Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 13
download
Nội dung chính của luận văn là phân tích các yểu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG VĂN TUYÊN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG VĂN TUYÊN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUANG TRUNG THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Dương Văn Tuyên
- ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ts. Hà Quang Trung người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng Đào tạo và các phòng, khoa chuyên môn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Dương Văn Tuyên
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................. vii TRÍCH YẾU CỦA LUẬN VĂN ..................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn ..................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp ............................ 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp tác xã ........................................... 5 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp tác xã nông nghiệp ...................... 9 1.1.3. Hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp ............................ 13 1.1.4. Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động của các HTXNN ..................... 15 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTXNN ......... 17 1.2. Kinh nghiệm phát triển HTXNN một số nước trên thế giới .................... 20 1.2.1. HTXNN ở Cộng hòa Liên bang Đức .................................................... 20 1.2.2. HTXNN ở Hàn Quốc ............................................................................ 23 1.3. Kinh nghiệm phát triển HTXNN của một số địa phương ........................ 25 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển HTXNN của tỉnh Tuyên Quang...................... 25 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển HTXNN của tỉnh Khánh Hòa ......................... 27
- iv 1.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 29 1.5. Một số công trình nghiên cứu có liên quan .............................................. 30 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 33 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 33 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33 2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 38 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 40 2.2.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp...................................................... 40 2.3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 43 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 45 3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................. 45 3.1.1. Tình hình phát triển HTXNN ................................................................ 45 3.1.2. Kết quả sản xuất, kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 50 3.1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 51 3.2. Kết quả triển khai các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 62 3.2.1. Chính sách cán bộ và đào tạo nguồn nhân lực ...................................... 62 3.2.2. Chính sách đất đai ................................................................................. 62 3.2.3. Chính sách tài chính - tín dụng ............................................................. 63 3.2.4. Chính sách hỗ trợ về khoa học và công nghệ ....................................... 63
- v 3.2.5. Chính sách hỗ trợ tiếp thị và mở rộng thị trường.................................. 63 3.2.6. Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng ........................................ 64 3.2.7. Chính sách hỗ trợ thành lập mới HTX, Liên hiệp HTX ....................... 64 3.2.8. Chính sách về thuế ................................................................................ 64 3.2.9. Về nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước ........................................... 64 3.3. Phân tích chung các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...................................... 65 3.4. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 67 3.4.1. Quan điểm và mục tiêu ......................................................................... 67 3.4.2. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 78
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt Nguyên nghĩa GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp UBND Ủy Ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 .............................................. 35 Bảng 2.2: Dân số trung bình toàn tỉnh phân theo giới tính, thành thị, nông thôn .................................................................................... 36 Bảng 2.3: Tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên theo giá cố định năm 2010 ............................................................................ 36 Bảng 2.4: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành ......................................................... 37 Bảng 2.5. Nguồn tài liệu và thông tin cần thu thập .................................... 39 Bảng 2.6. Số lượng mẫu điều tra ................................................................ 40 Bảng 3.1. Số lượng HTXNN tỉnh Thái Nguyên ......................................... 46 Bảng 3.2. Ngành, lĩnh vực hoạt động của các HTXNN ............................. 46 Bảng 3.3. Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý của HTXNN tỉnh Thái Nguyên năm 2018 .............................................................. 49 Bảng 3.4. Kết quả sản xuất, kinh doanh của 133 HTXNN điều tra trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................... 50 Bảng 3.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của HTX chè Tân Hương ............ 52 Bảng 3.6. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX chè Tân Hương .......... 53 Bảng 3.7. Kết quả sản xuất kinh doanh của HTX miến Việt Cường ......... 55 Bảng 3.8. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX miến Việt Cường ....... 55 Bảng 3.9. Số lượng lao động và xã viên trong các HTXNN ...................... 57 Bảng 3.10. Mức thu nhập của cán bộ quản lý và người lao động ở các HTXNN được điểu tra trên địa bàn tỉnh năm 2018 ................... 57 Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ quan trọng của các hoạt động HTXNN ........................................................ 59 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng hoạt động của HTXNN ................................................................................................. 60 Bảng 3.13. Đánh giá mức độ hài lòng của thành viên đối với HTX ............ 61 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá phân loại HTXNN .......................................... 61 Bảng 3.15. Điểm mạnh, điểm yếu của các HTXNN .................................... 65
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HỘP Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 47 Hộp 3.1. Ý kiến của xã viên HTX chè Tân Hương về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã ................................................. 54 Hộp 3.2. Ý kiến của xã viên HTX miến Việt Cường về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã ................................................. 56
- ix TRÍCH YẾU CỦA LUẬN VĂN Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ngành: Kinh tế nông nghiệp * Mục tiêu của đề tài + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về HTX, HTXNN và hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp. + Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Phân tích các yểu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. * Phương pháp nghiên cứu Đơn vị hành chính tỉnh Thái Nguyên được chia thành 6 huyện, 01 thị xã và 02 thành phố với 180 xã, phường, thị trấn (Trong đó: 139 xã, 41 phường, thị trấn). Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 266 HTXNN. Trong số chia ra thành các lĩnh vực như sau: lĩnh vực nông nghiệp tổng hợp 76 HTX; lĩnh vực trồng trọt 103 HTX; lĩnh vực chăn nuôi 72 HTX; lĩnh vực lâm nghiệp 11 HTX; lĩnh vực nuôi trồng thủy sản 04 HTX. Căn cứ vào mục đích khai thác, phân tích số liệu dùng cho nghiên cứu các chỉ tiêu của luận văn, tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu thông qua điều tra, phỏng vấn cán bộ (tỉnh, huyện, xã) và xã viên tham gia vào quá trình quản lý và các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các HTXNN. * Kết quả đạt được Một là, Số lượng HTX thành lập mới tăng lên đáng kể; các HTX kiểu cũ cơ bản được chuyển đổi; HTX phát triển đa dạng cả về ngành nghề, quy mô và trình độ cán bộ quản lý HTX được nâng lên; tình trạng yếu kém của khu vực kinh tế tập thể từng bước được khắc phục. Doanh thu của HTXNN
- x liên tục tăng trong 3 năm, có khoảng 45% HTX khá, giỏi. Hoạt động của các HTXNN trên địa bàn đã mang lại hiệu quả về mặt kinh tế, về mặt xã hội, về môi trường. Hai là, đánh giá của cán bộ quản lý về hoạt động cung cấp thông tin của HTX cho thành viên và chất lượng hoạt động đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ của HTX cung ứng cho thành viên là tốt, còn hoạt động đảm bảo tính kịp thời trong cung ứng sản phẩm và dịch vụ của HTX cho các thành viên là bình thường. Các thành viên HTX đều đánh giá hoạt động cung cấp thông tin của HTX cho thành viên và tính kịp thời trong cung ứng sản phẩm và dịch vụ của HTX cho thành viên của các HTX là bình thường, còn chất lượng sản phẩm và dịch vụ của HTX cung ứng cho thành viên được đánh giá là tốt. Ba là, Vai trò quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở đối với kinh tế hợp tác, HTX thể hiện chưa rõ; sự hỗ trợ chưa đủ mạnh để thúc đẩy kinh tế tập thể phát triển. Một số HTX hoạt động cầm chừng, thu hẹp hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc chỉ tồn tại về hình thức. Đa số các HTXNN quy mô nhỏ, thiếu vốn đầu tư, sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao. Thu nhập của người lao động tuy đã được cải thiện nhưng nhìn chung còn thấp. Hoạt động liên doanh, liên kết phát triển sản xuất, kinh doanh giữa các HTX với nhau và với các thành phần kinh tế khác tuy đã có sự chuyển biến nhưng chưa nhiều, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Đội ngũ cán bộ cấp huyện theo dõi về kinh tế tập thể làm việc còn kiêm nhiệm, thường xuyên thay đổi vị trí công tác nên việc chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ còn chậm, thiếu đồng bộ; việc chỉ đạo, đôn đốc các HTX yếu kém củng cố, đổi mới chưa kiên quyết, dứt điểm. Trình độ cán bộ ở nhiều HTX còn hạn chế, chưa qua đào tạo chuyên môn mà chủ yếu điều hành qua kinh nghiệm thực tế nên hiệu quả hoạt động chưa cao. Một số HTX còn trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của nhà nước, chưa chủ động trong tổ chức sản xuất. Các dịch vụ HTX cung cấp chưa đáp ứng nhu cầu của các thành viên.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, khu vực kinh tế tập thể có những chuyển biến tích cực. Nhiều hợp tác xã mới được thành lập, hoạt động đa dạng về ngành nghề, lĩnh vực; số tổ hợp tác tiếp tục tăng; phần lớn các hợp tác xã đã cơ bản hoàn thành việc chuyển đổi theo quy định của Luật. Nhiều hợp tác xã được củng cố, đổi mới về tổ chức và hoạt động, trong đó xuất hiện một số điển hình tiên tiến, hỗ trợ cho kinh tế hộ thành viên tốt hơn, tạo việc làm và thu nhập thường xuyên cho người lao động. Liên kết giữa các hợp tác xã với nhau và với các tổ chức kinh tế khác bước đầu có sự phát triển. Các tổ chức kinh tế tập thể đã từng bước khẳng định là nhân tố quan trọng góp phần bảo đảm an ninh xã hội, ổn định chính trị ở cơ sở và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, kinh tế tập thể vẫn chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém kéo dài; nhiều hạn chế, yếu kém của kinh tế tập thể mà Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2002, hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX và Chỉ thị số 20-CT/TW, ngày 02/01/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX đã chỉ ra, đến nay vẫn chưa được khắc phục. Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế tập thể chậm, thiếu ổn định, không đạt được mục tiêu Nghị quyết đề ra. Nhiều hợp tác xã chưa tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật; sự liên kết, hợp tác của các hợp tác xã chưa chặt chẽ, hiệu quả thấp, vai trò của liên hiệp hợp tác xã chưa được phát huy. Từ khi có Luật HTX, số lượng HTX ở tỉnh Thái Nguyên có những chuyển biến tích cực. Hàng trăm HTX mới được thành lập, hoạt động đa dạng về ngành nghề, lĩnh vực. Trong đó nhiều HTX được củng cố, đổi mới về tổ chức và hoạt động, đã xuất hiện nhiều mô hình HTX kiểu mới điển hình tiên
- 2 tiến, sản xuất kinh doanh giỏi, hỗ trợ tốt hơn cho kinh tế hộ thành viên, tạo việc làm, thu nhập thường xuyên cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, góp phần tích cực vào việc hoàn thành tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới. Liên kết giữa các hợp tác xã với nhau và với các tổ chức kinh tế khác bước đầu có sự phát triển. Các tổ chức kinh tế tập thể đã từng bước khẳng định là nhân tố quan trọng góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng ở địa phương trong giai đoạn mới. Tuy nhiên, nhìn chung kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế, chưa phát huy tốt được tiềm năng, thế mạnh ở địa phương, sự liên kết, hợp tác giữa các HTX với nhau và với các doanh nghiệp chưa nhiều và còn hạn chế. Quy mô hoạt động của các HTX trong lĩnh vực nông nghiệp còn nhỏ, hiệu quả hoạt động chưa cao; có ít HTX khá, giỏi, xây dựng được thương hiệu sản phẩm, năng động, sáng tạo và chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ, hạ giá thành các dịch vụ cung cấp cho thành viên và người lao động. Phát triển kinh tế hợp tác, HTX có vai trò tích cực trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo tinh thần Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; với việc xã đạt chuẩn nông thôn mới phải có HTX hoạt động hiệu quả theo đúng quy định của Luật hợp tác xã năm 2012 và có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững Xuất phát từ thực tế đó, vấn đề đặt ra là làm thế nào để HTXNN hoạt động có hiệu quả và thích ứng được với nền kinh tế thị trường, đem lại lợi ích thiết thực cho xã viên, đóng góp quan trọng cho ngân sách và nền nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên phát triển đi lên. Đồng thời, việc nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXNN trên địa bàn là mục tiêu quan trọng để các địa phương trong tỉnh sớm đạt tiêu chí số 13 về hình thức tổ chức sản xuất,
- 3 trong bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Vì vậy, việc nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về HTX, HTXNN và hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích các yểu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Tập trung đánh giá chủ yếu về hiệu quả kinh tế các hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thu thập số liệu trong 3 năm (2016 - 2018); Số liệu sơ cấp được tổng hợp điều tra năm 2018. 4. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn - Về lý luận: Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động HTXNN thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh và hiệu quả xã hội của HTXNN. - Về thực tiễn: + Đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh và hiệu quả xã hội của HTXNN tỉnh Thái Nguyên.
- 4 + Kết quả nghiên cứu là luận cứ khoa học phục vụ cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của UBND tỉnh và việc thực hiện chủ trương của Đảng về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXNN tỉnh Thái Nguyên. + Góp phần làm thay đổi nhận thức của cán bộ, đảng viên, các tổ chức chính trị xã hội và nhân dân về HTX kiểu mới trên địa bàn toàn tỉnh. + Là tài liệu cho các HTX trong tỉnh Thái Nguyên tham khảo để đưa ra những giải pháp phát triển HTX của mình trong thời gian tới. Đồng thời giúp cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp có luận cứ khoa học trong việc xây dựng chính sách, chương trình đào tạo và bồi dưỡng cán bộ HTX ở tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp tác xã 1.1.1.1. Khái niệm hợp tác xã Theo luật HTX năm 2012: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đắng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã (Quốc hội, 2012). Kinh tế tập thể là hình thức hợp tác đa dạng, mà nòng cốt là hợp tác xã dựa trên sở hữu của các thành viên và sở hữu tập thể, liên kết rộng rãi những người lao động, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế, không giới hạn quy mô, lĩnh vực và địa bàn. Phân phối theo lao động, theo vốn góp và mức độ tham gia dịch vụ, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Thành viên kinh tế tập thể bao gồm các thể nhân và pháp nhân, cả người ít vốn và người nhiều vốn, cùng góp vốn và góp sức trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng cùng có lợi (Đặng Đình Hải, 2018). Kinh tế tập thể hiện nay gồm 2 hình thức là hợp tác xã, tổ hợp tác. Trong đó hợp tác xã là nòng cốt. Nhiều nước trên thế giới cũng đưa ra định nghĩa hợp tác xã cho phù hợp với điều kiện nước mình. Ở Việt Nam, căn cứ vào tình hình, đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nước Luật Hợp tác xã năm 2012 định nghĩa về hợp tác xã như sau: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã (Quốc hội, 2012).
- 6 Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật (Đặng Đình Hải, 2018). 1.1.1.2. Đặc điểm của hợp tác xã Hợp tác và phân công lao động là hai mặt của hoạt động sản xuất, có mối quan hệ biện chứng, tác động tương hỗ lẫn nhau và cùng trực tiếp tác động thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Hợp tác được hiểu là hình thức hiệp lực có ý thức của con người nhằm đạt một mục tiêu nhất định. Hợp tác nảy sinh trong mối quan hệ giữa người với người. Vì vậy, nó có tính phổ biến và đa dạng về các lĩnh vực hợp tác, hình thức hợp tác và trình độ hợp tác. Theo cơ chế thị trường đòi hỏi các thành phần kinh tế hoạt động theo khung pháp lý và nguyên tắc tổ chức nhất định, có đặc trưng riêng và được pháp luật thừa nhận, được bình đẳng trước pháp luật. Hợp tác xã được tổ chức theo nguyên tắc và có đặc trưng sau: - Thứ nhất, đặc trưng về tổ chức: hợp tác xã là tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao của các cá nhân, người lao động, doanh nghiệp liên kết lại để tự giúp mình và giúp đỡ lẫn nhau (Đặng Đình Hải, 2018). - Thứ hai, đặc trưng về bản chất kinh tế - xã hội: Mục đích cơ bản nhất của hợp tác xã là phục vụ, hỗ trợ phát triển kinh tế của các thành viên (Đặng Đình Hải, 2018). - Thứ ba, về điều kiện gia nhập hợp tác xã: nguyên tắc tự nguyện và cùng tham gia của thành viên hợp tác xã (Đặng Đình Hải, 2018). - Thứ tư, chế độ sở hữu của hợp tác xã: bao gồm sở hữu các thành viên và sở hữu tập thể (Đặng Đình Hải, 2018). - Thứ năm, về hoạt động của hợp tác xã: hoạt động của các hợp tác xã đa dạng, tùy thuộc vào nhu cầu của các thành viên tham gia hợp tác xã và khả năng của hợp tác xã (Đặng Đình Hải, 2018). - Thứ sáu, về chế độ quản lý và phân phối: về các thành viên tham gia thì bình đẳng, về mặt kinh tế thì công bằng (Đặng Đình Hải, 2018).
- 7 1.1.1.3. Vai trò của hợp tác xã Trong nền kinh tế thị trường luôn tồn tại khu vực kinh tế tư nhân. Khu vực này thường hoạt động có hiệu quả, năng động và tạo ra sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đáp ứng những nhu cầu khác nhau của xã hội. Để phát triển, các tác nhân tham gia khu vực này thường phải cạnh tranh lẫn nhau theo nguyên lý cá lớn nuốt cá bé và là nhân tố gây ra sự phát triển kinh tế chênh lệch giữa các khu vực và bộ phận trong xã hội. Cũng trong khu vực kinh tế tư nhân luôn có một lượng lớn dân cư và người lao động cá lẻ, vì nhiều lý do không thể hoặc không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có quy mô lớn nên họ buộc phải tự tổ chức sản xuất nhỏ dưới hình thức hộ gia đình, cá thể để tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Trong cạnh tranh kinh tế với các tổ chức và doanh nghiệp lớn, họ luôn bị chèn ép và thua thiệt (Phan Văn Hiếu, 2011). Chính vì vậy để tồn tại và phát triển được trong điều kiện trên họ buộc phải liên kết lại với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi để giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, đời sống với nhiều hình thức hoạt động khác nhau, phù họp hơn với nhu cầu của chính họ. Trong một số trường họp các thành viên nhỏ bé tham gia hợp tác xã để bán được sản phẩm của mình ra thị trường nhờ tổ chức hợp tác mà họ lập ra, thay họ thực hiện các hoạt động tiêu thụ sản phẩm của mình (Đặng Đình Hải, 2018). Quá trình liên kết, hợp tác giữa những người sản xuất nhỏ được thực hiện từ thấp đến cao tùy thuộc nhu cầu thực tế của các thành viên. Trong nền sản xuất tự cung tự cấp nhân tố điều tiết quá trình sản xuất là trình độ tự khai thác của từng thành viên, từng gia đình. Tuy nhiên khi vượt ra khỏi kinh tế tự cung tự cấp bước vào nền sản xuất hàng hóa, người nông dân bắt đầu có nhu cầu về vốn, về kỹ thuật và công nghệ. Mặt khác, quá trình trồng trọt, chăn nuôi của người nông dân lại đòi hỏi sự chăm sóc tỷ mỷ, chu đáo của từng cá nhân và điều đó hạn chế khả năng phát triển về quy mô kinh tế của hộ gia đình (Đặng Đình Hải, 2018).
- 8 Vì lẽ đó, người nông dân phải tìm đến con đường hợp tác với nhau lại để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh của mình. Nói cách khác, người nông dân sẽ phải đi tới chỗ liên kết các quá trình sản xuất riêng lẻ và tách rời nhau để trở thành lớn hơn, có khả năng tồn tại cao hơn. Cụ thể, họ cùng nhau mua sắm tư liệu sản xuất và cùng nhau sản xuất theo một quy trình thống, nhất và từ đó hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã về cung ứng vật tư, về sử dụng máy móc và tương tự họ hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã về tiêu thụ sản phẩm. Bằng cách đó, họ thay đổi phương thức sản xuất, kinh doanh của mình. Toàn bộ quá trình này dần biến đổi kinh tế hộ và những người sản xuất nhỏ lẻ thành khu vực kinh tế hợp tác ở nông thôn. Nhiều kết quả nghiên cứu và tổng kết của FAO đã cho thấy hợp tác xã có các vai trò giúp người dân nông thôn trên những khía cạnh chủ yếu sau: - Thiết lập các mối liên hệ xã hội với nhau để giúp họ ổn định và nâng cao vị thế trong xã hội. - Đa dạng hóa sản xuất sang những lĩnh vực mà từng người dân riêng lẻ và nghèo không thể làm được. - Nâng cao giá cả sản phẩm. - Tăng năng suất, hiệu quả của các hoạt động sản xuất giống nhau. - Giảm chi phí các đầu vào của sản xuất, đặc biệt những đầu vào phải mua từ thị trường. - Tiếp cận dễ dàng hơn với thị trường và với chi phí thấp. - Có khả năng hơn trong huy động vốn đầu tư vào sản xuất quy mô lớn hơn. - Tạo điều kiện cho nhiều người học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm của nhau. - Giảm bớt rủi ro do biến động của thiên nhiên gây ra. - Giúp người dân đưa ra tiếng nói chung có uy lực hơn trong đàm phán với những đối tác lớn hơn trên thị trường (Trần Quốc Dũng, 2008).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1469 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 854 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 601 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 239 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn