Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
lượt xem 6
download
Luận văn này nghiên cứu đánh giá được hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của nông hộ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN DƯ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN DƯ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Ngọc Lan Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 2/2019 Tác giả HOÀNG VĂN DƯ
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn “Đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của các tập thể, cá nhân. Tôi xin cảm ơn các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Đinh Ngọc Lan đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn đối với tất cả các thầy, cô giáo sau đại học và các thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu Tôi xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội và bà con nhân dân tại địa điểm nghiên cứu đã giúp đỡ, cộng tác và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia đình, bạn bè, người thân, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi rất nhiều cả về vật chất, tinh thần để bản thân tôi hoàn thành được chương trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Văn Dư
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vi DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SỸ .............................................................. viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn .................................. 4 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ....................................................... 5 1.1.2. Các quy trình sản xuất cam sành .............................................................. 18 1.1.3. Vai trò, đặc điểm của phát triển sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP .. 19 1.1.4. Phát triển sản xuất cam sành của hộ nông dân theo tiêu chuẩn VietGAP ......... 20 1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam sành của hộ nông dân theo tiêu chuẩn VietGAP .................................................................. 22 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ....................................................... 25 1.2.1. Tình hình sản xuất rau, quả theo tiêu chuẩn VietGAP trên Thế giới ....... 25 1.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cam sành ở Việt Nam .................................. 26 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ......................................................... 32 1.4. Các bài học kinh nghiệm rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP................................................. 33 Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 36 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 36
- iv 2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .......................................................................... 37 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 43 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 43 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 45 2.3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ......................................... 47 2.3.3. Phương pháp thống kê phân tích số liệu .................................................. 47 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 48 2.4.1. Chỉ tiêu thể hiện phát triển sản xuất cam sành VietGAP ......................... 48 2.4.2. Chỉ tiêu mô tả đặc điểm và nguồn lực sản xuất của hộ ............................ 48 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện quy trình VietGAP (BNN, 2008)......... 48 2.4.4. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và hiệu quả sản xuất cam sành VietGAP ................................................................................................................. 49 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 53 3.1. Đánh giá về hiệu quả kinh tế phát triển sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP .................................................................................................. 53 3.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển cam sành Bắc Quang - Hà Giang ............. 53 3.1.2. Kết quả phát triển sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Bắc Quang ..... 55 3.1.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và xây dựng thương hiệu cam Bắc Quang ........ 57 3.2. Phân tích hiệu quả kinh tế của các hộ sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ........................ 64 3.2.1. Đặc điểm của nhóm hộ điều tra ............................................................... 64 3.2.2. Kết quả, hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra ........................................ 67 3.3. Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Bắc Quang .............. 69 3.4. Phân tích SWOT đối với sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của huyện Bắc Quang .................................................................................... 74 3.4.1. Điểm mạnh (Strengths) ............................................................................ 74 3.4.2. Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................................... 77 3.4.3. Cơ hội (Opportunities) ............................................................................. 79 3.4.4. Thách thức (Threats) ................................................................................ 80
- v 3.5. Một số giải pháp về hiệu quả kinh tế sản xuất, tiêu thụ cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang đến năm 2020 ................................................................................................. 82 3.5.1. Quan điểm và định hướng phát triển sản xuất cam sành ......................... 82 3.5.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cây cam sành Bắc Quang ...... 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 93 1. Kết luận .......................................................................................................... 93 2. Kiến nghị ........................................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 97
- vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CC : Cơ cấu CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DT : Diện tích ĐVT : Đơn vị tính GT : Giá trị HĐND : Hội đồng nhân dân HQKT : Hiệu quả kinh tế HTX : Hợp tác xã HTXDVNN : Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp KHCN : Khoa học công nghệ KT - XH : Kinh tế - xã hội KTCB : Khai thác cơ bản NN : Nông nghiệp NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định SL : Số lượng SP : Sản phẩm TB : Trung bình TP : Thành phố TTCN : Tiểu thủ công nghiệp TƯ : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm WB : Ngân hàng thế giới
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Sản lượng cam ở 10 nước sản xuất nhiều nhất thế giới năm 2017 ....................................................................... 25 Bảng 1.2. Diện tích, sản lượng cam ở Việt Nam ............................ 26 Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Bắc Quang năm 2017................................................................................. 38 Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Bắc Quang giai đoạn 2015- 2017 ...................................................................... 39 Bảng 2.3. Số lượng mẫu của các điểm điều tra ............................... 45 Bảng 3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị cây cam sành tại 4 xã điều tra năm 2017....................................................... 56 Bảng 3.2. Tình hình tiêu thụ cam huyện Bắc Quang năm 2017 ..... 59 Bảng 3.3. Thông tin cơ bản của các hộ điều tra trồng cam sành .... 64 Bảng 3.4. Diện tích đất canh tác của các nhóm hộ điều tra ............ 66 Bảng 3.5. Tổng hợp chi phí cho vườn cam tại vùng điều tra .......... 68 Bảng 3.6. Kết quả sản xuất cam sành Bắc Quang (tính trên 1ha)... 68 Bảng 3.7. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất cam sành của các hộ điều tra ................................................................. 71 Bảng 3.8. Tỷ lệ hộ mong muốn tham gia sản xuất cam sành theo quy trình VietGAP của nhóm hộ điều tra trong thời gian tới ... 73 Bảng 3.9. Giá trị đặc thù của các chỉ tiêu dinh dưỡng đa lượng và vi lượng trong đất trồng cam sành Hà Giang...................... 75
- viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SỸ Họ và tên: Hoàng Văn Dư Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Ngọc Lan Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu 1.1. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP. - Đánh giá được thực trạng sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang - Đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang đến năm 2020. 1.2. Đối tượng nghiên cứu Các hộ hiện đang áp dụng sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP; các tổ chức xã hội tại địa phương có liên quan; các đơn vị cung ứng đầu vào cho sản xuất; khách hàng tiêu thụ sản phẩm cam sành VietGAP của huyện Bắc Quang. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng. Phương pháp thu thập số liệu - Thông tin thứ cấp - Thông tin sơ cấp Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin Phương pháp thống kê phân tích số liệu
- ix - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp so sánh - Phương pháp SWOT - Phương pháp cây vấn đề - Phương pháp cây nguyên nhân Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu - Chỉ tiêu thể hiện phát triển sản xuất cam sành VietGAP - Chỉ tiêu mô tả đặc điểm và nguồn lực sản xuất của hộ - Chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện quy trình VietGAP (BNN, 2008) - Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và hiệu quả sản xuất cam sành VietGAP 3. Các kết quả chính và kết luận Qua nghiên cứu luận văn: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” tôi rút ra một số nhận xét sau: Bắc Quang là huyện miền núi của tỉnh Hà Giang có điều kiện tự nhiên, địa hình thuận lợi cho việc phát triển cây cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP theo hướng hình thành vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn. Cam sành được huyện Bắc Quang được xác định là cây hàng hóa mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp và là một trong những sản phẩm chủ lực thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp của huyện. Có rất nhiều các tác nhân ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ cam sành của các hộ trồng cam ở Bắc Quang, trong đó bao gồm các yếu tố như: Nguồn giống, kỹ thuật, thị trường, điệu kiện thời tiết, tình hình dịch bênh, chủ trương chính, chính sách của địa phương Diện tích, năng suất, sản lượng của cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của huyện Bắc Quang đều tăng qua các năm. -Về tiêu thụ sản phẩm cam sành, cam Hà Giang được tiêu thụ theo hai kênh lớn, chủ yếu là kênh ngoài tỉnh với 89,4% sản lượng cam của nông dân. Thị trường
- x chủ yếu tại các siêu thị, các chợ đầu mối, chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch và bán lẻ trong các cửa hàng hoa quả tại các tỉnh, thành phố trên cả nước. Kết quả sản xuất cam sành phụ thuộc lớn và mức độ đầu tư của hộ trồng. Các hộ giàu, khá có mức đầu tư cao vào giống, phân bón, lao động... sẽ đem lại năng suất cam cao hơn các hộ khác, điều này kéo theo kết quả sản xuất cũng tăng theo. Hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP cho hiệu quả kinh tế cao hơn sản xuất cam sành thông thường, với mức vốn đầu tư như nhau. Phân tích, đánh giá được các điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức của các hộ trồng cam trên địa bản tỉnh Hà Giang nói chung và các hộ trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Bắc Quang nói riêng. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giải quyết các khó khăn, tận dụng được các cơ hội cũng như điểm mạnh để hướng tới những thách thức trong thời gian tới. Để phát triển sản xuất và tiêu thụ cam sành Bắc Quang theo tiêu chuẩn VietGAP cần phải thực hiện một số nhóm giải pháp mang tính đồng bộ, bao gồm: - Giải pháp về quy hoạch vùng sản xuất cam. - Giải pháp về vốn cho sản xuất kinh doanh. - Giải pháp về kỹ thuật sản xuất cam. - Giải pháp về vấn đề thị trường tiêu thụ và thương hiệu. - Giải pháp về chính sách và thể chế. Người hướng dẫn khoa học Tác giả PGS.TS. Đinh Ngọc Lan Hoàng Văn Dư
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và vấn đề ngộ độc thực phẩm có liên quan đến quá trình sản xuất, chế biến ngày càng gia tăng trên thế giới và trong nước. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập thế giới vấn đề chất lượng, vệ sinh và an toàn thực phẩm là yếu tố hàng đầu thể hiện năng lực cạnh tranh làm cho sản phẩm có thể tồn tại và mở rộng thị trường. Các yếu tố toàn cầu có thể thay đổi lối sống của người tiêu dùng; thương mại dịch vụ; sự hình thành các chuỗi siêu thị; du lịch tăng vv... ngày càng đòi hỏi các sản phẩm nông sản phải có chất lượng và độ an toàn tuyệt đối. Hiện nay mức độ ô nhiễm vi sinh vật và tồn dư hoá chất, kháng sinh, kim loại nặng trong nông sản thực phẩm ngày càng trở nên nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và môi trường, đặc biệt ở các nước nghèo và các nước đang phát triển (Bộ NN&PTNT, 2015) Đối với các nước phát triển, vấn đề vệ sinh và an toàn thực phẩm cũng đóng vai trò rất quan trọng, nhất là những nước Châu Âu, Bắc Mỹ, Newzealand,... Họ đặt ra các tiêu chuẩn, qui định để buộc sản phẩm của các quốc gia khác khi vào thị trường phải tuân thủ nhằm bảo vệ người tiêu dùng và môi trường trong nước (Bộ NN&PTNT, 2015) Đối với nước ta, Việt Nam đã là thành viên của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại tự do toàn cầu), khi là thành viên WTO Việt Nam cần giải quyết nhiều vấn đề, trong đó có vấn đề cam kết áp dụng tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP), các nước trong WTO có thể sử dụng VSATTP như rào cản để ngăn chặn sản phẩm từ các quốc gia khác xâm nhập vào thị trường của họ nhằm bảo hộ cho sản xuất trong nước. Với những yêu cầu và thách thức như trên Bộ Nông nghiệp &PTNT đã sớm đưa quy chuẩn GAP với những điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện canh tác và tập quán của người dân gọi là VietGAP, Quyết định 379/QĐ-BNN-
- 2 KHCN ngày 28/01/2008 nhằm đẩy mạnh sản xuất nông sản, nâng cao năng suất, chất lượng và VSATTP, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm để hội nhập sâu, rộng vào thị trường khu vực cũng như quốc tế. Bắc Quang là huyện vùng thấp và cũng là huyện trọng điểm trong phát triển kinh tế - xã hội của Hà Giang. Ngành sản xuất chủ yếu trên địa bàn huyện Bắc Quang là sản xuất nông nghiệp gồm trồng cây lượng thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc, gia cầm… trong đó, cây Cam sành được coi là cây trồng chủ lực để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Với chủ trương định hướng của huyện đã được bà con nông dân trong vùng đồng tình ủng hộ và coi đây là hướng đi đúng (UBND huyện Bắc Quang, 2015). Xác định việc phát triển cây cam sành là lợi thế của Hà Giang nói chung và Bắc Quang nói riêng, UBND tỉnh Hà Giang đã có Quyết định số 1047/QĐ- UBND ngày 29/5/2015, về việc phê duyệt dự án “ Phát triển và nâng cao giá trị sản phẩm cam, quýt tỉnh Hà Giang đến năm 2020”; Quyết định 785/QĐ- UBND ngày 2/5/2014, về việc phê duyệt dự án xây dựng vườn cam theo tiêu chuẩn VietGAP, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và VSATTP của Cam Sành, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường nội địa và hướng tới xuất khẩu. Mặc dù cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của huyện Bắc Quang đã góp phần đáng kể trong phát triển kinh tế xã hội, giải quyết nhu cầu việc làm, tăng thu nhập và cải thiện sinh kế cho cộng đồng địa phương. Sản phẩm cam quả đã khẳng định được thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ trên nhiều địa bàn trong nước, đặc biệt là khả năng cạnh tranh cao với cam Trung Quốc và các loại cam được trồng ở các vùng khác. Tuy nhiên, một bài toán kinh tế trong đánh giá tính hiệu quả thực tế của nghề trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP trong chuỗi giá trị xuyên suốt quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm tại đây chưa được đánh giá đúng mức đã tạo nên một hiệu ứng ảo tưởng về doanh thu và lợi nhuận của cây cam sành Bắc Quang. Vì vậy trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn
- 3 VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” để làm cơ sở cho việc phát triển bền vững cây cam Bắc Quang, tỉnh Hà Giang trong những giai đoạn tiếp theo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá đươc hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của nông hộ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP. - Đánh giá được hiệu quả sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang - Đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang đến năm 2020. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, thông qua các đối tượng cụ thể là: Các hộ hiện đang áp dụng sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP; các tổ chức xã hội tại địa phương có liên quan; các đơn vị cung ứng đầu vào cho sản xuất; khách hàng tiêu thụ sản phẩm cam sành VietGAP của huyện Bắc Quang. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành trên địa bàn huyện Bắc Quang, nhưng tập trung tại 04 xã phát triển sản xuất cam sành trong đó chủ yếu là các hộ nông dân đã và đang sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP.
- 4 - Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập qua 3 năm từ 2015 - 2017, giải pháp đề xuất đến 2020. - Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu việc áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất cam sành của hộ nông dân, các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp kinh tế, tổ chức chủ yếu để thúc đẩy việc đưa quy trình vào phát triển sản xuất đại trà tại các hộ nông dân trong thời gian tới. 5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn Nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân tại huyện Bắc Quang. Đồng thời đã làm rõ được các nội dung, các bước trong đánh giá, phân tích những ưu điểm, hiệu quả kinh tế trong việc áp dụng quy trình VietGAP vào sản xuất cam sành. Bên cạnh đó đề tài cũng đã tổng kết và rút ra được các kinh nghiệm trong sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Bắc Quang nói riêng, tỉnh Hà Giang nói chung Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân huyện Bắc Quang giai đoạn 2015 - 2017. Qua đó cũng đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của hộ nông dân trên địa bàn huyện Bắc Quang. Các nội dung nghiên cứu của đề tài là nguồn tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP của huyện Bắc Quang.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1.1. Phát triển Trong lịch sử triết học, quan điểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng giảm thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật; đồng thời, nó cũng xem sự phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp. Phát triển là một quá trình tiến hóa của mọi xã hội, mọi cộng đồng dân tộc trong đó các chủ thể lãnh đạo và quản lý, bằng các chiến lược và chính sách thích hợp với những đặc điểm về lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của xã hội và cộng đồng dân tộc mình, tạo ra, huy động và quản lý các nguồn lực tự nhiên và con người nhằm đạt được những thành quả bền vững và được phân phối công bằng cho các thành viên trong xã hội vì mục đích không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của họ (Triệu Thị Vân, 2015). Do sự khan hiếm nguồn lực làm hạn chế sự phát triển theo chiều rộng. Sự khan hiếm này ngày càng trở nên khốc liệt trong điều kiện cạnh tranh do nhu cầu của xã hội và thị trường; do sự cần thiết xây dựng, đổi mới và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của nền sản xuất xã hội của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải phát triển kinh tế theo chiều sâu thì mới có thể tích lũy vốn (Nguyễn Thị Quỳnh Mai, 2012). Như vậy, bất kỳ một doanh nghiệp, vùng lãnh thổ hay một quốc gia nào muốn phát triển thì đòi hỏi phải phát triển toàn diện cả về chiều sâu và chiều rộng nhưng chú trọng phát triển theo chiều sâu là rất cần thiết và có ý nghĩa lớn (Nguyễn Thị Quỳnh Mai, 2012). Trên cơ sở khái niệm về sự phát triển có thể hiểu: Việc phát triển Cam Sành theo tiêu chuẩn VietGAP tỉnh Hà Giang nói chung và huyện Bắc Quang nói riêng, cũng cần phát triển theo chiều rộng để mở rộng diện tích, tăng sản
- 6 lượng. Việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất và các quy chuẩn trong thực hành nông nghiệp tốt (GAP) để tăng năng suất, chất lượng và đảm bảo VSATTP, tăng cường năng lực cạnh tranh là phát triển theo chiều sâu. Như vậy, phát triển cam sành theo tiêu chuẩn VietGAP là sự tăng tiến về quy mô, sản lượng và chất lượng cam sành sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP bao hàm sự biến đổi về số lượng và chất lượng đồng thời làm tăng tỷ trọng giá trị ngành nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng (Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Giang, 2015). 1.1.1.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế luôn có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để phát triển kinh tế. - Tăng trưởng kinh tế cao, ổn định trong một thời gian dài là cơ sở để nâng cao năng lực nội sinh của nền kinh tế, mở ra cơ hội cho sự thu hút các nguồn lực vào hoạt động kinh tế. Nhờ đó tạo điều kiện cho mọi người có sức lao động đều có cơ hội tham gia vào các hoạt động kinh tế để tăng thu nhập, đảm bảo và nâng cao chất lượng cuộc sống (Trần Văn Chứ, 2014). - Tăng trưởng kinh tế tạo cơ sở vật chất cho quá trình tái sản xuất và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ (Trần Văn Chứ, 2014). - Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện để tăng thu cho ngân sách nhà nước. Nhờ đó, Nhà nước có điều kiện tăng đầu tư công và chi tiêu công để vừa trực tiếp thúc đẩy phát triển kinh tế, vừa đầu tư vào các lĩnh vực nhằm đảm bảo thực hiện công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế (Trần Văn Chứ, 2014). - Phát triển kinh tế được thực hiện tạo nên nhiều điều kiện thuận lợi cho việc huy động, thu hút các nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao và ổn định (Trần Văn Chứ, 2014). Để biểu thị sự tăng trưởng kinh tế, của thời kỳ này so với thời khác, người
- 7 ta thường dùng các thước đo sự gia tăng thực tế về quy mô và tốc độ giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) và tổng thu nhập quốc gia (GNI) tính trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân và tính theo bình quân đầu người (Trần Văn Chứ, 2014). * Có 2 chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tăng trưởng kinh tế đó là: 1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ mà tất cả công dân một nước sản xuất ra không phân biệt sản xuất được thực hiện ở trong nước hay ngoài nước trong một thời kỳ nhất định. 2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước đó (dù nó thuộc về người trong nước hay người ngoài nước) trong một thời gian nhất định. Tổng sản phẩm quốc dân được xác định theo phương trình kinh tế sau đây: GNP = GDP + thu nhập tài sản ròng Thu nhập tài sản ròng bằng tổng thu về thu nhập nhân tố từ nước ngoài trừ đi tổng thu về thu nhập nhân tố cho nước ngoài. 1.1.1.3. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) a. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) GAP (Good Agricultural Practice) có nghĩa là thực hành nông nghiệp tốt, ra đời từ năm 1997, GAP là sáng kiến của những nhà bán lẻ Châu Âu nhằm giải quyết mối quan hệ bình đẳng và trách nhiệm giữa người sản xuất sản phẩm nông nghiệp và khách hàng của họ (Bộ NN&PTNT, 2008) . Thực hành nông nghiệp tốt là những nguyên tắc được thiết lập nhằm đảm bảo một môi trường sản xuất an toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh… nhằm phát triển nông nghiệp bền vững với mục đích đảm bảo: An toàn thực phẩm - An toàn cho người sản xuất - Bảo vệ môi trường - Truy nguyên được nguồn gốc sản phẩm. Tiêu chuẩn của GAP về thực
- 8 phẩm an toàn tập trung vào 4 tiêu chí sau: - Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất: Mục đích là càng sử dụng ít thuốc BVTV càng tốt, nhằm làm giảm thiểu ảnh hưởng của dư lượng hóa chất lên con người và môi trường. - Tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm: Các tiêu chuẩn này gồm các biện pháp để đảm bảo không có hóa chất, nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch. - Môi trường làm việc: Mục đích là để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân. Môi trường làm việc gồm các phương tiện chăm sóc sức khoẻ, cấp cứu, nhà vệ sinh cho nông nhân, đào tạo tập huấn cho nông dân và phúc lợi xã hội. - Truy nguyên nguồn gốc: GAP tập trung rất nhiều vào việc truy nguyên nguồn gốc. Nếu khi có sự cố xảy ra, các siêu thị phải thực sự có khả năng giải quyết vấn đề và thu hồi sản phẩm bị lỗi (Bộ NN&PTNT, 2008). b. Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt châu Âu (EUREPGAP) EUREPGAP (Euro-Retailer Produce Working Group Good Agricultural Practices) là nhóm (tổ chức) bán lẻ Châu Âu quy định ra tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) (Nguyễn Thị Quỳnh Mai, 2012) EUREPGAP là tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt trong quá trình sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch. Đây là quy trình kiểm tra an toàn thực phẩm xuyên suốt từ A đến Z của dây truyền sản xuất, bắt đầu từ khâu sửa soạn nông trại, canh tác đến khâu thu hoạch, chế biến, tồn trữ (bao gồm những yếu tố liên quan đến sản xuất như môi trường, các chất hoá học và bảo vệ thực vật, ngay cả điều kiện làm việc và phúc lợi xã hội của người làm việc) Quy trình này được áp dụng toàn cầu trên sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản gồm những điểm chính như sau: - Truy nguyên nguồn gốc. - Lưu trữ hồ sơ và kiểm tra nội bộ. - Giống.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn