Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh cấp trung học cơ sở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
lượt xem 4
download
Mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh và tìm các giải pháp hạn chế tình trạng bỏ học của học sinh THCS ( Trên địa bàn huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh), góp phần vào sự phát triển giáo dục của địa phương và các vùng khác có trường hợp tương tư.̣
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh cấp trung học cơ sở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH …… …… LÝ VĂN NĂNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BỎ HỌC CỦA HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM – 2017
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH …… …… LÝ VĂN NĂNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BỎ HỌC CỦA HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. HCM – 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tên tác giả Lý Văn Năng
- ii TÓM TẮT Thực trạng bỏ học của học sinh ở Trung học cơ sở (THCS) là một vấn đề đã và đang ảnh hưởng lớn đến sự phát triển xã hội ổn định và bền vững. Các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh THCS, chưa được nghiên cứu nhiều và cần được nghiên cứu để tìm giải pháp khắc phục, tình trạng bỏ học của học sinh ở nhiều vùng nông thôn của Đồng bằng sông cửu long ( ĐBSCL) và đặc biệt ở tỉnh Trà Vinh. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đánh giá được thực trạng giáo dục, phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh THCS. Đồng thời, cùng với các hộ dân, nhà trường và chính quyền địa phương tìm giải pháp thích hợp khắc phục tình trạng bỏ học của học sinh THCS. Các phương pháp nghiên cứu điều tra đã được áp dụng để thu thập thông tin và số liệu. Các số liệu và thông tin đã được phân tích bằng phương pháp thống kế mô tả, hồi quy nhị phân để tìm giải pháp hạn chế sự bỏ học của học sinh. Nghiên cứu đã tìm thấy: Đa số học sinh bỏ học đều thuộc diện hộ Nghèo và Cận nghèo so với hộ có mức sống Trung bình và Khá/Giàu. Các nguyên nhân của sự bỏ học của học sinh cấp THCS là thu nhập thấp, điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ thường đi làm ăn xa, đầu tư cho giáo dục thấp, học sinh ít dành thời gian cho việc học. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh là do thiếu đất canh tác, thời gian đầu tư cho việc học ít và học lực kém, nhiều hộ gia đình có thu nhập thấp không đủ chi phí để lo cho con cái học tập, một số học sinh ở nông thôn ngoài việc cấp sách đến trường các em sớm tham gia lao động , phụ giúp gia đình làm công việc nhà nhầm cải thiện thu nhập, chưa đề cao đến việc học tập; Cần có các nghiên cứu sâu hơn về các tác động từ phía nhà trường và cộng đồng đến sự bỏ học của học sinh THCS và tìm các giải pháp để kiểm soát và cải thiện sự bỏ học của học sinh THCS trong thời gian tới. Từ khoá: trung học cơ sở (THCS), Giáo dục, Nguyên nhân bỏ học, Nhân tố ảnh hưởng.
- iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH Trang CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................... 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................. 1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.5. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 4 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............. 5 2.1. Cơ sở lý luận và một số lý thuyết tiếp cận nghiên cứu ......................................... 5 2.2 Các nghiên cứu liên quan....................................................................................... 8 2.2.1 Nghiên cứu trên thế giới .................................................................................. 8 2.2.2 Nghiên cứu ở Việt Nam................................................................................... 9 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 12 3.1. Khung phân tích .................................................................................................. 12 3.2. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 13 3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 13 3.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................. 14 3.3. Phân bố hộ điều tra ............................................................................................. 14 3.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 15 3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................ 15 3.4.2. Phương pháp kiểm định t-test....................................................................... 15
- iv 3.4.3. Phương pháp hồi qui nhị phân (binary logistic) ........................................... 15 Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 19 4.1. Thực trạng giao dục ở việt nam .......................................................................... 19 4.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................ 19 4.1.2.Thành tựu giáo dục ở Việt Nam .................................................................... 19 4.1.3.Các hạn chế của giáo dục .............................................................................. 24 4.2. Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh trà vinh......................................................... 27 4.2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 27 4.2.2. Giáo dục – đạo tạo của tỉnh .......................................................................... 28 4.3. Tổng quan huyện Trà Cú .................................................................................... 29 4.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 29 4.3.2. Hiện trạng giáo dục và nguyên nhân bỏ học của học sinh trung học cơ sở ở Trà Cú......................................................................................................................... 30 4.3.2.1. Hiện trạng giáo dục của huyện Trà Cú: ................................................. 30 4.3.2.2. Nguyên nhân bỏ học .............................................................................. 34 4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh ......................... 36 4.4.1. Đặc điểm hộ điều tra theo tình trạng bỏ học của học sinh ........................... 36 4.4.1.1. Thông tin chủ hộ .................................................................................... 36 4.4.1.2. Thông tin chung hộ điều tra ................................................................... 39 4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc bỏ học ............................................................. 40 4.5.1. Thông tin chung về các biến số độc lập ....................................................... 40 4.5.1.1. Biến định lượng...................................................................................... 40 4.5.1.2. Biến định tính ......................................................................................... 43 4.6. Kết quả mô hình hồi qui nhị phân binary logistic .............................................. 46 4.7. Đề xuất giải pháp ................................................................................................ 50 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 52
- v 5.1. Kết luận ............................................................................................................... 54 5.2. Kiến nghị............................................................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi MỤC LỤC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 3.1: Phân bố hộ điều tra ....................................................................................... 14 Bảng 3.2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi qui binary logistic ................ 17 Bảng 4.5: Học vấn và tuổi chủ hộ theo tình trạng đi học của học sinh......................... 37 Bảng 4.6: Nghề nghiệp của chủ hộ theo tình trạng đi học của học sinh ....................... 39 Bảng 4.7: Thông tin chung hộ điều tra theo tình trạng đi học của học sinh ................. 40 Bảng 4.8: Thông tin về các biến số độc lập định lượng ................................................ 42 Bảng 4.9: Thông tin về các biến số độc lập định tính ................................................... 44 Bảng 4.10: So sánh số trị số thực và trị số dự đoán cho từng biểu hiện ....................... 46 Bảng 4.11: Kết quả phân tích mô hình hồi qui nhị phân binary logistic ...................... 47 Hình 1.1 Địa bàn nghiên cứu ......................................................................................... 3 Hình 3.1: Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc bỏ học .............................. 12 Hình 4.2: Số học sinh bậc phổ thông ở Việt Nam ........................................................ 20 Hình 4.3: Số trường học bậc phổ thông ở Việt Nam .................................................... 21 Hình 4.4: Ngân sách chi cho giáo dục - đào tạo ........................................................... 23 Hình 4.5: Vị trí tỉnh Trà Vinh trong vùng ĐBSCL ....................................................... 28 Hình 4.6: Số học sinh tỉnh Trà Vinh ............................................................................. 28 Hình 4.7: Bảng đồ hành chính tỉnh Trà Vinh ................................................................ 30 Hình 4.8: Số lượng học sinh huyện Trà Cú................................................................... 31 Hình 4.9: Số học sinh bỏ học ở ba cấp học ở huyện Trà Cú ......................................... 32 Hình 4.10: Tỷ lệ (%) học sinh bỏ học giữa các huyện .................................................. 34 Hình 4.11: Các nguyên nhân chính của sự bỏ học của học sinh THCS........................ 36 Hình 4.12: Học vấn của chủ hộ phân theo cấp học và tình trạng đi học của học sinh . 38
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGỮ NGHĨA CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DTTS Dân tộc thiểu số ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long PGD - ĐT Phòng giáo dục – đào tạo GD - ĐT Giáo dục – Đào tạo TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TS Tổng số HS Học sinh NSNN Ngân sách nhà nước GRDP Tổng sản phẩm trong Tỉnh Gross regional domestic product
- 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Phát triển bền vững là xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của thế giới đương đại và đang là nhu cầu bức bách của toàn nhân loại. Nói đến phát triển bền vững là nói tới sự phát triển của xã hội. Chủ thể của sự phát triển bền vững là con người. Phát triển bền vững phải do con người, vì con người và cho con người. Vì vậy, phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.Trong những năm gần đây, mặc dù Đảng, nhà nước và các tổ chức giáo dục đã có nhiều cố gắng để giải quyết tình trạng bỏ học của học sinh, nhưng vấn đề học sinh bỏ học vẫn tiếp tục tiếp diễn gây xôn xao trong dư luận xã hội một số vùng trong cả nước. Theo Bộ GD – ĐT, năm 2011 tỷ lệ bỏ học của học sinh phổ thông (HSPT) ở Đồng bằng sông Cửu Long ( ĐBSCL) chiếm tỷ lệ cao nhất so với các khu vực trong cả nước. Cụ thể, tỷ lệ học sinh bỏ học trong học kỳ I năm học 2010-2011 cả nước là 0.43%; Trong đó cao nhất ĐBSCL chiếm 0.75%, thứ nhì là Tây Nguyên 0.71%, thấp nhất là Đồng bằng Sông Hồng ( ĐBSH) 0.17%.Thực tế có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự bỏ học của học sinh ở cấp học phổ thông cơ sở. Các nguyên nhân có thể từ nhiều phía, có thể từ nhà trường hoặc gia đình hoặc xã hội và chính bản thân các em học sinh. Nhìn chung nguyên nhân chính vẫn là vấn đề nghèo đói, thiếu phương tiện mưu sinh về tinh thần và vật chất được xác định là nguyên nhân dẫn đến sự bỏ học của học sinh trong độ tuổi đi học trong các vùng nông thôn (Đặng Thị Hải Thơ, 2010). Trà Vinh cũng là một trong những địa phương có tỷ lệ học sinh bỏ học cao trong vùng và cả nước. Năm học 2008 – 2009 số học sinh (HS) bỏ học toàn tỉnh là 5.071 (HS), năm học 2015 – 2016 số học sinh bỏ học toàn tỉnh là 7.062 (HS), chiếm 3.5% (Sở GD – ĐT tỉnh Trà Vinh, 2016). Mặc dù tỷ lệ học sinh bỏ học của tỉnh đã giảm xuống một cách nhanh chóng, song tốc độ giảm chưa đồng đều giữa các huyện. Cho dù mạng lưới trường lớp đã được phát triển đều khắp trong cộng đồng dân cư, cơ sở vật chất trường học được tăng cường đầu tư, đội ngũ giáo viên được bổ sung. Tuy nhiên, huyện Trà Cú vẫn còn là một huyện nghèo, trình độ dân trí thấp, giao thông đi lại còn nhiều khó khăn, chất lượng giáo dục tuy có nhiều chuyển biến, tiến bộ như: Quy mô giáo dục được
- 2 duy trì và phát triển nhưng vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa thật sự đồng đều giữa các xã. Chính vì vậy nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh trung học cơ sở (THCS) huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh” là cần thiết nhằm đánh giá thực trạng giáo dục, các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh trung học cơ sở (THCS). Đồng thời, tìm ra giải pháp cụ thể và khả thi cho địa phương nhằm hạn chế tình trạng bỏ học của học sinh trung học cơ sở (THCS) trong thời gian tới. 1.2.Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh và tìm các giải pháp hạn chế tình trạng bỏ học của học sinh THCS ( Trên địa bàn huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh), góp phần vào sự phát triển giáo dục của địa phương và các vùng khác có trường hợp tương tư.̣ 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng giáo dục và nguyên nhân của sự bỏ học của học sinh trung học cơ sở; Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề bỏ học của học sinh trung học cơ sở; Đề xuất các giải pháp và chính sách để hạn chế tình trạng bỏ học của học sinh trung học cơ sở trong tương lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ việc nhận định những mục tiêu nghiên cứu, tác giả rút ra 3 câu hỏi cho đề tài như sau: Câu hỏi 1: Các nguyên nhân nào dẫn đến sự bỏ học của học sinh THCS ở huyện Trà Cú? Câu hỏi 2: Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh ở cấp THCS tại địa bàn huyện Trà Cú?
- 3 Câu hỏi 3: Cần có những giải pháp nào nhằm giảm sự bỏ học của học sinh ở địa bàn huyện Trà Cú trong thời gian tới? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu sự bỏ học của học sinh THCS trong 5 năm vừa qua ở hai điểm trường: THCS Tân Hiệp (địa bàn xã Tân Hiệp) và Trường THCS Thị Trấn Trà Cú (địa bàn xã Ngãi Xuyên) đều nằm ở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Đối tượng là hộ gia đình có học sinh bỏ học và hộ có học sinh còn đi học ở THCS nằm tại địa bàn của xã Tân Hiệp và xã Ngãi Xuyên của huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Do hạn chế về thời gian và tài chính nên đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá tình hình bỏ học của học sinh THCS tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn năm 2011 – 2016 tập trung nghiên cứu sâu các nguyên nhân từ phía gia đình và bản thân chính học sinh và đề xuất các giải pháp cho các nguyên nhân. Thời gian nghiên cứu từ tháng 08/2016 đến tháng 06/2017. Tân Hiệp Ngãi Xuyên Hình 1.1. Các điểm nghiên cứu tại huyện Trà Cú (Nguồn: Trang thông tin huyện Trà Cú, 2013) 1.5. Kết cấu luận văn
- 4 Nhằm đạt được tính chặt chẽ trong việc trình bày, kết nối các nội dung giúp cho người đọc có thể tham khảo các vấn đề và kết quả của quá trình nghiên cứu, nội dung của đề tài được trình bày trong 5 chương như sau: Chương 1: Bối cảnh nghiên cứu: Giới thiệu khái quát về sự cần thiết của đề tài, các mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, giới hạn nghiên cứu của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan:Trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài, các nghiên cứu liên quan, từ đó có thể kế thừa để xây dựng được mô hình cho nghiên cứu này. Các nghiên cứu này chứa các biến đại diện sẽ được sử dụng trong mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Mô tả phương pháp luận, phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu, phương pháp thu thập và phân tích số liệu. Chương 4: Kết quả và Thảo luận Chương này sẽ tập trung mô tả dữ liệu. Sử dụng thống kê mô tả để đưa ra các kết quả ban đầu. Thực hiện phân tích hồi quy nhị phân bộ dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20. Từ đó đánh giá ý nghĩa các biến trong mô hình và xác định nhân tố tác động đến sự bỏ học của học sinh THCS ở huyện trà Cú. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này sẽ tóm lược lại những kết quả quan trọng của đề tài và đặc biệt là mô hình nghiên cứu. Từ đó đưa ra những kiến nghị cho người dân và nhà nước để hạn chế số lượng học sinh bỏ học. Ngoài ra, chương này còn đánh giá lại những hạn chế của đề tài, từ đó mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Cơ sở lý luận và một số lý thuyết tiếp cận nghiên cứu Giáo dục là một hiện tượng đặc biệt chỉ có ở xã hội loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ loài người nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hoá của mỗi cộng đồng dân tộc và nền văn minh của cả nhân loại được kế thừa, bổ sung và từ đó xã hội loài người không ngừng phát triển (Phạm Viết Vượng, 2008). Theo nghĩa hẹp giáo dục gắn với quá trình hình thành và phát triển hệ thống nhà trường (giáo dục nhà trường) là các hoạt động giáo dục có mục đích và nội dung xác định cho từng bậc học về loại hình và được thực hiện một cách có kế hoạch, có hệ thống trong khuôn khổ tổ chức nhà trường (Bùi Minh Hiền, 2009). Như vậy, giáo dục có thể hiểu là một hoạt động có ý thức của con người nhằm mục đích phát triển con người và phát triển xã hội. “Giáo dục” là sự hoàn thiện của mỗi cá nhân thông qua quá trình tự rèn luyện và học tập từ các thế hệ trước và từ cuộc sống và đặc biệt sự tự hoàn thiện của mỗi cá nhân là mục tiêu sâu xa của giáo dục. Trong giáo dục, người giáo dục hay các thế hệ trước có trách nhiệm và nghĩa vụ định hướng, dẫn dắt và truyền tải lại tất cả những gì có thể cho thế hệ sau nhằm giúp thế hê ̣sau hoàn thiện và phát triển tốt hơn, và đây cũng là mục tiêu sâu xa của giáo dục. Các phương pháp giáo dục có thể là người giáo dục hay thế hệ trước thực hiện các hành động thông qua dẫn dắt, chỉ hướng và phải truyền tải lại cho thế hệ sau tất cả những gì có thể để làm cho thế hệ sau trở nên phát triển hơn và hoàn thiện hơn. Chức năng của giáo dục Trong quá trình tồn tại và phát triển, giáo dục và xã hội có một mối quan hệ ràng buộc, tất yếu, hữu cơ mang tính quy luật. Chính sự phát triển của mối quan hệ đó làm cho xã hội và giáo dục đều phát triển. Đặc biệt trong thời đại ngày nay giáo dục được xem không chỉ là sản phẩm của xã hội mà đã trở thành nhân tố tích cực thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người. Theo Phạm Viết Vượng (2008), thì giáo dục có hai chức năng cơ bản sau:
- 6 Chức năng chính trị – xã hội: Nhằm thực hiện sứ mệnh chuyển giao kinh nghiệm lịch sử xã hội giữa các thế hệ, đó là phương thức bảo tồn và phát triển nền văn hoá nhân loại và là cơ hội để phát triển của mỗi cá nhân. Giáo dục xã hội được thực hiện bằng nhiều con đường khác nhau. Trong đó, con đường quan trọng nhất là tổ chức dạy học trong nhà trường nhằm giúp cho học sinh nắm vững tri thức khoa học và kinh nghiệm xã hội, hình thành phương pháp tư duy năng động, sáng tạo và kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Chức năng kinh tế: Đào tạo nguồn nhân lực chính là quá trình tái sản xuất sức lao động xã hội nhằm đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời đại mới. Mọi thành quả phát triển kinh tế - xã hội không thể tách rời thành quả của hệ thống giáo dục quốc dân. Tương lai của một dân tộc phụ thuộc rất nhiều vào chính sách đầu tư phát triển giáo dục, chiến lược phát triển giáo dục chính là chiến lược định hướng đi vào tương lai của mỗi dân tộc. Ngoài ra, giáo dục còn có chức năng tư tưởng – văn hoá: Tác dụng to lớn đến việc xây dựng một tư tưởng chi phối toàn xã hội, hình thành ở mỗi cá nhân thế giới quan, tư tưởng chính trị, ý thức, tình cảm và hành vi đạo đức phù hợp với các chuẩn mực xã hội. “Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác – LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng” (Điều 3, chương I, Luật giáo dục, 2005). 2.2 Các nghiên cứu liên quan Trong phần này một số nghiên cứu về nguyên nhân bỏ học của học sinh trong và ngoài nước được lược khảo để thấy được các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh, từ đó rút ra những thông số quan trọng để ứng dụng trong đề tài.
- 7 2.2.1 Nghiên cứu trên thế giới Mike et al (2008) nghiên cứu vấn đề bỏ học của học sinh ở Uganda sử dụng mô hình logistic với 4 nhóm biến số độc lập như sau: (1) Bản thân học sinh: tuổi học sinh, hoàn cảnh mồ côi, giới; (2) Đặc điểm chủ hộ: tuổi chủ hộ, giới, học vấn cha, học vấn mẹ, tình trạng hôn nhân của chủ hộ; (3) Đặc điểm hộ: số thành viên trong gia đình, tỷ lệ lao động chính, chi phí học tập; (4) Đặc điểm nơi ở: khoảng cách đến trường, nông thôn hay thành thị. Kết quả mô hình cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến bỏ học của học sinh bao gồm: khoảng cách đến trường, giới tính học sinh, giới tính chủ hộ, chi phí học tập, học vấn phụ huynh, số thành viên trong gia đình, và tỷ lệ lao động chính. Đề tài chưa nghiên cứu về dân tộc, tôn giáo của học sinh. Burrus and Roberts (2012) nghiên cứu vấn đề bỏ học ở học sinh phổ thông trung học tại Mỹ cho thấy các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: gia đình có thu nhập thấp, học sinh nam, dân tộc thiểu số, lớn tuổi hơn các bạn cùng lớp, ít đến lớp, điểm học thấp, lớp học không thú vị, thiếu động lực đến trường, bài kiểm tra quá khó, trình độ giáo dục thấp của cha mẹ, chất lượng giáo viên thấp. Đề tài chưa nghiên cứu đến học sinh nữ và khoảng cách từ nhà đến trường, thời gian làm việc của học sinh. Soares et al (2015) phát triển khung lý thuyết nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tỷ lệ bỏ học của học sinh phổ thông trong trường công lập tại Minas Gerais, Brazil bao gồm: (1) Trường học: chất lượng trường lớp, chất lượng giảng dạy; (2) Gia đình: học vấn cha mẹ, sự quan tâm, khuyến khích con cái từ gia đình; và (3) Học sinh: tuổi, giới tính, môn học khó, mong đợi trong tương lai như đi học bậc cao hơn hay cơ hội việc làm tốt hơn nếu tiếp tục đi học. Mwingirwa (2016) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ bỏ học cao trong trường phổ thông cơ sở ở Kenya đã phát triển khung nghiên cứu dựa vào 4 nhóm nhân tố: (1) Về trường lớp bao gồm khoảng cách đến trường, chất lượng giáo viên; (2) Yếu tố kinh tế gồm thu nhập cha mẹ, chi phí trực tiếp và gián tiếp trong
- 8 học tập; (3) Yếu tố gia đình gồm học vấn phụ huynh, loại gia đình, số thành viên gia đình; và (4) Bản thân học sinh gồm tuổi và giới tính. 2.2.2 Nghiên cứu ở Việt Nam Benedict Mann và Đặng Thị Hải Thơ (2010) nghiên cứu về tình trạng bỏ học ở trẻ em Việt Nam từ 11-18 tuổi cho thấy có 4 nhóm nguyên nhân chính bao gồm: Nguyên nhân từ gia đình: kinh tế khó khăn, sống trong đói nghèo; trẻ sớm phải tham gia lao động để phụ giúp gia đình; gia đình không hạnh phúc, bố mẹ ly hôn hoặc bạo lực gia đình; Nhận thức chưa đầy đủ về giá trị của học tập đối với tương lai trẻ, đặc biệt với con gái; gia đình không có truyền thống hiếu học nên không khuyến khích trẻ tiếp tục đi học; gia đình luôn có người đau ốm, bệnh tật trẻ phải chăm sóc dẫn đến bỏ học. Nguyên nhân từ nhà trường: Chương trình giáo dục không thiết thực, ít phù hợp, đơn điệu, nghèo nàn; Chất lượng dạy học và phương pháp giảng dạy thiếu hấp dẫn; Mối quan hệ thầy trò ít thân mật, học trò kém chủ động và thiếu tự tin; xảy ra tình trạng bạo lực hoặc lạm dụng; thiếu cơ sở vật chất, cơ cấu quản lý trường học yếu kém; ngôn ngữ sử dụng không phù hợp với nhóm dân tộc ít người. Nguyên nhân từ xã hội và cộng đồng: Mục tiêu giáo dục của chính phủ dựa vào số lượng hơn chất lượng; Tình trạng di cư ồ ạt, thiếu sự hỗ trợ và khích lệ từ cộng đồng cho nhóm trẻ chịu nhiều thiệt thòi; quan điểm đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển chưa được nhận thức đúng mức ở một số quan chức địa phương; vai trò các cơ quan, đoàn thể, tổ chức xã hội chưa được phát huy đúng mức, công tác xã hội hóa giáo dục còn lúng túng, thiếu cơ chế phối hợp nên việc huy động trẻ em bỏ học đi học lại còn nhiều khó khăn, bất cập. Nguyên nhân từ bản thân trẻ: Xấu hổ vì các vấn đề của bản thân hoặc gia đình; không có thời gian dành cho học tập; thiếu kỷ luật, không đủ kiên nhẫn theo học; cảm thấy việc học quá buồn tẻ; kết quả học tập kém; sức khỏe kém, bệnh tật. Duc and Tam (2013) phân tích dựa trên bộ dữ liệu 3000 trẻ em ở Việt Nam để tìm hiểu vấn đề học sinh bỏ học sử dụng cả hai cách tiếp cận định tính (phỏng vấn) và định lượng (mô hình hồi quy logistic) cho thấy: Học lực yếu là nguyên nhân chính dẫn đến học sinh bỏ học Điều kiện kinh tế hộ, học vấn cha mẹ cũng giữ vai trò quan trọng Lý do thường xuyên nhất được các bậc phụ huynh đưa ra là thiếu sự quan tâm
- 9 Nhưng kết quả cũng chỉ ra rằng nghèo không phải là yếu tố quyết định của thiếu sự quan tâm mà các yếu tố khác như dân tộc thiểu số, học vấn của mẹ thấp lại quan trọng ảnh hưởng đến việc quan tâm học tập của con em họ. Phạm Công Hữu và Thạch Ngọc Tuấn (2016) cho rằng nguyên nhân bỏ học của học sinh Khmer ở Trà Vinh bao gồm hộ kinh tế khó khăn, không có động cơ học tập, học lực yếu kém, thiếu sự quan tâm của cha mẹ, đầu tư giáo dục thấp, thiếu phương tiện học tập và sức khỏe yếu. Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui đa biến nhóm tác giả cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh dân tộc Khmer là học vấn của cha và mẹ thấp, có nhiều lao động phụ thuộc, thu nhập thấp, tuổi của cha và mẹ cao, cha và mẹ phải đi làm ăn xa, tiếng Việt kém, thiếu sự quan tâm của cha mẹ, và sức khỏe yếu. Ngô Hoàng Thảo Trang (2010) sử dụng mô hình logistic để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh dựa trên số liệu điều tra khảo sát mức sống hộ gia đình 2006. Có 4 nhóm yếu tố ảnh hưởng như sau: Tuổi của học sinh, số giờ làm việc của học sinh trong một năm, chi tiêu của hộ gia đình, học vấn cha mẹ dưới phổ thông cơ sở, học vấn của cha mẹ trên phổ thông cơ sở, học vấn cha mẹ cấp 3 trở lên, số con trong gia đình, tỷ lệ học sinh giảm xây dựng, tỷ lệ học sinh trên giáo viên, tỷ lệ học sinh trên lớp học, tỷ lệ lớp học có bảng đen tốt, vùng Miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long cũng là yếu tố ảnh hưởng đến học sinh bỏ học. Tóm lại, các nghiên cứu trên cho thấy yếu tố ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh có thể nhóm lại thành 4 nhóm chính như sau: Phía học sinh: Giới, tuổi, tham gia lao động, điểm học tập Phía gia đình: Tuổi cha mẹ, học vấn cha mẹ, thu nhập, sự quan tâm, số thành viên trong gia đình, số con trong hộ Phía nhà trường: Chất lượng trường lớp, số lượng và chất lượng giáo viên, ngôn ngữ dạy học, chi phí học tập Phía cộng đồng, xã hội: Vùng miền, khoảng cách đến trường, chính sách giáo dục, dân tộc
- 12 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Khung phân tích Như đã đề cập ở Chương 2, các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến việc bỏ học của học sinh có thể chia thành 4 nhóm yếu tố tác động như: (1) Phía học sinh: Giới, tuổi, tham gia lao động, điểm học tập; (2) Phía gia đình: Tuổi cha mẹ, học vấn cha mẹ, thu nhập, sự quan tâm, số thành viên trong gia đình, số con trong hộ; (3) Phía nhà trường: Chất lượng trường lớp, số lượng và chất lượng giáo viên, ngôn ngữ dạy học, chi phí học tập; (4) Phía cộng đồng, xã hội: Vùng miền, khoảng cách đến trường, chính sách giáo dục, dân tộc. Kế thừa các nghiên cứu trước đây, đề tài này cũng dựa trên 4 nhóm yếu tố vừa nêu để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh ở cấp trung học cơ sở tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh (Hình 3.1). Số con trong gia đình Tuổi Tỷ lệ người phụ thuộc Giới Phía Phía Dân tộc Thu nhập đầu người học gia Tham gia lao động sinh Diện tích đất đầu người đình Điểm học tập Cha: tuổi, học vấn, dân tộc Mẹ: tuổi, học vấn, dân tộc Tỷ lệ bỏ học Ngôn ngữ dạy họ Chi phí học tập Phía Phía nhà cộng Chính sách giáo dục Chất lượng giáo viên Quan tâm cộng đồng trường đồng Chất lượng trường lớp Khoảng cách đến trường Hình 3.1: Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh phổ thông cơ sở tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 13 3.2. Phương pháp thu thập số liệu Để thỏa mãn các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng cả hai phương pháp định tính và định lượng thông qua việc lược khảo các tài liệu có liên quan, thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp như trình bày dưới đây. 3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp Nghiên cứu đã thu thập thông tin và số liệu chung về thực trạng giáo dục thông qua các số liệu và báo cáo tổng kết hàng năm của các điểm trường ở các cấp học để tìm hiểu thực trạng học tập, số học sinh trong độ tuổi đi học, số học sinh THCS bỏ học, môi trường sống, kinh tế và xã hội (Phong tục tập quán, văn hoá và lối sống) của học sinh và gia đình học sinh bỏ học và không bỏ học, các nguyên nhân của tình trạng bỏ học của học sinh THCS trong huyện bỏ học từ năm 2011 – 2016. Ngoài ra các tài liệu, các báo cáo về giáo dục, các chính sách giáo dục từ các tổ chức giáo dục, cục thống kê, Ủy ban nhân dân các địa phương và các cơ quan ban ngành có liên quan và các kênh thông tin đại chúng (sách, báo, tạp chí, Internet) và một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài cũng đã được thu thập và phân tích. 3.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp Phương pháp điều tra trực tiếp: Mục đích áp dụng phương pháp này là nhằm điều tra chi tiết về thực trạng giáo dục, nguyên nhân học sinh bỏ học và các nhân tố ảnh hưởng đến sự bỏ học của học sinh tại cấp THCS. Chọn mẫu quan sát: Mẫu quan sát được chọn theo phương pháp thuận tiện theo cấp học được phân bố trên 2 xã. Tổng số quan sát mẫu điều tra được chọn là 140 mẫu. Tất cả các mẫu quan sát là những hộ có học sinh bỏ học và không bỏ học trong 5 năm gần nhất tại hai điểm trường. Cha hoặc Mẹ của các hộ có con em bỏ học và không bỏ học là các đối tượng được chọn để phỏng vấn bằng bảng câu hỏi có cấu trúc đã được soạn sẵn để thu thập thông tin. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh phổ thông THCS, đề tài đã điều tra 140 hộ; Trong đó 50% hộ có học sinh bỏ học và 50% hộ có học sinh còn đi học trong độ tuổi phổ thông cơ sở trên địa bàn xã Tân Hiệp và xã Ngãi Xuyên của huyện Trà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn