intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp phát triển chăn nuôi bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

44
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này đánh giá thực trạng chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp phát triển chăn nuôi bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG VĂN TUẤN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ Ở HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số:8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khóa học: TS. Hà Thị Hòa Thái Nguyên, năm 2020
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả Đặng Văn Tuấn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại Nông lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Hà Thị Hòa vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các phòng ban chuyên môn của huyện Ba Chẽ đã hỗ trợ tài liệu nghiên cứu cho tôi trong quá trình thu thập thông tin nghiên cứu. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Đặng Văn Tuấn
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng ................................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................................2 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ......................................................4 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4 1.1. Khái quát về nông nghiệp và nông nghiệp bền vững ...........................................4 1.1.1. Khái quát về nông nghiệp .................................................................................4 1.1.2. Nông nghiệp bền vững ......................................................................................7 1.1.3. Những vấn đề lý luận về phát triển chăn nuôi bò theo hướng bền vững ..........9 1.1.4. Các yếu tó ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò bền vững .........................17 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................19 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp bền vững ở một số nước trên thế giới ..20 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ............................22 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........23 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................23 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................29 2.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ ............................................................................37 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................37 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................37 2.3.1. Dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu ........................................................37
  5. iv 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích số liệu ..................................................39 2.3.3. Phương pháp thống kê so sánh ........................................................................39 2.3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo............................................................ 39 2.3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 42 3.1. Thực trạng phát triển chăn nuôi Bò tại huyện Ba Chẽ ....................................... 42 3.1.1. Tình hình chăn nuôi bò tại huyện Ba Chẽ ....................................................... 42 3.1.2. Tình hình tiêu thụ Bò tại huyện Ba Chẽ ......................................................... 44 3.1.3. Một số chính sách của Huyện khuyến khích chăn nuôi Bò Dự án “Chăn nuôi bò sinh sản” ............................................................................................................... 46 3.2. Thực trạng phát triển chăn nuôi Bò của các hộ điều tra .................................... 48 3.2.1. Về nguồn nhân lực .......................................................................................... 51 3.2.2. Về sử dụng đất đai........................................................................................... 48 3.2.3. Về sử dụng vốn ............................................................................................... 49 3.2.4. Về sử dụng giống ............................................................................................ 50 3.2.5. Phương tiện phục vụ chăn nuôi của nông hộ .................................................. 51 3.3. Hiệu quả của chăn nuôi Bò trên địa bàn huyện Ba Chẽ..................................... 51 3.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .............................................................. 51 3.3.2. Tình hình chi phí trong chăn nuôi bò của các hộ điều tra ............................... 55 3.3.3. Cơ cấu thu nhập và tình hình thu nhập từ chăn nuôi bò ................................. 57 3.3.3. Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 58 3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi trâu, bò tại huyện Ba Chẽ .... 61 3.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển chăn nuôi bò tại Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................................... 69 3.3.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch......................................................................... 69 3.3.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 70 3.3.3. Nhóm giải pháp về giết mổ, chế biến, môi trường và thị trường tiêu thụ ....... 74 3.3.4. Nhóm giải pháp về chính sách ........................................................................ 75 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79 1. Kết luận.................................................................................................................. 79 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 79
  6. v 3. Đối với Nhà nước và Chính quyền địa phương .................................................... 80 4. Đối với các hộ chăn nuôi ...................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 81
  7. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đất đai phân theo công dụng kinh tế giai đoạn 2017 - 2019 ............. 28 Bảng 2.3. Dân số huyện Ba Chẽ giai đoạn 2017-2019 ................................... 31 Bảng 2.3. Tổng đàn gia súc gia cầm huyện Ba Chẽ năm 2017– 2019 ........... 36 Bảng 3.1: Số hộ chăn nuôi bò của huyện (2017 - 2019) ................................. 42 Bảng 3.2: Tình hình phân bổ đàn bò của huyện (2017 - 2019) ...................... 43 Bảng 3.3. Thông tin cơ bản của các hộ chăn nuôi Bò ..................................... 51 Bảng 3.4. Quy mô và cơ cấu đất đai của nông hộ chăn nuôi Bò năm 2019 ... 48 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng vốn của các hộ chăn nuôi Bò năm 2019........... 49 Bảng 3.6. Nguồn cung cấp giống Bò của các hộ điều tra năm 2019 ............. 50 Bảng 3.7: Tình hình đầu tư hệ thống chuồng trại của các hộ điều tra ............ 51 Bảng 3.10. Tình hình tập huấn kỹ thuật chăn nuôi Bò của các hộ điều tra .... 55 Bảng 3.11. Tình hình đầu tư chi phí của các hộ chăn nuôi Bò xét theo quy mô ............................................................................................................. 56 Bảng 3.12. Thu nhập của các nông hộ chăn nuôi Bò năm 2019 ..................... 58 Bảng 3.13. Hiệu quả từ chăn nuôi Bò của các hộ điều tra theo quy mô chăn nuôi ......................................................................................................................... 60 Bảng 3.14. Hiệu quả từ chăn nuôi Bò của các hộ điều tra theo hộ tập huấn so với hộ không tập huấn ..................................................................................... 61 Bảng 3.15. Cán bộ thú y và tỷ lệ đàn bò được tiêm phòng ............................. 66 Bảng 3.16. Phân tích SWOT trong phát triển chăn nuôi bò ............................. 68 DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Chuỗi cung bò thịt ở huyện Ba Chẽ ........................................................ 44
  8. vii
  9. viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Luận văn đã thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi bò - Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò tại huyện Ba Chẽ. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi bò của huyện Ba Chẽ. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển chăn nuôi bò của huyện Ba Chẽ đến năm 2025. 2. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn * Phương pháp thu thập số liệu - Tài liệu thứ cấp: tôi đã tham khảo qua nhiều sách báo, tài liệu và sử dụng các báo cáo thống kê của huyện Ba Chẽ (chi cục thống kê huyện, phòng công thương, phòng nông nghiệp, phòng tài chính kế hoạch huyện); số liệu thứ cấp của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; của một số Bộ, Ngành liên quan. - Số liệu sơ cấp: Căn cứ vào việc phân chia vùng và khu vực sản xuất của huyện tôi đã chọn điều tra 120 hộ (trong đó: 40 hộ thuộc các xã vùng cao, 40 hộ thuộc các xã vùng giữa và 40 hộ thuộc các xã vùng thấp). Số liệu thu thập được là những số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu đề tài, như: Các số liệu về tình hình cơ bản của hộ; kết quả sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và sản xuất khác của hộ; vốn đầu tư của hộ; lao động và sử dụng lao động của hộ; cách tổ chức sản xuất của hộ; tình hình tiêu thụ sản phẩm bò của hộ; các khó khăn vướng mắc của hộ; sự quan tâm của chính quyền địa phương trong hoạt động sản xuất của hộ; các nhận định, đánh giá về tình hình phát triển kinh tế xã hội và phát triển chăn nuôi bò của huyện, xã... *Phương pháp phân tích số liệu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp tổng hợp và phân tích, Phương pháp chuyên gia, Phương pháp phân tích SWOT. 3. Kết quả nghiên cứu đạt được Trong những năm qua, chăn nuôi bò đã có những đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ba Chẽ, thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu cây
  10. ix trồng vật nuôi của địa phương. Tuy nhiên, sự phát triển chăn nuôi bò của huyện chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có và các điều kiện thuận lợi có thể khai thác được và chưa mang tính sản xuất hàng hóa rõ nét. Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, ngành chăn nuôi bò của huyện Ba Chẽ có rất nhiều cơ hội để phát triển như tiếp cận ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn…, bên cạnh đó cũng phải đối mặt với nhiều thách thức như sự cạnh tranh, nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng ngày càng cao, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm…Với đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của huyện Ba Chẽ hiện nay, trong thời gian tới giai đoạn 2020-2025 không thể ứng dụng ngay các quy trình chăn nuôi tiên tiến vào chăn nuôi bò của huyện mà cần phải có sự chuyển đổi dần từng bước.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển chăn nuôi bò là thế mạnh và nằm trong chiến lược dài hạn của tỉnh Quảng Ninh. Chăn nuôi bò là cơ sở để phát huy triệt để các tiềm năng sẵn có cùng các lợi thế so sánh của vùng, đặc biệt là vùng miền núi, làm đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện, bền vững. Đất canh tác nông nghiệp chiếm khoảng 9,9 % diện tích tự nhiên, trong đó đất dốc, thiếu nước chiếm một tỷ lệ khá cao, do đó sản xuất lương thực không phải là thế mạnh của tỉnh Quảng Ninh. Do nguồn lương thực không dồi dào nên việc chăn nuôi các loại vật nuôi sử dụng lương thực (lợn, gia cầm) không có tiềm năng phát triển mạnh. Điều kiện tự nhiên và tập quán chăn nuôi và thị trường cho phép phát triển chăn nuôi đại gia súc trong đó trọng tâm là sản xuất bò thịt, phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ là chiến lược sản xuất hàng hoá lâu dài của tỉnh. Ba Chẽ là một huyện vùng cao phía Bắc của tỉnh Quảng Ninh, nằm phía Đông Bắc của tổ quốc. Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số chiếm 80%; tỷ lệ hộ nghèo chiếm 9,44% (kết quả rà soát tháng 12/2018). Thu nhập của các hộ dân chủ yếu từ sản xuất nông – lâm nghiệp là chính (trên 80% là hộ thuần nông), trong đó chăn nuôi bò thịt là một thế mạnh của huyện. Tuy nhiên, trong quá trình chăn nuôi và tiêu thụ bò thịt của huyện Ba Chẽ còn gặp một số khó khăn và một số điểm chưa được làm sáng tỏ, như: Hình thức chăn nuôi bò tại Ba Chẽ có 2 kiểu chăn nuôi bò điển hình là nuôi chăn thả tự nhiên và nuôi vỗ béo. Trong các hình thức chăn nuôi bò thịt của hộ hiện nay ở địa phương, hình thức nào mang lại hiệu quả chăn nuôi cao nhất. Vùng giống bò hình thành chưa rõ nét, bò giống chưa được quản lý chặt chẽ. Quá trình cải tạo đàn bò trên địa bàn huyện còn ở tốc độ chậm, chưa phát huy hết lợi thế tiềm năng sẵn có của vùng. Công tác cải tạo giống, chăm sóc nuôi dưỡng, quản lý… chưa được quan tâm đúng mức.
  12. 2 Việc tiêu thụ bò thịt trên địa bàn huyện diễn ra hết sức tự nhiên, chưa có sự định hướng, can thiệp của Chính quyền địa phương, có nguy cơ dẫn tới quy mô đàn bò bị sụt giảm trong tương lai. Trong chăn nuôi Bò nói chung và chăn nuôi Bò thịt nói riêng ngoài yếu tố về chất lượng sản phẩm thì hiệu quả kinh tế luôn là mối quan tâm hằng đầu. Và để đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi thì các yếu tố về giống, chuồng trại, thú y, công chăm sóc, thức ăn là các chỉ tiêu quan trọng. Trong khi thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biến động, quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, năng suất chất lượng sản phẩm thấp, sức cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất còn nghèo nàn dẫn tới việc chăn nuôi không ổn định, hiệu quả kinh tế chưa cao. Với mục tiêu khảo sát thực trạng chăn nuôi Bò của các hộ nông dân trên địa bàn huyện, đề xuất các phải giáp nâng cao hiệu quả chăn nuôi Bò giúp Bò tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, thời gian nuôi ngắn, chi phí cho chăn nuôi giảm, chất lượng thịt cao. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển chăn nuôi Bò ở huyện huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn về phát triển chăn nuôi Bò hiện nay. - Đánh giá thực trạng chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các hộ chăn nuôi bò (đối tượng khảo sát). - Các vấn đề liên quan đến phát triển chăn nuôi Bò ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: * Thời gian nghiên cứu: - Số liệu thứ cấp : Từ năm 2017 đến năm 2019.
  13. 3 - Số liệu sơ cấp : Năm 2019. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Góp phần củng cố nhận thức về vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi bò trong chiến lược phát triển chăn nuôi chung của cả nước. - Khẳng định chăn nuôi bò là thế mạnh của vùng trung du miền núi, việc phát triển chăn nuôi bò là vấn đề tất yếu khách quan trong chiến lược phát triển kinh tế chung của vùng. - Việc phát triển chăn nuôi bò ở Ba Chẽ không những tham gia thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp và nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa mà còn đóng góp vào việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện. - Việc phát triển chăn nuôi bò ở huyện Ba Chẽ còn có giá trị tham khảo với các tỉnh và địa phương có các điều kiện tương tự trong công tác tổ chức quản lý, chỉ đạo và điều hành phát triển sản xuất chăn nuôi trâu bò.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1. Khái quát về nông nghiệp và nông nghiệp bền vững 1.1.1. Khái quát về nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp Nông nghiệp là ngành có lịch sử phát triển lâu đời, các hoạt động nông nghiệp đã có từ hàng ngàn năm nay kể từ khi con người từ bỏ nghề săn bắn và hái lượm. Do lịch sử lâu đời này mà nông nghiệp thương được nói đến như là nền kinh tế truyền thống. Ngày nay mặc dù với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật con người đã sản xuất được những máy móc thiết bị hiện đại nhưng người nông dân vẩn thường áp dụng những kỹ thuật đã phát triển từ hàng trăm nghìn năm trước để trồng trọt Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tao ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản, và hiểu theo nghĩa rộng thì nông nghiệp còn bao gồm cả lâm nghiệp và thủy sản. (Nguyễn Hữu Ngoan, 2005) 1.1.1.2. Đặc điểm - Sản xuất nông nghiệp có tính vùng sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc điểm này cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Do điều kiện đất đai, khí hậu không giống nhau giữa các vùng đã làm cho nông nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét. Vì vậy phát triển nông nghiệp phải có những đường lối chủ trương thích hợp với từng vùng. - Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan nhưng
  15. 5 sức sản xuất ruộng đất chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thỏa mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì vậy cần sử dụng đất một cách hợp lý,có những biện pháp cải tạo và bồi dưỡng đất để làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn. - Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống: cây trồng và vật nuôi. Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo quy luật sinh học nhất định. Những yếu tố về thời tiết khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển và diệt vong của chúng. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt, được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao quá trình sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn bó chặt chẽ với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất những thuận lợi của tự nhiên đối với nông nghiệp đòi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ tốt nhất như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu…(Nguyễn Hữu Ngoan, 2005) 1.1.1.3. Vai trò của sản xuất nông nghiệp - Nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả ở những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng trong GDP của nông nghiệp không lớn nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù trình độ khoa học công nghệ như hiện nay vẫn chưa có ngành nào thay thế được. Lương thực thực phẩm là yếu tố đầu tiên có
  16. 6 tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của đất nước - Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực đô thị Nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị - Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến - Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, bởi vì đây là khu vực lớn nhất xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. - Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trrong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Phát triển mạnh nông nghiệp nâng cao thu nhập của cư dân nông nghiệp làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm của nông nghiệp và cạnh tranh với thị trường thế giới. - Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm thủy sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hóa công nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông lâm thủy sản. Xuất khẩu nông lâm thủy sản thường gặp bất lợi do giá cả trên thị trường thế giới có xu hướng giảm xuống, trong lúc đó giá cả sản phẩm công nghiệp tăng lên, tỷ giá cánh kéo giữa hàng nông sản và hàng công nghệ ngày càng mở rộng, làm cho nông nghiệp nông thôn bị thua thiệt so với công nghiệp và đô thị. Xuất khẩu một loại nông sản phải chịu nhiều rủi ro và bất lợi nên gần đây nhiều nước đã thực hiện đang dạng hóa sản xuất và xuất khẩu nhiều loại nông lâm thủy sản nhằm đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nước.
  17. 7 - Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường Nông nghiệp và nông thôn có vai trò to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững của môi trường vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự nhiên:đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy văn. Nông nghiệp sử dụng nhiều hóa chất như phân bón hóa học, thuốc trừ sâu… làm ô nhiểm nguồn nước và đất. Quá trình canh tác làm rừng bị tàn phá, đất đai sẽ bị xói mòn, thời tiết, khí hậu, thủy văn thay đổi xấu sẽ đe dọa đời sống con người. Vì thế trong quá trình phát triển sãn xuất nông nghiệp cần tìm ra những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường. (Nguyễn Hữu Ngoan, 2005) 1.1.2. Nông nghiệp bền vững 1.1.2.1. Khái niệm nông nghiệp bền vững Nông nghiệp bền vững là vấn đề thời sự được nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau quan tâm như nông học, sinh thái học, xã hội học… Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau về nông nghiệp bền vững, trong đó đáng quan tâm là định nghĩa của tổ chức sinh thái và môi trường thế giới (WORD) bởi nó có tính tổng hợp và khái quát cao: “Nông nghiệp bền vững là nền nông nghiệp thỏa mãn được các yêu cầu của thế hệ hiện nay, mà không giảm khả năng ấy đối với các thế hệ mai sau”. Điều đó có nghĩa là, nền nông nghiệp không những cho phép các thế hệ hiện nay khai thác tài nguyên thiên nhiên vì lợi ích của họ mà còn duy trì được khả năng ấy cho các thế hệ mai sau. Cũng có ý kiến cho rằng sự bền vững của hệ thống nông nghiệp là khả năng duy trì hay tăng thêm năng suất và sản lượng nông sản trong một thời gian dài mà không ảnh hưởng xấu đến điều kiện sinh thái. Nông nghiệp bền vững chỉ có ý nghĩa tương đối, cũng như quá trình vận động và phát triển của mọi sự vật và hiện tượng. Ví như trong khoảng thời gian 20-25 năm, sản xuất nông nghiệp tăng một cách ổn định thỏa mãn được nhu cầu hàng hóa nông sản tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ngày càng nhiều, như vậy có thể coi là tương đối bền vững. Nhưng có thể xảy ra biến động, con người phải điều chỉnh để lập nên một thế bền vững mới. Theo viện sĩ Vũ Tuyên Hoàng, nội dung của nông nghiệp bền sinh thái bền vững bao gồm: bảo đảm được quỹ đất cho sản xuất nông nghiệp(bao gồm trồng trọt
  18. 8 và chăn nuôi), bảo đảm được nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất, bảo vệ được rừng, giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường, sản xuất nông sản sạch, bao đảm lương thực, thực phẩm, không ngừng tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, bảo đảm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, kết hợp chặt chẽ giữa sự phát triển của công nghiệp và nông nghiệp. (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005) 1.1.2.2. Đặc điểm và vai trò của sản xuất nông nghiệp bền vững Sản xuất nông nghiệp bền vững có những đặc điểm chủ yếu sau: Sử dụng đúng cách nguồn tài nguyên thiên nhiên mà không làm tổn hại hệ sinh thái và môi trường. Ứng dụng công nghệ sạch, công nghệ phù hợp với hoàn cảnh địa phương Tăng sản lượng lương thực, thực phẩm. Cấu trúc và tổ chức lại các vùng sinh thái nhân văn để phong cách và chất lượng cuộc sống của ngươì dân đều thay đổi theo hướng tích cực.(Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005) 1.1.2.3. Những tiêu chí đánh giá Mục tiêu cuối cùng của phát triển bền vững nói chung và phát triển nông nghiệp bền vững nói riêng là thỏa mãn yêu cầu căn bản của con người, cải thiện cuộc sống, bảo tồn và quản lý hữu hiệu hệ sinh thái, bảo đảm tương lai ổn định. Thực hiện và đảm bảo sự liên đới giữa các thế hệ, giữa các quốc gia, giữa hiện tại với tương lai. Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất đa diện, thống nhất, toàn bộ. Muốn có một nền nông nghiệp phát triển bền vững cần phải lồng ghép được 3 thành tố quan trọng của sự phát triển với nhau: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Đây là nguyên lý chung để hướng sự phát triển bền vững của các lĩnh vực trong nền kinh tế. Mục đích của nông nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ thống bền vững về sinh thái, có tiềm lực về kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con người mà không huỷ diệt đất đai, không làm ô nhiễm môi trường. Thông tin về các mô hình canh tác tổng hợp, canh tác bền vững trên đất dốc, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp… Vì vậy người ta căn cứ vào các yếu tố sau để đánh giá 1 nền nông nghiệp phát triển bền vững:
  19. 9 - Tính bền vững của chuỗi lương thực (từ người sản xuất đến tiêu thụ, liên quan trực tiếp đến cung cấp đầu vào, chế biến và thị trường) - Tính bền vững trong sử dụng tài nguyên đất và nước về không gian và thời gian. - Khả năng tương tác thương mại trong tiến trình phát triển nông nghiệp và nông thôn để đảm bảo cuộc sống đủ, an ninh lương thực trong vùng và giữa các vùng. - Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hện hiện tại và tương lai về số lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp - Cung cấp việc làm lâu dài, đủ thu nhập và các điều kiện sống cho người nông dân - Duy trì tăng cường khả năng tái sản xuất của các loại tài nguyên nông nghiệp(đất, nước, cây trồng, vật nuôi…) - Những hệ thống nông nghiệp bền vững phải thân thiên với môi trường - Những hệ thống nông nghiệp bền vững phải được xã hội chấp nhận, chúng phải thíc hợp với những người chỉ sống dựa vào các nguồn tài nguyên đạm bạc, họ có trách nhiệm và tự nguyện quản lý chúng (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005) 1.1.3. Những vấn đề lý luận về phát triển chăn nuôi bò theo hướng bền vững 1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngành chăn nuôi a. Khái niệm ngành chăn nuôi Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, với đối tượng sản xuất là các loại động vật nuôi nhằm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. b. Đặc điểm ngành chăn nuôi Đối tượng tác động của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống động vật, có hệ thần kinh cao cấp, có những tính quy luật sinh vật nhất định. Để tồn tại chúng cần được cung cấp thức ăn một các thường xuyên, không kể chúng có nằm trong quá trình sản xuất hay không. Chính vì vậy mà người sản xuất cần đảm bảo một lượng thức ăn đủ về chất và đủ về số lượng để đảm bảo cho vật nuôi sự phát triển tốt nhất, cần đánh giá đúng để có sự đầu tư chăn nuôi hợp lý, cần có sự quan tâm chăm sóc hết sức ưu
  20. 10 ái, có biện pháp kinh tế kĩ thuật để phòng trừ dịch bệnh, tạo điều kiện ngoại cảnh thuận lợi cho vật nuôi phát triển. Chăn nuôi có thể phát triển tĩnh tại tập trung mang tính chất như sản xuất công nghiệp hoặc di động phân tán mang tính chất như sản xuất nông nghiệp. Chính đặc điểm này đã hình thành và xuất hiện ba phương thức chăn nuôi khác nhau là phương thức chăn nuôi tự nhiên, phương thức chăn nuôi công nghiệp và phương thức chăn nuôi sinh thái. Chăn nuôi là ngành sản xuất đồng thời cho nhiều sản phẩm. Vì vậy tùy theo mục đích sản xuất để quyết định sản phẩm nào là sản phẩm chính để lựa chọn phương án đầu tư. Trong chăn nuôi tạo ra nhiều sản phẩm và nhiều khi giá trị của sản phẩm phụ cũng không thua kém giá trị sản phẩm chính nên trong đầu tư cần căn cứ vào mục đích thu sản phẩm chính để lựa chọn hướng đầu tư và quy trình kĩ thuật được áp dụng. c. Vai trò của ngành chăn nuôi - Ngành chăn nuôi cung cấp các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như thịt, trứng, sữa, mật ong… nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hàng ngày của người dân - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm làm nguyên liệu quý giá cho các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và dược liệu - Chăn nuôi là ngành ngày càng có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các thực phẩm tươi sống và sản phẩm chế biến có giá trị xuất khẩu. - Chăn nuôi và trồng trọt có quan hệ mật thiết với nhau, chăn nuôi cung cấp cho trông trọt nguồn phân bón hữu cơ quan trọng không chỉ có tác động tăng năng suất cây trồng mà còn có tác dụng cải tạo đất, tái tạo hệ vi sinh vật và bảo vệ cân bằng sinh thái. Ở một số vùng thì trong sản xuất trồng trọt vẫn cần sử dụng sức kéo của động vật cho các hoạt động canh tác và vận chuyển. (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005) 1.1.3.2. Phát triển chăn nuôi bò theo hướng bền vững a. Khái niệm chăn nuôi bò theo hướng bền vững Nông nghiệp bền vững là nền nông nghiệp thỏa mãn được các yêu cầu của thế hệ hiện nay, mà không giảm khả năng ấy đối với các thế hệ mai sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2