BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

DIỆP TIÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT

LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ

NGHIỆP CÔNG LẬP - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA

BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

DIỆP TIÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT

LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ

NGHIỆP CÔNG LẬP - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA

BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số: 06340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS.VÕ VĂN NHỊ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn là công trình nghiên cứu độc lập

của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Võ Văn Nhị.

Các nội dung trích từ sách báo, tạp chí, luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Các số

liệu nêu trong bài luận văn là trung thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là do

tôi tự tìm hiểu, phân tích và các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một

công trình nghiên cứu nào khác.

Học viên cao học

Diệp Tiên

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục hình vẽ, đồ thị

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2

3. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. 2

4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2

5. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 2

6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ........................................................................................................... 4

1.1 Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................ 4

1.2 Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .................................................... 5

1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hỏng .............................. 9

1.3.1 Đối với các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ................................... 9

1.3.2 Đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc ................................. 10

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬP .................................................. 11

2.1. Tổng quan lý thuyết về các đơn vị sự nghiệp công lập .......................... 11

2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập .............. 11

2.2 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập .............................. 17

2.2.1 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ......................................................................... 17

2.2.2 Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo chuẩn mực kế toán công quốc tế ....................................................................................... 22

2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................................................. 25

2.3.1 Nhân tố môi trƣờng pháp lý .............................................................. 25

2.3.2 Nhân tố phần mềm kế toán HCSN ................................................... 26

2.3.3 Nhân tố trình độ chuyên môn của kế toán viên. ............................... 27

2.3.4 Nhân tố môi trƣờng làm việc ............................................................ 27

2.3.5 Nhân tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin ............................................................................................................... 28

2.3.6 Nhân tố về chế độ đào tạo – đãi ngộ ................................................. 28

2.3.7 Nhân tố trình độ công nghệ thông tin ............................................... 29

2.4 Lý thuyết nền có liên quan ....................................................................... 30

2.4.1 Thông tin bất cân xứng ..................................................................... 30

2.4.2 Lý thuyết thông tin hữu ích ............................................................... 31

2.4.3 Lý thuyết nắm giữ ............................................................................. 31

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 32

3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ............................................ 32

3.1.1 Khung nghiên cứu ............................................................................. 32

3.1.2 Quy trình nghiên cứu chung ............................................................. 33

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................ 33

3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ........................................... 35

3.3.1 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 35

3.3.2 Giả thiết nghiên cứu .......................................................................... 36

3.4 Xác định mẫu và thang đo ....................................................................... 36

3.4.1 Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 36

3.4.2 Xây dựng thang đo .......................................................................... 38

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 44

4.1 Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 44

4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................ 44

4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ........................................................ 47

4.2 Bàn luận và so sánh kết quả ..................................................................... 60

4.2.1 Bàn luận các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính . 60

4.2.2 So sánh với kết quả của các nghiên cứu trƣớc: ................................ 62

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................... 65

5.1 Kết luận, tổng kết kết quả nghiên cứu ................................................. 65

5.2 Kiến nghị: ............................................................................................... 70

5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ........ 71

PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 75

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 78

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ gốc Từ viết tắt Từ gốc

Báo cáo tài chính HCSN Hành chính sự BCTC

nghiệp

NSNN Ngân sách Nhà nƣớc BTC Bộ tài chính

MTPL Môi trƣờng pháp lý PM Phần mềm

CSVC Cơ sở vật chất CNTT Công nghệ thông

tin

MT Môi trƣờng TĐCM Trình độ chuyên môn

CP Chính phủ NĐ Nghị định

QH Quốc Hội ĐT Đào tạo

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 :Thang đo chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập

Bảng 3.2: Thang đo nhân tố môi tƣờng pháp lý

Bảng 3.3: Thang đo nhân tố phần mềm kế toán HCSN

Bảng 3.4: Thang đo nhân tố trình độ chuyên môn

Bảng 3.5: Thang đo nhân tố môi trƣờng làm việc

Bảng 3.6: Thang đo nhân tố cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật

Bảng 3.7: Thang đo nhân tố chế độ đào tạo – Đãi ngộ

Bảng 3.8: Thang đo nhân tố trình độ CNTT

Bảng 4.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo

Bảng 4.2 : KMO and Bartlett's Test

Bảng 4.3 : Total Variance Explained- tổng phƣơng sai trích Bảng 4.4 : Rotated Component Matrix- ma trận nhân tố xoay

Bảng 4.5: Điều chỉnh mô hình nghiên cứu Bảng 4.6 : Model Summary Bảng 4.7 : ANOVA

Bảng 4.8 :Coefficients

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Biểu đồ 4.9: Kiểm tra phần dƣ- Regression Standardized Resdual (Histogram)

Biểu đồ 4.10: Biểu đồ Scatterplot.

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách

thức đối với nƣớc ta trên nhiều lĩnh vực nhƣ kinh tế, chính trị, khoa học, y tế, giáo

dục… Trƣớc hết, xu thế này đã đặt Việt Nam trong tình trạng phát triển hƣớng đến

hài hòa với các nền văn hóa tiên tiến trên thế giới. Lĩnh vực giáo dục cũng đang nằm

trong xu thế này. Hiện nay các trƣờng học công lập đang du nhập kinh nghiệm giảng

dạy của các nƣớc có nền giáo dục phát triển, góp phần xây dựng, hoàn thiện giáo dục

Việt Nam. Nhƣng muốn phát triển nhƣ vậy, đòi hỏi nƣớc ta phải có nguồn tài chính

ổn định lâu dài, điều này liên quan đến việc quản lý hiệu quả ngân sách nhà nƣớc.

Quản lý hiệu quả nguồn tài chính, sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách để tạo ra

nguồn tài chính lâu dài, ổn định là vấn đề nền tảng phát triển các đơn vị sự nghiệp

công lập, mà một trong những công cụ hỗ trợ để quản lý, đánh giá việc sử dụng các

nguồn lực là thông tin kế toán thông qua báo cáo tài chính. Nhƣng hiện nay, báo cáo

tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thực tế chỉ phục vụ công tác quyết toán

ngân sách nhà nƣớc hay việc giải trình cho cơ quan chủ quản. Mà chƣa phản ánh đƣợc

đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị, chƣa đáp ứng

nhu cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng, cũng nhƣ chƣa dự đoán tƣơng lai về

các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng báo cáo

tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập đóng vai trò hết sức quan trong và cần

thiết

Để nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập là

một điều không dễ. Đầu tiên, chúng ta cần phải xác định đƣơc các nhân tố nào ảnh

hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính, có thể ví von việc tìm ra các nhân tố này nhƣ

việc tìm ra nguyên nhân của một căn bệnh mà cụ thể căn bệnh ở đây là chất lƣợng

không tốt của một báo cáo tài chính. Rồi từ đó, chúng ta mới đƣa ra đƣợc những giải

pháp và kiến nghị tƣơng ứng với từng nhân tố đó, thì việc nâng cao chất lƣợng báo

2

cáo tài chính mới có hiệu quả cao. Với ý nghĩa đó, tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố

ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập -

nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của

các đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nhằm

nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính để đáp ứng nhu cầu khác nhau của ngƣời sử

dụng và khả năng dự đoán về tƣơng lai có thể sử dụng đƣợc của BCTC. Mục tiêu cụ

thể của nghiên cứu này nhƣ sau:

- Thứ nhất: xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn

vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

- Thứ hai: đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng báo cáo tài

chính của các đơn vị sự nghiệp côn lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

3. Đối tƣợng nghiên cứu:

Các nhân tố Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn

vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

4. Phạm vi nghiên cứu

Giới hạn của bài nghiên cứu là nghiên cứu các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập

trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh

5. Những đóng góp mới của đề tài

BCTC đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho ngƣời sử dụng về

tình hình hoạt động của một đơn vị. Hiện nay, đa số các nghiên cứu nƣớc ngoài nói

chung và Việt Nam nói riêng khi viết về chất lƣợng BCTC của một đơn vị sự nghiệp

đều nói đến thực trạng của báo cáo tài chính hiện nay, rồi từ đó đƣa ra giải pháp hoàn

thiện BCTC. Có rất ít nghiên cứu cụ thể nào xác định các nhân tố cụ thể ảnh hƣởng

đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố

Hồ Chí Minh. Do vậy, đóng góp mới của đề tài này là xác định đƣợc các nhân tố cụ

3

thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành

phố Hồ Chí Minh, tƣơng tự nhƣ việc tìm ra đƣợc nguyên nhân dẫn đến thực trạng báo

cáo tài chính đơn vị sự nghiệp hiện nay. Từ đó:

- Các đơn vị sự nghiệp công lập có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài để tham

khảo hoàn thiện BCTC.

- Nghiên cứu này là cơ sở để Thủ trƣởng đơn vị hay cơ quan chủ quản nắm bắt và từ

đó có những chính sách phù hợp cho công tác trình bày và lập BCTC.

- Ngoài ra, nghiên cứu này còn giúp những ngƣời làm công tác kế toán hiểu rõ vấn đề

trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính, và giúp hoàn thiện công tác kế toán của

mình.

6. Kết cấu của đề tài

Luận văn bao gồm gồm 5 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

TRƢỚC ĐÂY

Các công trình nghiên cứu có liên quan trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam và kết

quả nghiên cứu của họ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác định mục tiêu

nghiên cứu của đề tài. Từ đó, xác định khe hổng nghiên cứu và các vấn đề tiếp tục

thực hiện, làm cơ sở xác định mục tiêu của nghiên cứu. Cụ thể, một số nghiên cứu

trong và ngoài nƣớc nhƣ sau:

1.1 Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài

In Education Institutions The Cenar,I (2011), “Financial Reporting

Impliacations Of The Transition To Accurual Accounting” thực hiện nghiên cứu báo

cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục chuyển đổi sang kế tóan dồn tích, trình bày

những tác động đƣợc tạo ra bởi quá trình chuyển đổi sang cơ ở dồn tích trên nội dung

và đặc điểm của các báo cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục đại học. Bài viết

phân tích, so sánh về nội dung, cấu trúc và chất lƣợng thông tin đƣợc trình bày trên

báo cáo tài chính củ quá trình chuyển đổi, từ đó đánh giá đƣợc sự phát triển của kế

toán.

Clark, C (2010), “Understanding the Needs of Users of Public Sector Financial

Reports: How far Have We come?,”bài viết nghiên cứu sự phát triển thông tin hữu ích

của kế toán vời những nghiên cứu thực nghiệm về nhu cầu của ngƣời sử dụng thông

tin của cả 2 khu vực công và tƣ nhân. Tác giả tiến hành khảo sát nhu cầu của ngƣời sử

dụng thông tin BCTC trong khu vực công để làm nền tảng cho việc phát triển chuẩn

mực kế toán công quốc tế tại các quốc gia.

Timoshenko, K & Adhikari, P (2009) “ Implementing public sector

accounting reform in Russia: evidence from one university”. Accounting in

Emerging Economies, bài viết nghiên cứu về cải cách kế toán của chính phủ trung

ƣơng Nga thâm nhập vào hệ thống kế toán các trƣờng đại học. Kết quả nghiên cứu

cho thấy những nhà quản lý các trƣờng đại học không biết đƣợc kế toán dồn tích,

5

nhân viên kế toán của họ cũng gặp khó khăn trong việc đƣa ra ý nghĩa của hệ thống kế

toán mới. Hệ thống kế toán dựa trên cơ sở dồn tích đƣợc xem là một biểu tƣợng của

tính hợp pháp hơn là một công cụ quản lý tài chính thực tế cho các trƣờng đại học.

Với tâm lý cƣỡng chế của nhà nƣớc Liên Xô đòi hỏi phải cải cách kế toán trong thời

gian ngắn đã làm cản trở quá trình chuyển đổi thành công sang cơ sở dồn tích.

Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality Management:

Australian Case Studies”: ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm

và thang đo đo lƣờng chất lƣợng TTKT, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác

giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, bao

gồm các nhân tố bên trong nhƣ yếu tố con ngƣời và hệ thống (sƣ tƣơng tác giữa con

ngƣời với hệ thống máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp hệ

thống), các vấn đề liên quan đến các tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các

chính sách và chuẩn mực); và yếu tố bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa

các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát triển công nghệ, thay đổi các quy định pháp

lý. Thêm vào đó, các nghiên cứu tình huống chủ yếu đƣợc thực hiện ở cả đơn vị thuộc

khu vực tƣ và khu vực công, do đó kết quả nghiên cứu này đã đóng góp vào hệ thống

cơ sở lý luận rất hữu ích trong việc nghiên cứu vấn đề có liên quan trong khu vực

công, cũng nhƣ có thể sử dụng các nhân tố khám phá này để kiểm định lại tại các

quốc gia khác, chẳng hạn nhƣ tại Việt Nam.

1.2 Các công trình nghiên cứu trong nƣớc

Nguyễn Văn Hồng (2007), luận án tiến sĩ “ Hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà

nước”. Phƣơng pháp biện chứng duy vật đƣợc sử dụng để nghiên cứu các chế độ kế

toán Nhà nƣớc ở Việt Nam trong các giai đoạn vừa qua và định hƣớng phát triển,

hoàn thiện trong tƣơng lai. Theo luận án, hệ thống kế toán Nha nƣớc bao gồm : Chế

độ kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ kho bạc, kế toán HCSN, …Luận án

trình bày những ƣu điểm, nhƣợc điểm của việc áp dụng Hệ thống kế toán Nhà nƣớc,

từ đó xây dựng một hệ thống Kế toán nhà nƣớc hoàn thiện hơn.

6

Lê Thị Cẩm Hồng (2012), luận văn thạc sỹ “ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống

báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam theo định

hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế”. …Trong quá trình thực hiện, ngƣời viết đã

sử dụng hệ thống lý luận đã đƣợc kiểm nghiệm trong thực tế để nghiên cứu. Tác giả

đã kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu trong luận văn của mỉnh: phƣơng pháp

thảo luận, phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu về các cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống

BCTC áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, phƣơng pháp so sánh, đối chiếu

với kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và hệ thống IPSAS, phƣơng pháp phân tích,

thống kê kết hợp sử dụng phần mềm để tiến hành khảo sát thu thập số liệu, đánh giá

về thực trạng hệ thống BCTC áp dụng cho đơn vị HCSN tại Việt Nam. Từ đó đề xuất

các ý kiến với các tổ chức chính phủ nhẳm góp phần xây dựng và hoàn thiện hệ thống

BCTC trong cac đơn vị HCSN hài hòa với IPSAS và phù hợp với điều kiện thực tế tại

Việt Nam

Huỳnh Thị Phƣơng Anh, (2015), luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện báo cáo tài

chính khối trường đại học – cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ&Nam Bộ”.

Xuất phát từ yêu cầu tất yếu phải hoàn thiện hệ thống BCTC trong lĩnh vực công, đặc

biệt trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, khi nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong

sự phát triển bền vững của một đất nƣớc, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài

chính, nguồn ngân sách là nền tảng cơ bản để phát triển nguồn nhân lực, và để thực

hiện tốt điều này, một BCTC có thể so sánh đƣợc, có thể minh bạch công khai, sẽ cho

thấy đƣợc hiệu quả hoạt động, hiệu quả quản lý ngân sách. Và cơ sở cho việc lập một

BCTC với những ƣu điểm trên, việc vận dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế là cần

thiết nhƣng phải dựa trên những yếu tố đặc thù phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Đầu

tiên, tác giả khảo sát thực trạng hệ thống báo cáo tài chính các trƣờng đại học, cao

đẳng công lập, từ đó nhận diện những hạn chế và nguyên nhân trong hệ thống BCTC

hiện hành và tiến hành đề xuất giải pháp, kiến nghị. Bài viết đƣa ra một số các yếu tố

7

ảnh hƣởng đến quá trình hoàn thiện báo cáo tài chính các trƣờng Đại học, cao đẳng

công lập.

- Yếu tố X1: Các quy định pháp lý chi phối đến quá trình soạn thảo BCTC

- Yếu tố X2: Nhân tố tác động đến thông tin trên BCTC

- Yếu tố X3: Nội dung và phƣơng pháp lập BCTC

- Yếu tố X4: Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên trong

- Yếu tố X5: Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên ngoải

- Yếu tố X6: Kiểm soát nội bộ

Trong yếu tố X2, tác giả nêu cụ thể mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất

lƣợng báo cáo tài chính các trƣờng đại học, cao đẳng công lập, trong đó có các nhân

tố môi trƣờng bên ngoài nhƣ: văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, pháp lý, chính trị, kinh

tế, quốc tế. Phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài này cụ thể là kiểm định Cronbach’s

Alpha sau đó phân tích nhân tố khám phá EFA và cuối cùng là phân tích mô hình hồi

quy bội.

Điểm mới của đề tài này là: trong khu vực công hiện nay đã có nhiều đề tài

nghiên cứu về khía cạnh hoàn thiện BCT, nhƣng chƣa có đề tài nào đi vào nghiên cứu

hoàn thiện BCTC khối các trƣờng Đại học, Cao đẳng công lập khu vực Nam Trung

Bộ và Nam Bộ.

Nguyễn Sỹ Nhàn (2013), luận văn thạc sỹ “Tự chủ tài chính tại các đơn vị sự

nghiệp công lập”, nghiên cứu trƣờng gợp cụ thể là Trƣờng Đại học Kinh tế thành

phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu tìm hiểu tác động của cơ chế tự chủ tài chính đối với

các trƣờng đại học công lập và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện cơ chế tự

chủ tài chính trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, từ đó đề xuất giải pháp tăng cƣờng

hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các trƣờng đại học công lập.

Phan Thị Thúy Quỳnh (2012), luận văn thạc sỹ “ Thiết lập hệ thống báo cáo

tài chính áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam” , tác giả đề xuất

hệ thống BCTC gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kinh phí và quyết toán kinh phí

8

sử dụng, báo cáo thu chi hoạt động, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo

tài chính.; đề xuất giải pháp sửa đổi bổ sung luật kế toán, chế độ kế toán hành chính

sự nghiệp và xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán công.

Đào Thị Kim Yến “Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn thiện

báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu”

Chuẩn mực kế toán đối với những ngƣời làm nghề kế toán là kim chỉ nam,

hƣớng dẫn các nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài

chính. Báo cáo tài chính là kết quả cuối cùng của quá trình kế toán cung cấp thông tin

cho các đối tƣợng có nhu cầu và những điều này trong đơn vị hành chính sự nghiệp

cũng rất cần thiết. Mặc dù Nhà nƣớc ta đã ban hành rất nhiều văn bản hƣớng dẫn cho

việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhƣng chỉ dừng lại ở

việc cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý, phục vụ nhu cầu của nhà quản lý các cấp

mà chƣa chú trọng đến việc công bố thông tin minh bạch cho đông đảo đối tƣợng có

liên quan. Trong khi đó, chuẩn mực kế toán công quốc tế đã và đang đáp ứng điều

này, vì vậy đề tài nghiên cứu vấn đề dựa vào chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn

thiện báo cáo tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu

Với mục đích hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự

nghiệp để có thể đảm bảo đƣợc tính công khai, minh bạch, thống nhất, đề tài đã

nghiên cứu chuẩn mực kế toán công quốc tế về báo cáo tài chính và tìm hiểu mô hình

báo cáo của một số nƣớc phát triển và đang phát triển. Đề tài đã rút ra đƣợc một số bài

học kinh nghiệm và đề ra định hƣớng hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính.

Nội dung của đề tài bao gồm:

- Giới thiệu các nghiên cứu trƣớc đó

- Giới thiệu chuẩn mực kế toán công quốc tế

- Hệ thống văn bản pháp lý chi phối báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự

nghiệp tại Việt Nam.

- Mô hình báo cáo tài chính công ở một số quốc gia

9

- Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam

- Một số định hƣớng hoàn thiện.

Phạm Quốc Thuần, La Xuân Đào “Chất lượng thông tin báo cáo tài chính - tác

động của các nhân tố bên ngoài: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt Nam” , tạp

chí phát triển khoa học và công nghệ

Mục tiêu của nghiên cứu chủ yếu là xác định các nhân tố tác động đến Chất lƣợng

thông tin báo cáo tài chính,đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất

lƣợng thông tin báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam.Các nhân tố

tác động đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính đƣợc phân làm hai nhóm nhân tố

chính: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, nghiên cứu này đƣợc giới hạn trong

phạm vi các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Phƣơng pháp sử dụng chủ yếu là nghiên

cứu tình huống.

Kết quả phân tích cho thấy nhân tố Áp lực từ thuế có tác động lớn nhất, các nhân tố

kế tiếp bao gồm: Niêm yết chứng khoán; Phần mềm Kế toán; Kiểm toán độc lập. Có 2

nhân tố tác động thấp nhất là nhân tố Yếu tố chính trị; Môi trƣờng pháp lý.

1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và xác định khe hỏng

Sau quá trình tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các công trình đã công bố trên thế giới

và ở Việt Nam, tác giả có một số nhận định về các nghiên cứu này nhƣ sau:

1.3.1 Đối với các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài

Qua việc tổng hợp lại các công trình nghiên cứu đƣợc thực hiện trên thế giới

có liên quan đến nghiên cứu , có thể thấy rằng, chất lƣợng báo cáo tài chính và các

nhân tố ảnh hƣởng là một trong những vấn đề đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu của

nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Hầu nhƣ các công trình nghiên cứu này

cũng đƣợc sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp định lƣợng tiếp cận theo quy trình

các nghiên cứu trƣớc, lý thuyết nền tảng và đặc điểm kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia

để xây dựng mô hình và kiểm định mô hình.

10

Nội dung các công trình nghiên cứu trƣớc đây đƣợc tác giả tìm hiểu trong

phạm vi dữ liệu hiện có liên quan đến vấn đề áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế

vào các quốc gia, hoặc đi vào phân tích một số nhân tố tác động đến quá trình ban

hành chuẩn mực,…Các nghiên cứu này thƣờng gắn liền với các nƣớc thị trƣờng phát

triển, hoặc gắn với đặc thù kinh tế xã hội, với nền chính trị và văn hóa đặc trƣng của

quốc gia đƣợc nghiên cứu. Nên kết quả của những nghiên cứu này chỉ phù hợp với

một số quốc gia nhất định, điều kiện nghiên cứu và kết quả của một số nghiên cứu còn

khá xa rời với Việt Nam.

1.3.2 Đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc

Đối với kế toán công, có khá nhiều bài nghiên cứu đƣợc thực hiện kiện quan

đến báo cáo tài chính, tuy nhiên các nghiên cứu này đa phần chỉ đề cập đến vấn đề

thực trạng và giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công, mà không xét đến

yếu tố nguyên nhân ảnh hƣởng đến thực trạng báo cáo tài chính hiện nay. Nhƣng nếu

có đề cập đến các nhân tố ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính cũng chỉ ở mức độ chung

chung, chƣa sâu sát thực tế tại các đơn vị. Cụ thể các nhân tố đƣợc nêu trong các

nghiên cứu này đa phần mang tính vĩ mô nhƣ : môi trƣờng kinh tế, chính trị, văn

hóa…Các nhân tố này cũng rất quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC, nhƣng

nó chỉ dừng lại ở các nhân tố môi trƣờng bên ngoài, không phản ánh đƣợc nguyên

nhân sâu xa bên trong.

Kết quả tổng hợp từ các công trình nghiên cứu đã công bố, có thể thấy thiếu

vắng các nghiên cứu chuyên sâu, sát thực tế, nên không thể hiện đƣợc cái nhìn toàn

diện về các nhân tố. Do vậy, tác giả đã hƣớng tới nghiên cứu các nhân tố mang tính

thực tế hơn và cụ thể hơn. Điều này đƣợc trình bày chi tiết ở các chƣơng sau

11

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG

CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬP

2.1. Tổng quan lý thuyết về các đơn vị sự nghiệp công lập

2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập

2.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập

Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức đƣợc thành lập để thực hiện các hoạt

động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ công cho

xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thƣờng của xã hội. Hoạt động sự

nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhƣng nó tác động trực tiếp tới lực

lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động xã hội.

Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và không nhằm mục

tiêu lợi nhuận.

Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc xác định dựa trên những tiêu chuẩn sau:

- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở

Trung ƣơng hoặc địa phƣơng

- Đƣợc Nhà nƣớc cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị

chuyên môn và đƣợc phép thực hiện một số khoản thu phí, lệ phí theo chế độ Nhà

nƣớc quy định.

- Có tổ chức bộ máy biên chế và bộ máy quản lý kế toán theo chế độ Nhà nƣớc quy

định

- Có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc để kiểm soát các khoản thu, chi tài chính.

Các đơn vị sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau:

+ Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã

hội , không vì mục tiêu lợi nhuận

Khác với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sự nghiệp cung ứng dịch vụ cho

nền kinh tế nhƣng mục đích chính không phải vì mục tiêu lợi nhuận. Nhà nƣớc duy

12

trì, tổ chức, tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp dịch vụ cho thị trƣờng

trƣớc hết nhằm thực hiện vai trò của Nhà nƣớc trong việc phân phối lại thu nhập và

thực hiện chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thị tƣờng. Nhờ đó Nhà

nƣớc hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thƣờng, nâng cao dân trí, bồi dƣỡng

nhân tài, đảm bảo và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển

và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức

khỏe, văn hóa và tinh thần của nhân dân

+ Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dịch vụ công, phục vụ trực

tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội.

Nhờ việc sử dụng các hàng hóa công cộng do hoạt động sự nghiệp tạo ra mà quá trình

tái sản xuất ra của cải vật chất trong xã hội đƣợc thuận lợi và ngày càng đạt hiệu quả

cao. Hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao mang đến tri thức và

đảm bảo sức khỏe cho lực lƣợng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực có chất

lƣợng ngày càng tốt hơn. Hoạt động sự nghiệp, khoa học văn hóa mang lại những

hiểu biết về tự nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và đời

sống. Vì vậy, hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực tới quá

trình tái sản xuất xã hội.

+ Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi

phối bởi các chƣơng trình phát triển kinh tế và xã hội của Nhà nƣớc

Trong nền kinh tế thị trƣờng, nhà nƣớc tổ chức, duy trì hoạt động sự nghiệp để đảm

bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện mục tiêu phát triển

kinh tế xã hội nhất định, trong mỗi kỳ, nhà nƣớc có các chủ trƣơng chính sách có các

chƣơng trình mục tiêu kinh tế xã hội nhất định nhƣ: chƣơng trình xóa mù chữ, chƣơng

trình xóa đói giảm nghèo, chƣơng trình dân số - kế hoạch hóa gia đình…các chƣơng

trình này chỉ có nhà nƣớc, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ

và hiệu quả. Nhà nƣớc duy trì và phát triển các hoạt động sự nghiệp gắn với các

13

chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình phát triển kinh tế- xã hội của đất

nƣớc nhằm mang lại lợi ích cho ngƣời dân.

2.1.1.2 Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập

Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận của nền kinh tế và có vị

trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua các đơn vị sự

nghiệp công đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất

nƣớc, thể hiện:

- Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế văn hóa, thể dục, thể thao…có

chất lƣợng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần

cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

- Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị đƣợc giao nhƣ: đào tạo và cung cấp nguồn

nhân lực có chất lƣợng và trình độ cao; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe ngƣời dân,

nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm văn

hóa nghệ thuật…phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

- Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập

đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chƣơng

trình lớn, phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.

- Thứ tƣ, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nƣớc đã góp phần

tăng cƣờng nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn nhân lực thúc đẩy

sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa hoạt động sự nghiệp của

nhà nƣớc, trong thời gian qua các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh vực đã tích cực

mở rộng các loại hình, phƣơng thức hoạt động, một mặt đáp ứng nhu cầu ngày càng

cao của nhân dân. Đồng thời qua đó cũng thực hiện xã hội hóa bằng cách thu hút sự

đóng góp của nhân dân đầu tƣ cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp.

2.1.1.3 Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Nhà nƣớc thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự

nghiệp công lập về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính:

14

- Về tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động

+ Thành lập mới: đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc thành lập các tổ chức sự nghiệp trực

thuộc để hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao; phù hợp với

phƣơng án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên

chế và tự đảm bảo kinh phí hoạt động.

+ Sáp nhập, giải thể: các đơn vị sự nghiệp đƣợc sáp nhập, giải thể các tổ chức trực

thuộc

+ Chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc do thủ

trƣởng đơn vị sự nghiệp quy định.

- Về quản lý và sử dụng cán bộ viên chức

Thủ trƣởng đơn vị có toàn quyền trong việc:

+ Quyết định việc tuyển dụng cán bộ viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét

tuyển.

+ Quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức, ký hợp đồng làm việc với những ngƣời

đã đƣợc tuyển dụng, trên cơ sở bảo đảm đủ tiêu chuẩn của ngạch cần tuyển và phù

hợp với yêu cầu của đơn vị.

+ Quyết định điều động, biệt phái, nghỉ hƣu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng làm việc,

khen thƣởng, kỷ luật cán bộ viên chức thuộc quyền quản lý cùa đơn vị mình.

+ Quyết định nâng lƣơng đúng thời hạn, trƣớc thời hạn đối với nhân viên tại đơn vị

mình theo điều kiện và tiêu chuẩn do pháp luật quy định.

+ Quyết định mời chuyên gia nƣớc ngoài đến làm việc chuyên môn, quyết định cử

viên chức của đơn vị đi công tác, học tập ở trong và ngoài nƣớc để nâng cao trình độ

chuyên môn

- Về tài chính

+ Huy động vốn và vay vốn tín dụng: đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ đƣợc vay

vốn của các tổ chức tín dụng, đƣợc huy động vốn của cán bộ viên chức trong đơn vị

để đầu tƣ mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động

15

dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy

định của pháp luật.

+ Quản lý và sử dụng tài sản : Đơn vị thực hiện đầu tƣ, mua sắm, quản lý và sử dụng

tài sản Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản Nhà nƣớc tại đơn vị

sự nghiệp. Đối với tài sản cố định sử dụng vào họat động dịch vụ phải thực hiện trích

khấu hao thu hồi vốn theo quy định. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và thu từ

thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn từ NSNN đơn vị ƣu tiên chi trả nợ vay. Trƣờng hợp

đã trả đủ nợ vay, đơn vị đƣợc để lại bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

- Nhà nƣớc thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp

công lập với mục tiêu :

+ Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức

công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành

nhiệm vụ đƣợc giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất

lƣợng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bƣớc giải quyết thu nhập cho ngƣời

lao động.

+ Thực hiện chƣơng trình chủ trƣơng xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ cho xã

hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng

bƣớc giảm dần bao cấp từ NSNN

+ Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp, Nhà

nƣớc quan tâm đầu tƣ để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bao đảm cho các

đối tƣợng chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc

biệt khó khăn, đƣợc cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.

+ Phân biệt rõ cơ chế quản lý Nhà nƣớc đối với đơn vị sự nghiệp công lập với cơ chế

quản lý Nhà nƣớc đối với cơ quan hành chính Nhà nƣớc

16

2.1.1.4 Vai trò của kế toán công và báo cáo tài chính trong các đơn vị sự

nghiệp công lập

Nhƣ đã trình bày ở trên, đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là sự nghiệp giáo

dục có vai trò đặc biệt quan trọng và là nhân tố quyết định sự tăng trƣởng – phát triển

bền vững của một quốc gia. Do nhận thức rõ về vấn đề giáo dục nên chính phủ các

nƣớc luôn quan tâm và tăng cƣờng đầu tƣ NSNN cho giáo dục. Ở Mỹ, ngân sách đầu

tƣ cho giáo dục rất lớn ( năm 1985;1989;1999 tƣơng ứng là 300 tỉ USD, 353 tỷ USD;

653 tỉ USD). Hay tại Trung Quốc, từ năm 1994 đến nay, ngân sách đầu tƣ cho giáo

dục không ngừng tăng lên và hiện đang ở mức chi khoang 3.28% GDP. Còn tại Việt

Nam, chủ trƣơng của nhà nƣớc là hàng năm phải phân bổ tổng chi NSNN cho sự

nghiệp giáo dục.

Để quản lý hiệu quả nguồn lực ngân sách, kế toán công nói chung và báo cáo tài

chính nói riêng là bộ phận giữ vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động theo định

hƣớng của nhà trƣờng và của chính phủ. Báo cáo tài chính của các trƣờng phản ánh

các hoạt động tài chính liên quan đến nguồn NSNN, hệ thống các quỹ, hệ thống các

chứng từ, tài khoản, cân đối kế toán đối với các đối tƣợng đặc thù nhƣ nguồn kinh

phí, thanh toán nội bộ, quyết toán các hoạt động phát sinh… cụ thể, vai trò của kế

toán công và báo cáo tài chính trong các trƣờng đại học, cao đẳng công lập đƣợc thể

hiện qua những khía cạnh sau:

+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhƣ chính phủ, bộ, ban ngành: thông tin kế

toán cung cấp bằng chứng để chứng minh về kết quả của một quá trình hoạt động của

đơn vị, tính kinh tế và hiệu lực trong các chính sách nhà nƣớc đề ra, kiểm tra và giám

sát điều hành các hoạt động của đơn vị.

+ Đối với các trƣờng: Thông tin kế toán cung cấp thông tin hữu ích về tình hình

tiếp nhận và sử dụng các nguồn ngân sách cho các hoạt động khác nhau, giúp đơn vị

đƣa ra những quyết định đúng đắn trong việc sử dụng ngân sách hiệu quả, đƣa ra

những định hƣớng phát triển cho đơn vị và là cơ sở để lập dự toán cho năm sau.

17

+ Đối với công chúng: Thông tin kế toán cung cấp bằng chứng chứng minh việc sử

dụng NSNN có hiệu quả hay không? Các trƣờng có sử dụng NSNN đúng mục tiêu đề

ra hay không? Ngoài ra, công chúng cũng đóng góp và việc bổ sung nguồn thu cho

nhà trƣờng thông qua việc đóng học phí. Do đó, thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp

công chúng đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng các khoản thu của nhà trƣờng, đồng thời

qua BCTC, họ có những đánh giá và đƣa ra những quyết định phù hợp

+ Đối với các tổ chức tài trợ, viện trợ: Thông tin kế toán cung cấp thông tin tài

chính hữu ích, giúp các đơn vị tài trợ, viện trợ kiểm soát đƣợc tình hình sử dụng

nguồn tài trợ, viện trợ có đúng theo hợp đồng đã ký kết hay không, sử dụng có hiệu

quả và theo đúng mục đích của đơn vị tài trợ không.

+ Đối với các đơn vị kiểm toán: Thông tin kế toán giúp các kiểm toán viên có thể

đƣa ra ý kiến về báo cáo tài chính, kiểm tra tính tuân thủ của các đơn vị. Qua đó hỗ

trợ Nhà nƣớc trong việc kiểm tra, giám sát, quản lý tài sản của Nhà nƣớc, góp phần

thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn

lực ngân sách.

2.2 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập

2.2.1 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ kế toán

hành chính sự nghiệp

2.2.1.1 Khái niệm và mục đích lập BCTC đơn vị sự nghiệp công lập

* Khái niệm lập BCTC

Báo cáo tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập là báo cáo tổng hợp về tình hình tài

sản, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí NSNN, tình hình thu, chi và kết quả hoạt

động của đơn vị trong kỳ kế toán.

* Mục đích lập BCTC

Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát về tài sản, tình hình tiếp nhận và sử dụng

kinh phí ngân sách; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động cùa đơn vị, cung cấp thông

tin kinh tế, tài chính chủ yếu do việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là

18

căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nƣớc, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám át điều hành

hoạt động của đơn vị.

* Yêu cầu của viêc lập BCTC đơn vị sự nghiệp công lập

BCTC phải lập đúng biểu mẫu, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu, lập đúng kỳ hạn nộp

đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo.

Hệ thống chỉ tiêu BCTC phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài

chính và mục lục NSNN, đảm bảo có thể so sánh giữa số thực hiện với số dự toán và

giữa các kỳ kế toán với nhau.

Phƣơng pháp tổng hợp số liệu và các chỉ tiêu trong BCTC phải có sự thống

nhất ở các đơn vị và số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và phải đƣợc tổng

hợp từ các số liệu của kế toán.

2.2.1.2 Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập, nộp BCTC

Theo Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là

đơn vị cấp trên, các đơn vị cấp II, III gọi là các đơn vị kế toán cấp dƣới, đơn vị kế

toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, mẫu và phƣơng pháp

lập báo cáo quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp I quy định.

Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp BCTC và duyệt báo cáo quyết toán ngân

sách nhƣ sau:

- Các đơn vị kế toán cấp dƣới (đơn vị kế toán cấp II III) phải lập, nộp BCTC quý, năm

cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kê đồng cấp, kho bạc

nhà nƣớc nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế

toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nƣớc và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn

của đơn vị.

- Các đơn vị kế toán cấp trên (đơn vị kế toán cấp I,II) có trách nhiệm kiểm tra, xét

duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp dƣới, và lập báo cáo tài chính tổng

hợp từ các báo cáo tài chính năm càu các đơn vị kế toán cấp dƣới và các đơn vị kế

toán trực thuộc( đơn vị kế toán dƣới đơn vị kế toán cấp III)

19

- Các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc, Thuế và các bộ phận khác có liên quan,

có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai

thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt

động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị.

2.2.1.3 Kỳ hạn lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách.

- Báo cáo tài chính của các đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nƣớc đƣợc lập

vào cuối kỳ kế toán quý, năm

- Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách đƣợc

lập vào cuối kỳ kế toán năm

- Các đơn vị bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo có tài chính tại

thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập và chấm dứt hoạt động.

* Báo cáo quyết toán ngân sách:

Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán

khi đã đƣợc chỉnh lý, sửa đổi bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy

định của pháp luật.

2.2.1.4 Thời hạn nộp BCTC

+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:

- Đơn vị kế toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính quý cho đơn vị kế toán cấp

III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp III quy định.

- Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan

Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kế thúc kỳ kế toán quý.

- Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp I hoặc cho cơ

quan tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán

quý.

- Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp

chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý.

+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:

20

- Đối với đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nƣớc; Báo cáo tài chính năm của

đơn vị sau khi đã đƣợc chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết

toán theo quy định của pháp luật thì thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền chậm

nhất là ngày 01 tháng 10 năm sau (đối với đơn vị kế toán cấp I); thời hạn nộp BCTC

năm của các đơn vị kế toán cấp II, cấp III do đơn vị kế toán cấp I quy định.

- Đối với đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp BCTC năm cho

cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ

ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

2.2.1.5 Danh mục và nơi nhận BCTC

Nơi nhận Ký Kỳ hạn Tài STT hiệu Tên biểu báo cáo Kho Cấp Thống lập chính biểu bạc trên kê (*) (*)

2 3 4 6 7 8 5 1

B01-H Bảng cân đối tài khoản Quý, năm x x 1

Tổng hợp tình hình kinh

2 B02-H phí và quyết toán kinh phí Quý, năm x X x x

đã sử dụng

Báo cáo chi tiết F02- Quý, năm x X x x 3 kinh phí hoạt động 1H

Báo cáo chi tiết kinh phí F02- Quý, năm x X x x 4 dự án 2H

21

Bảng đối chiếu dự toán F02- 5 kinh phí ngân sách tại Quý, năm x X x 3aH KBNN

Bảng đối chiếu tình hình

F02- tạm ứng và thanh toán 6 Quý, năm x X x 3bH tạm ứng kinh phí ngân

sách tại KBNN

Báo cáo thu - chi hoạt

7 B03-H động sự nghiệp và hoạt Quý, năm x x x

động sản xuất kinh doanh

Báo cáo tình hình tăng, 8 B04-H Năm x x x giảm TSCĐ

Báo cáo số kinh phí chƣa

9 B05-H sử dụng đã quyết toán Năm x x x

năm rƣớc chuyển sang

Thuyết minh báo cáo tài 10 B06-H Năm x x chính

Nguồn: Quyết định 19/2002/QĐ-BTC ngày 30/03/2006

Ghi chú:

- (*) chỉ nộp BCTC năm

- Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận

dự toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tƣớng chính phủ Chủ tịch Ủy ban nhân dân do cơ

quan tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan tài chính.

22

2.2.2 Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo chuẩn mực kế toán

công quốc tế

2.2.2.1 Khái niệm và mục đích lập BCTC

a. Khái niệm

Báo cáo tài chính là một bộ phận trong hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị

trong khu vực công, đƣợc xây dựng nhằm cung cấp thông tin kinh tế -tài chính hữu

ích cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin về đơn vị báo cáo để đƣa ra các

quyết định kinh tế - tài chính phù hợp.

b. Mục đích lập BCTC

Theo IPSASs, mục đích lập BCTC nói chung là cung cấp thông tin về tình

hình tài chính, hoạt động tài chính và dòng tiền của một đơn vị nhằm cung cấp thông

tin hữu ích cho ngƣời sử dụng trong việc đánh giá và phân bổ các nguồn lực. Cụ thể,

các mục tiêu của BCTC mục đích chung trong khu vực công cần cung cấp thông itn

hữu ích cho việc ra quyết định, và để chứng minh trách nhiệm của đơn vị đối với các

nguồn lực đƣợc giao, bằng cách: Cung cấp thông tin về nguồn lực, phân bổ và sử

dụng nguồn lực tài chính; cung cấp thông tin về việc làm thế nào một đơn vị đảm bảo

đủ vốn cho các hoạt động và giải quyết đƣợc các yêu cầu về tiền mặt; cung cấp thông

tin hữu ích cho việc đánh giá khả năng của đơn vị để tài trợ cho các hoạt động, đáp

ứng nhu cầu trả nợ và thực hiện các cam kết; cung cấp thông tin về điều kiện tài chính

của đơn vị, và cung cấp thông tin hữu ích để đánh giá đúng chi phí sử dụng dịch vụ,

hiệu quả hoạt động của đơn vị. (đoạn 15 – IPSAS 1)

2.2.2.2 Yêu cầu của hệ thống báo cáo tài chính trong khu vực công

Phù hợp với các tiêu chuẩn chất lƣợng đƣợc thừa nhận của các tổ chức quốc tế

a. Dễ hiểu

Thông tin đƣợc xem là dễ hiểu khi ngƣời sử dụng trong đợi có thể hiểu ý

nghĩa của nó. Với mục đích này, ngƣời sử dụng sẽ có đƣợc một kiến thức nhất định

đối với các hoạt động của đơn vị, môi trƣờng mà nó hoạt động và sẵn sang để nghiên

23

cứu thông tin. Thông tin về các vấn đề phức tạp đƣợc loại trừ trên các báo cáo tài

chính đơn thuần với lý do nó có thể gây khó khan cho ngƣời sử dụng để hiểu đƣợc nó.

b. Phù hợp

Thông tin đƣợc xem là phù hợp với ngƣời sử dụng nếu chúng ta có thể đƣợc

sử dụng để đánh giá các sự kiện ở quá khứ, hiện tại và tƣơng lai hoặc xác nhận, điều

chỉnh, đánh giá sự kiện trong quá khứ. Đồng thời, thông tin cũng cần phải đƣợc cung

cấp kịp thời. Sự phù hợp của thông tin cũng bị ảnh hƣởng bởi tính chất của thông tin

và mức độ trọng yếu của nó. Thông tin là trọng yếu nếu thiếu sót hoặc sai sót của nó

có thể ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời sử dụng thông tin hoặc các đánh giá đƣợc

thực hiện dựa trên các BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào tính chất và quy mô của

các khoản mục , các đánh giá trong những trƣờng hợp cụ thể cò bỏ sót hay sai sót

trọng yếu. Mức trọng yếu cung cấp một ngƣỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là

một đặc tính thông tin cần có để cung cấp một sự hữu ích.

c. Đáng tin cậy

Thông tin đang tin cậy là những thông tin không chứa đựng sai sót trọng yếu

và mang tính chủ quan, và có thể tùy thuộc vào ngƣời sử dụng cho rằng thông tin

đƣợc trình bày trung thực.

Trình bày trung thực là trình bày các giao dịch và các sự kiện phù hợp với bản

chất của nó chứ không chỉ đơn thuần là hình thức pháp lý của các giao dịch hay các sự

kiện.

Nội dung hơn hình thức: Nếu thông tin trình bày các sự kiện hoặc các giao

dịch một cách trung thực , theo đúng bản chất và thực tế phát sinh giao dịch chứ

không phải đơn thuần là hình thức pháp lý, điều này là cần thiết vì đội khi nội dung

các giao dịch hay sự kiện không phải lúc nào cũng phù hợp với hình thức pháp lý của

nó.

Trung lập: Thông tin là trung lập nếu nó không thiên vị. Báo cáo tài chính sẽ

không trung lập nếu các thông tin chứa đựng hoặc đƣợc trình bày theo thiết kế có sẵn,

24

điều này ảnh hƣởng đến các quyết định hay đánh giá để đạt đƣợc một kết quả định

trƣớc.

Thận trọng: Thận trọng là bao gồm một mức độ cẩn trọng trong việc thực

hiện các phán đoán cần thiết để đƣa ra các ƣớc tính trong điều kiện không chắc chắn,

nhằm mục đích để tài sản và doanh thu không bị phóng đại, nợ phải trả hoạc chi phí

không bị mất đi. Tuy nhiên, tính thận trọng không cho phép đánh giá cao hơn giá trị

tài sản và doanh thu, đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí, vì nhƣ

vậy báo cáo tài chính sẽ không bị trung lập và thông tin không có độ tin cậy.

Đầy đủ: các thông tin trong BCTC phải phù hợp trong mức trọng yếu cho

phép và giới hạn về chi phí.

d. So sánh

Thông tin trong báo cáo tài chính có thể so sánh khi ngu7oi2 sử dụng BCTC

có thể xác định điểm tƣơng đồng và khác biệt giữa các thông tin trong các báo cáo

khác. So sánh áp dụng cho: So sánh các báo cáo tài chính của các d9o7n7 vị trong

một thời gian.

Một điều quan trọng liên quan đến tính có thể so sánh đƣợc là ngƣời sử dụng thông

tin phải biết đƣợc chính sách áp dụng trong quá trình lập BCTC, sự thay đổi các chính

sách đó và ảnh hƣởng của việc thay đổi. Bởi vì ngƣời sử dụng thông tin mong muốn

so sánh kết quả hoạt động của đơn vị qua các kỳ khác nhau, cho nên báo cáo tài chính

phải đƣa ra thông tin tƣơng ứng với các kỳ trƣớc.

2.2.2.3 Cấu trúc và nội dung

Giới thiệu chung

Các BCTC phải đƣợc xác đinh rõ ràng và phân biệt với các thông tin khác trong các

tài liệu công bố kèm theo. Mỗi thành phần của các BCTC cũng phải đƣợc xác định rõ

ràng. Ngoài ra, các thông tin sau đây nên đƣợc hiển thị nổi bật và lặp đi lặp lại khi

điều đó là cần thiết để mang lại một sự hiểu biết đúng đắn thông tin trình bày: (a) tên

của đơn vị báo cáo; (b) là báo cáo tài chính của một đơn vị độc lập hay một tổ chức

25

kinh tế; (c) ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc kỳ kế toán tƣơng ứng với các thông tin đƣa

ra trong báo cáo; (d) đơn vị tiền tệ sử dụng trong báo cáo; (e) mức độ chính xác đối

với các số liệu đƣa ra trong báo cáo

Báo cáo tài chính đƣợc trình bày ít nhất mỗi năm. Khi đơn vị thay đổi ngày báo cáo

và các BCTC hàng năm đƣợc trình bày trong một thời gian dài hơn hoặc ngắn hơn

một năm, thông tin này cần đƣợc công bố và giải trình . Trong trƣờng hợp đơn vị

đƣợc yêu cầu hay quyết định thay đổi thời hạn báo cáo, ví dụ nhƣ căn chỉnh các chu

kỳ báo cáo chặt chẽ hơn so với các chu kỳ ngân sách, thì ngƣời dùng cần lƣu ý rằng

số tiền trong kỳ này và kỳ trƣớc là không so sánh đƣợc, và lý do thay đổi ngày báo

cáo đƣợc công bố. Sự hữu ích của BCTC sẽ bị suy yếu nếu nó không đến đƣợc tay

ngƣời sử dụng trong thời gian hợp lí. Một đơn vị nên phát hành báo cáo tài chính của

họ trong vòng sáu tháng sau ngày kết thúc kỳ kế toán.

Một hệ thống báo cáo tài chính hoàn chỉnh bao gồm:

- Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị

- Báo cáo kết quả hoạt động

- Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ vốn chủ sở hữu

- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

- Chính sách kế toán và giải trình báo cáo tài chính (bảng thuyết minh BCTC)

2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự

nghiệp công lập

2.3.1 Nhân tố môi trƣờng pháp lý

Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality

Management: Australian Case Studies”. Đặc điểm môi trƣờng chính trị của mỗi quốc

gia là khác nhau, điều này tạo nên sự khác biệt về môi trƣờng pháp lý, vì các quy định

pháp lý chính là công cụ để thể chế hóa các quan điểm quản lý, điều hành của Nhà

nƣớc. Chính vì vậy, mọi hoạt động trong mọi lĩnh vực của xã hội một nƣớc phải phù

26

hợp với môi trƣờng pháp lý đó, và kế toán công cũng không ngoại lệ, cụ thể là các đặc

trƣng về văn bản pháp lý

Bên cạnh đó đặc điểm quản lý ngân sách nhà nƣớc của mỗi quốc gia có sự

khác biệt dẫn đến cơ sở kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động

hành chính sự nghiệp cũng khác nhau. Điển hình là đặc điểm quản lý ngân sách nhà

nƣớc Việt Nam là theo niên khóa và theo phƣơng pháp truyền thống nên cơ sở kế toán

để ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động hành chính sự nghiệp là trên cơ sở

tiền mặt. Phƣơng pháp kế toán này yêu cầu các nghiệp vụ liên quan đến thu chi ngân

sách nhà nƣớc chỉ đƣợc ghi nhận khi thực thu, thực chi bằng tiền và phải thực hiện

quyết toán trong năm tài chính. Sự khác biệt về cơ sở kế toán cũng ảnh hƣởng khá

nhiều đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị.

2.3.2 Nhân tố phần mềm kế toán HCSN

Phạm Quốc Thuần, La Xuân Đào “Chất lượng thông tin báo cáo tài chính -

tác động của các nhân tố bên ngoài: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt Nam” ,

tạp chí phát triển khoa học và công nghệ. Nhân tố phần mềm kế toán ảnh hƣởng với

mức độ quan trọng đến chất lƣợng báo cáo tài chính các đơn vị nói chung hay các đơn

vị sự nghiệp công lập nói riêng.

Hiện nay, nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu

phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, trong thời gian qua Bộ Tài chính đã triển

khai nhiều chƣơng trình ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ thống nhất trong công

tác quản lý, điều hành, quyết toán và báo cáo ngân sách nhà nƣớc, nhƣ: phần mềm Kế

toán hành chính sự nghiệp; phần mềm Tổng hợp dự toán, quyết toán; phần mềm Quản

lý tài sản nhà nƣớc; phần mềm Kế toán ngân sách xã để kết nối đồng bộ với chƣơng

trình quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)…. Riêng đối với phần mềm Kế

toán hành chính sự nghiệp (IMAS) đƣợc Bộ Tài chính xây dựng từ năm 1999 nhằm

hỗ trợ đơn vị hành chính sự nghiệp trong công tác kế toán và lập báo cáo tài chính

ngân sách theo chế độ quy định.

27

Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của hệ thống phần mềm kế toán HCSN ,

Bộ Tài chính đã nhiều lần nâng cấp phần mềm Kế toán hành chính sự nghiệp (IMAS)

nhằm hoàn thiện hơn nữa các tính năng, tiện ích của phần mềm cũng nhƣ đáp ứng kịp

thời với những thay đổi của chế độ kế toán, mục lục NSNN, đồng thời trao đổi số liệu

đƣợc với các ứng dụng khác mà Bộ Tài chính đã triển khai.

Nhân tố phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp ngày nay trở thành nhân tố quan

trọng trong công việc kế toán. Nên phần mềm phải đảm bảo chất lƣợng về mặt kỹ

thuật cũng nhƣ nội dung nhƣ phần mềm ít bị lỗi, giao diện thân thiện với ngƣời sử

dụng hay có tính tƣơng thích với hệ điều hành máy tính hiện nay. Nhân tố này sẽ ảnh

hƣởng lớn đến chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng và

khu vực công nói chung

2.3.3 Nhân tố trình độ chuyên môn của kế toán viên.

Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality

Management: Australian Case Studies”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác

giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, trong đó

có nhân tố trình độ nhân viên.

Nhân tố trình độ chuyên môn của kế toán viên bao gồm các yếu tố nhƣ trình độ đúng

theo chuyên môn kế toán, trình độ chuyên môn đạt chuẩn nghề nghiệp hay tinh thần

học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn…Nhân tố trình độ chuyên môn rất quan trọng

không chỉ riêng ngành kế toán, mà bất kỳ ngành nghề nào ngƣời lao động cũng cần có

chuyên môn. Có trình độ chuyên môn nhất định sẽ giúp cho kế toán viên tiếp cận

công việc một cách nhanh chóng, dễ dàng hơn, công việc đạt hiệu quả cao hơn và có

chất lƣợng hơn.

2.3.4 Nhân tố môi trƣờng làm việc

Lấy ý kiến của một số chuyên gia trong ngành kế toán nhƣ: kế toán phòng

giáo dục và đào tạo, các thẩm kế phòng tài chính và kế hoạch. Nhân tố môi trƣờng

làm việc bao gồm các yếu tố nhƣ áp lực nghề nghiệp, thời gian làm việc hay quan hệ

28

đồng nghiệp trong cơ quan…Hầu hết các yếu tố trên ít nhiều cũng ảnh hƣởng đến thái

độ và tinh thần làm việc của kế toán viên. Một môi trƣờng làm việc tốt sẽ giúp kế toán

viên phát huy đƣợc hết khả năng và năng lực chuyên môn của mình, họ sẽ thoải mái

hơn trong quá trình hoàn thành công việc và công việc sẽ đạt hiệu quả cao hơn.

Ngƣợc lại, môi trƣờng làm việc không tốt, họ sẽ cảm thấy không thoải mái và bị áp

lực, khiến công việc trở nên khó khăn hơn, ảnh hƣởng xấu đến công việc kế toán cũng

nhƣ ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng BCTC.

2.3.5 Nhân tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin

Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality

Management: Australian Case Studies”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác

giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, trong đó

có nhân tố công nghệ thông tin

Vấn đề về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng ảnh hƣởng khá nhiều đến chất lƣợng hệ

thống báo cáo tài chính. Trong thời kỳ hội nhập, công tác kế toán hầu nhƣ đƣợc tiến

hành trên hệ thống máy tính, không còn thực hiện bằng tay, nên hệ thống máy tính

chất lƣợng cao và đảm bảo an toàn thông tin là vô cùng quan trọng. Cụ thể, hệ thống

máy tính chất lƣợng cao có khả năng cập nhật nhanh chóng và chính xác các phần

mềm hỗ trợ tốt nhất cho bộ phận kế toán trong việc lập báo cáo tài chính, và có chức

năng sao lƣu thông tin đầy đủ và lâu dài…

2.3.6 Nhân tố về chế độ đào tạo – đãi ngộ

Lấy ý kiến của một số chuyên gia trong ngành kế toán nhƣ: kế toán phòng

giáo dục và đào tạo, các thẩm kế phòng tài chính và kế hoạch. Nhân tố về chế độ đào

tạo-đãi ngộ theo các chuyên gia cũng là nhân tố ảnh hƣởng đáng kể đến chất lƣợng hệ

thống báo cáo tài chính. Xây dựng một chế độ đào tạo đƣợc xem là cơ hội học tập mở

ra cho những ngƣời làm công tác kế toán công. Một bộ máy kế toán tốt khi ở đó có

những ngƣời vững chuyên môn nghiệp vụ. Vì thế, việc đào tạo nguồn nhân lực kế

toán hành chính sự nghiệp luôn phải đƣợc chú trọng hàng đầu, để tạo nên một đội ngũ

29

kế toán đáp ứng đƣợc những yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm. Đây là một nhân tố

cũng không kém phần quan trọng góp phần tạo nên một hệ thống báo cáo tài chính có

chất lƣợng, bằng việc nghiên cứu, xây dựng và tổ chức các chƣơng trình đào tạo

chuyên ngành kế toán công nhằm góp phần tạo ra nguồn nhân lực kế toán chất lƣợng

cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc và hòa hợp với xu hƣớng chung của thế

giới.

Chế độ đãi ngộ đối với những ngƣời làm công tác kế toán chính là các chính

sách thi đua khen thƣởng và thăng tiến trong công việc. Nhằm động viên tinh thần

làm việc và nâng cao trách nhiệm trong công việc, kế toán viên cần một chế độ đãi

ngộ xứng đáng với kết quả công việc mà họ bỏ ra. Việc này không những giúp kế

toán viên thỏa mãn trong công việc mà còn nâng cao hiệu quả làm việc của họ, ảnh

hƣởng tích cực đến chất lƣợng BCTC.

2.3.7 Nhân tố trình độ công nghệ thông tin

Theo Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality

Management: Australian Case Studies”, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác

giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, trong đó

có nhân tố hệ thống (tức là khả năng tƣơng tác với máy tính). Điều này phản ánh trình

độ CNTT của nhân viên. Và để đáp ứng nhu cầu càng cao của ngƣời sử dụng thông

tin hay việc giám sát, điều hành của cơ quan chủ quản về chất lƣợng thông tin, bên

cạnh kiến thức chuyên môn, ngƣời kế toán còn phải đƣợc đào tạo thêm nhiều kỹ năng

trong công việc nhƣ kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng cũng nhƣ các phần mềm hỗ

trợ chuyên dụng…góp phần thúc đẩy quá trình hoàn thiện và phát triển hệ thống báo

cáo tài chính.

30

2.4 Lý thuyết nền có liên quan

2.4.1 Thông tin bất cân xứng

Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) đƣợc ba nhà khoa học

đƣa ra trong những năm khác nhau là George Akerlof (1970), Michael Spence (1973)

và Joseph Stiglitz (1975) và đã khẳng định đƣợc vai trò quan trọng trong nền kinh tế

học hiện đại bằng giải Nobel kinh tế năm 2001.

George kelof (1970) với lý thuyết “vỏ chanh”: Theo Auronen (2003) “ Asymmetric

Information: Theory and Applications”, George kerlof là ngƣời đầu tiên giới thiệu về

lý thuyết thông tin bất cân xứng năm 1970. Với lý thuyết “vỏ chanh “. Cốt lõi của lý

thuyết này là một trong hai bên biết nhiều thông tin hơn hai bên còn lại. Hệ quả là có

sự lựa chọn đối nghịch của hai bên.

Michael Spence (1973) với lý thuyết phát tín hiệu: Tiếp tục phát triển lý

thuyết của G.A.Akerlof, bên phát tín hiệu là ngƣời lao động với những thông tin nhƣ

bằng cấp, trình độ,…và ngƣời tuyển dụng lao động làm sao hiểu năng lực thật sự của

ngƣời lao động (Auronen,2003). Liên quan đến đề tài nghiên cứu này là chất lƣợng

báo cáo tài chính (phát tín hiệu) và các bên liên quan nhƣ cơ quan chủ quản, ngƣời sử

dụng …làm sao để xác thực các thông tin này là chính xác.

Joseph Stiglizt (1975) với lý thuyết cơ chế sàng lọc: bổ sung cho lý thuyết

bất cân xứng thông tin mà George kerlof (1970) và Michael Spence (1973) đã đề cập,

Stiglizt đã đƣa ra ý kiến là bên có ít thông tin hơn có thể cải thiện tình trạng của mình

thông qua cơ chế sang lọc (Auronen, 2003). Cơ chế sàng lọc có liên quan trong

nghiên cứu này có thể hiểu là những điều kiện mà các bên có thể ràng buộc thông tin

trên BCTC phải có những thông tin theo những tiêu chuẩn nào.

Nhƣ vậy, đơn vị sự nghiệp công lập, bên cung cấp thông tin trên BCTC là

trung thực, có thể so sánh, dễ hiểu, đúng hạn là các tiêu chí cần có để đảm bảo chất

lƣợng thông tin trên BCTC để các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá đúng về tình

hình của đơn vị sự nghiệp công lập.

31

2.4.2 Lý thuyết thông tin hữu ích

Lý thuyết thông tin hữu ích (decision usefulness theory) là lý thuyết nền tảng

để xây dựng các chuẩn mực của BCTC. Cốt lõi của lý thuyết này nhấn mạnh nhiệm

vụ cơ bản của BCTC là cung cấp thông tin hữu ích và thích hợp cho các đối tƣợng sử

dụng khác nhau.

Áp dụng lý thuyết này giải thích mục tiêu của việc cung cấp thông tin trên BCTC là

làm sao cho ngƣời sử dụng thông tin đó đƣa ra các quyết định chính xác và thích hợp.

2.4.3 Lý thuyết nắm giữ

Lý thuyết nắm giữ đƣợc đƣa ra bởi George Stigler, nó còn đƣợc gọi là lý

thuyết nhóm lợi ích. Theo lý thuyết này, các quy định đƣợc thiết lập theo yêu cầu của

các nhóm lợi ích trong xã hội nhằm tối đa hóa lợi ích của các thành viên trong nhóm.

Bên cạnh đó, lý thuyết này cũng cho rằng, bản thân các tổ chức lập quy có thể không

độc lập trong quá trình lập quy và các nhóm lợi ích khác nhau sẽ tranh giành để kiểm

soát quyền lực của tổ chức lập quy. (Vũ Hữu Đức, 2010)

Tại Việt Nam, sự kiểm soát và nắm giữ này thuộc về cơ quan Nhà nƣớc nên tổ chức

ban hành các văn bản pháp quy về kế toán sẽ là cơ quan Nhà nƣớc để đảm bảo quyền

quản lý, kiểm soát hoạt động kế toán của các tổ chức lập quy này. Do đó, khi nghiên

cứu chất lƣợng báo cáo tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cần vận dụng nội

dung của lý thuyết này để đề xuất các kiến nghị trên cơ sở tác động trực tiếp vào cơ

quan quản lý Nhà nƣớc mà cụ thể là Bộ Tài Chính.

32

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu

Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Phân tích và kiểm định

1. Phân tích thống kê mô tả

2. Phân tích Cronbach’s Alpha

3.1.1 Khung nghiên cứu

1. Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng

3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập?

5. Phân tích hồi quy bội

2. Mức độ tác động của các nhân tố đó đến chất

lƣợng BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập?

3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống BCTC của đơn

vị sự nghiệp công lập?

Nghiên cứu về các nhân tố và tiến hành khảo sát chính thức

Xây dựng thang đo các biến độc lập và phụ thuộc

Cơ sở lý thuyết

Nhận diện các nhân tố tác động từ lý thuyết và từ các mô hình nghiên cứu của chuyên gia:

1. Văn bản pháp lý

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2. Trình độ chuyên môn của kế toán viên

3. Môi trƣờng làm việc

4. Cơ sở vật chất, trang thiế bị kỹ thuật

5. Phần mềm kế toán

6. Đào tạo, bồi dƣỡng

7. Trình độ CNTT

6. Trình độ công nghệ thông tin

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

Câu hỏi nghiên cứu

33

3.1.2 Quy trình nghiên cứu chung

Các bƣớc trong quy trình đƣợc tiến hành nhƣ sau

- Dựa vào tình hình thực tế và các nghiên cứu trƣớc nhận ra vấn đề cấp thiết cần

nghiên cứu.

- Thực hiện tổng hợp các cơ sở lý luận để làm nền tảng cho nghiên cứu và từ các

nghiên cứu trƣớc xác định các nhân tố và đề xuất mô hình nghiên cứu.

- Xây dựng thang đó nghiên cứu và thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành nghiên cứu

chuyên gia – khảo sát sơ bộ ý kiến chuyên gia về thang đo và các biến quan sát trong

mô hình.

- Tiến hành khảo sát trực tiếp bằng bảng câu hỏi.

- Thu thập kết quả khảo sát và tiến hành tổng hợp, nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS.

- Thực hiện các phƣơng pháp phân tích thống kê đánh giá độ tin cậy, thang đo, phân

tích tƣơng quan hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu.

- Nêu kết quả nghiên cứu và bàn luận.

- Nêu kiến nghị và giải pháp hoàn thiện.

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu:

Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng pháp

nghiên cứu định lƣợng, cụ thể một số phƣơng pháp nhƣ sau:

* Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:

Thông qua một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể theo thứ tự nhƣ sau:

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tiến hành tìm kiếm, chọn lọc những tài liệu

trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc nhƣ các bài nghiên cứu, bài báo… và những thông

tin liên quan đến báo cáo tài chính khu vực công. Từ đó bắt đầu phân tích, tổng hợp

và làm rõ những vấn đề lý luận về hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị hành chính

sự nghiệp, làm cơ sở xác định giải pháp và phƣơng hƣớng thực hiện.

+ Phương pháp nghiên cứu điển hình: dùng phân tích các vấn đề sau:

34

- Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam chƣa phản ánh

đƣợc đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị

- Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam chƣa đáp ứng nhu

cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng,

- Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam chƣa dự đoán

tƣơng lai về các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc

+ Phương pháp phân tích : từ cơ sở lý luận, đƣa ra nhận xét về thực trạng

BCTC của đơn vị hành chính sự nghiệp, cụ thể ở đây là đơn vị sự nghiệp công lập, để

thấy điểm bất hợp lí trong hệ thống BCTC. Do đó xác định đƣợc các nhân tố nào ảnh

hƣởng đến chất lƣợng BCTC hiện nay.

+ Phương pháp tổng hợp: đƣợc sử dụng để nhằm thống nhất, bao quát và tổng

quát hóa toàn bộ các vấn đề đã rút ra trong quá trình nghiên cứu từ cơ sở lý thuyết

đến vận dụng thực tế . Phƣơng pháp này sẽ đƣợc thực hiện sau khi có kết quả khảo sát

+ Phương pháp điều tra, khảo sát: thực hiện phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi

khảo sát tới những đối tƣợng là cá nhân, tổ chức có liên quan để thu thập thông tin

cần kiểm tra. Cụ thể, tiến hành thực hiện phỏng vấn thông qua phiếu điều tra đối với

các đối tƣợng là nhân viên kế toán tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và

những viên chức đang công tác tại đơn vị chủ quản nhƣ phòng tài chính-kế hoạch hay

phòng giáo dục và đào tạo...Sử dụng thang đo Likert để đo lƣờng mức độ đánh giá.

* Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:

Mục tiêu của nghiên cứu này là sau khi thiết lập mô hình nghiên cứu, tiến hành kiểm

định mô hình thông qua việc lƣợng hóa và đo lƣờng những thông tin thu thập bằng

những con số cụ thể. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến

chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập thông qua công cụ kiểm

định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khá phá EFA; cuối cùng mô hình các

nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

35

trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc kiểm định thông qua phân tích bằng công

cụ hồi quy bội.

3.3 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu

3.3.1 Mô hình nghiên cứu Biến độc lập

Môi trƣờng pháp lý

Phần mềm kế toán

Biến phụ thuộc

Trình độ chuyên môn kế toán viên

Môi trƣờng làm việc

Chất lƣợng báo cáo tài chính

Cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật

Chế độ đào tạo- đãi ngộ

Trình độ CNTT

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

36

3.3.2 Giả thiết nghiên cứu

H1: Các văn bản pháp lý chặt chẽ có ảnh hƣởng tích cực đến chất lƣợng báo cáo tài

chính

H2: Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

H3: Môi trƣờng làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

H4: Trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

H5: Cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

H6: Chế độ đào – đãi ngộ đối với kế toán viên có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

H7: Trình độ sử dụng công nghệ thông tin của kế toán viên có ảnh hƣởng tích cực

đến chất lƣợng báo cào tài chính

3.4 Xác định mẫu và thang đo

3.4.1 Phƣơng pháp khảo sát

3.4.1.1 Mục tiêu khảo sát, đối tƣợng khảo sát và phạm vi khảo sát

a. Mục tiêu khảo sát:

Đề tài thực hiện khảo sát thực tế về thực trạng chất lƣợng báo cáo tài chính áp dụng

cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm

thu thập ý kiến của ngƣời đƣợc khảo sát về báo cáo tài chính của các đơn vị, qua đó

xác định các nhân tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự

nghiệp giáo dục công lập. Cũng từ đó xem xét đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính

thông qua bảng khảo sát

b. Đối tƣợng khảo sát

- Nhân viên kế toán đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn

thành Hồ Chí Minh

- Những viên chức đang công tác tại đơn vị chủ quản nhƣ phòng tài chính-kế hoạch

hay phòng giáo dục và đào tạo

37

c. Phạm vi khảo sát

Đề tài thực hiện khảo sát tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trong phạm vi

thành phố Hồ Chí Minh

3.4.1.2 Phƣơng pháp khảo sát và nội dung khảo sát

a. Phƣơng pháp khảo sát:

* Mẫu khảo sát:

- Mẫu trong nghiên cứu đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện, nghĩa là

chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận các đối tƣợng nghiên cứu

bằng phƣơng pháp thuận tiện.

- Về cỡ mẫu:

Để đảm bảo độ tin cậy của nghiên cứu thì việc lựa chọn cỡ mẫu thích hợp là rất cần

thiết. Về nguyên tắc cỡ mẫu càng lớn thì kết quả nghiên cứu càng chính xác, tuy

nhiên cỡ mẫu quá lớn sẽ ảnh hƣởng đến chi phí và thời gian thực hiện nghiên cứu, nên

tác giả chọn cách thỏa các yêu cầu mẫu của các kiểm định và hồi quy bội

* Trong phân tích nhân tố khám phá EFA

Tối thiểu là 50 quan sát và tốt hơn là lớn hơn 100 quan sát

Số quan sát sẽ ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các tiêu chuẩn trong phân tích nhân tố

Qui tắc kinh nghiệm: Số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến (item)

(Nguyễn Đình Thọ, 2011, p.398)

Bài nghiên cứu có 31 biến quan sát, nên tác giả lựa chọn kích thƣớc mẫu trong trƣờng

hợp này lớn hơn 155 biến quan sát.

* Trong kiểm định mô hình hồi quy bội

Kích thƣớc mẫu : n = 8k+50

(với k là số lƣợng biến độc lập đƣa vào mô hình)

Trong bài nghiên cứu có 7 biến độc lập, nên tác giả chọn khích thƣớc mẫu n 106.

38

Vậy số biến quan sát trong bài nghiên cứu, tác giả sẽ lấy số mẫu là n 155 . Thực tế,

tác giả khảo sát đƣợc 202 mẫu, nên thỏa điều kiện về kích thƣớc mẫu đƣợc trình bày ở

trên

b. Nội dung khảo sát

Gồm có các nội dung sau:

- Thông tin chung về đối tƣợng đƣợc khảo sát

- Quy định pháp lý ảnh hƣởng đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính

- Thực trạng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập

- Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣơng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp

giáo dục công lập

- Giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính

3.4.2 Xây dựng thang đo

Thang đo sử dụng là thang đo likert 5 điểm với 5 mức độ:

(1) Rất không đồng ý

(2) Không đồng ý

(3) Trung lập

(4) Đồng ý

(5) Rất đồng ý

Cụ thể các nhân tố và thang đo nhƣ sau:

* Biến phụ thuộc: Chất lƣợng báo cáo tài chính

Để đánh giá chất lƣợng báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể là

các đơn vị giáo dục, tác giả sử dụng thang đo chất lƣợng báo cáo tài chính. Chất

lƣợng BCTC đƣợc xây dựng dựa trên các quan điểm khác nhau của các của các đối

tƣợng đƣợc khảo sát nhƣ ngƣời lập BCTC và ngƣời sử dụng BCTC:

39

Bảng 3.1: Thang đo chất lượng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp công lập

Mã Nội dung

CLBCTC 1 Thông tin trên báo cáo tài chính phải dễ hiểu

Thông tin trên báo cáo tài chính phải phù hợp với ngƣời sử dụng, có CLBCTC 2 thể so sánh đƣợc

Thông tin trên báo cáo tài chính phải đáng tin cậy (trình bày trung thực, CLBCTC 3 nội dung hơn hình thức, trung lập, thận trong, đầy đủ)

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

(1) Thang đo nhân tố môi trƣờng pháp lý tác động đến chất lƣợng BCTC

Bảng 3.2: Thang đo nhân tố môi trường pháp lý tác động đến chất lượng BCTC

Mã Biến quan sát

PL1 Luật kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

PL2 Luật ngân sách có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

PL3 Chế độ kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

PL4 Cơ sở kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

PL5 Thông tƣ, nghị định có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

(2) Thang đo phần mềm kế toán HCSN tác động đến chất lƣợng BCTC

Bảng 3.3: Thang đo phần mềm kế toán HCSN tác động đến chất lượng BCTC

40

Mã Biến quan sát

PM1 Phần mềm hoàn thiện, ít bị lỗi có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Phần mềm phù hợp với chế độ kế toán HCSN có ảnh hƣởng đến chất lƣợng PM2 BCTC

Phần mềm tƣơng thích với hệ điều hành máy tính có ảnh hƣởng đến chất PM3 lƣợng BCTC

Giao diện phần mềm thân thiện có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC có ảnh PM4 hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

(3) Thang đo nhân tố trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Bảng 3.4:Thang đo nhân tố trình độ chuyên môn có ảnh hưởng đến chất lượng

BCTC

Mã Biến quan sát

Trình độ đúng chuyên môn ngành kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM1 BCTC

Trình độ chuyên môn đạt chuẩn nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM2 BCTC

TĐCM3 Trình độ tiếp thu kiến thức mới có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

TĐCM4 Tinh thần học hỏi có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

41

(4) Thang đo môi trƣờng làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Bảng 3.5: Thang đo môi trường làm việc có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC

Mã Biến quan sát

MT1 Áp lực nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

MT2 Thời gian làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

MT3 Không gian làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

MT4 Quan hệ đồng nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

(5) Thang đo cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật có ảnh hƣởng đến chất lƣợng

BCTC

Bảng 3.6: Thang đo cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật có ảnh hưởng đến chất

lượng BCTC

Mã Biến quan sát

CSVC Hệ thống máy tính văn phòng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 1

CSVC Hệ thống mạng máy tính có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 2

CSVC Các thiết bị khác phục vụ công tác kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng

3 BCTC

Nguồn: tác giả tự xây dựng

(6) Thang đo chế độ đào tạo – đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

42

Bảng 3.7: Thang đo chế độ đào tạo – đãi ngộ có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC

Mã Biến quan sát

Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến ĐT1 chất lƣợng BCTC

Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT có ảnh hƣởng đến chất ĐT2 lƣợng BCTC

ĐT3 Tập huấn công tác kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

ĐT4 Chế độ đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

ĐT5 Tổ chức thi đua có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

ĐT6 Chính sách khen thƣởng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

(7) Thang đo nhân tố trình độ công nghệ thông tin có ảnh hƣởng đến chất lƣợng

BCTC

Bảng 3.8: Thang đo trình độ CNTT có ảnh hưởng đến chất lượng BCTC

Mã Biến quan sát

CNTT Trình độ CNTT đạt chuẩn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 1

43

CNTT Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 2

CNTT Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 3

CNTT Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới có ảnh hƣởng đến chất lƣợng

4 BCTC

CNTT Trình độ ngoại ngữ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC 5

Nguồn: Tác giả tự xây dựng

44

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

4.1 Kết quả nghiên cứu

4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính

Đánh giá tình hình chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công

lập hiện nay, qua đó nhận diện nguyên nhân

Công tác kế toán và hệ thống BCTC các trƣờng chịu sự chi phối bởi nhiều văn bản

pháp lý bao gồm: Luật, nghị định, quyết định, thông tƣ và các văn bản dƣới luật khác.

Điều này gây khó khăn trong việc thực hiện vì có quá nhiều tầng pháp lý quy định,

không thể tránh khỏi sự trùng lắp, thậm chí là thiếu nhất quán. Ví dụ nhƣ Luật kế toán

quy định giá gốc bao gồm mọi chi phí hình thành nên tài sản cho đến khi tài sản ở

trạng thái sẵn sàng sử dụng, tuy nhiên ở quyết định 19/2006/QĐ-BTC về chế độ kế

toán HCSN lại quy định giá nhập kho không bao gồm chi phí lƣu kho, lƣu bãi, vận

chuyển vật tƣ về đến kho của đơn vị…

Về nội dung của các luật: Luật ngân sách nhà nƣớc hiện nay còn nhiều bất cập.

Quy trình ngân sách khá phức tạp, thời gian xây dựng dự toán và quyết toán ngân

sách còn dài trong thời gian cho mỗi cấp lại rất hạn chế, quy trình kiểm tra , giám sát

ngân sách còn yếu, do đó còn gây ra hiện tƣợng lãng phí; trách nhiệm từng cấp không

rõ ràng, không thực sự dảm bảo quyền tự chủ của cấp dƣới, vấn đề công khai chƣa

đáp ứng yêu cầu giám sát của công chúng. Luật kế toán chƣa quy định rõ ràng, thống

nhất về chính sách kế toán cho các đơn vị sự nghiệp, còn nhiều vấn đề vẫn chƣa đƣợc

nghiên cứu ban hành nhƣ các nguyên tắc hoạt động liên tục, nguyên tắc phù hợp, thận

trọng….trong kế toán HCSN

Cụ thể về hệ thống BCTC:

- Bảng cân đối tài khoản: Theo chế độ kế toán HCSN, thông tin về tài sản và nguồn

hình thành tài sản đƣợc cho là cung cấp trên bảng cân đối tài khoản. Tuy nhiên, bảng

cân đối tài khoản chỉ liệt kê số liệu trên các tài khoản và kiểm tra đƣợc số dƣ tài

khoản, chƣa phản ánh đƣợc thực trạng tình hình tài chính nhƣ tài sản, nguồn vốn của

45

đơn vị. Do đó, ngƣời sử dụng thông tin chƣa có đầy đủ thông tin thích hợp, chƣa thấy

đƣợc tài sản và nợ phải trả theo hai loại: ngắn hạn và dài hạn cũng nhƣ chƣa thấy

đƣợc cơ cấu tài sản, nguồn vốn giống nhƣ doanh nghiệp.

- Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng và báo cáo

Thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh là hai báo cáo độc lập

cùng phản ánh tình hình hoạt động của đơn vị, tuy nhiên thông tin về tỉnh hình hoạt

động của đơn vị đƣợc phản ánh qua hai báo cáo này rất rời rạc, thiếu sự tổng hợp, do

đó ngƣời sử dụng báo cáo khó nhìn thấy đƣợc bức tranh tổng quát về tình hình tài

chính của đơn vị.

+ Báo cáo tổng hợp kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng: Phần 1, trình bày

tổng hợp tình hình kinh phí và phần II, trình bày số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết

toán về cơ bản đã phản ánh đƣợc yêu cầu quản lý và kiểm soát của cơ quan có thẩm

quyền

+ Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa phản

ánh đƣợc bản chất của các đối tƣợng thu nhập và chi phí cần trình bày. Tuy báo cáo

trình bày chỉ tiêu thu nhập, chi phí cho từng loại hoạt động nhƣng việc trình bày này

quá tổng quát và không rõ ràng nên không đáp ứng đƣợc yêu cầu cung cấp thông tin

cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau.

- Thuyết minh báo cáo tài chính : Chƣa phản ánh đƣợc nội dung cần thiết để phục vụ

cho yêu cầu của ngƣời sử dụng thông tin nhƣ đặc điểm hoạt động của đơn vị, cơ sở kế

toán, chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị…

Nhìn chung, hệ thống BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập đã đáp ứng yêu cầu

quản lý nhà nƣớc và phần nào phù hợp với luật NSNN và các chính sách quản lý tài

chính. Tuy nhiên, việc lập BCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập chỉ nhằm phục vụ

cho việc điều hành ngân sách Nhà nƣớc mà chƣa thực sự phản ánh công khai minh

bạch tình hình tài chính, đánh giá năng lực kinh tế và kết quả hoạt động của đơn vị

trong năm tài chính phục vụ cho nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau.

46

Bên cạnh đó, thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập

hiện nay không đáng tin cậy, thông tin chứa đựng nhiều sai sót, do trong quá trình

nhập liệu xảy ra nhiều sai sót trọng yếu của kế toán viên. Số liệu không chính xác và

mang tính chủ quan của ngƣời lập BCTC.

Nguyên nhân:

- Hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến công tác kế toán công và báo cáo tài

chính khu vực công nói chung, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng chƣa

có nội dung phù hợp với yêu cầu phản ánh thông tin kế toán, gây khó khăn cho ngƣời

sử dụng báo cáo trong việc đƣa ra các quyết định, các đánh giá phục vụ cho mục tiêu

của mình.

- Các quy định của chế độ kế toán hiện hành chƣa phục vụ cho mục đích cung cấp

thông tin cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau, mà chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản

trị ngân sách, nặng về mục tiêu kiểm tra, giám sát các hoạt động đơn vị của cơ quan

nhà nƣớc, các cấp lãnh đạo.

- Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp tuy đã phù hợp với chế độ kế toán hành

chính sự nghiệp hiện hành, nhƣng còn nhiều hạn chế lớn nhƣ: giao diện phần mềm

không thân thiện với ngƣời sử dụng, câu từ còn khó hiểu, dẫn đến khó khăn cho ngƣời

sử dụng, hơn nữa phần mềm còn chƣa tƣơng thích với hệ điều hành máy tính hiện

nay. Phần mềm IMAS của Bộ Tài chính chỉ tƣơng thích với hệ điều hành máy tính từ

Windows 7 trở về trƣớc, mặt khác hệ điều hành máy tính hiện đại nhƣ ngày nay thì

IMAS không tƣơng thích đƣợc. Hơn nữa, phần mềm IMAS không đáp ứng đủ yêu cầu

của các chƣơng trình diệt virus nhƣ Avast hay anti-virus, cụ thể khi máy tính đƣợc cài

2 chƣơng trình diệt virus này thì phần mềm IMAS không thể in báo cáo tài chính ra

đƣợc hoặc nếu in ra đƣợc thì lại thiếu một số báo cáo quan trọng. Do vậy, phần mềm

kế toán hành chính sự nghiệp cũng là một trong những nguyên nhân rất quan trọng

trong sự hạn chế của hệ thống BCTC đơn vị hành chính sự nghiệp hiện nay.

47

- Việc đào tạo kiến thức về kế toán hành chính sự nghiệp chƣa đƣợc chú trọng, do đó

nhân viên kế toán còn thiếu các kiến thức nền về chế độ kế toán HCSN hiện nay, gây

khó khăn trong việc nắm bắt, xây dựng một báo cáo tài chính hoàn thiện. Bên cạnh

đó, chế độ đãi ngộ và động viên khen thƣởng đối với nhân viên kế toán của các

trƣờng còn thấp, không khuyết khích đƣợc nhân viên nghiên túc và có tinh thần trách

nhiệm hơn trong việc lập BCTC.

- Trình độ công nghệ thông tin của kế toán viên còn thấp, cụ thể, kỹ năng sử dụng

máy tính văn phòng và phần mềm còn nhiều hạn chế. Trong thời đại phát triển ngày

nay, kế toán thủ công bằng tay không còn nữa, hầu hết trên thế giới nghề kế toán gắn

với sự phát triển của máy tính văn phòng, cho nên việc sử dụng thành thạo máy tính

văn phòng là vô cùng quan trọng. Máy tính là công cụ hỗ trợ đắt lực cho việc lập và

trình bày báo cáo tài chính.

4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng

4.1.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s

Alpha

Đầu tiên, ngƣời viết thực hiện kiểm định giá trị thang đó của bảng câu hỏi. Khái niệm

Cronbach Alpha đƣợc dung để kiếm chứng độ tin cậy của các thang đo.

Ý nghĩa của việc đánh giá thang đo theo chỉ số này là xem xét thang đo đó có đo

lƣờng của cùng một khái niệm hay tính chất không. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý

rằng khi Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên là thang đo lƣờng tốt, tuy nhiên lại có nhà

nghiên cứu đề nghị rằng từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái

niệm đang nghiên cứu là mới hoặc đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu

(Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2005). Ngoài ra, các biến quan sát có hệ số tƣơng quan

giữa biến – tổng nhỏ hơn 0.3 cũng bị loại. Trong nghiên cứu này, kết quả kiểm định

độ tin cậy Cronbach Alpha nhƣ sau:

48

Bảng 4.1:Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo

Trung

bình Cronbac Phƣơng sai các Tƣơng quan các h's Alpha thang thang đó nếu biến - tổng nếu loại đo nếu loại biến hiệu chỉnh Hệ số biến Biến loại STT Thang đo Cronbach's quan sát biến Alpha

Cronbac Scale Corrected Mean ScaleVariance h's Alpha Item - Total if Item if item deleted if item Correlation deleted deleted

PL1 .498 .777 15.34 7.1

PL2 .590 .748 15.21 6.922 Môi

1 trƣờng .793 15.20 6.302 PL3 .683 .715

pháp lý PL4 .568 .756 15.43 6.624

PL5 .531 .767 14.65 7.423

Phần mềm PM1 .709 .873 8.88 7.064

kế toán PM2 .785 .844 8.41 6.094

2 hành .888 PM3 .802 .837 8.37 6.215

chính sự PM4 .727 .866 8.6 6.609 nghiệp

Trình

độ

TĐCM1 .629 .620 10.06 4.727

chuyên

môn của kế

toán viên

TĐCM2 .527 .679 9.76 5.247 3 .736 TĐCM3 .536 .672 10.17 4.761

TĐCM4 .439 .733 10.81 4.95

49

MT1 9.97 3.81 .402 .443 Môi MT2 9.55 3.85 .398 .447 4 trƣờng .564 MT3 8.86 4.657 .285 .539 làm việc MT4 9.14 4.87 .312 .521

Cơ sở vật CSVC1 7.74 2.192 .648 .824

chất- CSVC2 7.78 2.002 .723 .750 5 .837 trang bị CSVC3 7.63 2.223 .732 .746 kỹ thuật

ĐT1 18.25 9.025 .707 .819

ĐT2 18.46 10.041 .544 .849 Chế độ ĐT3 18.27 9.134 .717 .817 6 đào tạo .855 ĐT4 18.16 10.134 .637 .833 - đãi ngộ ĐT5 18.3 9.076 .692 .822

ĐT6 18.26 10.463 .572 .844

CNTT1 13.16 9.189 .721 .908 Trình độ CNTT2 13.17 8.651 .859 .879 công 7 CNTT3 0.914 13.1 9.144 .774 .897 nghệ CNTT4 13.23 8.985 .784 .895 thông tin CNTT5 13.24 9.177 .769 .898

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

Theo bảng kết quả ta thấy, trừ nhân tố 4: Môi trƣờng làm việc (CRonbach’s Alpha =

0.564<0.6), thì tất cả các nhân tố còn lại đều đạt yêu cầu về độ tin cậy, cụ thể: thang

đo môi trƣờng pháp lý có hệ số Crobach’s Alpha là 0.793, thang đó phần mềm kế toán

hành chính sự nghiệp có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.888, thang đo trình độ chuyên

môn của kế toán viên có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.736, thang đo cơ sở vật chất,

rang bị kỹ thuật có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.837, thang đo chế độ đào tạo, đãi ngộ

50

có hệ số Cronbach’ Alpha là 0.855 và thang đó trình độ công nghệ thông tin có hệ số

Cronbach’s Alpha là 0.914. Các hệ số tƣơng quan giữa biến và tổng hiệu chỉnh đều

cao hơn 0.3, do đó có 6 nhân tố đạt yêu cầu về độ tin cậy nên đƣợc đƣa vào để phân

tích nhân tố trong bƣớc tiếp theo: phân tích nhân tố EFA.

4.1.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Có 6 nhân tố đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, để giảm bớt hay tóm tắt

dữ liệu và tính độ tin cậy (Sig) của các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau hay

không. Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu cần quan tâm trong phân tích nhân

tố khám phá EFA nhƣ sau: hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) 0.5 và mức ý nghĩa

của kiểm định Bartlett 0.05; hệ số tải nhân tố (Factor loading) 0.4, nếu biến quan

sát nào có hệ số tải nhân tố 0.4 sẽ bị loại; thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng

sai trích 50% ; hệ số Eigenvalue > 1 (Gerbing và Anderson, 1998); khác biệt hệ số

tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố để tạo giá trị phân biệt của

các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003). Bài nghiên cứu có kết quả phân tích nhân

tố khám phá EFA nhƣ sau:

Bảng 4.2 : KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .904 Adequacy.

3181.33 Approx. Chi-Square 1 Bartlett's Test of

Sphericity Df 351

Sig. .000

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

51

Bảng 4.3 : Total Variance Explained

Comp Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared

onent Loadings Loadings

Tota % Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumu

l of % Variance % Variance lative

Variance %

9.98 14.74 1 36.970 36.970 9.982 36.970 36.970 3.981 14.744 2 4

2.41 28.36 2 8.935 45.904 2.412 8.935 45.904 3.677 13.618 2 3

1.96 39.91 3 7.275 53.180 1.964 7.275 53.180 3.119 11.551 4 4

1.80 50.49 4 6.678 59.858 1.803 6.678 59.858 2.857 10.581 3 5

1.19 59.69 5 4.425 64.282 1.195 4.425 64.282 2.485 9.203 5 8

1.03 68.12 6 3.843 68.125 1.038 3.843 68.125 2.275 8.427 8 5

7 .827 3.061 71.186

8 .799 2.959 74.145

9 .723 2.678 76.823

10 .626 2.318 79.141

52

.565 2.092 81.233 11

.510 1.890 83.123 12

.469 1.738 84.860 13

.427 1.580 86.441 14

.416 1.540 87.980 15

.392 1.453 89.433 16

.380 1.408 90.842 17

.361 1.337 92.178 18

.326 1.209 93.387 19

.306 1.134 94.521 20

.280 1.037 95.558 21

.269 .996 96.554 22

.238 .882 97.437 23

.232 .858 98.295 24

.186 .689 98.984 25

.141 .524 99.508 26

.133 .492 100.000 27

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS Bảng 4.4 Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

Kỹ năng sử dụng .833 máy tính văn phòng

Trình độ CNTT đạt .793 chuẩn

53

Kỹ năng sử dụng .776 phần mềm kế toán

Trình độ ngoại ngữ .768

Khả năng tiếp thu và

cập nhật phiên bản .707

mới

Phần mềm phù hợp .840 với chế độ HCSN

Phần mềm hoàn .776 thiện, ít lỗi

Phần mềm tƣơng

thích với hệ điều .769

hành máy tính

Giao diện phần mềm .686 thân thiện

Tinh thần học hỏi và .665 tiếp thu

Đào tạo bồi dƣỡng

nâng cao trình độ .667

chuyên môn

Đào tạo bồi dƣỡng

nâng cao trình độ .645

CNTT

Tổ chức thi đua .643

Chế độ đãi ngộ .634

54

Chính sách khen .614 thƣởng

Tập huấn công tác kế .579 toán

Chế độ kế toán .829 HCSN

Cơ sở kế toán .771

Thông tƣ, nghị định .688 hƣớng dẫn

Luật Ngân sách .639

Luật Kế toán .568

Hệ thống mạng máy .848 tính

Thiết bị khác phục .836 vụ công tác kế toán

Hệ thống máy tính .761 văn phòng

Đúng chuyên môn .737 ngành kế toán

Trình độ chuyên môn

đạt chuẩn nghề .715

nghiệp

Trình độ tiếp thu .637 kiến thức mới

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

55

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:

Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) 0.904 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định

Bartlett= 0.000 0.05;

Hệ số tải nhân tố (Factor loading)= 0.833 0.4, tổng phƣơng sai trích= 68.125%

50% ; hệ số Eigenvalue = 1.038 > 1,

Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố để tạo giá

trị phân biệt của các nhân tố,

Ta có 6 nhân tố đƣợc trích ra bằng với số nhân tố đƣợc đƣa vào để phân tích, nhƣng

có một sự thay đổi trong nhân tố phần mềm kế toán HCSN, kết quả nói rằng biến

quan sát TĐCM 4 (tinh thần học hỏi và tiếp thu) đƣợc đƣa vào cùng nhóm trong nhân

tố phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp. Có thể giải thích rằng yếu tố tinh thần học

hỏi và tiếp thu kiến thức mới cũng giúp nâng cao trình độ đọc hiểu đặc tính của phần

mềm kế toán HCSN và sử dụng chúng tốt hơn.

* Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả Cronbach’s Alpha và EFA

Mô hình nghiên cứu mới sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha

và phân tích khám phá EFA có sự thay đổi so với mô hình nghiên cứu ban đầu:

Bảng 4.5: Điều chỉnh mô hình nghiên cứu

Nhân tố Tên nhân tố Các biến

Trình độ CNTT1,CNTT2, CNTT3, CNTT4, 1 công nghệ CNTT5 thông tin (X7)

56

Phần mềm kế

toán hành chính PM1, PM2, PM3, PM4, TĐCM4 2

sự nghiệp (X2)

Chế đạo đào tạo ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, ĐT5, ĐT6 3 - đãi ngộ (X6)

Môi trƣờng PL1,PL2,PL3,PL4,PL5,PL6 4 pháp lý (X1)

CSVC thiết bị CSVC1, CVC2, CSVC3 5 kỹ thuật (X5)

Trình độ

chuyên môn của TĐCM1, TĐCM2, TĐCM3 6 kế toán viên

(X4)

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

4.1.2.3 Phân tích hồi quy bội

Sau khi nhận diện đƣợc 6 nhân tố có ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài

chính, tiếp theo ngƣời viết thực hiện phân tích hồi quy bội để xác định mức ảnh

hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập

* Điều kiện vận dụng mô hình

• Các điều kiện về dạng mô hình : MQH tuyến tính giữa các biến độc lập với

biến phụ thuộc

• Các điều kiện về sai số mô hình (error):

57

– Các sai số mô hình là độc lập (không tự tƣơng quan)

Các sai số phân phối theo phân phối chuẩn

• Các điều kiện về các số dự đoán:

– Các biến độc lập không ngẫu nhiên

– Các giá trị của các biến độc lập đƣợc đo lƣờng không có sai số

– Các số dự đoán là độc lập theo đƣờng thẳng, (không cóbội tƣơng quan giữa

các biến độc lập - multicollinearity)

Phƣơng trình hồi quy bội có dạng nhƣ sau:

Y= + + + + +

Trong đó hệ số β là các hệ số hồi qui

Y: Chất lƣợng BCTC

: Môi trƣờng pháp lý

: Phần mềm kế toán HCSN

: Trình độ chuyên môn của kế toán viên

: Cơ sở vật chất- trang bị kỹ thuật

: Chế độ đào tạo – đãi ngộ

: Trình độ CNTT

Kết quả phân tích hồi quy nhƣ sau:

Bảng 4.6 Model Summaryb

Mode R R Adjusted R Std. Error of Durbin-

Square Square the Estimate Watson l

.684a .468 .452 .5287 1.922 1

a. Predictors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT

b. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

58

Hệ số R và hiệu chỉnh đƣợc dùng để đanh giá độ phù hợp của mô hình. hiệu

chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao.

hiệu chỉnh trong trƣờng hợp này bằng 0.468 cho thấy 46.8% các biến giải thích

đƣợc cho biến chất lƣợng BCTC, tƣơng quan khá chặt.

Tiếp tục kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể hay không, ta phải kiểm

định độ phù hợp của mô hình thông qua giá trị F ở bảng phân tích ANOVA sau (với

giả thiết Ho: = = = = =

Bảng 4.7 : ANOVAa

Model Sum of df F Sig. Mean

Squares Square

Regressio 47.978 6 7.996 28.609 .000b n 1 Residual 54.504 195 .280

Total 102.482 201

a. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC

b. Predic tors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

Sig=0.000<0.05 và F = 28.609, do đó bác bỏ giả thiết Ho và cho thấy mô

hình phù hợp với số liệu và có thể suy rộng cho tổng thể.

59

Bảng 4.8 :Coefficientsa

Model Unstandardiz Standardi t Sig. Collinea

rity ed zed

Statistic Coefficients Coefficie

s nts

VIF B Std. Beta Toleran

ce Error VIF

cÁC (Consta .280 .297 .944 .346 nt)

PL .243 .066 .218 3.712 .000 .791 1.263

PM .201 .063 .235 3.186 .002 .500 1.999 1 TĐCM .017 .073 .017 .238 .812 .522 1.914

CSVC .106 .064 .105 1.669 .097 .690 1.448

ĐT .225 .095 .193 2.374 .019 .413 2.421

CNTT .145 .072 .151 2.006 .046 .482 2.076

a. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

Kết quả trên cho thấy các nhân tố có sig < 0.05 là các nhân tố: Môi trƣờng pháp lý

(PL), Phần mềm kế toán HCSN (PM), Chế độ đào tạo - đãi ngộ (ĐT), và Trình độ

CNTT (CNTT), có 2 nhân tố có sig> 0.05 là trình độ chuyên môn của kế toán viên

(TĐCM) và Cơ sở vật chất-trang bị kỹ thuật (CSVC). Nên có 4 nhân tố chính tác

động đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập là Môi trƣờng pháp lý (PL),

Phần mềm kế toán HCSN (PM), Chế độ đào tạo - đãi ngộ (ĐT), và Trình độ CNTT

(CNTT)

60

Để kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến, độ chấp nhận của biến (Tolerances) và hệ số

phóng đại phƣơng sai (Variance inflation factor – VIF) đƣợc dung để phát hiện hiện

tƣợng đa cộng tuyến.

VIF =

Điều kiện không tự tƣơng quan

1 VIF < 5

Nhìn vào cột VIF cho thấy tất cả VIF đều thỏa điều kiện không tự tƣơng quan, kết

luận, không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.

Theo đó, mô hình hồi quy có dạng nhƣ sau (phƣơng trình dạng chuẩn hóa):

Y= + + +

4.2 Bàn luận và so sánh kết quả

4.2.1 Bàn luận các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính

Kết quả nghiên cứu cho thấy, mô hình hồi quy có dạng:

Y= + + +

Trọng số thể hiện mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc, trọng số

càng lớn thì mức độ tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc càng nhiều và

ngƣợc lại.

Nhìn vào mô hình ta thấy, trọng số = 0.235 lớn nhất trong các trọng số, nhƣ vậy

ứng với trọng số là biến ,nhân tố phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp ảnh

hƣởng nhiều nhất lên biến phụ thuộc. Và tiếp đó là các biến , , theo thứ tự

mức độ ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc giảm dần: môi trƣờng pháp lý, chế độ đào tạo-

đãi ngộ; và trình độ công nghệ thông tin.

61

Biểu đồ 4.9: Histogram

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

* Kiểm tra phần dƣ:

Mean = 1.58E-15 = 1.58x

Std. Dev = 0.985

 Phần dƣ chính là phần dƣ không bị nhầm lẫn

Kết luận: mô hình hồi quy là tối ƣu

62

Biểu đồ 4.9: Scatterplot

Nguồn: Kết quả phân tích SPSS

Biểu đồ Scatterplot biểu diễn các mối quan hệ giữa các biến không theo một đƣờng

nào đó không xảy ra hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi chấp nhận mô hình hồi quy

bội

4.2.2 So sánh với kết quả của các nghiên cứu trƣớc:

+ So với nghiên cứu trong nƣớc, cụ thể nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Phƣơng

Anh, (2015), luận văn thạc sỹ “ Hoàn thiện báo cáo tài chính khối trường đại học –

cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ&Nam Bộ”.

Nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Phƣơng Anh kiểm định mô hình bao gồm các nhân

tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC nhƣ: môi trƣờng kinh tế; văn hóa; chính trị&

63

pháp lý; môi trƣờng giáo dục nghề nghiệp. Theo kết quả, thì 6 nhân tố này đều có tác

động đến chất lƣợng báo cáo tài chính. Nếu đem so sánh bài nghiên cứu trƣớc đây và

bài nghiên cứu hiện tại, thì bài nghiên cứu hiện tại mang kết quả cụ thể, sâu sát với

thực tế hơn. Điển hình nhƣ nghiên cứu trƣớc đây cho kết quả về môi trƣờng kinh tế,

chính trị, văn hóa có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC mang tính chất khá vĩ mô,

chƣa phản ánh đƣợc thực tế khách quan. Tuy nhiên tác giả đồng ý với nghiên cứu

trƣớc đây ở kết quả về nhân tố môi trƣờng giáo dục nghề nghiệp, đây cũng chính là

điểm giống nhau giữa hai mô hình. Cả hai mô hình đều cho rằng nhân tố về giáo dục,

đào tạo, bồi dƣỡng có ảnh hƣởng khá lớn đến chất lƣợng BCTC. Thật vậy, đây là

nhân tố tác động không hề nhỏ đến việc hoàn thiện BCTC theo đúng định hƣớng hội

nhập của Việt Nam.

+ So sánh với nghiên cứu nƣớc ngoài, cụ thể là nghiên cứu của Xu & ctg (2003), “

Key Issues Accounting Information Quality Management: Australian Case Studies”:

ngoài việc cung cấp nền tảng cơ sở lý thuyết về khái niệm và thang đo đo lƣờng chất

lƣợng TTKT, qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính, tác giả đã khám phá ra một số

nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán, bao gồm các nhân tố bên trong nhƣ

yếu tố con ngƣời và hệ thống (sự tƣơng tác giữa con ngƣời với hệ thống máy tính,

giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp hệ thống), các vấn đề liên quan đến

các tổ chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các chính sách và chuẩn mực); và yếu tố

bên ngoài (kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa các tổ chức và giữa các quốc gia, sự

phát triển công nghệ, thay đổi các quy định pháp lý.

Kết quả của hai mô hình nghiên cứu là khá giống nhau, ở đây, kết quả của nghiên cứu

hiện tại bổ sung thêm một yếu tố trong nhân tố chế độ đào tạo – đãi ngộ đó là chính

sách đãi ngộ đối với những ngƣời làm công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp

công lập. Số liệu thực tế cho thấy yếu tố đãi ngộ, thi đua khen thƣởng đƣợc mọi ngƣời

rất quan tâm đến, góp phần không nhỏ ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính.

Ngoài ra, nghiên cứu hiện tại của tác giả còn nhấn mạnh vai trò của nhân tố phần

64

mềm kế toán nói chung hay phần mềm kế toán HCSN nói riêng mà kết quả nghiên

cứu trƣớc đây không đề cập đến.

Nhìn chung, nghiên cứu hiện tại của tác giả có kết quả mang tính kề thừa và phát huy

kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây. Đồng thời có phát triển thêm những kết quả

mới thiết thực hơn, sâu sát hơn giúp mục tiêu nghiên cứu đạt hiệu quả cao hơn.

65

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

Trong chƣơng 4 đã phân tích chi tiết về các kết quả nghiên cứu cũng nhƣ một số gợi ý

chính sách từ kết quả khảo sát. Chƣơng này, trình bày ba nội dung: (1) Ý nghĩa thực

tiễn; (2) Tóm tắt kết quả, từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị; (3) Nêu hạn chế của đề

tài.

5.1 Kết luận, tổng kết kết quả nghiên cứu

Đây là nghiên cứu chính thức về tác động của các nhân tố đến chất lƣợng báo

cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể là đơn vị sự nghiệp giáo dục công

lập.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 nhân tố chính tác động đến chất lƣợng báo

cáo tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập gồm: (1) Phần mềm kế toán hành

chính sự nghiệp (PM), (2) Môi trƣờng pháp lý (PL); (3) Chế độ đào tạo-đãi ngộ (ĐT);

(4) Trình độ CNTT (CNTT). Thang đo đƣợc kiểm định và đáp ứng yêu cầu về giá trị,

độ tin cậy, sự phù hợp của mô hình.

Từ kết quả kiểm định cho thấy, có 4 giả thiết đƣa ra đƣợc chấp nhận và mang lại

một số ý nghĩa thiết thực cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng và các

đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Nghiên cứu

đã kiểm định mối quan hệ của chất lƣợng báo cáo tài chính và các nhân tố ảnh hƣởng.

Kết quả cho thấy, việc đào tạo kế toán viên về trình độ chuyên môn và trình độ sử

dụng công nghệ thông tin là vô cùng quan trọng và cần thiết, điều này ảnh hƣởng lớn

đến chất lƣợng BCTC. Kết quả nghiên cứu cũng giúp các đơn vị sự nghiệp giáo dục

công lập hiểu rõ các thành phần tạo nên một hệ thống báo cáo tài chính chất lƣợng, từ

đó đƣa ra những quyết định và chiến lƣợc đúng đắn cho mình.

Nhƣ đã trình trong chƣơng 4, trong mô hình hồi quy, nghiên cứu đã xác định

đƣợc mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính

đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Trong đó nhân tố phần mềm kế toán hành chính

sự nghiệp (PM) có tác động mạnh nhất đến chất lƣợng BCTC vì có hệ số Beta lớn

66

nhất β = 0.235; nhân tố tác động mạnh thứ hai đến chất lƣợng BCTC là môi trƣờng

pháp lý (PL) với hệ số β = 0.218; các nhân tố còn lại có hệ số Beta gần bằng nhau

(chênh lệch nhau không lớn) tuần tự là các nhân tố Chế độ đào tạo – đãi ngộ (ĐT) với

β = 0.193 và Trình độ CNTT (CNTT) với hệ số β = 0.151. Nhƣ vây, muốn nâng cao

chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập, cần thực hiện các

giải pháp sau đây:

* Đối với phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp (PM)

Muốn nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp giáo dục công

lập cần tập trung vào nâng cao chất lƣợng phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, vì

phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp (PM) có tác động mạnh nhất đến chất lƣợng

BCTC (với β = 0.253)

Nhƣ vậy Bộ tài chính (cơ quan ban hành phần mềm kế toán hành chính sự

nghiệp) cần nâng cao chất lƣợng phần mềm vì hiện nay phần mềm kế toán hành chính

sự nghiệp vẫn chƣa đƣợc hoàn thiện. Chƣa hoàn thiện các nội dung bao gồm nhƣ:

giao diện, khả năng tƣơng thích với hệ điều hành máy tính, đáp ứng yêu cầu của các

chƣơng trình diệt virus, tốc độ xử lý số liệu ….

Trƣớc hết, Bộ Tài chính cần update các phiên bản IMAS mới cho phù hợp với

hệ điều hành máy tính hiện nay đa số sử dụng là Windown 8, cũng nhƣ tốc độ xử lý

số liệu và độ chính xác cao của phần mềm khi tƣơng thích với hệ điều hành mới. Để

khắc phục điều này, cần có những kỹ thuật viên bên cạnh am hiểu phần mềm kế toán

mà còn phải am hiểu về chế độ kế toán hiện hành để lập trình chính xác và đảm bảo

độ tin cậy.

Bên cạnh đó khi xử lý số liệu trên phần mềm IMAS nhƣ hiện nay, một số

chƣơng trình diệt virus tự động có thể xóa mất dữ liệu trên phần mềm IMAS vì nó

hiểu IMAS nhƣ một phần mềm độc hại, lí do IMAS không đáp ứng đƣợc yêu cầu của

một phần mềm an toàn mà các chƣơng trình diệt virus hƣớng tới. Từ đó dẫn đến mất

đi dữ liệu kế toán và làm cho BCTC trở nên không đáng tin cậy. Vì thế cần thiết kế

67

phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp bên cạnh đảm bảo nội dung kinh tế mà còn

phải đảm bảo tính an toàn về kỹ thuật phần mềm.

* Đối với môi trƣờng pháp lý

Nhân tố môi trƣờng pháp lý là nhân tố có mức tác động mạnh thứ 2 đến chất

lƣợng BCTC (với β = 0.218). Điều này cho thấy rằng môi trƣờng pháp lý càng hoàn

thiện thì chất lƣợng báo cáo tài chính càng đƣợc nâng cao. Do đó cần hoàn thiện môi

trƣờng pháp lý phù hợp để cung cấp thông tin BCTC hữu ích hơn cho ngƣời sử dụng,

có thể thực hiện một số giải pháp sau đây:

+ Luật NSNN

- Cần có những quy định, tiêu chuẩn cụ thể về công khai, minh bạch thông tin để kế

toán trong đơn vị công nói chung và kế toán trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công

lập nói riêng có cơ sở pháp lý thực hiện trách nhiệm cũng nhƣ chị sự ràng buộc khi

thực hiện, qua đó đáp ứng tốt nhu cầu thông tin cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau.

- Cần quy định việc ghi nhận và trình bày thông tin tài chính phản ánh đầy đủ các

nguồn lực tại đơn vị để ngƣời sử dụng thông tin có thể đánh giá đƣợc tiền lực tài

chính và quá trình hoạt động của đơn vị.

- Cần quản lý ngân sách gắn với đầu ra để tạo sự ràng buộc về kết quản hoạt động của

đơn vị trong quá trình hoạt động của đơn vị.

+ Luật kế toán

- Cần có quy định thực hiện kế toán dựa trên cơ sở dồn tích áp dụng cho các đơn vị

HCSN nói chung, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng để cung cấp thông

tin một cách đầy đủ về tình hình tài sản, nguồn vốn, chi phí…của các đơn vị

- Cần phân biệt rõ Báo cào tài chính và Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nƣớc nhằm

đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tƣợng sử dụng.

+ Chế độ kế toán HCSN

68

Để BCTC có thể cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho các đối tƣợng sử dụng khác

nhau, bên cạnh việc hoàn thiện nội dung, phƣơng pháp lập BCTC, chế độ kế toán cần

đƣợc tiếp tục sửa đổi:

- Việc ghi nhận giá trị nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho hoạt động sự

nghiệp đƣợc xác định theo nguyên tắc giá gốc tƣơng tự nhƣ giá gốc nhập kho cho

hàng hóa., TSCĐ.

- Hệ thống mục lục ngân sách Nhà nƣớc hiện nay khá nhiều khoản mục và nhiều sự

phân tầng. Nên cần quy định rõ một số khoản mục trong hệ thống mục lục ngân sách

nhà nƣớc để đúng với tính chất và đặc điểm của từng khoản mục.

* Đối với chế độ đào tạo – đãi ngộ

Theo kết quả chƣơng 4, nhân tố chế độ đào tạo – đãi ngộ (ĐT) cũng có tác

động đáng kể đến chất lƣợng báo cáo tài chính (với β=0.193). Để nâng cao chất lƣợng

báo cáo tài chính cần có đội ngũ chuyên viên, chuyên gia và những ngƣời làm kế toán

khu vực công có trình độ chuyên môn cao, am hiểu lĩnh vực mà mình phụ trách. Tuy

nhiên hiện nay việc đào tạo nguồn nhân lực cho kế toán khu vực công còn hạn chế,

hầu hết các trƣờng đại học hiện nay chỉ đều chú trọng đào tạo kế toán cho khu vực

doanh nghiệp. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các cơ sở đào tạo là phải sớm nghiên cứu,

xây dựng và tổ chức các chƣơng trình đào tạo chuyên ngành kế toán công nhằm góp

phần tạo ra nguồn nhân lực kế toán chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất

nƣớc và hòa hợp với xu hƣớng chung của thế giới.

Về phía các đơn vị sự nghiệp công lập cũng cần phải tạo nhiều điều kiện để

những ngƣời làm công tác kế toán có cơ hội đƣợc trao dồi, bồi dƣỡng thêm kiến thức

chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của nghề.

Về phía các đơn vị cấp trên hay cơ quan chủ quản cũng phải thƣờng xuyên

giám sát, chỉ đạo và tổ chức các lớp tập huấn thực tế cho kế toán viên. Ví dụ các lớp

tập huấn sử dụng phần mềm IMAS, phần mềm quản lý tài sản Nhà nƣớc, lớp bồi

dƣỡng kế toán trƣởng, hay tập huấn công tác quản lý ngân sách Nhà nƣớc hiệu quả và

69

tiết kiệm… Nhƣ vây bên cạnh kiến thức đƣợc đào tạo trên lý thuyết thì những ngƣời

làm công tác kế toán có thể tiếp cận sát hơn với công việc và thực hiện chuyên môn

của mình phù hợp thực tế hơn.

- Bên cạnh chính sách đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức thì chế độ đãi ngộ đối với những

ngƣời làm công tác kế toán cũng hết sức quan trọng, điều này có ảnh hƣởng rất lớn

đến tinh thần trách nhiệm để thực hiện tốt công việc của nhân viên kế toán. Các đơn

vị sự nghiệp nên có những chính sách khen thƣởng động viên cho kế toán viên một

cách xứng đáng khi họ hoàn thành tốt công việc của mình, điều này nên đƣợc quy

định rõ ràng trong quy chế chi tiêu nội bộ của các trƣờng trong mỗi năm tài chính.

Thêm vào đó, có thể thƣờng xuyên tổ chức các cuộc thi kế toán giỏi giữa các đơn vị

sự nghiệp, bên cạnh việc nâng cao kiến thức mà còn có thể khích lệ, động viên ý chí

của kế toán viên, để họ cảm thấy nhận đƣợc sự quan tâm chú trọng của cấp trên, từ đó

tinh thần làm việc của họ đƣợc đẩy lên cao

* Đối với trình độ công nghệ thông tin

Nhân tố trình độ công nghệ thông tin (CNTT) với β=0.151 có tác động đến

chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập.

Thật vậy, ngày nay Công nghệ thông tin (CNTT) đƣợc ứng dụng rộng rãi

trong các cơ quan, ngƣời dân và doanh nghiệp. Việc sử dụng máy tính, các thiết bị

công nghệ thông tin để soạn thảo văn bản, truy cập Internet, phục vụ công tác chuyên

môn, nghiệp vụ trở thành nhu cầu thiết yếu hàng ngày của hầu hết cán bộ, công chức,

viên chức và cán bộ các phòng ban của các doanh nghiệp. Mặt khác sử dụng các thiết

bị kỹ thuật số để liên lạc, trao đổi thông tin trở thành nhu cầu phổ biến của cán bộ

công chức, viên chức. Ngành kế toán cũng không ngoại lệ, hiện nay đa số công việc

kế toán đều làm việc trên máy tính, không còn làm việc thủ công bằng tay nhƣ ngày

trƣớc nữa, điều này khẳng định tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong kế toán.

Cho nên đòi hỏi những ngƣời làm công tác kế toán phải có một trình độ công nghệ

thông tin nhất định. Đầu tiên tiên là trình độ CNTT phải đạt chuẩn nghề nghiệp yêu

70

cầu, tiếp theo là kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính văn phòng, sau đó là kỹ năng sử

dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng và cuối cùng là khả năng đọc hiểu máy

tính thông qua ngôn ngữ là tiếng Anh. Để đáp ứng những yêu cầu trên, thì chỉ có cách

trao dồi kiến thức thông qua các lớp đào tạo tin học văn phòng, ứng dụng phần mềm

hay lớp anh văn cơ bản…Nhƣ vậy việc nâng cao trình độ CNTT của kế toán viên là

rất quan trọng, góp phần hoàn thiện công việc kế toán và nâng cao chất lƣợng BCTC.

5.2 Kiến nghị:

* Đối với Quốc Hội và Chính phủ

- Quốc hội cần sớm tiến hành nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung các quy định pháp lý

liên quan đến quá trình hoàn thiện BCTC áp dụng cho khu vực công nói chung, và

cho các đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng phù hợp với ngƣời sử dụng và tăng cƣờng

kiểm soát và đánh giá thông tin.

- Quốc Hội cần tăng cƣờng hơn nữa vai trò kiểm soát của mình, từ khâu kiểm soát

việc ban hành các văn bản chính sách đến kiểm soát việc tuân thủ chính sách, pháp

luật của các đơn vị công nói chung, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói riêng.

Cần nâng cao vai trò của đội ngũ kiểm toán viên Nhà nƣớc, các chuyên viên thẩm kế,

chú trọng đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn cũng nhƣ đạo đức nghề nghiệp.

* Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập

- Nhà quản lý cần nhận thức rõ vai trò của BCTC trong quá trình quản lý, điều hành

và phân bổ nguồn lực của đơn vị, cũng nhƣ trách nhiệm giải trình trƣớc cơ quan nhà

nƣớc và xã hội.

- Nghiêm túc chấp hành các quy định pháp luật về lập và trình bày BCTC do cơ quan

thẩm quyền ban hành đồng thời xây dựng và thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ để

đảm bảo thông qua BCTC cung cấp hữu ích cho quá trình kiểm soát và ra quyết định

của nội bộ đơn vị

71

- Để nguồn nhân lực am hiểu về kế toán khu vực công, ngoài việc tuyển dụng nhân

viên kế toán có trình độ thì cần phải chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dƣỡng, tập

huấn nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng, cập nhật thƣờng xuyên những kiến thức mới về kế

toán – tài chính.

* Đối với những người làm công tác kế toán

Kế toán viên cần phải có tinh thần trách nhiệm với công việc và tinh thần học hỏi tiếp

thu kiến thức, trao dồi kinh nghiệm từ những ngƣời đi trƣớc. Không ngừng nâng cao

trình độ, phát huy khả năng sáng tạo trong công việc để công tác kế toán ngày càng

phát triển góp phần nâng cao chất báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập nói

riêng, cũng nhƣ khu vực công nói chung.

5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

* Đối với 2 nhân tố là cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật (CSVC) và trình độ chuyên

môn (TĐCM)

Mặc dù hai nhân tố trên theo kết quả hồi quy là không có trong mô hình tác

động đến chất lƣợng báo cáo tài chính. Nhƣng xét về giá trị nội dung, hai nhân tố vẫn

mang hàm ý giải thích đƣợc có sự tác động đến chất lƣợng BCTC. Chẳng qua là hai

nhân tố này mang giá trị nội dung nằm trong nội dung của các nhân tố khác và đã

đƣợc các nhân tố khác giải thích giúp, nói cách khác, nhân tố này chính là nguyên

nhân và nhân tố khác là kết quả. Cụ thể, đối với nhân tố trình độ chuyên môn

(TĐCM) mang giá trị nội dung chứa trong nội dung của nhân tố chế độ đào tạo – đãi

ngộ (ĐT), nhân tố trình độ chuyên môn (TĐCM) là nguyên nhân và nhân tố chế độ

đào tạo – đãi ngộ (ĐT) là kết quả, có thể giải thích nhƣ sau: trình độ chuyên môn của

kế toán viên là rất quan trọng quyết định sự thành công trong công việc kế toán, nếu

muốn nâng cao trình độ chuyên môn của kế toán viên thì phải nâng cao chế độ đào tạo

- đãi ngộ để bồi dƣỡng kiến thức và động viên tinh thần của kế toán viên. Đối với

nhân tố Cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật (CSVC) cũng tƣơng tự, nếu nhân tố CSVC

72

mang giá trị nội dung là nguyên nhân thì nhân tố trình độ công nghệ thông tin là kết

quả (CNTT) nếu không có một hệ thống cơ sở vật chất – trang thiết bị chuyên ngành

tốt thì kế toán viên không thể ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc kế toán

để tạo nên một hệ thống BCTC hoàn thiện.

Tóm lại tuy mô hình hồi quy không có hai nhân tố trình độ chuyên môn

(TĐCM) và cơ sở vật chất – trang bị kỹ thuật (CSVC) nhƣng không thể loại bỏ hai

nhân tố này. Vì đã giải thích ở trên, giá trị nội dung mà hai nhân tố này mang lại vẫn

đảm bảo tính khách quan và phù hợp với mô hình đang nghiên cứu. Từ đó, tác giả đƣa

ra thêm một số giải pháp xoay quanh hai nhân tố này để góp phần nâng cao chất

lƣợng BCTC đơn vị sự nghiêp công lập:

- Ràng buộc yếu tố đầu vào về trình độ chuyên môn của kế toán viên theo các tiêu chí

sau: thứ nhất trình độ chuyên môn đúng chuyên ngành kế toán, thứ hai trình độ

chuyên môn đúng chuẩn nghề nghiệp

- Khuyến khích tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ của kế toán viên

- Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác kế toán,

chẳng hạn nhƣ hệ thống máy tính văn phòng, hệ thống mạng, đƣờng truyền internet…

* Nghiên cứu đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến chất lƣợng báo cáo

tài chính nhƣng chƣa đầy đủ, còn một số yếu tố khác có thể ảnh hƣởng đến chất lƣợng

BCTC nhƣ các yếu tố văn hóa, kinh tế, chính trị…mà chƣa đƣợc đề cập trong nghiên

cứu.

Nghiên cứu này chỉ đƣơc thực hiện dựa trên thực tế các nhân tố nội bộ đơn vị

phát sinh, chƣa xét đến các nhân tố vĩ mô bên ngoài kể trên. Nhƣng theo nghiên cứu

này, thì khả năng áp dụng mô hình nghiên cứu để tìm ra giải pháp áp dụng cho các

đơn vị sự nghiệp sẽ cao và hiệu quả hơn. Vì nghiên cứu dựa trên thực tế ở các đơn vi

là chủ yếu, do đó khả năng đi sâu sát tình hình báo cáo tài chính là khá cao, và giải

pháp và kiến nghị đƣa ra cũng hiệu quả hơn để nâng cao chất lƣợng BCTC.

Các vấn đề vĩ mô trên là những hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

73

Đề tài này chỉ dừng ở một đề tài nghiên cứu khoa học, nó chỉ ra một công cụ đo

lƣờng tốt, chỉ ra các mối quan hệ chung nhất, khái quát nhất. Dựa trên kết quả nghiên

cứu này, các nhà lãnh đạo khu vực công hay các nhà nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp

tục khảo sát, phỏng vấn nhiều đối tƣợng với phạm vi rộng rãi hơn, vả đƣa ra đƣợc

thêm nhiều nhân tố cụ thể và chính xác hơn về ảnh hƣởng của các nhân tố vĩ mô đến

chất lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp công lập.

74

PHẦN KẾT LUẬN

Báo cáo tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập có vai trò cung cấp thông tin

cho nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau. Để thông tin trên báo cáo tài chính là hữu

ích, đạt các tiêu chuẩn chất lƣợng thì việc tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất

lƣợng báo cáo tài chính đơn vị sự nghiệp là một mắc xích quan trọng. Trên cơ sở tìm

ra các nhân tố ảnh hƣởng đó, ngƣời viết đã tiến hành đề xuất các giải pháp và kiến

nghị hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm

cung cấp thông tin hữu ích hơn cho ngƣời sử dụng. Đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng

đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập – nghiên cứu trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là một đề tài thiết thực mà tác giả viết ra dựa trên

kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Bên cạnh mục đích đƣa ra giải pháp để

nâng cao chất lƣợng báo cáo tài chính các đơn vị, mà đề tài còn giúp nâng cao tầm

quan trọng của công tác kế toán tại các trƣờng nói riêng, và các đơn vị sự nghiệp công

lập nói chung, dần từng bƣớc hoàn thiện công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại

Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Các văn bản pháp luật

- Luật ngân sách Nhà nƣớc do Quốc hội ban hành ngày 16/12/2002

- Luật kế toán do Quốc hội ban hành ngày 17/06/2003

- Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/04/2006 quy định

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế

và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nghị định 16/2015/NĐCP do Chính phủ ban hành ngày 14/02/2015 quy định cơ

chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (thay thế nghị định 43/2006/NĐ-CP)

- Nghị đinh 128/2004/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31/05/2005 quy định chi

tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế

toán Nhà nƣớc.

- Nghị định 60/2003/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 06/06/2003 quy dịnh chi

tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Ngân sách.

- Quyết định 19/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 30/03/2006 về việc

ban hành Chế độ kế toán HCSN.

- Thông tƣ 185/2010/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 15/11/2010 hƣớng

dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN

- Thông tƣ 59/2003/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 23/06/2003 hƣớng dẫn

thi hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP

2. Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Bộ tài chính

3. Đào Thị Kim Yến “Vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế để hoàn thiện báo

cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu”

4. Giáo trình – Bộ môn kế toán công, Đại học kinh tế Tp.HCM (2012)

5. Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, NXB Phƣơng Đông

6. Huỳnh Thị Phƣơng Anh, (2015). Hoàn thiện báo cáo tài chính khối trường đại

học – cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ&Nam Bộ . Luận văn thạc sỹ kinh

tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

7. Lê Thị Cẩm Hồng, 2012. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính áp

dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam theo định hướng chuẩn mực kế

toán công quốc tế. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ

Chí Minh

8. Ngô Thanh Hoàng , 2014. Hệ thống kế toán công ở Việt Nam – Thực trạng và

kiến nghị. Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, số 12, trang 137

9. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015. Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt

Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

10. Nguyễn Sỹ Nhàn, 2013. Tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập’.

Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

11. Nguyễn Văn Hồng, 2007. Hoàn thiện hệ thống kế toán Nhà nước. Luận án tiến

sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

12. Phạm Quốc Thuần, La Xuân Đào “Chất lượng thông tin báo cáo tài chính - tác

động của các nhân tố bên ngoài: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt Nam” ,

tạp chí phát triển khoa học và công nghệ

13. Phan Thị Thúy Quỳnh , 2012. Thiết lập hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho

các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại

học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Tiếng Anh

1. Brusca Alijarde, I., & Montesinos Julve, V, 2014 . Accrual Financial reporting in

the public sector: is it a reality?. Innovar, 24(54), 107-120.

2. Cenar, I., 2011. Financial Reporting In Education Institutions The Impliacations

Of The Transition To Accurual Accounting . Annales Universitatis Apulensis Series

Oeconomica, 1(13)

3. Clark, C. , 2010. Understanding the Needs of Users of Public Sector Financial

Reports: How far Have We come?. International Review of Business Research

Papers,6(5), 70-81

4. Timoshenko, K & Adhikari, P , 2009 . Implementing public sector accounting

reform in Russia: evidence from one university. Accounting in Emerging

Economies,9,169

5. Xu & ctg, 2003. “ Key Issues Accounting Information Quality Management:

Australian Case Studies”

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát

Phụ lục 2: Danh sách các đơn vị đƣợc khảo sát

Phụ lục 3: Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC

Phụ lục 4: Các kết quả phân tích SPSS cụ thể

Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT

Xin chào Anh/ Chị

Tôi tên Diệp Tiên, đang là học viên cao học chuyên ngành Kế toán - Kiểm

toán của trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn cao

học về đề tài: “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các

đơn vị sự nghiệp công lập – nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.

Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập là phƣơng tiện cung cấp

thông tin cho nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau. Nhƣng hiện nay, báo cáo tài

chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thực tế chỉ phục vụ công tác quyết toán

ngân sách nhà nƣớc hay việc giải trình cho cơ quan chủ quản. Mà chƣa phản ánh

đƣợc đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị, chƣa

đáp ứng nhu cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng, cũng nhƣ chƣa dự đoán

tƣơng lai về các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc. Chính vì vậy, việc nâng cao chất

lƣợng báo cáo tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập đóng vai trò hết sức

quan trong và cần thiết. Phiếu khảo sát này thu thập ý kiến nhằm xác định các nhân

tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị, từ đó đƣa ra một

số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện BCTC. Xin các Anh (Chị) dành chút thời trả

lời những câu hỏi sau. Ý kiến của Anh (Chị) là cơ sở để tôi hoàn thành nghiên cứu

của mình. Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ và hợp tác của quý Anh (Chị). Chân thành

cảm ơn.

Phần 1: THÔNG TIN CHUNG

1/ Anh (Chị) vui lòng cho biết giới tính của mình

1. Nam

2. Nữ

2/ Anh (Chị) vui lòng cho biết độ tuổi của mình

1. Dƣới 25

2. Từ 25 tuổi trở lên

3/ Anh (Chị) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của mình?

1. Dƣới đại học

2. Từ đại học trở lên

Phần 2: NỘI DUNG KHÁO SÁT

Xin quý Anh (Chị) vui long cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh chéo (X) vào

ô chọn:

1. Rất không đồng ý

2. Không đồng ý

3. Trung lập

4. Đồng ý

5. Rất đồng ý

Mức độ

Rất Nội dung Không Trung Đồng Rất không đồng ý lập ý đồng ý đồng ý

Đánh giá chất lƣợng BCTC phù hợp với các tiêu chuẩn chất lƣợng đƣợc thừa 1 nhận của các tổ chức quốc tế

Thông tin trên báo cáo tài chính phải CLBCTC1 1 2 3 4 5 dễ hiểu

Thông tin trên báo cáo tài chính phải

phù hợp với ngƣời sử dụng, có thể so CLBCTC2 1 2 3 4 5

sánh đƣợc

Thông tin trên báo cáo tài chính phải

đáng tin cậy (trình bày trung thực, nội 1 2 3 4 5 CLBCTC3 dung hơn hình thức, trung lập, thận

trong, đầy đủ)

2 Đánh giá thực trạng BCTC

Các BCTC chƣa phản ánh đƣợc đầy đủ

thông tin về tình hình tài chính của đơn TT1 1 2 3 4 5

vị

Các BCTC chƣa cung cấp đầy đủ

thông tin để đánh giá kết quả hoạt TT2 1 2 3 4 5

động của đơn vị (nguồn thu, chi phí)

TT3 Các BCTC chƣa cung cấp thông tin về 1 2 3 4 5 dòng tiền của đơn vị

TT4 Các BCTC phản ánh đầy đủ tình hình 1 2 3 4 5 tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí

TT5 Nội dung của BCTC đáp ứng đủ theo 1 2 3 4 5 quy định của pháp luật

TT6 Nội dung của BCTC phù hợp với chế 1 2 3 4 5 độ kế toán HCSN hiện hành

Các BCTC chƣa cung cấp thông tin TT7

cần thiết để thuyết minh cho ngƣời sử

dụng hiểu rõ các vấn đề ảnh hƣởng 1 2 3 4 5

đến việc đƣa ra các quyết định và

đánh giá giải trình trách nhiệm

Thông tin trên BCTC chƣa tiên đoán TT8

hoặc dự báo tƣơng lai trong việc đự

đoán mức độ nguồn lực cần thiết để 1 2 3 4 5

đơn vị tiếp tục hoạt động và ra các

quyết định đúng đắn

Thông tin trên BCTC các trƣờng có TT9 1 2 3 4 5 thể hiểu đƣợc

Thông tin trên BCTC các trƣờng có TT10 1 2 3 4 5 thể so sánh đƣợc

3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập

3.1 Môi trƣờng pháp lý có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập

Luật kế toán có ảnh hƣởng đến chất PL1 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC

PL2 Luật ngân sách có ảnh hƣởng đến chất 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC

PL3 Chế độ kế toán có ảnh hƣởng đến chất 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC

PL4 Cơ sở kế toán có ảnh hƣởng đến chất 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC

PL5 Thông tƣ, nghị định có ảnh hƣởng đến 1 2 3 4 5 chất lƣợng BCTC

Phần mềm kế toán HCSN có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp 3.2 công lập

Phần mềm hoàn thiện, ít bị lỗi có ảnh PM1 1 4 5 2 3 hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Phần mềm phù hợp với chế độ kế toán

HCSN có ảnh hƣởng đến chất lƣợng PM2 1 4 5 2 3

BCTC

Phần mềm tƣơng thích với hệ điều

hành máy tính có ảnh hƣởng đến chất PM3 1 2 3 4 5

lƣợng BCTC

Giao diện phần mềm thân thiện có ảnh

hƣởng đến chất lƣợng BCTC có ảnh PM4 1 2 3 4 5

hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Trình dộ chuyên môn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công 3.3 lập

Trình độ đúng chuyên môn ngành kế

toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM1 1 2 3 4 5

BCTC

Trình độ chuyên môn đạt chuẩn nghề

nghiệp có ảnh hƣởng đến chất lƣợng TĐCM2 1 2 3 4 5

BCTC

Trình độ tiếp thu kiến thức mới có ảnh TĐCM3 1 4 5 2 3 hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Tinh thần học hỏi có ảnh hƣởng đến TĐCM4 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC

Môi trƣờng làm việc có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công 3.4 lập

Áp lực nghề nghiệp có ảnh hƣởng đến MT1 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC

Thời gian làm việc có ảnh hƣởng đến MT2 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC

Không gian làm việc có ảnh hƣởng MT3 1 4 5 2 3 đến chất lƣợng BCTC

Quan hệ đồng nghiệp có ảnh hƣởng MT4 1 4 5 2 3 đến chất lƣợng BCTC

Cơ sở vật chất-trang thiế bị kỹ thuật có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị 3.5 sự nghiệp công lập

Hệ thống máy tính văn phòng có ảnh CSVC1 1 4 5 2 3 hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Hệ thống mạng máy tính có ảnh hƣởng CSVC2 1 4 5 2 3 đến chất lƣợng BCTC

Các thiết bị khác phục vụ công tác kế

toán có ảnh hƣởng đến chất lƣợng 2 3 CSVC3 1 4 5

BCTC

Chế độ đào tạo – đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp 3.6 công lập

Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao

trình độ chuyên môn có ảnh hƣởng đến ĐT1 1 2 3 4 5

chất lƣợng BCTC

Chế độ đào tạo bồi dƣỡng nâng cao

trình độ CNTT có ảnh hƣởng đến chất ĐT2 1 4 5 2 3

lƣợng BCTC

Tập huấn công tác kế toán có ảnh ĐT3 1 2 3 4 5 hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Chế độ đãi ngộ có ảnh hƣởng đến chất ĐT4 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC

Tổ chức thi đua có ảnh hƣởng đến chất ĐT5 1 2 3 4 5 lƣợng BCTC

Chính sách khen thƣởng có ảnh hƣởng ĐT6 1 2 3 4 5 đến chất lƣợng BCTC

Trình độ công nghệ thông tin có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự 3.7 nghiệp công lập

Trình độ CNTT đạt chuẩn có ảnh CNTT1 1 2 3 4 5 hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng CNTT2 1 2 3 4 5 có ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán có CNTT3 1 4 5 2 3 ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC

Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên

bản mới có ảnh hƣởng đến chất lƣợng CNTT4 1 4 5 2 3

BCTC

Trình độ ngoại ngữ có ảnh hƣởng đến CNTT5 1 4 5 2 3 chất lƣợng BCTC

4 Giải pháp hoàn thiện

Cần hoàn thiện các văn bản pháp lý C4.1 1 4 5 2 3 (Luật NS, luật kế toán..)

Cần hoàn thiện chế độ kế toán HCSN C4.2 1 4 5 2 3 hiện hành

Nâng cao trình độ chuyên môn của kế C4..3 1 4 5 2 3 toán viên

Nâng cấp, tu sửa hệ thống máy tính C4.4 1 4 5 2 3 văn phòng và đƣờng truyền mạng

Trang bị các thiết bị phục vụ công tác C4.5 1 4 5 2 3 kế toán một cách tốt nhất

Hoàn thiện phần mềm kế toán HCSN

về giao diện, kỹ thuật cũng nhƣ tốc độ 2 3 C4.6 1 4 5

xử lý

Thƣờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo, C4.7 1 2 3 4 5

bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên

môn, tay nghề của kế toán viên

Nâng cao chế độ đãi ngộ để tạo sự hài C4.8 1 2 3 4 5 lòng trong công việc

Đơn vị cấp trên thƣờng xuyên hƣớng C4.9 1 2 3 4 5 dẫn và chỉ đạo sâu sát kế toán viên

Nâng cao trình độ sử dụng công nghệ C4.10 1 2 3 4 5 thông tin của kế toán viên

PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƢỢC KHẢO SÁT

Tên trƣờng

Địa chỉ

Điện thoại

Quận

STT

HÒA BÌNH

1 CÔNG XÃ PARIS – Phƣờng Bến Nghé

8.222.419

Quận 1

1

KẾT ÐOÀN

8.390.651

Quận 1

2 B LƢƠNG HỮU KHÁNH – Phƣờng Phạm Ngũ Lão

2

ÐINH TIÊN HOÀNG

67 ÐINH TIÊN HOÀNG – Phƣờng Ða Kao

8.294.295

3

LÊ NGỌC HÂN

12 SƢƠNG NGUYỆT ANH – Phƣờng Bến Thành

9250895

4

CHƢƠNG DƢƠNG

296 BẾN CHƢƠNG DƢƠNG – Phƣờng Cô Giang

8.369.440

5

TRẦN HƢNG ÐẠO

81 TRẦN ÐÌNH XU – Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh

8.37327

6

KHAI MINH

38.291.418

44 PHÓ ÐỨC CHÍNH – Phƣờng Nguyễn Thái Bình

7

NGUYỄN THÁI HỌC

71 TRẦN HƢNG ÐẠO – Phƣờng Cầu Ông Lãnh

8.242.570

Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1

8

NGUYỄN THÁI BÌNH

8.29871

105 NGUYỄN THÁI BÌNH – Phƣờng Nguyễn Thái Bình

Quận 1

9

TRẦN KHÁNH DƢ

53/61 TRẦN KHÁNH DƢ – Phƣờng Tân Ðịnh

8.484255

10

TRẦN QUANG KHẢI

38484288

68/29 B TRẦN QUANG KHẢI – Phƣờng Tân Ðịnh

Quận 1 Quận 1

11

PHAN VĂN TRỊ

8.392.849

43 PHẠM VIẾT CHÁNH – Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh

Quận 1

12

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

8.292.846

2 BIS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – Phƣờng Bến Nghé

13

ÐUỐC SỐNG

2 ÐINH CÔNG TRÁNG – Phƣờng Tân Ðịnh

8.290.977

14

TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ

93 – 95A LÊ THỊ RIÊNG – Phƣờng Bến Thành

8.392.847

15

LƢƠNG THẾ VINH

116 CÔ GIANG – Phƣờng Cô Giang

9203757

16

ÐÔ LƢƠNG

453/105 KC LÊ VĂN SĨ – Phƣờng 12

9316173

17

KỲ ÐỒNG

24 KỲ ÐỒNG – Phƣờng 9

9316336

18

MÊ LINH

159 HAI BÀ TRƢNG – Phƣờng 6

8295339

LÊ CHÍ TRỰC

335/4 ÐIỆN BIÊN PHỦ – Phƣờng 4

8392459

Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 1 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3

19 20

LƢƠNG ÐỊNH CỦA

576 NGUYỄN ÐÌNH CHIỂU – Phƣờng 4

8325671

21

NGUYỄN SƠN HÀ

55A CAO THẮNG – Phƣờng 3

38323478

22

NGUYỄN THÁI SƠN

18 TRẦN QUỐC TOẢN – Phƣờng 8

8225282

23

NGUYỄN THANH TUYỀN

183 NAM KỲ KHỞI NGHĨA – Phƣờng 7

39320902

24

NGUYỄN THI

448/6 LÊ VĂN SĨ – Phƣờng 14

9316652

25

NGUYỄN THIỆN THUẬT

633/36 ÐIỆN BIÊN PHỦ – Phƣờng 1

8322787

26

NGUYỄN VIỆT HỒNG

300 CÁCH MẠNG THÁNG TÁM – Phƣờng 10

9317333

27

PHAN VĂN HÂN

382/25 NGUYỄN THỊ MINH KHAI – Phƣờng 5

8395024

28

TRẦN QUANG DIỆU

388 LÊ VĂN SỸ – Phƣờng 14

9317923

29

TRẦN QUỐC THẢO

6 VÕ VĂN TẦN – Phƣờng 6

8294285

30

TRẦN VĂN ÐANG

205/13 TRẦN VĂN ÐANG – Phƣờng 11

9317548

31

TRƢƠNG QUYỀN

341 LÊ VĂN SĨ – Phƣờng 13

9318391

32

NGUYỄN HUỆ 1

25D CÙ LAO NGUYỄN KIỆU – Phƣờng 1

9400257

33

ÐOÀN THỊ ÐIỂM

140 NGUYỄN KHOÁI – Phƣờng 2

9400755

34

NGUYỄN HUỆ 3

209/71 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 3

9404064

35

VĨNH HỘI

183C/3 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 4

9402514

36

ÐẶNG TRẦN CÔN

202-203 BẾN VÂN ÐỒN – Phƣờng 5

9400750

Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 3 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4

37

LÝ NHƠN

9400157

28 LÔ 1 CX VĨNH HỘI BẾN VÂN ĐỒN – Phƣờng 6

Quận 4

38

BẠCH ÐẰNG

109/29 LÊ QUỐC HƢNG – Phƣờng 12

9400419

39

BẾN CẢNG

298 NGUYỄN TẤT THÀNH – Phƣờng 13

39404531

40

XÓM CHIẾU

71 TÔN ÐẢN – Phƣờng 14

39404565

41

ÐỐNG ÐA

177/7 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 15

9404020

42

MỘT THÁNG SÁU

107 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 15

9404573

TĂNG BẠT HỔ B

92B/20BIS TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 15

9404491

43 44

187/17 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 16

9403507

Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận 4 Quận

NGUYỄN TRƢỜNG TỘ

4

45

KHÁNH HỘI B

2 TÔN THẤT THUYẾT – Phƣờng 18

9404672

46

NGUYỄN VĂN TRỖI

số 2 Vĩnh Khánh – Phƣờng 9

54012083

47

HÀM TỬ

156-158 HÀM TỬ – Phƣờng 1

48

TRẦN BÌNH TRỌNG

120 TRẦN BÌNH TRỌNG – Phƣờng 2

9235799- 8384 9232381- 9234

49

HUỲNH MẪN ĐẠT

40 HUỲNH MẪN ĐẠT – Phƣờng 7

9238761

50

BÀU SEN

106 NGUYỄN TRÃI – Phƣờng 3

9235404

51

LÊ VÃN TÁM

144 TRẦN PHÖ – Phƣờng 4

38352805

52

Tiểu học Chƣơng Dƣơng

91-93 NGHĨA THỤC – Phƣờng 5

39235790

53

HUỲNH KIẾN HOA

16-18 NGUYỄN VĂN ĐỪNG – Phƣờng 6

8383740

54

PHẠM HỒNG THÁI

38 NGUYỄN DUY DƢƠNG – Phƣờng 8

8359729

55

TRẦN QUỐC TOẢN

292 TRẦN PHÖ – Phƣờng 8

9235517

56

LÝ CẢNH HỚN

10/2 TẢN ĐÀ – Phƣờng 10

8552532

57

CHÍNH NGHĨA

676 NGUYỄN TRÃI – Phƣờng 11

8553063

58

MINH ĐẠO

15 KÝ HOÀ – Phƣờng 11

8555145

59

NGUYỄN VIẾT XUÂN

768 NGUYỄN TRÃI – Phƣờng 11

8558418

60

TRƢƠNG CÔNG ĐỊNH

205/42/2 TÂN HOÀ ĐÔNG – Phƣờng 14

8752256

61

KIM ĐỒNG

321 TRẦN VĂN KIỂU – Phƣờng 3

39670662

62

PHÙ ĐỔNG

22A LÔ C BÌNH PHÚ – Phƣờng 11

38750169

63

NGUYỄN HUỆ

178 GIA PHÚ – Phƣờng 1

8553647

64

CHI LĂNG

199/31 Lê Quang Sung – Phƣờng 6

39693706

65

PHÚ LÂM

6 TÂN HOÀ ĐÔNG – Phƣờng 14

7517057

66

CHÂU VĂN LIÊM

76-80 MINH PHỤNG – Phƣờng 5

9692925

67

LÊ VĂN TÁM

97/18 NGUYỄN ĐÌNH CHI – Phƣờng 9

9692656

NHẬT TẢO

206 PHẠM VĂN CHÍ – Phƣờng 4

9671109

Quận 4 Quận 4 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6

68 69

BÌNH TIÊN

260-264 PHAN VĂN KHOẺ – Phƣờng 8

9690312

70

NGUYỄN THIỆN THUẬT

84 BÃI SẬY – Phƣờng 1

8550833

71

PHẠM VĂN CHÍ

634 PHẠM VĂN CHÍ – Phƣờng 8

39670330

72

PHÖ ĐỊNH

15 LÝ CHIÊU HOÀNG – Phƣờng 10

38752083

73

LAM SƠN

820/25 HẬU GIANG – Phƣờng 12

8754517

74

VÕ VĂN TẦN

97 PHẠM ĐÌNH HỔ – Phƣờng 6

9606622

75

VĨNH XUYÊN

63 CHU VĂN AN – Phƣờng 1

8553481

76

NGUYỄN TRỰC

38A – DƢƠNG BÁ TRẠC – Phƣờng 1

8568727

77

TIỂU HỌC RẠCH ÔNG

284 – DƢƠNG BÁ TRẠC – Phƣờng 2

8569015

78

ÂU DƢƠNG LÂN

79 – ÂU DƢƠNG LÂN – Phƣờng 3

8504538

79

VÀM CỎ ÐÔNG

771-795 – PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 4

8568347

80

THÁI HƢNG

785 TẠ QUANG BỬU – Phƣờng 4

38502985

81

BÔNG SAO

196 – BÙI MINH TRỰC – Phƣờng 5

8504985

82

PHAN ÐĂNG LƢU

1755 – PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 6

8504725

83

PHẠM THẾ HIỂN

2287 – PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 6

8568746

84

AN PHONG

Lô F1 Khu dân cƣ Hai Thành Phƣờng 7

54329028

85

TRẦN DANH LÂM

68 – HƢNG PHÖ – Phƣờng 8

8556678

86

HƢNG PHÖ

692B – HƢNG PHÖ – Phƣờng 10

8556544

87

LÝ THÁI TỔ

59-61 – XÓM CỦI – Phƣờng 11

8559534

88

TUY LÝ VƢƠNG

381 – TÙNG THIỆN VƢƠNG – Phƣờng 12

38535185

89

TRẦN NGUYÊN HÃN

45 – TRẦN NGUYÊN HÃN – Phƣờng 13

38555554

90

HỒNG ÐỨC

289A – BẾN BÌNH ÐÔNG – Phƣờng 14

8556747

91

NGUYỄN NHƢỢC THỊ

2 – NGUYỄN NHƢỢC THỊ – Phƣờng 15

8548100

VẠN NGUYÊN

235Bis – BẾN MỄ CỐC – Phƣờng 15

38752551

Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8

92 93

NGUYỄN TRUNG NGẠN

39800545

SỐ 16 ĐƢỜNG 3229 PHẠM THẾ HIỂN – Phƣờng 7

94

NGUYỄN CÔNG TRỨ

4 – TRƢƠNG ĐÌNH HỘI – Phƣờng 16

9803351

95

TRẦN QUANG CƠ

438 NGÔ GIA TỰ – Phƣờng 4

39271651

96

NGUYỄN CHÍ THANH

302 NGUYỄN CHÍ THANH – Phƣờng 5

38558189

97

DƢƠNG MINH CHÂU

34 NGUYỄN LÂM – Phƣờng 6

38577820

98

NHẬT TẢO

1 NHẬT TẢO – Phƣờng 9

8356497

ÐIỆN BIÊN

549/1 ÐIỆN BIÊN PHỦ – Phƣờng 11

083833 2747

THIÊN HỘ DƢƠNG

157 TÔ HIẾN THÀNH – Phƣờng 12

8640874

TRIỆU THỊ TRINH

91/8D ( số cũ 47/8) HÕA HƢNG – Phƣờng 12

38640697

HOÀNG DIỆU

285/23/4 CÁCH MẠNG T.8 – Phƣờng 12

8640738

LÊ THỊ RIÊNG

HẺM 493 CÁCH MẠNG THÁNG8 – Phƣờng 13

(08)38641759

LÊ ÐÌNH CHINH

7/4 THÀNH THÁI – Phƣờng 14

38652308

BẮC HẢI

103-105 BẮC HẢI – Phƣờng 15

38646248

TÔ HIẾN THÀNH

104 TÔ HIẾN THÀNH – Phƣờng 15

38644093

VÕ TRƢỜNG TOẢN

354/74 LÝ THƢỜNG KIỆT – Phƣờng 14

8662300

TIỂU HỌC TRẦN VĂN KIỂU

525 Nguyễn Tri Phƣơng – Phƣờng 8

TRÍ TÂM

799 LÊ HỒNG PHONG – Phƣờng 12

38 631 085

HÒA BÌNH

66 HÒA BÌNH – Phƣờng 5

38650791

LÊ ÐÌNH CHINH

203 Nguyễn Thị Nhỏ – Phƣờng 16

39694702

ÂU CƠ

160 B TRẦN QUÝ – Phƣờng 6

9550075

PHẠM VĂN HAI

888-890 NGUYỄN CHÍ THANH – Phƣờng 4

9554039

PHÙNG HƢNG

250 LẠC LONG QUÂN – Phƣờng 10

38587235

NGUYỄN BÁ NGỌC

395/9G MINH PHỤNG – Phƣờng 10

9634057

HÀN HẢI NGUYÊN

137 – 139 THAI PHIEN – Phƣờng 9

39633345

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117

612 LẠC LONG QUÂN – Phƣờng 5

8650267

Quận 8 Quận 8 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 10 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận

TRẦN VĂN ƠN

11

118

THÁI PHIÊN

393C MINH PHỤNG – Phƣờng 10

8560481

LẠC LONG QUÂN

225 LÒ SIÊU – Phƣờng 8

9623241

ÐỀ THÁM

10 LÊ ĐẠI HÀNH – Phƣờng 7

38552401

QUYẾT THẮNG

391 CX LÊ ÐẠI HÀNH – Phƣờng 11

39627774

ÐẠI THÀNH

79/22 ÂU CƠ – Phƣờng 14

8654813

NGUYỄN THI

1484 ÐƢỜNG 3-2 – Phƣờng 2

39 69 4265

PHÖ THỌ

322 TÔN THẤT HIỆP – Phƣờng 12

9627684

Chánh Hƣng

995 Phạm Thế Hiển

38569044

Bình Đông

Bến Phú Định P16

Khánh Bình

P3, Q8

08 3851 8253

Dƣơng Bá Trạc

134 Dƣơng Bá Trạc, phƣờng 2, Quận 8

08 3856 9153

Lý Thánh Tông

481, Hƣng Phú, phƣờng 9

Phan Đăng Lƣu

104 Bùi Minh Trực, 6, 8

Trần Danh Ninh

121, Ba Đình, phƣờng 8, Hồ Chí Minh

08 3859 7945

Bình An

2673 Phạm Thế Hiển, phƣờng 7, Hồ Chí Minh

08 3850 4522

Sƣơng Nguyệt Anh

53 Bùi Minh Trực, Hồ Chí Minh

08 3856 8469

Lê Lai

236 Bình Đông, 8, Hồ Chí Minh

08 3855 5520

Tùng Thiện Vƣơng

381 Tùng Thiện Vƣơng

Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8

Ba Đình

Quận5 phƣờng 2, District 5, Ho Chi Minh

08 3923 6949

Hồng Bàng

Quận5 132 Hồng Bàng, phƣờng 12, Quận 5, Hồ Chí Minh

08 3855 2854

Lý Phong

Quận5

08 3835 8767

83 Nguyễn Duy Dƣơng, phƣờng 9, Quận 5, Hồ Chí Minh

Kim Đồng

Quận5 Phan Văn Trị, Phƣờng 7, Hồ Chí Minh

08 3923 9970

Lƣơng Văn Can

173 Phạm Hùng, phƣờng 4, Hồ Chí Minh

08 3850 4640

Tạ Quang Bữu

09, Tạ Quang Bửu, P.5, Q.8, 909 Tạ Quang Bửu

08 3981 4553

Quận 8 Quận 8

119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142

Ngô Gia Tự

360E Bến Bình Đông, phƣờng 15, Hồ Chí Minh

08 3980 2141

Võ Văn Kiêt

629 Bến Bình Đông, phƣờng 13, Hồ Chí Minh

08 6263 4849

Hùng Vƣơng

124 Hồng Bàng, P.12, Q5

Trần Khai Nguyên

08 3855 7866

225 Nguyễn Tri Phƣơng, phƣờng 9, Quận 5, Hồ Chí Minh

Lê Hồng Phong

235 Nguyễn Văn Cừ, phƣờng 4, Hồ Chí Minh

08 3839 8506

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thị Diệu

08 3829 8480

275 Điện Biên Phủ, phƣờng 7, Quận 3, Hồ Chí Minh 12 Trần Quốc Toản, phƣờng 8, Quận 3, Hồ Chí Minh

Nguyễn Hữu Thọ

02 Bến Vân Đồn, phƣờng 12, Hồ Chí Minh

Quận 8 Quận 8 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 3 Quận 3 Quận 4

Nguyễn Trãi

364 Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh

08 3940 1373

Bình Phú

08 3876 8013

102 Trần Văn Kiểu, phƣờng 10, Quận 6, Hồ Chí Minh

Nguyễn Tất Thành

249 Nguyễn Văn Luông, 11, 6, Hồ Chí Minh

08 3755 5192

Mạc Đĩnh Chi

4 Tân Hòa Đông, phƣờng 14, Hồ Chí Minh

08 3875 6951

Ngô Quyền

Huỳnh Tấn Phát, Phú Mỹ, Quận 7, Hồ Chí Minh

08 3785 1221

Nguyễn Hiền

08 3962 9365

03 Dƣơng Đình Nghệ, phƣờng 8, Quận 11, Hồ Chí Minh

Nam Kỳ Khỏi Nghĩa

69/8 Nguyễn Thị Nhỏ, P.16, Q.11, Ho Chi Minh

08 3965 2022

Trần Hữu Trang

270 Trần Hƣng Đạo phƣờng 11 Quận 5

227 Nguyễn Văn Cừ, P.4, Q.5, Tp.HCM

Trƣờng Đại học Khoa học Tự Nhiên

Quận 6 Quận 6 Quận 6 Quận 7 Quận 11 Quận 11 Quận 11 Quận 5

Trƣờng Đại học Kinh tế - Luật

Q.TĐ Khu phố 3, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM

Quận1

Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn

10-12 Đinh Tiên Hoàng,P.Bến NGhé, Q.1,TP.HCM

Trƣờng Đại học Bách Khoa

268 Lý Thƣờng Kiệt, P.14, Q.10, Tp.HCM

Trƣờng Đại học sƣ phạm TDTT

639 Nguyễn Trãi, phƣờng 11, Hồ Chí Minh

08 3855 5432

08 3845 7401

306 Nguyễn Trọng Tuyển, 1, Tân Bình, Hồ Chí Minh

236B Lê Văn Sỹ, Phƣờng 1, phƣờng 10 Tan Binh

Trƣờng Đại học Tài chính Marketing Trƣờng Đại học Tài Nguyên và môi trƣờng

0127 739 3166

VƢỜN HỒNG

39/27A Dạ Nam Phƣờng 2 - Quận 8

9830284

MG TUỔI THƠ

197B/1 BÙI MINH TRỰC P.5 - Q. 8

38506051

Quận 10 Quận 5 Quận TB Quận TB Quận 8 Quận 8

143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167

MN THỎ NGỌC

18 PHẠM THẾ HIỂN BA TƠ P.7Q.8

38507402

MG MẦM NON

95C HƢNG PHÖ Phƣờng 8 - Quận 8

3.8597.401

MN BÔNG SEN

6/2 Trƣơng Đình Hội P.16 - Quận 8

9803856

MN 19/5

197/1 - BÙI MINH TRỰC P5 Q8

8504685

MN TUỔI NGỌC

366/6 Bùi Minh Trực Phƣờng 6 - Q. 8

39816639

MN VIỆT NHI

137/24B ÂU DƢƠNG LÂN P.2 - Q.8

8516687

MN BÌNH MINH

154/6 ÂU DƢƠNG LÂN P.3 - Q.8

38519435

MN TUỔI HOA

73 - 75 ĐƢỜNG 12 Phƣờng 4 - Q. 8

8568536

MN VÀNG ANH

629 B HƢNG PHÖ Phƣờng 9 - Q. 8

8595148

MN CHIM NON

546 NGUYỄN DUY P.10 - Quận 8

9540531

MN SƠN CA

165 BẾN BÌNH ĐÔNG P.11 - Quận 8

9500995

MN HỌA MI

20/3 PHONG PHÖ Phƣờng 12 - Q. 8

8554113

MN KIM ÐỒNG

60 TRẦN NGUYÊN HÃN P.13 - Q.8

38567055

MN BÔNG HỒNG

54 HOÀNG SĨ KHẢI P.14 - Quận 8

39503296

MN BÉ NGOAN

18 BÌNH ÐÔNG Phƣờng 15 - Quận 8

8776562

HOÀNG MAI 1

Số 1đƣờng 198 Cao Lỗ P.4 - Quận 8

4311389

HOÀNG MAI 3

1 đƣờng 233 Ba Tơ Phƣờng 7 - Quận 8

4327868

SAO MAI

D13 Khu A Tạ Quang Bửu P.5 - Q. 8

9816675

VIỆT HOA

428 Nguyễn Duy Phƣờng 5 - Quận 8

8595601

LAN ANH

2385/89 Phạm Thế Hiển P.6 - Quận 8

9819521

TƢ THỤC 26

27 đƣờng số 7- Bình Đăng P.6 - Q. 8

39812807

ÁNH LINH

80 đƣờng1011 Phạm Thế HiểnP.5-Q. 8

62746387

CÔ HƢƠNG

126B C/C PHẠM THẾ HIỂNP.4-Q. 8

8505798

CÔ MAI

228B C/C PHẠM THẾ HIỂNP.4-Q. 8

8505766

HOÀNG YẾN

3135 PHẠM THẾ HIỂN P.7-Q. 8

8507541

Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8

168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192

3261PHẠM THẾ HIỂN P.7-Q. 8

54327457

KHAI TÂM

3131 PHẠM THẾ HIỂN P.7-Q. 8

9800308

BÌNH THUẬN

375 HƢNG PHÖ Phƣờng 9 - Quận 8

9011849

CÔ HIẾU

39/11 DẠ NAM Phƣờng 2 - Quận 8

8515109

CÔ HOA

39A/11 DẠ NAM Phƣờng 2 - Quận 8

8514829

CÔ LÀ

134 TẠ QUANG BỬU P.3 - Quận 8

8502164

SEN HỒNG

20 ĐƢỜNG SỐ 2 Phƣờng 4 - Quận 8

22120699

GẤU CON

2056 PHẠM THẾ HIỂN P.6 - Quận 8

39812436

ANH KHÔI

26/9 BÔNG SAO Phƣờng 5 - Quận 8

9814396

BABY

6G BÙI MINH TRỰC P.5 - Quận 8

9816086

BÉ XINH

Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8 Quận 8

193 194 195 196 197 198 199 200 201 202

Phụ lục 3: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19

Mã chƣơng......................... .... Mấu số B01- H

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo.........................

ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:.....................

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

Quí ........năm.......

Đơn vị tính:.................

SỐ DƢ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ Số

hiệu CUỐI KỲ (*) TÊN TÀI KHOẢN Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm

TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có

A B 3 4 5 6 7 8 2 1

A - Các TK trong Bảng

-

-

-

------- -------------------------- ------- ------- ----- ----- ------- -------- ------- -------

Cộng

B - Các TK ngoài Bảng

-

-

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ

VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG

Quý.....năm...

PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ

M TỔN Nguồ Ngân sách nhà nƣớc NGUỒN KINH PHÍ

ã G n

Tổn STT số SỐ NSNN Phí, lệ Viện khác

g

số giao phí để lại trợ CHỈ TIÊU

A B C 2 3 4 1 6 5

I KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Loại...................Khoản.....................

A Kinh phí thƣờng xuyên

01 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1

02 Kinh phí thực nhận kỳ này 2

Luỹ kế từ đầu năm 03 3

04 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (04= 01 + 02) 4

Luỹ kế từ đầu năm 05 5

06 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6

Luỹ kế từ đầu năm 07 7

08 Kinh phí giảm kỳ này 8

Luỹ kế từ đầu năm 09 9

10 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (10=04-06-08)

B Kinh phí không thƣờng xuyên

11 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1

12 Kinh phí thực nhận kỳ này 2

Luỹ kế từ đầu năm 13 3

14 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (14= 11 + 12) 4

Luỹ kế từ đầu năm 15 5

16 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6

Luỹ kế từ đầu năm 17 7

18 Kinh phí giảm kỳ này 8

Luỹ kế từ đầu năm 19 9

20 10 Kinh phí chƣa sử dụngchuyển kỳ sau (20=14-16-18)

Loại...................Khoản.....................

...................................

II KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƢỚC

Loại...................Khoản.....................

21 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1

22 Kinh phí thực nhận kỳ này 2

Luỹ kế từ đầu năm 23 3

24 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (24=21 + 22) 4

Luỹ kế từ đầu năm 25 5

26 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6

Luỹ kế từ đầu năm 27 7

28 Kinh phí giảm kỳ này 8

Luỹ kế từ đầu năm 29 9

30 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28)

Loại...................Khoản.....................

......................................

III KINH PHÍ DỰ ÁN

Loại...................Khoản.....................

31 1 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang

32 2 Kinh phí thực nhận kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm 33 3

34 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (34= 31 + 32) 4

Luỹ kế từ đầu năm 35 5

36 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6

Luỹ kế từ đầu năm 37 7

38 Kinh phí giảm kỳ này 8

Luỹ kế từ đầu năm 39 9

40 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38)

Loại...................Khoản.....................

......................................

IV KINH PHÍ ĐẦU TƢ XDCB

Loại...................Khoản.....................

41 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang 1

42 Kinh phí thực nhận kỳ 2

Luỹ kế từ đầu năm 43 3

44 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (44 = 41 + 42) 4

Luỹ kế từ đầu năm 45 5

46 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này 6

Luỹ kế từ đầu năm 47 7

48 Kinh phí giảm kỳ này 8

Luỹ kế từ đầu năm 49 9

50 10 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48)

Loại...................Khoản.....................

..........................................................

PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

Khoả Loại Nhóm Mục Tiểu Tổng Ngân sách nhà nƣớc Nguồn Mã n

số Nội dung chi mục số mục Tổng NSNN Phí, lệ Viện khác

phí để chi số giao trợ

lại

A B C D E G H 1 2 3 4 5 6

I- Chi hoạt động

1- Chi thƣờng xuyên

2- Chi không thƣờng

xuyên

II- Chi theo đơn đặt

hàng của Nhà nƣớc

.....................

III- Chi dự án

1- Chi quản lý dự án

2- Chi thực hiện dự án

IV- Chi đầu tƣ XDCB

1- Chi xây lắp

2- Chi thiết bị

3- Chi phí khác

Cộng

Mã chƣơng:...................................................... Mẫu số F02- 1H

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:................................................

ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:............................................

BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Quý.........năm..........................

Nguồn kinh phí: ...............................

Đơn vị tính:.........................

Kinh phí giảm kỳ Kinh phí Kinh phí KP đã sử dụng

chƣa sử này đề nghị quyết đƣợc sử dụng kỳ này dụng toán chuyển

Tổng số kinh Kỳ Luỹ kế từ Loại Khoả Kỳ này Luỹ kế từ Nhóm Chỉ tiêu Kỳ Số thực nhận kỷ sau

trƣớc phí đƣợc sử n này đầu năm đầu năm

chuyển dụng kỳ này Kỳ Luỹ kế từ mục

chi sang này đầu năm

A B C D 1 3 4 5 6 7 8 9 2

Cộng

Mã chƣơng:.......................................................

Mẫu số F02- 2H

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:.................................................

ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:.............................................

BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN

Quý............năm..........

Tên dự án:.................mã số................... thuộc chƣơng trình...................khởi đầu..................kết thúc..............................

Cơ quan thực hiện dự án:....................................................................................................................................................

Tổng số kinh phí đƣợc duyệt toàn dự án............................................số kinh phí đƣợc duyệt kỳ này................................

Loại........................Khoản...........................

I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ

Đơn vị tính:....................

Luỹ kế từ khi STT Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Luỹ kế

từ đầu năm khởi đầu

B 1 2 3 C A

01 1 Kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang

02 2 Kinh phí thực nhận

03 3 Tổng kinh phí đƣợc sử dụng (03= 01 + 02)

04 4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

05 5 Kinh phí giảm

06 6 Kinh phí chƣa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 04-

05)

II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN

Luỹ kế từ khi khởi Tiểu STT Mục Chỉ tiêu Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm

mục đầu

A B C D 2 3 1

III- THUYẾT MINH

Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:.............................................................................................

.......................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................

Khối lƣợng công việc dự án đã hoàn thành:..................................................................................................................

BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC

Quý:........... năm:.............

Đơn vị tính:............

Dự toán Nhóm Dự toán Dự toán giao Nộp khôi phục dự Dự Dự toán đã rút Dự toán

đƣợc toán toán

Loại Khoản mục năm trƣớc trong năm sử dụng Trong Luỹ kế Trong Luỹ kế bị huỷ còn lại ở

(Kể cả bổ từ đầu từ đầu chi còn lại trong năm kỳ kỳ Kho bạc

sung) năm năm

A B C 1 2 3 = 1 + 2 4 5 6 7 8 9=3-5+7-8

Cộng

Mã chƣơng:.......................................................

Mẫu số F02- 3bH

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:.................................................

ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:.............................................

BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG

VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC

Quý ....năm ....

Đơn vị tính:...............

Thanh toán Tạm ứng Loạ Tạm Khoản Nhóm Tạm ứng Rút tạm ứng tại KB i tạm ứng nộp trả ứng

Còn Lũy kế Lũy

lại còn lại Lũy kế từ từ Trong Trong kế từ mục NỘI DUNG Trong kỳ cuối đầu kỳ kỳ đầu đầu kỳ đầu năm kỳ năm năm

A

8=1+3 1 2 3 4 5 6 7 B C D

-5-7

I- Tạm ứng khi chƣa

giao dự toán

II- Tạm ứng khi chƣa

đủ điều kiện thanh

toán

1- Kinh phí hoạt động

1.1- Kinh phí thường

xuyên

1.2- Kinh phí không

thường xuyên

2- Kinh phí theo đơn

đặt hàng của Nhà nƣớc

3- Kinh phí dự án

4- Kinh phí đầu tƣ

XDCB

Mã chƣơng:.................................... Mấu số B03- H

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo:...............................

ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS:...........................

BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP

VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

Quý......Năm.......

Đơn vị tính:.....................

Số CHỈ TIÊU Mã Tổng Chia ra

Hoạt Hoạt TT số cộng Hoạt

động... động... động...

A B C 1 2 3 4

01 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chƣa 1

phân phối kỳ trƣớc chuyển sang (*)

02 2 Thu trong kỳ

03 Luỹ kế từ đầu năm

04 3 Chi trong kỳ

Trong đó:

- Giá vốn hàng bán 05

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý 06

- Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực 07

tiếp

Luỹ kế từ đầu năm 08

09 4 Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này

(09= 01 + 02 - 04) (*)

Luỹ kế từ đầu năm 10

11 5 Nộp NSNN kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm 12

13 6 Nộp cấp trên kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm 14

15 7 Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm 16

17 8 Trích lập các quỹ kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm 18

19 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chƣa 9

phân phối đến cuối kỳ này (*)

(19=09-11-13-15-17)

(*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....).

Mã chƣơng............................ Mấu số B04- H

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Đơn vị báo cáo......................

ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Mã đơn vị SDNS...................

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ

Năm................

Đơn vị tính:..............

S - Loại tài sản cố định Đơn Số Tăng Giảm Số

trong trong cuối T - Nhóm tài sản cố định vị tính đầu năm

năm năm năm

T số lƣợng SL GT SL GT SL GT SL GT

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8

I TSCĐ hữu hình

1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc

- Nhà ở

- Nhà làm việc

-.....

1.2 Máy móc, thiết bị

...........

tiện vận tải, 1.3 Phƣơng

truyền dẫn

...........

1.4 Thiết bị, dụng cụ quản lý

...........

TSCĐ khác

II TSCĐ vô hình

2.1 ........................

........................

2.2 ........................

........................

Cộng x x x x x

Mã chƣơng: ............................ Mẫu B06- H

Đơn vị báo cáo: ....................... (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC

Mã đơn vị SDNS: .................... ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm .......

I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP

TRONG NĂM

1/ Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương :

- Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ................................... Ngƣời

Trong đó: Hợp đồng, thử việc: ......................................... Ngƣời

- Tăng trong năm : .............................................................. Ngƣời

- Giảm trong năm : .............................................................. Ngƣời

- Tổng quỹ lƣơng thực hiện cả năm : .................................. Đồng

Trong đó: Lƣơng hợp đồng: ............................................. Đồng

2/ Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản:

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT

Đơn vị tính:....................

STT CHỈ TIÊU Mã số Số dƣ Số dƣ

đầu năm cuối năm

A B 1 2 C

I - Tiền 01

- Tiền mặt tồn quỹ 02

- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 03

II - Vật tƣ tồn kho 11

-

-

III - Nợ phải thu 21

-

-

IV - Nợ phải trả 31

-

-

II- TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM CÁC QUỸ

Quỹ khen Quỹ

Chỉ Tiêu

STT Quỹ.... Tổng số thƣởng phúc lợi

B 1 2 3 4 A

Số dƣ đầu năm 1

2 Số tăng trong năm

3 Số giảm trong năm

4 Số dƣ cuối năm

IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN

Số phải Số còn phải STT CHỈ TIÊU Số đã nộp nộp nộp

1 2 3 A B

I Nộp ngân sách

- Thuế môn bài

- Thuế GTGT

- Thuế TNDN

- Thuế thu nhập cá nhân

-.............

II Nộp cấp trên

-

- ..........

Cộng

V- TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN

Dự Dự toán Tổng Dự toán đã nhận Dự Dự

toán giao dự toá toán

trong n

năm năm (Kể toán Tổng Ngân sách nhà nƣớc Ngu bị thực Loại Khoả Nội dung

cả ồn n

trƣớ số điều đƣợ số Rút Nhận Ghi khác huỷ còn

c lại c thu

sử chu chỉnh từ bằng ở ghi

yển tăng, dụn Kho lệnh Kho chi

san giảm) g bạc chi bạc

g

A B C 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1- Dự toán thuộc

Ngân sách nhà

nƣớc

2- Dự toán thuộc

nguồn khác

VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ ĐÃ THU VÀ ĐƢỢC ĐỂ LẠI

TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản)

1- Nguồn phí, lệ phí năm trƣớc chƣa sử dụng đƣợc phép chuyển sang năm nay

2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán đƣợc giao trong năm

3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm

4- Nguồn phí, lệ phí đƣợc sử dụng trong năm (4 = 1 + 3)

5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán

6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi)

7- Nguồn phí, lệ phí chƣa sử dụng đƣợc phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6)

VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản):

1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị:

Trong đó:

- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí

- Chƣa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chƣa đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí

2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung

nguồn kinh phí:

2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án:

Trong đó:

- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động

- Chƣa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chƣa đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí

hoạt động.

2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án:

Trong đó:

- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí dự án;

- Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí đầu tƣ

XDCB;

- Chƣa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho

hoạt động dự án, hoạt động đầu tƣ XDCB) và chƣa đƣợc ghi tăng nguồn kinh phí.

VIII- THUYẾT MINH

1- Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

2- Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm

trƣớc:................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

IX- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Phụ lục 4: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS

1. Kiểm định Cronbach’s Alpha

1.1. Nhân tố môi trƣờng pháp lý

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.793 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Luật Kế toán 15.34 7.100 .498 .777

Luật Ngân sách 15.21 6.922 .590 .748

toán 15.20 6.302 .683 .715 Chế độ kế HCSN

Cơ sở kế toán 15.43 6.624 .568 .756

14.65 7.423 .531 .767 Thông tƣ, nghị định hƣớng dẫn

1.2 Nhân tố phần mềm kế toán HCSN

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.888 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

hoàn 8.88 7.064 .709 .873 Phần mềm thiện, ít lỗi

8.41 6.094 .785 .844 Phần mềm phù hợp với chế độ HCSN

8.37 6.215 .802 .837

Phần mềm tƣơng thích với hệ điều hành máy tính

8.60 6.609 .727 .866 Giao diện phần mềm thân thiện

1.3. Nhân tố trình độ chuyên môn

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.736 4

Item Statistics

Mean N

Std. Deviation

3.54 .909 202 Đúng chuyên môn ngành kế toán

3.84 .855 202

Trình độ chuyên môn nghề chuẩn đạt nghiệp

tiếp thu 3.43 .986 202 Trình độ kiến thức mới

2.79 1.035 202 Tinh thần học hỏi và tiếp thu

1.4 Nhân tố môi trƣờng làm việc

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.564 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

lực nghề 9.97 3.810 .402 .443 Áp nghiệp

làm 9.55 3.850 .398 .447 Thợi gian việc

8.86 4.657 .285 .539 Không gian làm việc

9.14 4.870 .312 .521 Quan hệ đồng nghiệp

1.5 Nhân tố cơ sở vật chất – trang thiết bị kỹ thuật

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.837 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

7.74 2.192 .648 .824 Hệ thống máy tính văn phòng

7.78 2.022 .723 .750 Hệ thống mạng máy tính

7.63 2.223 .732 .746 Thiết bị khác phục vụ công tác kế toán

1.6 Nhân tố chế độ đào tạo – đãi ngộ

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.855 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

18.25 9.025 .707 .819

Đào tạo bồi dƣỡng trình độ nâng cao chuyên môn

18.46 10.041 .544 .849

Đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT

18.27 9.134 .717 .817 Tập huấn công tác kế toán

Chế độ đãi ngộ 18.16 10.134 .637 .833

Tổ chức thi đua 18.30 9.076 .692 .822

sách khen 18.26 10.463 .572 .844 Chính thƣởng

1.7 Nhân tố trình độ CNTT

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.914 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation

Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

13.16 9.189 .721 .908 Trình độ CNTT đạt chuẩn

13.17 8.651 .859 .879 Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng

13.10 9.144 .774 .897 Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán

13.23 8.985 .784 .895

Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới

Trình độ ngoại ngữ 13.24 9.177 .769 .898

2. Phân tích nhân tố EFA

KMO and Bartlett's Test

.904 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 3181.33 1 of

Bartlett's Test Sphericity df 351

Sig. .000

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Compo nent Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Total Total

Variance Cumulati ve % % of Variance Cumulativ e % % of Variance Cumulati ve %

1 36.970 36.970 9.982 36.970 36.970 3.981 14.744 14.744 9.98 2

2 8.935 45.904 2.412 8.935 45.904 3.677 13.618 28.363 2.41 2

3 7.275 53.180 1.964 7.275 53.180 3.119 11.551 39.914 1.96 4

4 6.678 59.858 1.803 6.678 59.858 2.857 10.581 50.495 1.80 3

5 4.425 64.282 1.195 4.425 64.282 2.485 9.203 59.698 1.19 5

3.843 68.125 1.038 3.843 68.125 2.275 8.427 68.125 6 1.03 8

.827 3.061 71.186 7

.799 2.959 74.145 8

.723 2.678 76.823 9

.626 2.318 79.141 10

.565 2.092 81.233 11

.510 1.890 83.123 12

.469 1.738 84.860 13

.427 1.580 86.441 14

.416 1.540 87.980 15

.392 1.453 89.433 16

.380 1.408 90.842 17

.361 1.337 92.178 18

.326 1.209 93.387 19

.306 1.134 94.521 20

.280 1.037 95.558 21

.269 .996 96.554 22

.238 .882 97.437 23

.232 .858 98.295 24

.186 .689 98.984 25

.141 .524 99.508 26

27 .133 .492 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

.833 Kỹ năng sử dụng máy tính văn phòng

.793 Trình độ CNTT đạt chuẩn

.776 Kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán

Trình độ ngoại ngữ .768

.707

Khả năng tiếp thu và cập nhật phiên bản mới

.840 Phần mềm phù hợp với chế độ HCSN

hoàn .776 Phần mềm thiện, ít lỗi

.769

Phần mềm tƣơng thích với hệ điều hành máy tính

.686 Giao diện phần mềm thân thiện

.665 Tinh thần học hỏi và tiếp thu

.667

Đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn

.645

Đào tạo bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT

Tổ chức thi đua .643

Chế độ đãi ngộ .634

sách khen .614 Chính thƣởng

.579 Tập huấn công tác kế toán

toán .829 Chế độ kế HCSN

Cơ sở kế toán .771

.688 Thông tƣ, nghị định hƣớng dẫn

Luật Ngân sách .639

Luật Kế toán .568

.848 Hệ thống mạng máy tính

.836 Thiết bị khác phục vụ công tác kế toán

.761 Hệ thống máy tính văn phòng

.737 Đúng chuyên môn ngành kế toán

.715

Trình độ chuyên môn đạt nghề chuẩn nghiệp

tiếp thu .637 Trình độ kiến thức mới

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

3. Phân tích hồi quy bội

Descriptive Statistics

Mean N

Std. Deviation

lƣợng 3.548 .7140 202 Chất BCTC

PL 3.79 .639 202

PM 2.86 .834 202

TĐCM 3.40 .709 202

CSVC 3.8597 .70426 202

ĐT 3.6568 .61235 202

CNTT 3.2950 .74331 202

Correlations

PL PM ĐT CNTT

Chất lƣợng BCTC TĐC M CSV C

lƣợng 1.000 .459 .556 .464 .371 .567 .536 Chất BCTC

PL .459 .363 .352 .176 .362 .407 1.00 0

PM .556 .363 1.000 .621 .351 .565 .567

TĐCM .464 .352 .621 1.000 .438 .552 .474 Pearson Correlation

CSVC .371 .176 .351 .438 .507 .267 1.00 0

ĐT .567 .362 .565 .552 .507 .659 1.00 0

CNTT .536 .407 .567 .474 .267 .659 1.000

lƣợng . .000 .000 .000 .000 .000 .000 Chất BCTC

PL .000 . .000 .000 .006 .000 .000

PM .000 .000 . .000 .000 .000 .000

TĐCM .000 .000 .000 . .000 .000 .000

CSVC .000 .006 .000 .000 . .000 .000

ĐT .000 .000 .000 .000 .000 . .000

CNTT .000 .000 .000 .000 .000 .000 .

lƣợng 202 202 202 202 202 202 202 Chất BCTC

PL 202 202 202 202 202 202 202

PM 202 202 202 202 202 202 202

N TĐCM 202 202 202 202 202 202 202

CSVC 202 202 202 202 202 202 202

ĐT 202 202 202 202 202 202 202

CNTT 202 202 202 202 202 202 202

Model Summaryb

R

Mode l R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson

1 .684a .468 .452 .5287 1.922

a. Predictors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT

b. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 47.978 6 7.996 28.609 .000b

Residual 54.504 195 .280 1

Total 102.482 201

a. Dependent Variable: Chất lƣợng BCTC

Coefficientsa

Model t Sig.

Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics

B Std. Error Beta VIF

Toleranc e

.280 .297 .944 .346 (Constant )

.243 .066 .218 3.712 .000 .791 1.263 PL

.201 .063 .235 3.186 .002 .500 1.999 PM

1 .017 .073 .017 .238 .812 .522 1.914 TĐCM

.106 .064 .105 1.669 .097 .690 1.448 CSVC

.225 .095 .193 2.374 .019 .413 2.421 ĐT

.145 .072 .151 2.006 .046 .482 2.076 CNTT

b. Predictors: (Constant), CNTT, CSVC, PL, TĐCM, PM, ĐT