8504725
83
PHẠM THẾ HIỂN
2287 – PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 6
8568746
84
AN PHONG
Lô F1 Khu dân cƣ Hai Thành Phƣờng 7
54329028
85
TRẦN DANH LÂM
68 – HƢNG PHÖ – Phƣờng 8
8556678
86
HƢNG PHÖ
692B – HƢNG PHÖ – Phƣờng 10
8556544
87
LÝ THÁI TỔ
59-61 – XÓM CỦI – Phƣờng 11
8559534
88
TUY LÝ VƢƠNG
381 – TÙNG THIỆN VƢƠNG – Phƣờng 12
38535185
89
TRẦN NGUYÊN HÃN
45 – TRẦN NGUYÊN HÃN – Phƣờng 13
38555554
90
HỒNG ÐỨC
289A – BẾN BÌNH ÐÔNG – Phƣờng 14
8556747
91
NGUYỄN NHƢỢC THỊ
2 – NGUYỄN NHƢỢC THỊ – Phƣờng 15
8548100
VẠN NGUYÊN
235Bis – BẾN MỄ CỐC – Phƣờng 15
38752551
Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8
92 93
NGUYỄN TRUNG NGẠN
39800545
SỐ 16 ĐƢỜNG 3229 PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 7
94
NGUYỄN CÔNG TRỨ
4 – TRƢƠNG ĐÌNH HỘI – Phƣờng 16
9803351
95
TRẦN QUANG CƠ
438 NGÔ GIA TỰ – Phƣờng 4
39271651
96
NGUYỄN CHÍ THANH
302 NGUYỄN CHÍ THANH – Phƣờng 5
38558189
97
DƢƠNG MINH CHÂU
34 NGUYỄN LÂM – Phƣờng 6
38577820
98
NHẬT TẢO
1 NHẬT TẢO – Phƣờng 9
8356497
ÐIỆN BIÊN
549/1 ÐIỆN BIÊN PHỦ – Phƣờng 11
083833 2747
THIÊN HỘ DƢƠNG
157 TÔ HIẾN THÀNH – Phƣờng 12
8640874
TRIỆU THỊ TRINH
91/8D ( số cũ 47/8) HÕA HƢNG – Phƣờng 12
38640697
HOÀNG DIỆU
285/23/4 CÁCH MẠNG T.8 – Phƣờng 12
8640738
LÊ THỊ RIÊNG
HẺM 493 CÁCH MẠNG THÁNG8 – Phƣờng 13
(08)38641759
LÊ ÐÌNH CHINH
7/4 THÀNH THÁI – Phƣờng 14
38652308
BẮC HẢI
103-105 BẮC HẢI – Phƣờng 15
38646248
TÔ HIẾN THÀNH
104 TÔ HIẾN THÀNH – Phƣờng 15
38644093
VÕ TRƢỜNG TOẢN
354/74 LÝ THƢỜNG KIỆT – Phƣờng 14
8662300
TIỂU HỌC TRẦN VĂN KIỂU
525 Nguyễn Tri Phƣơng – Phƣờng 8
TRÍ TÂM
799 LÊ HỒNG PHONG – Phƣờng 12
38 631 085
HÒA BÌNH
66 HÒA BÌNH – Phƣờng 5
38650791
LÊ ÐÌNH CHINH
203 Nguyễn Thị Nhỏ – Phƣờng 16
39694702
ÂU CƠ
160 B TRẦN QUÝ – Phƣờng 6
9550075
PHẠM VĂN HAI
888-890 NGUYỄN CHÍ THANH – Phƣờng 4
9554039
PHÙNG HƢNG
250 LẠC LONG QUÂN – Phƣờng 10
38587235
NGUYỄN BÁ NGỌC
395/9G MINH PHỤNG – Phƣờng 10
9634057
HÀN HẢI NGUYÊN
137 – 139 THAI PHIEN – Phƣờng 9
39633345
99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117
612 LẠC LONG QUÂN – Phƣờng 5
8650267
Quận 8 Quận 8 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận
TRẦN VĂN ƠN
11
118
THÁI PHIÊN
393C MINH PHỤNG – Phƣờng 10
8560481
LẠC LONG QUÂN
225 LÒ SIÊU – Phƣờng 8
9623241
ÐỀ THÁM
10 LÊ ĐẠI HÀNH – Phƣờng 7
38552401
QUYẾT THẮNG
391 CX LÊ ÐẠI HÀNH – Phƣờng 11
39627774
ÐẠI THÀNH
79/22 ÂU CƠ – Phƣờng 14
8654813
NGUYỄN THI
1484 ÐƢỜNG 3-2 – Phƣờng 2
39 69 4265
PHÖ THỌ
322 TÔN THẤT HIỆP – Phƣờng 12
9627684
Chánh Hƣng
995 Phạm Thế Hiển
38569044
Bình Đông
Bến Phú Định P16
Khánh Bình
P3, Q8
08 3851 8253
Dƣơng Bá Trạc
134 Dƣơng Bá Trạc, phƣờng 2, Quận 8
08 3856 9153
Lý Thánh Tông
481, Hƣng Phú, phƣờng 9
Phan Đăng Lƣu
104 Bùi Minh Trực, 6, 8
Trần Danh Ninh
121, Ba Đình, phƣờng 8, Hồ Chí Minh
08 3859 7945
Bình An
2673 Phạm Thế Hiển, phƣờng 7, Hồ Chí Minh
08 3850 4522
Sƣơng Nguyệt Anh
53 Bùi Minh Trực, Hồ Chí Minh
08 3856 8469
Lê Lai
236 Bình Đông, 8, Hồ Chí Minh
08 3855 5520
Tùng Thiện Vƣơng
381 Tùng Thiện Vƣơng
Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8
Ba Đình
Quận5 phƣờng 2, District 5, Ho Chi Minh
08 3923 6949
Hồng Bàng
Quận5 132 Hồng Bàng, phƣờng 12, Quận 5, Hồ Chí Minh
08 3855 2854
Lý Phong
Quận5
08 3835 8767
83 Nguyễn Duy Dƣơng, phƣờng 9, Quận 5, Hồ Chí Minh
Kim Đồng
Quận5 Phan Văn Trị, Phƣờng 7, Hồ Chí Minh
08 3923 9970
Lƣơng Văn Can
173 Phạm Hùng, phƣờng 4, Hồ Chí Minh
08 3850 4640
Tạ Quang Bữu
09, Tạ Quang Bửu, P.5, Q.8, 909 Tạ Quang Bửu
08 3981 4553
Quận 8 Quận 8
119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142
Ngô Gia Tự
360E Bến Bình Đông, phƣờng 15, Hồ Chí Minh
08 3980 2141
Võ Văn Kiêt
629 Bến Bình Đông, phƣờng 13, Hồ Chí Minh
08 6263 4849
Hùng Vƣơng
124 Hồng Bàng, P.12, Q5
Trần Khai Nguyên
08 3855 7866
225 Nguyễn Tri Phƣơng, phƣờng 9, Quận 5, Hồ Chí Minh
Lê Hồng Phong
235 Nguyễn Văn Cừ, phƣờng 4, Hồ Chí Minh
08 3839 8506
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Thị Diệu
08 3829 8480
275 Điện Biên Phủ, phƣờng 7, Quận 3, Hồ Chí Minh 12 Trần Quốc Toản, phƣờng 8, Quận 3, Hồ Chí Minh
Nguyễn Hữu Thọ
02 Bến Vân Đồn, phƣờng 12, Hồ Chí Minh
Quận 8 Quận 8 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 3 Quận 3 Quận 4
Nguyễn Trãi
364 Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh
08 3940 1373
Bình Phú
08 3876 8013
102 Trần Văn Kiểu, phƣờng 10, Quận 6, Hồ Chí Minh
Nguyễn Tất Thành
249 Nguyễn Văn Luông, 11, 6, Hồ Chí Minh
08 3755 5192
Mạc Đĩnh Chi
4 Tân Hòa Đông, phƣờng 14, Hồ Chí Minh
08 3875 6951
Ngô Quyền
Huỳnh Tấn Phát, Phú Mỹ, Quận 7, Hồ Chí Minh
08 3785 1221
Nguyễn Hiền
08 3962 9365
03 Dƣơng Đình Nghệ, phƣờng 8, Quận 11, Hồ Chí Minh
Nam Kỳ Khỏi Nghĩa
69/8 Nguyễn Thị Nhỏ, P.16, Q.11, Ho Chi Minh
08 3965 2022
Trần Hữu Trang
270 Trần Hƣng Đạo phƣờng 11 Quận 5
227 Nguyễn Văn Cừ, P.4, Q.5, Tp.HCM
Trƣờng Đại học Khoa học Tự Nhiên
Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 7 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 5
Trƣờng Đại học Kinh tế - Luật
Q.TĐ Khu phố 3, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Quận1
Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
10-12 Đinh Tiên Hoàng,P.Bến NGhé, Q.1,TP.HCM
Trƣờng Đại học Bách Khoa
268 Lý Thƣờng Kiệt, P.14, Q.10, Tp.HCM
Trƣờng Đại học sƣ phạm TDTT
639 Nguyễn Trãi, phƣờng 11, Hồ Chí Minh
08 3855 5432
08 3845 7401
306 Nguyễn Trọng Tuyển, 1, Tân Bình, Hồ Chí Minh
236B Lê Văn Sỹ, Phƣờng 1, phƣờng 10 Tan Binh
Trƣờng Đại học Tài chính Marketing Trƣờng Đại học Tài Nguyên và môi trƣờng
0127 739 3166
VƢỜN HỒNG
39/27A Dạ Nam Phƣờng 2 - Quận 8
9830284
MG TUỔI THƠ
197B/1 BÙI MINH TRỰC P.5 - Q. 8
38506051
Quận 10 Quận 5 Quận TB Quận TB Quận 8 Quận 8
143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167
MN THỎ NGỌC
18 PHẠM THẾ HIỂN BA TƠ P.7Q.8
38507402
MG MẦM NON
95C HƢNG PHÖ Phƣờng 8 - Quận 8
3.8597.401
MN BÔNG SEN
6/2 Trƣơng Đình Hội P.16 - Quận 8
9803856
MN 19/5
197/1 - BÙI MINH TRỰC P5 Q8
8504685
MN TUỔI NGỌC
366/6 Bùi Minh Trực Phƣờng 6 - Q. 8
39816639
MN VIỆT NHI
137/24B ÂU DƢƠNG LÂN P.2 - Q.8
8516687
MN BÌNH MINH
154/6 ÂU DƢƠNG LÂN P.3 - Q.8
38519435
MN TUỔI HOA
73 - 75 ĐƢỜNG 12 Phƣờng 4 - Q. 8
8568536
MN VÀNG ANH
629 B HƢNG PHÖ Phƣờng 9 - Q. 8
8595148
MN CHIM NON
546 NGUYỄN DUY P.10 - Quận 8
9540531
MN SƠN CA
165 BẾN BÌNH ĐÔNG P.11 - Quận 8
9500995
MN HỌA MI
20/3 PHONG PHÖ Phƣờng 12 - Q. 8
8554113
MN KIM ÐỒNG
60 TRẦN NGUYÊN HÃN P.13 - Q.8
38567055
MN BÔNG HỒNG
54 HOÀNG SĨ KHẢI P.14 - Quận 8
39503296
MN BÉ NGOAN
18 BÌNH ÐÔNG Phƣờng 15 - Quận 8
8776562
HOÀNG MAI 1
Số 1đƣờng 198 Cao Lỗ P.4 - Quận 8
4311389
HOÀNG MAI 3
1 đƣờng 233 Ba Tơ Phƣờng 7 - Quận 8
4327868
SAO MAI
D13 Khu A Tạ Quang Bửu P.5 - Q. 8
9816675
VIỆT HOA
428 Nguyễn Duy Phƣờng 5 - Quận 8
8595601
LAN ANH
2385/89 Phạm Thế Hiển P.6 - Quận 8
9819521
TƢ THỤC 26
27 đƣờng số 7- Bình Đăng P.6 - Q. 8
39812807
ÁNH LINH
80 đƣờng1011 Phạm Thế HiểnP.5-Q. 8
62746387
CÔ HƢƠNG
126B C/C PHẠM THẾ HIỂNP.4-Q. 8
8505798
CÔ MAI
228B C/C PHẠM THẾ HIỂNP.4-Q. 8
8505766
HOÀNG YẾN
3135 PHẠM THẾ HIỂN P.7-Q. 8
8507541
Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8
168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192
3261PHẠM THẾ HIỂN P.7-Q. 8
54327457
KHAI TÂM
3131 PHẠM THẾ HIỂN P.7-Q. 8
9800308
BÌNH THUẬN
375 HƢNG PHÖ Phƣờng 9 - Quận 8
9011849
CÔ HIẾU
39/11 DẠ NAM Phƣờng 2 - Quận 8
8515109
CÔ HOA
39A/11 DẠ NAM Phƣờng 2 - Quận 8
8514829
CÔ LÀ
134 TẠ QUANG BỬU P.3 - Quận 8
8502164
SEN HỒNG
20 ĐƢỜNG SỐ 2 Phƣờng 4 - Quận 8
22120699
GẤU CON
2056 PHẠM THẾ HIỂN P.6 - Quận 8
39812436
ANH KHÔI
26/9 BÔNG SAO Phƣờng 5 - Quận 8
9814396
BABY
6G BÙI MINH TRỰC P.5 - Quận 8
9816086
BÉ XINH
Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8
193 194 195 196 197 198 199 200 201 202
Phụ lục 3: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19
Mã chƣơng......................... .... Mấu số B01- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo.........................
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:.....................
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Quí ........năm.......
Đơn vị tính:.................
SỐ DƢ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ Số
hiệu CUỐI KỲ (*) TÊN TÀI KHOẢN Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm
TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 3 4 5 6 7 8 2 1
A - Các TK trong Bảng
-
-
-
------- -------------------------- ------- ------- ----- ----- ------- -------- ------- -------
Cộng
B - Các TK ngoài Bảng
-
-
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Quý.....năm...
PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
M TỔN Nguồ Ngân sách nhà nƣớc NGUỒN KINH PHÍ
ã G n
Tổn STT số SỐ NSNN Phí, lệ Viện khác
g
số giao phí để lại trợ CHỈ TIÊU
A B C 2 3 4 1 6 5
I KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Loại...................Khoản.....................
A Kinh phí thƣờng xuyên
01 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1
02 Kinh phí thực nhận kỳ này 2
Luỹ kế từ đầu năm 03 3
04 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (04= 01 + 02) 4
Luỹ kế từ đầu năm 05 5
06 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6
Luỹ kế từ đầu năm 07 7
08 Kinh phí giảm kỳ này 8
Luỹ kế từ đầu năm 09 9
10 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (10=04-06-08)
B Kinh phí không thƣờng xuyên
11 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1
12 Kinh phí thực nhận kỳ này 2
Luỹ kế từ đầu năm 13 3
14 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (14= 11 + 12) 4
Luỹ kế từ đầu năm 15 5
16 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6
Luỹ kế từ đầu năm 17 7
18 Kinh phí giảm kỳ này 8
Luỹ kế từ đầu năm 19 9
20 10 Kinh phí chƣa sử dụngchuyển kỳ sau (20=14-16-18)
Loại...................Khoản.....................
...................................
II KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƢỚC
Loại...................Khoản.....................
21 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1
22 Kinh phí thực nhận kỳ này 2
Luỹ kế từ đầu năm 23 3
24 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (24=21 + 22) 4
Luỹ kế từ đầu năm 25 5
26 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6
Luỹ kế từ đầu năm 27 7
28 Kinh phí giảm kỳ này 8
Luỹ kế từ đầu năm 29 9
30 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28)
Loại...................Khoản.....................
......................................
III KINH PHÍ DỰ ÁN
Loại...................Khoản.....................
31 1 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang
32 2 Kinh phí thực nhận kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm 33 3
34 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (34= 31 + 32) 4
Luỹ kế từ đầu năm 35 5
36 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6
Luỹ kế từ đầu năm 37 7
38 Kinh phí giảm kỳ này 8
Luỹ kế từ đầu năm 39 9
40 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38)
Loại...................Khoản.....................
......................................
IV KINH PHÍ ĐẦU TƢ XDCB
Loại...................Khoản.....................
41 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1
42 Kinh phí thực nhận kỳ 2
Luỹ kế từ đầu năm 43 3
44 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (44 = 41 + 42) 4
Luỹ kế từ đầu năm 45 5
46 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6
Luỹ kế từ đầu năm 47 7
48 Kinh phí giảm kỳ này 8
Luỹ kế từ đầu năm 49 9
50 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48)
Loại...................Khoản.....................
..........................................................
PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Khoả Loại Nhóm Mục Tiểu Tổng Ngân sách nhà nƣớc Nguồn Mã n
số Nội dung chi mục số mục Tổng NSNN Phí, lệ Viện khác
phí để chi số giao trợ
lại
A B C D E G H 1 2 3 4 5 6
I- Chi hoạt động
1- Chi thƣờng xuyên
2- Chi không thƣờng
xuyên
II- Chi theo đơn đặt
hàng của Nhà nƣớc
.....................
III- Chi dự án
1- Chi quản lý dự án
2- Chi thực hiện dự án
IV- Chi đầu tƣ XDCB
1- Chi xây lắp
2- Chi thiết bị
3- Chi phí khác
Cộng
Mã chƣơng:...................................................... Mẫu số F02- 1H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:................................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:............................................
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Quý.........năm..........................
Nguồn kinh phí: ...............................
Đơn vị tính:.........................
Kinh phí giảm kỳ Kinh phí Kinh phí KP đã sử dụng
chƣa sử này đề nghị quyết đƣợc sử dụng kỳ này dụng toán chuyển
Tổng số kinh Kỳ Luỹ kế từ Loại Khoả Kỳ này Luỹ kế từ Nhóm Chỉ tiêu Kỳ Số thực nhận kỷ sau
trƣớc phí đƣợc sử n này đầu năm đầu năm
chuyển dụng kỳ này Kỳ Luỹ kế từ mục
chi sang này đầu năm
A B C D 1 3 4 5 6 7 8 9 2
Cộng
Mã chƣơng:.......................................................
Mẫu số F02- 2H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:.................................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:.............................................
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN
Quý............năm..........
Tên dự án:.................mã số................... thuộc chƣơng trình...................khởi đầu..................kết thúc..............................
Cơ quan thực hiện dự án:....................................................................................................................................................
Tổng số kinh phí đƣợc duyệt toàn dự án............................................số kinh phí đƣợc duyệt kỳ này................................
Loại........................Khoản...........................
I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Đơn vị tính:....................
Luỹ kế từ khi STT Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Luỹ kế
từ đầu năm khởi đầu
B 1 2 3 C A
01 1 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang
02 2 Kinh phí thực nhận
03 3 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng (03= 01 + 02)
04 4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
05 5 Kinh phí giảm
06 6 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 04-
05)
II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Luỹ kế từ khi khởi Tiểu STT Mục Chỉ tiêu Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm
mục đầu
A B C D 2 3 1
III- THUYẾT MINH
Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:.............................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
Khối lƣợng công việc dự án đã hoàn thành:..................................................................................................................
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
Quý:........... năm:.............
Đơn vị tính:............
Dự toán Nhóm Dự toán Dự toán giao Nộp khôi phục dự Dự Dự toán đã rút Dự toán
đƣợc toán toán
Loại Khoản mục năm trƣớc trong năm sử dụng Trong Luỹ kế Trong Luỹ kế bị huỷ còn lại ở
(Kể cả bổ từ đầu từ đầu chi còn lại trong năm kỳ kỳ Kho bạc
sung) năm năm
A B C 1 2 3 = 1 + 2 4 5 6 7 8 9=3-5+7-8
Cộng
Mã chƣơng:.......................................................
Mẫu số F02- 3bH
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:.................................................
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:.............................................
BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG
VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
Quý ....năm ....
Đơn vị tính:...............
Thanh toán Tạm ứng Loạ Tạm Khoản Nhóm Tạm ứng Rút tạm ứng tại KB i tạm ứng nộp trả ứng
Còn Lũy kế Lũy
lại còn lại Lũy kế từ từ Trong Trong kế từ mục NỘI DUNG Trong kỳ cuối đầu kỳ kỳ đầu đầu kỳ đầu năm kỳ năm năm
A
8=1+3 1 2 3 4 5 6 7 B C D
-5-7
I- Tạm ứng khi chƣa
giao dự toán
II- Tạm ứng khi chƣa
đủ điều kiện thanh
toán
1- Kinh phí hoạt động
1.1- Kinh phí thường
xuyên
1.2- Kinh phí không
thường xuyên
2- Kinh phí theo đơn
đặt hàng của Nhà nƣớc
3- Kinh phí dự án
4- Kinh phí đầu tƣ
XDCB
Mã chƣơng:.................................... Mấu số B03- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:...............................
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:...........................
BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Quý......Năm.......
Đơn vị tính:.....................
Số CHỈ TIÊU Mã Tổng Chia ra
Hoạt Hoạt TT số cộng Hoạt
động... động... động...
A B C 1 2 3 4
01 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chƣa 1
phân phối kỳ trƣớc chuyển sang (*)
02 2 Thu trong kỳ
03 Luỹ kế từ đầu năm
04 3 Chi trong kỳ
Trong đó:
- Giá vốn hàng bán 05
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý 06
- Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực 07
tiếp
Luỹ kế từ đầu năm 08
09 4 Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này
(09= 01 + 02 - 04) (*)
Luỹ kế từ đầu năm 10
11 5 Nộp NSNN kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm 12
13 6 Nộp cấp trên kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm 14
15 7 Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm 16
17 8 Trích lập các quỹ kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm 18
19 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chƣa 9
phân phối đến cuối kỳ này (*)
(19=09-11-13-15-17)
(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).
Mã chƣơng............................ Mấu số B04- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo......................
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS...................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
Năm................
Đơn vị tính:..............
S - Loại tài sản cố định Đơn Số Tăng Giảm Số
trong trong cuối T - Nhóm tài sản cố định vị tính đầu năm
năm năm năm
T số lƣợng SL GT SL GT SL GT SL GT
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8
I TSCĐ hữu hình
1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc
- Nhà ở
- Nhà làm việc
-.....
1.2 Máy móc, thiết bị
...........
tiện vận tải, 1.3 Phƣơng
truyền dẫn
...........
1.4 Thiết bị, dụng cụ quản lý
...........
TSCĐ khác
II TSCĐ vô hình
2.1 ........................
........................
2.2 ........................
........................
Cộng x x x x x
Mã chƣơng: ............................ Mẫu B06- H
Đơn vị báo cáo: ....................... (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
Mã đơn vị SDNS: .................... ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm .......
I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
TRONG NĂM
1/ Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương :
- Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ................................... Ngƣời
Trong đó: Hợp đồng, thử việc: ......................................... Ngƣời
- Tăng trong năm : .............................................................. Ngƣời
- Giảm trong năm : .............................................................. Ngƣời
- Tổng quỹ lƣơng thực hiện cả năm : .................................. Đồng
Trong đó: Lƣơng hợp đồng: ............................................. Đồng
2/ Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT
Đơn vị tính:....................
STT CHỈ TIÊU Mã số Số dƣ Số dƣ
đầu năm cuối năm
A B 1 2 C
I - Tiền 01
- Tiền mặt tồn quỹ 02
- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 03
II - Vật tƣ tồn kho 11
-
-
III - Nợ phải thu 21
-
-
IV - Nợ phải trả 31
-
-
II- TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM CÁC QUỸ
Quỹ khen Quỹ
Chỉ Tiêu
STT Quỹ.... Tổng số thƣởng phúc lợi
B 1 2 3 4 A
Số dƣ đầu năm 1
2 Số tăng trong năm
3 Số giảm trong năm
4 Số dƣ cuối năm
IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN
Số phải Số còn phải STT CHỈ TIÊU Số đã nộp nộp nộp
1 2 3 A B
I Nộp ngân sách
- Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- Thuế TNDN
- Thuế thu nhập cá nhân
-.............
II Nộp cấp trên
-
- ..........
Cộng
V- TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN
Dự Dự toán Tổng Dự toán đã nhận Dự Dự
toán giao dự toá toán
trong n
năm năm (Kể toán Tổng Ngân sách nhà nƣớc Ngu bị thực Loại Khoả Nội dung
cả ồn n
trƣớ số điều đƣợ số Rút Nhận Ghi khác huỷ còn
c lại c thu
sử chu chỉnh từ bằng ở ghi
yển tăng, dụn Kho lệnh Kho chi
san giảm) g bạc chi bạc
g
A B C 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1- Dự toán thuộc
Ngân sách nhà
nƣớc
2- Dự toán thuộc
nguồn khác
VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ ĐÃ THU VÀ ĐƢỢC ĐỂ LẠI
TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản)
1- Nguồn phí, lệ phí năm trƣớc chƣa sử dụng đƣợc phép chuyển sang năm nay
2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán đƣợc giao trong năm
3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm
4- Nguồn phí, lệ phí đƣợc sử dụng trong năm (4 = 1 + 3)
5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi)
7- Nguồn phí, lệ phí chƣa sử dụng đƣợc phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6)
VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản):
1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí
- Chƣa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chƣa đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí
2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung
nguồn kinh phí:
2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động
- Chƣa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chƣa đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí
hoạt động.
2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án:
Trong đó:
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí dự án;
- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí đầu tƣ
XDCB;
- Chƣa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho
hoạt động dự án, hoạt động đầu tƣ XDCB) và chƣa đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí.
VIII- THUYẾT MINH
1- Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2- Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm
trƣớc:................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IX- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phụ lục 4: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
1. Kiểm định Cronbach’s Alpha
1.1. Nhân tố môi trƣờng pháp lý
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.793 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Luật Kế toán 15.34 7.100 .498 .777
Luật Ngân sách 15.21 6.922 .590 .748
toán 15.20 6.302 .683 .715 Chế độ kế HCSN
Cơ sở kế toán 15.43 6.624 .568 .756
14.65 7.423 .531 .767 Thông tƣ, nghị định hƣớng dẫn
1.2 Nhân tố phần mềm kế toán HCSN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.888 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
hoàn 8.88 7.064 .709 .873 Phần mềm thiện, ít lỗi
8.41 6.094 .785 .844 Phần mềm phù hợp với chế độ HCSN
8.37 6.215 .802 .837
Phần mềm tƣơng thích với hệ điều hành máy tính
8.60 6.609 .727 .866 Giao diện phần mềm thân thiện
1.3. Nhân tố trình độ chuyên môn
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.736 4
Item Statistics
Mean N
Std. Deviation
3.54 .909 202 Đúng chuyên môn ngành kế toán
3.84 .855 202
Trình độ chuyên môn nghề chuẩn đạt nghiệp
tiếp thu 3.43 .986 202 Trình độ kiến thức mới
2.79 1.035 202 Tinh thần học hỏi và tiếp thu
1.4 Nhân tố môi trƣờng làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.564 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
lực nghề 9.97 3.810 .402 .443 Áp nghiệp
làm 9.55 3.850 .398 .447 Thợi gian việc
8.86 4.657 .285 .539 Không gian làm việc
9.14 4.870 .312 .521 Quan hệ đồng nghiệp
1.5 Nhân tố cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.74 2.192 .648 .824 Hệ thống máy tính văn phòng
7.78 2.022 .723 .750 Hệ thống mạng máy tính
7.63 2.223 .732 .746 Thiết bị khác phục vụ công tác kế toán
1.6 Nhân tố chế độ đào tạo – đãi ngộ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.855 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
18.25 9.025 .707 .819
Đào tạo bồi dƣỡng trình độ nâng cao chuyên môn
18.46 10.041 .544 .849
Đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT
18.27 9.134 .717 .817 Tập huấn công tác kế toán
Chế độ đãi ngộ 18.16 10.134 .637 .833
Tổ chức thi đua 18.30 9.076 .692 .822
sách khen 18.26 10.463 .572 .844 Chính thƣởng
1.7 Nhân tố trình độ CNTT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.914 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
13.16 9.189 .721 .908 Trình độ CNTT đạt chuẩn
13.17 8.651 .859 .879 Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng
13.10 9.144 .774 .897 Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán
13.23 8.985 .784 .895
Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới
Trình độ ngoại ngữ 13.24 9.177 .769 .898
2. Phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
.904 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 3181.33 1 of
Bartlett's Test Sphericity df 351
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compo nent Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Total Total
Variance Cumulati ve % % of Variance Cumulativ e % % of Variance Cumulati ve %
1 36.970 36.970 9.982 36.970 36.970 3.981 14.744 14.744 9.98 2
2 8.935 45.904 2.412 8.935 45.904 3.677 13.618 28.363 2.41 2
3 7.275 53.180 1.964 7.275 53.180 3.119 11.551 39.914 1.96 4
4 6.678 59.858 1.803 6.678 59.858 2.857 10.581 50.495 1.80 3
5 4.425 64.282 1.195 4.425 64.282 2.485 9.203 59.698 1.19 5
3.843 68.125 1.038 3.843 68.125 2.275 8.427 68.125 6 1.03 8
.827 3.061 71.186 7
.799 2.959 74.145 8
.723 2.678 76.823 9
.626 2.318 79.141 10
.565 2.092 81.233 11
.510 1.890 83.123 12
.469 1.738 84.860 13
.427 1.580 86.441 14
.416 1.540 87.980 15
.392 1.453 89.433 16
.380 1.408 90.842 17
.361 1.337 92.178 18
.326 1.209 93.387 19
.306 1.134 94.521 20
.280 1.037 95.558 21
.269 .996 96.554 22
.238 .882 97.437 23
.232 .858 98.295 24
.186 .689 98.984 25
.141 .524 99.508 26
27 .133 .492 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
.833 Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng
.793 Trình độ CNTT đạt chuẩn
.776 Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán
Trình độ ngoại ngữ .768
.707
Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới
.840 Phần mềm phù hợp với chế độ HCSN
hoàn .776 Phần mềm thiện, ít lỗi
.769
Phần mềm tƣơng thích với hệ điều hành máy tính
.686 Giao diện phần mềm thân thiện
.665 Tinh thần học hỏi và tiếp thu
.667
Đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn
.645
Đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT
Tổ chức thi đua .643
Chế độ đãi ngộ .634
sách khen .614 Chính thƣởng
.579 Tập huấn công tác kế toán
toán .829 Chế độ kế HCSN
Cơ sở kế toán .771
.688 Thông tƣ, nghị định hƣớng dẫn
Luật Ngân sách .639
Luật Kế toán .568
.848 Hệ thống mạng máy tính
.836 Thiết bị khác phục vụ công tác kế toán
.761 Hệ thống máy tính văn phòng
.737 Đúng chuyên môn ngành kế toán
.715
Trình độ chuyên môn đạt nghề chuẩn nghiệp
tiếp thu .637 Trình độ kiến thức mới
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
3. Phân tích hồi quy bội
Descriptive Statistics
Mean N
Std. Deviation
lƣợng 3.548 .7140 202 Chất BCTC
PL 3.79 .639 202
PM 2.86 .834 202
TĐCM 3.40 .709 202
CSVC 3.8597 .70426 202
ĐT 3.6568 .61235 202
CNTT 3.2950 .74331 202
Correlations
PL PM ĐT CNTT
Chất lƣợng BCTC TĐC M CSV C
lƣợng 1.000 .459 .556 .464 .371 .567 .536 Chất BCTC
PL .459 .363 .352 .176 .362 .407 1.00 0
PM .556 .363 1.000 .621 .351 .565 .567
TĐCM .464 .352 .621 1.000 .438 .552 .474 Pearson Correlation
CSVC .371 .176 .351 .438 .507 .267 1.00 0
ĐT .567 .362 .565 .552 .507 .659 1.00 0
CNTT .536 .407 .567 .474 .267 .659 1.000
lƣợng . .000 .000 .000 .000 .000 .000 Chất BCTC
PL .000 . .000 .000 .006 .000 .000
PM .000 .000 . .000 .000 .000 .000
TĐCM .000 .000 .000 . .000 .000 .000
CSVC .000 .006 .000 .000 . .000 .000
ĐT .000 .000 .000 .000 .000 . .000
CNTT .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
lƣợng 202 202 202 202 202 202 202 Chất BCTC
PL 202 202 202 202 202 202 202
PM 202 202 202 202 202 202 202
N TĐCM 202 202 202 202 202 202 202
CSVC 202 202 202 202 202 202 202
ĐT 202 202 202 202 202 202 202
CNTT 202 202 202 202 202 202 202
Model Summaryb
R
Mode l R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson
1 .684a .468 .452 .5287 1.922
a. Predictors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT
b. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 47.978 6 7.996 28.609 .000b
Residual 54.504 195 .280 1
Total 102.482 201
a. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC
Coefficientsa
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
B Std. Error Beta VIF
Toleranc e
.280 .297 .944 .346 (Constant )
.243 .066 .218 3.712 .000 .791 1.263 PL
.201 .063 .235 3.186 .002 .500 1.999 PM
1 .017 .073 .017 .238 .812 .522 1.914 TĐCM
.106 .064 .105 1.669 .097 .690 1.448 CSVC
.225 .095 .193 2.374 .019 .413 2.421 ĐT
.145 .072 .151 2.006 .046 .482 2.076 CNTT
b. Predictors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT