intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang; xác định mức độ tác động của các yếu tố đó đến nguồn vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang; từ đó gợi ý các chính sách hỗ trợ tốt hơn cho các hộ gia đình nông thôn tiếp cận được nguồn vốn vay chính thức đầu tư vào tăng gia sản xuất, phát triển kinh tế gia đình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ------------***------------ VÕ VĂN TIẾN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NGUỒN VỐN VAY CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN Ở THỊ XÃ NGÃ BẢY TỈNH HẬU GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH ------------***------------ VÕ VĂN TIẾN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NGUỒN VỐN VAY CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN Ở THỊ XÃ NGÃ BẢY TỈNH HẬU GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế Mã số: 60310105 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tấn Khuyên TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang” này là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn, tôi cam đoan rằng, nội dung nghiện cứu của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Các nghiên cứu tài liệu của tác giả khác đƣợc sử dụng trong luận văn này đều thực hiện trích dẫn theo đúng quy định. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2016
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tấn Khuyên , Thầy đã dành rất nhiều thời gian, tâm quyết và rất tận tình định hƣớng, chỉ dẫn và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, những đã quý Thầy, Cô đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, đồng nghiệp nơi công tác và bạn bè đã tận tình hỗ trợ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng tất cả! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2016 .
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................3 1.4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu...............................................................4 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................... 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 4 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................4 1.6. Đóng góp của đề tài .....................................................................................4 1.7. Cấu trúc của đề tài.......................................................................................5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................7 2.1. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................7 2.1.1. Các khái niệm liên quan ............................................................................ 7 2.1.2. Lý thuyết liên quan .................................................................................... 9 2.2. Tổng quan nghiên cứu trƣớc liên quan đến khả năng tiếp cận vốn vay 16 2.2.1. Nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến khả năng tiếp cận vốn vay .......... 17 2.2.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài liên quan đến khả năng tiếp cận vốn vay .......... 18 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................23
  6. 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................23 3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu .................................................................26 3.2.1. Mô tả biến nghiên cứu và phƣơng pháp đo lƣờng ................................... 30 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 32 3.3. Dữ liệu nghiên cứu .....................................................................................33 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................33 3.4.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................... 33 3.4.2. Phƣơng pháp hồi quy tuyến tính .............................................................. 34 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................36 4.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .............................................................36 4.2. Mô tả mẫu dữ liệu ......................................................................................39 4.2.1. Các thông tin về nhân khẩu học của hộ ................................................... 39 4.2.2. Các thông tin về sinh kế -phúc lợi hộ gia đình ........................................ 41 4.3. Kiểm định khác biệt các đặc tính giữa hai nhóm vay và không vay ....43 4.4. Phân tích tƣơng quan ................................................................................45 4.5. Ƣớc lƣợng mô hình hồi quy ......................................................................46 4.5.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ......................................................... 46 4.5.2. Mức độ dự báo chính xác của mô hình.................................................... 46 4.5.3. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình tiếp cận tín dụng ......................................... 47 4.6. Phân tích kết quả .......................................................................................49 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................53 5.1. Kết luận ......................................................................................................53 5.2. Kiến nghị chính sách .................................................................................54 5.3. Hạn chế đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................54
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây .........................................................20 Bảng 3.1: Kỳ vọng mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...............32 Bảng 4.1: Thông tin vay theo độ tuổi........................................................................40 Bảng 4.2: Thông tin vay theo đặc điểm thành viên hộ .............................................41 Bảng 4.3: Thông tin vay theo diện tích đất ...............................................................42 Bảng 4.4: Thông tin vay theo đặc trƣng tài sản của hộ .............................................42 Bảng 4.5: Tình hình thu nhập của hai nhóm hộ vay và không vay...........................43 Bảng 4.6: Tình hình chi tiêu của hai nhóm hộ vay và không vay.............................43 Bảng 4.7: Kiểm định trung bình ................................................................................44 Bảng 4.8: Ma trận tƣơng quan ..................................................................................45 Bảng 4.9: Kiểm định sự phù hợp chung của mô hình Logit .....................................46 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định mô hình thông qua bảng giá trị kỳ vọng và xác suất .........47 Bảng 4.11: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình tiếp cận tín dụng bằng phƣơng pháp Logit 48 Bảng 4.12: Ƣớc lƣợng xác suất tiếp cận tín dụng theo tác động biên của từng yếu tố ....49
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Thị trƣờng tín dụng nông thôn Việt Nam .................................................13 Hình 2.2: Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu hộ khu vực nông thôn năm 2006-2011 ....16 Hình 3.1 Quá trình tiếp cận tín dụng của hộ .............................................................24 Hình 3.2 : Khung phân tích về tiếp cận tín dụng của hộ ...........................................25 Hình 3.3: Quy trình nghiên cứu (Tổng hợp của tác giả) ...........................................26 Hình 4.1: Giới tính chủ hộ ........................................................................................39 Hình 4.2: Tình trạng vay theo giới tính chủ hộ .........................................................40
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thƣơng mại QTDND Quỹ tín dụng Nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TDCT Tín dụng chính thức TDNT Tín dụng nông thôn UBND Uỷ ban nhân dân Điều tra tiếp cận nguồn lực hộ gia đình nông thôn Việt Nam VARHS (Vietnam Access to Resources Household Survey)
  10. 1 CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU Chƣơng này tác giả trình bày tổng quan chung về nội dung của nghiên cứu: đặt vấn đề nghiên cứu (lý do nghiên cứu), câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tƣơng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và kết cấu của luận văn. 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều lĩnh vực. Đặc biệt về chiến lƣợc phát triển kinh tế, nông nghiệp vẫn đƣợc coi là nền móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế , thƣơng mại nông nghiệp đã đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu nhập cho khu vực nông nghiệp, cải thiện đời sống của ngƣời dân nông thôn. Do đó trong thời gian qua NHNN đã rất chú trọng đến việc phát triển tín dụng nông nghiệp, nông thôn, xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ tín dụng nông thôn phát triển, nâng cao năng lực của các định chế tài chính, nhất là các định chế tài chính hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, kêu gọi các nguồn vốn nƣớc ngoài cho vay trong lĩnh vực này. Từ đó hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn đã có những bƣớc phát triển nhất định, thể hiện ở việc: mạng lƣới cho vay nông nghiệp, nông thôn ngày càng gia tăng; doanh số cho vay và dƣ nợ tín dụng ngày càng tăng; đối tƣợng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngày càng mở rộng. Vốn cho vay đã tạo thêm nghề mới, khôi phục các làng nghề truyền thống, góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng phát triển sản xuất hàng hoá, công nghiệp, dịch vụ. Ở Việt Nam, khoảng 75% dân số và 90% ngƣời nghèo sinh sống ở vùng nông thôn. Nguồn thu nhập của họ phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp, do đó bị ảnh hƣởng đáng kể bởi thiên tai và dịch bệnh. Cung cấp cho ngƣời nghèo các dịch vụ tài chính hiệu quả sẽ giúp họ đối phó với tính dễ tổn thƣơng và do đó có thể giảm nghèo. Tiếp cận tín dụng cho các hộ quy mô nhỏ là một yếu tố
  11. 2 quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi. Nó tạo thành một yếu tố thiết yếu của bất kỳ chiến lƣợc giảm nghèo nào cho sự phát triển trong tƣơng lai của hệ thống tài chính (Barslund & Tarp, 2007). Tuy nhiên, các cá nhân nông thôn bị hạn chế do thị trƣờng tài chính nông thôn kém phát triển. Theo Vũ Đình Ánh (2011) nông dân vẫn khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng, mặc dù có nhiều định chế tín dụng hƣớng vào phục vụ cho nông dân nhƣng khu vực nông nghiệp, nông thôn vẫn thiếu vốn dành cho sản xuất. Theo Nguyễn Thị Bất và Lê Văn Bính (2012) về cơ chế chính sách cho vay đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn vẫn còn nhiều bất cập do cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhiều rủi ro nên các tổ chức tín dụng thƣờng rất ngại cho vay. Hiện nay, nguồn cung tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta bao gồm tín dụng chính thức (TDCT) và tín dụng phi chính thức, trong đó TDCT ngày càng phát triển, thể hiện ở tính đa dạng, nhiều thành phần sở hữu, và mở rộng về quy mô. Mạng lƣới TDCT cho vay nông nghiệp - nông thôn không chỉ các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nhƣ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo&PTNT), Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH), Quỹ tín dụng Nhân dân (QTDND), mà còn cả các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể. Nguồn vốn, doanh số cho vay và dƣ nợ tín dụng trong những nă m gần đây ngày càng tăng, đối tƣợng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng cũng ngày càng đƣợc mở rộng... Mặc dù đã có những thành công nhất định, song so với mức tín dụng chung của cả nền kinh tế, mức tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu và mục tiêu phát triển của khu vực này. Nông dân - những ngƣời “đói vốn” vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với TDCT, do vậy họ vẫn phụ thuộc vào mạng lƣới tín dụng phi chính thức ở nông thôn (Trần Tiến Khai, 2014).
  12. 3 Theo đánh giá nghèo Việt Nam trong năm 2012 của Ngân hàng Thế giới, các hộ gia đình nghèo của Việt Nam sống chủ yếu ở khu vực nông thôn. Vì vậy, xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là xóa đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn luôn đƣợc đặt ƣu tiên đầu tiên và nó là một trong những chủ trƣơng lớn của Nhà nƣớc Việt Nam để cải thiện thu nhập và đời sống tinh thần của ngƣời nghèo cũng nhƣ thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, các địa phƣơng, quốc gia và các nhóm. Do vậy, việc tạo điều kiện cho các hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam tiếp cận đƣợc tín dụng, thoát nghèo thì nhà nƣớc cần có các chính sách để ngƣời dân có thể tiếp cận các nguồn vay để tăng gia sản xuất góp phần giảm nghèo tránh tạo áp lực cho xã hội. Vì lý do đó, việc nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang” là đề tài mang tính cấp thiết. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. Xác định mức độ tác động của các yếu tố đó đến nguồn vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. Từ đó gợi ý các chính sách hỗ trợ tốt hơn cho các hộ gia đình nông thôn tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay chính thức đầu tƣ vào tăng gia sản xuất, phát triển kinh tế gia đình. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nhằm đạt đƣợc mục tiêu đó, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu để tìm câu trả lời cụ thể nhƣ sau: (1) Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến nguồn vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang ? (2) Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó nhƣ thế nào đến việc tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn ?
  13. 4 (3) Những đề xuất, gợi ý chính sách nào đƣợc rút ra nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn ở thị xã Ngã Bảy? 1.4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay chính thức của hộ gia đình nông thôn trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này đƣợc thực hiện trên địa bàn nông thôn của thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang, dựa vào nguồn số liệu thu thập từ khảo sát mức sống dân cƣ do Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang thực hiện khảo sát trong năm 2014 . 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trƣớc hết, tác giả nghiên cứu các mô hình lý thuyết tổng quát trên thế giới nhằm xác định mô hình nghiên cứu phù hợp. Sau đó, trích lọc dữ liệu từ khảo sát mức sống dân cƣ năm 2014 do Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang thực hiện năm 2014 trên địa bàn thị xã Ngã Bảy. Từ dữ liệu có đƣợc, sau khi hoàn tất việc gạn lọc, kiểm tra, tổng hợp, mã hóa và làm sạch, sẽ tiến hành xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS. Trình tự thực hiện: thống kê mô tả, kiểm định khác biệt trung bình ( t test), ƣớc lƣợng và kiểm định mô hình bằng phƣơng pháp Logit để tìm các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn để tìm các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn vay chính thức của các hộ gia đình trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. 1.6. Đóng góp của đề tài Nghiên cứu đã tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ gia đình nông thôn từ đó đánh giá mức độ tác động của
  14. 5 từng yếu tố và đề xuất một số giải pháp giúp các hộ gia đình nông thôn tiếp cận đƣợc nhiều hơn các nguồn tín dụng nhằm phục vụ việc tăng gia sản xuất, xóa đói giảm nghèo, chuyển đổi cơ cấu, phát triển kinh tế gia đình. 1.7. Cấu trúc của đề tài Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện trong luận văn này có cấu trúc nhƣ sau: Chƣơng 1: Phần mở đầu Chƣơng này trình bày các nội dung bao gồm: đặc vấn đề nghiên cứu (lý do chọn đề tài); mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu; cấu trúc đề tài; đồng thời tóm lƣợc về phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan về tài liệu Trình bày cơ sở lý thuyết liên quan nhƣ: các khái niệm, các lý thuyết nghiên cứu, tóm lƣợc các nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc trƣớc có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đó chọn mô hình nghiên cứu cho đề tài. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu Tác giả giới thiệu về các bƣớc đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu. Từ đó chỉ ra cách thiết kế nghiên cứu, tổng thể của nghiên cứu, nguồn dữ liệu, các công cụ nghiên cứu cơ bản, các biến xử lý đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng này tác giả trình bày kết quả thống kê mô tả, phân tích và kiểm định khác biệt trung bình giữa các hộ gia đình có vay vốn và không vay vốn, ƣớc lƣợng và kiểm định mô hình bằng phƣơng pháp Logit để tìm các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn trên địa bàn thị xã Ngã Bảy; thực hiện phân tích các kết quả nghiên cứu.
  15. 6 Chƣơng 5. Kết luận và gợi ý các chính sách Từ những kết quả đã phân tích ở chƣơng 4, chƣơng 5 sẽ tóm lƣợc kết quả nghiên cứu chính, đƣa ra kết luận và gợi ý chính sách. Đồng thời nêu lên những hạn chế trong nghiên cứu và đề xuất các hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU Tác giả trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến khái niệm, lý thuyết nghiên cứu, kết hợp các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan về các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay chính thức của các hộ gia đình nông thôn. Từ đó, tác giả tổng hợp các nghiên cứu và các biến làm cở sở đƣa ra mô hình nghiên cứu lý thuyết cho nghiên cứu của mình trong luận văn này. 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Các khái niệm liên quan Hộ gia đình: Theo Điều 106, Bộ luật Dân sự (2005), quy định: hộ gia đình là chủ thể của quan hệ dân sự khi các thành viên trong một gia đình có tài sản chung, cùng có quyền chiếm hữu sử dụng, định đoạt và cùng có trách nhiệm dân sự đối với khối tài sản đó. Nông thôn: Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009), Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể đƣợc xem xét trên nhiều góc độ: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trƣng chung của nền kinh tế về lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế... vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn . Theo quy định tại Điều 3, Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định: Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phƣờng, quận thuộc thị xã, thành phố. Tín dụng: là quan hệ vay mƣợn đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật dựa trên nguyên tắc ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả vốn lẫn lãi sau một thời hạn nhất định. Nguyên tắc tín dụng: Nợ vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn cam kết; Khách
  17. 8 hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích; Việc bảo đảm tiền vay phải đƣợc thực hiện theo quy định của Chính phủ và Thống đốc NHNN (Nguyễn Đăng Dờn, 2009). Chính sách tín dụng: Theo quy định tại Điều 3, Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là bao gồm một số chính sách, biện pháp của Nhà nƣớc để tạo điều kiện đối với tổ chức, cá nhân vay vốn phát triển lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đồng thời khuyến khích các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực này, nhằm góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới và từng bƣớc nâng cao đời sống của nhân dân. Tổ chức tín dụng: Theo Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và Quỹ tín dụng nhân dân. Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp đƣợc sự cho phép của Nhà nƣớc. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dƣới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nƣớc. Các nghiệp vụ hoạt động phải tuân theo luật ngân hàng nhƣ quy định về khung lãi xuất, huy động vốn, cho vay…và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp đƣợc. Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các NH thƣơng mại, NH phục vụ ngƣời nghèo (NHCSXH), Quỹ tín dụng nhân dân, các chƣơng trình trợ giúp Chính phủ (Trần Tiến Khai, 2014). Vốn vay chính thức: Ở Việt Nam, vốn vay chính thức đƣợc cung cấp cho các hộ gia đình ở khu vực nông thôn thông qua hai ngân hàng nhà nƣớc, Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNN&PTNT). Nhằm mục tiêu giảm nghèo thông qua việc cung cấp các khoản vay không cần tài sản thế chấp, vay với lãi suất thấp cho
  18. 9 ngƣời nghèo nhằm mục đích đầu tƣ vào sản xuất nông nghiệp hoặc kinh doanh khác. Các hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn là các hộ gia đình nghèo theo tiêu chuẩn của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và đơn xin vay vốn đƣợc chứng nhận bởi Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã (Trần Tiến Khai, 2014). 2.1.2. Lý thuyết liên quan Trong luận văn này tác giả nghiên cứu lý thuyết trƣờng phái thể chế kiểu mới: Trƣờng phái này ra đời và phát triển dựa trên những lập luận và thực tiễn giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế ở các nƣớc đang phát triển đƣợc phân loại nhƣ sau: - Tín dụng ở nông thôn hầu hết ở các nƣớc đang phát triển đều có nét nổi bật là thông tin bất cân xứng. Trƣờng phái này coi thông tin là hàng hóa giống các hàng hóa khác “đạt đƣợc thông qua một số khoản chi phí biên tƣơng đƣơng với giá trị biên”. - Đề cập đến vấn đề tài sản thế chấp và giải pháp kiến nghị. Nông dân luôn vấp phải những khó khăn trong vấn đề thế chấp đi vay, đặc biệt là những hộ gia đình khó khăn. Quan điểm này cho rằng vấn đề trên đƣợc giải quyết bằng vấn đề tín chấp thông qua sự đảm bảo của hợp tác xã và các nhóm nông dân đƣợc thành lập chính thức nhằm giúp đỡ những hộ gia đình khó khăn vƣợt qua tình trạng thiếu vốn. Các nhà kinh tế học thuộc trƣờng phái Ohio nhƣ Adams (1984), Pischke (1978), Gonzalez & Vega (1984) cho rằng chỉ có một bộ phận rất nhỏ của nông dân nghèo tiếp cận và sử dụng đƣợc nguồn tín dụng với lãi suất thấp ở các nƣớc đang phát triển. Những nỗ lực của hệ thống định chế TDNT thuộc khu vực chính thức ít khi mang lại lợi ích cho ngƣời nghèo vì: Yêu cầu về tài sản thế chấp nhƣ là điều kiện tiên quyết; Các định chế thƣờng giới hạn cung cấp tín dụng đến nông dân nghèo để giảm chi phí giao dịch vì chi phí giao dịch sẽ rất cao so với số tiền vay rất nhỏ và với số ngƣời mƣợn đông; Do
  19. 10 khống chế của chính sách lãi suất trần, các định chế thƣờng tìm thấy hiệu quả và ít rủi ro khi cho vay đối với nông dân có qui mô sản xuất lớn (nông dân giàu); Có nhiều ngƣời nghèo không có khả năng trả lại nợ và điều này làm ảnh hƣởng chung đến uy tín ngƣời nghèo về khả năng thanh toán. Deaton (1992) và Attanasio (1999), bằng mô hình hóa hành vi tiêu dùng với giả thuyết thu nhập cả đời (Permanent Income Hypothesis), lập luận rằng sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng (và do đó tiết kiệm hoặc vay) đƣợc xác định bởi các hộ gia đình lựa chọn mức độ tiêu dùng tối ƣu trong từng thời kỳ, với ràng buộc ngân sách liên thời gian. Thu nhập cả đời thƣờng có dạng hình “bƣớu”: thấp ở thời gian đầu trong cuộc sống cũng nhƣ sau này khi con ngƣời hoàn toàn hoặc một phần rút khỏi thị trƣờng lao động. Do đó, mô hình này dự đoán là vay mƣợn sẽ cao hơn đối với hộ gia đình trẻ và các hộ gia đình trong độ tuổi trung niên sẽ tiết kiệm cho hƣu trí sau này. Hơn nữa, Deaton và Attanasio cũng chỉ ra rằng hành vi tiêu dùng còn bị chi phối bởi qui mô hộ gia đình cũng nhƣ đặc điểm nhân khẩu học của các thành viên và các khoản vay có thể phụ thuộc quan trọng vào sự không chắc chắn của dòng thu nhập suốt đời. Mô hình hành vi tiêu dùng cũng chỉ ra những yếu tố khác có ảnh hƣởng tới vay tiêu dùng của hộ: hàng hóa lâu bền và khó khăn về thanh khoản. Stiglitz & Weiss (1981) cho rằng phân phối tín dụng theo cơ chế phi giá cả không chỉ là kết quả của sự can thiệp của chính phủ, mà còn từ hành vi của ngƣời cho vay và ngƣời đi vay trong môi trƣờng không cân xứng thông tin ở thị trƣờng tín dụng. Vai trò quan trọng của thông tin về ngƣời vay đối với quyết định chấp thuận của ngƣời cho vay đƣợc Hoff & Stiglitz (1993) chỉ ra qua bƣớc đánh giá mức độ tín nhiệm của ngƣời xin vay. Thông tin bất cân xứng tạo ra ít nhất hai vấn đề trong tín dụng vi mô – lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức. Lựa chọn bất lợi phát sinh trong quá trình sàng lọc, những ngƣời cho vay không phân biệt đƣợc khách hàng “tốt” và “không tốt” và vì vậy không cho những khách hàng “tốt” vay, thị trƣờng không cung cấp các khoản tín dụng đến đối tƣợng khách hàng mục tiêu. Rủi ro đạo đức liên quan đến các cơ
  20. 11 chế giám sát và thực thi sau khi khoản vay đƣợc chấp thuận do ngƣời cho vay không nỗ lực hoàn trả vốn vay vì họ biết các TCTD chia sẻ một phần rủi ro của khoản vay đó (Phạm & Lensink, 2007). Vì vậy các TCTD quyết định cho vay hay không và quyết định mức tín dụng bao nhiêu dựa trên các thông tin mà họ có đƣợc về khách hàng vay. Nhƣ vậy, không phải tất cả các khách hàng vay sẽ nhận đƣợc tín dụng mà họ áp dụng cho. Do đó, khách hàng vay phải đối mặt với sàng lọc tín dụng bất kể khả năng trả nợ của họ (Phan Đình Khôi, 2013). Vai trò của tín dụng Theo Nguyễn Thị Bích Đào (2008) tín dụng có vai trò trong phát triển nông thôn và xóa đói giảm nghèo nhƣ sau: (1) Tín dụng góp phần thúc đẩy hình thành thị trƣờng tài chính nông thôn; (2) Giảm chi phí trao đổi và giao dịch, mở rộng thị trƣờng hàng hóa dịch vụ và phạm vi phân công lao động; (3) Tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh; (4) Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần, vật chất cho ngƣời nông dân. Hoạt động tín dụng thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi trong nông thôn; (5) Cung cấp nguồn cần thiết để đầu tƣ cho sản xuất nông nghiệp, kinh doanh; (6) Đẩy mạnh thƣơng mại hóa nông nghiệp, thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp; (7) Tiếp cận đƣợc tín dụng đƣợc coi là công cụ chủ chốt nhằm phá vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo; (8) Tín dụng thúc đẩy phát triển nông thôn, giảm nghèo đói, thu nhập ngƣời nghèo tăng sẽ làm cho hệ thống tín dụng ở nông thôn phát triển hơn. Theo Vƣơng Quốc Duy và Lê Long Hậu (2012) nghiên cứu về vai trò của tín dụng chính thức trong đời sống của nông hộ ở Đồng bằng sông Cử u Long (địa bàn nghiên cứu tại 03 tỉnh: Cần Thơ, Sóc Trăng và Trà Vinh) đã đánh giá vai trò của tín dụng đối với sự nghèo đói của nông hộ thể hiện sự thú vị của nó. Nông hộ có vay vốn thƣờng có thu nhập cao hơn (hộ có vay vốn thu nhập 14.258.094đ/năm và hộ không vay vốn 13.312.996đ/năm), chi tiêu cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2