Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu của dề tài là xác định các yếu tố nào ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam; xác định mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố đó tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại NHTMVN; đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục và giải quyết vấn đề nợ xấu tại các NHTMVN hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ****** NGUYỄN THỊ VÂN HIỀN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ****** NGUYỄN THỊ VÂN HIỀN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Trần Hoàng Ngân. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn này đều có nguồn gốc, trung thực và được phép công bố. Tác giả Nguyễn Thị Vân Hiền
- ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................ v Bảng biểu: ............................................................................................................. v Biểu đồ .................................................................................................................. v Hình ..................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Vấn đề nghiên cứu: .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................. 2 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ....................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu: ................................................ 2 5.1 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 2 5.2 Dữ liệu nghiên cứu: ........................................................................................ 3 6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu: ................................................................. 3 7. Kết cấu của luận văn: ........................................................................................... 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC .............. 5 1.1 Khái niệm nợ xấu (Non Performing Loans, NPLs): .......................................... 5 1.1.1 Khái niệm: ................................................................................................... 5 1.1.2 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số nước trên thế giới: .......................... 7 1.2 Lý thuyết về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: ............................... 11 1.2.1 Quản trị rủi ro tín dụng: ............................................................................. 11 1.2.2 Quản trị rủi ro lãi suất: .............................................................................. 14 1.2.3 Quản trị rủi ro tỷ giá: ................................................................................. 15 1.2.4 Quản trị rủi ro thanh khoản: ...................................................................... 16 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng: ........................... 18
- iii 1.3.1 Các yếu tố vĩ mô:........................................................................................ 18 1.3.2 Các yếu tố vi mô:....................................................................................... 19 1.4 Khảo sát các nghiên cứu trước: ....................................................................... 22 1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất: ............................................................................ 30 1.6 Tóm tắt: ............................................................................................................ 31 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 32 2.1 Thiết kế nghiên cứu: ........................................................................................ 32 2.1.1 Quy trình nghiên cứu:................................................................................ 32 2.1.2 Nghiên cứu định tính: ................................................................................ 32 2.1.3 Nghiên cứu định lượng:............................................................................. 33 2.2 Mô hình nghiên cứu và các giải thuyết nghiên cứu: ........................................ 33 2.2.1 Mô hình nghiên cứu: ................................................................................. 33 1.2.2 Mô tả các biến và các giả thuyết nghiên cứu:.............................................. 33 2.3 Mẫu nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ........................................................... 41 2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu: ....................................................................... 42 2.4.1 Phân tích hồi qui: ........................................................................................ 42 2.4.2 Lựa chọn mô hình hồi quy ........................................................................ 45 2.4.3 Tiến hành các thủ tục kiểm định ............................................................... 46 2.4 Tóm tắt: ............................................................................................................ 47 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 48 3.1. Tổng quan về tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam:..... 48 3.2 Phân tích thống kê mô tả: ................................................................................ 58 3.2.1 Phân tích các yếu tố bên trong ngân hàng: ................................................ 60 3.2.2 Phân tích các yếu tố bên ngoài: ................................................................. 67 3.3 Phân tích tương quan: ...................................................................................... 70 3.4. Kết quả thực nghiệm: ...................................................................................... 71 3.4.1 Hồi quy biến NPL theo các biến độc lập bên trong: ................................. 71 3.4.4 Thực hiện các kiểm định cho hai mô hình đã lựa chọn:............................ 77 3.4.5 Phân tích kết quả nghiên cứu: ................................................................... 80
- iv 3.5 Kết luận: ........................................................................................................... 84 CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 85 4.1. Kết luận ........................................................................................................... 85 4.2. Đóng góp của luận văn ................................................................................... 86 4.3. Kiến nghị......................................................................................................... 87 4.3.1. Kiến nghị rút ra từ kết quả nghiên cứu:.................................................... 87 4.3.2. Kiến nghị chung: ...................................................................................... 87 4.4. Hạn chế và đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 95 4.4.1 Hạn chế của đề tài: .................................................................................... 95 4.4.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo: ........................................................ 96 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 2 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 6
- v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Bảng biểu: Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước .......................................................... 28 Bảng 2.1 Mô tả biến của mô hình nghiên cứu ............................................................ 40 Bảng 3. 1 - Số lượng các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2013.................... 49 Bảng 3. 2 Bảng thống kê mô tả giá trị các biến ban đầu trong mô hình. .................. 58 Bảng 3. 3 Ma trận tương quan giữa các biến. ........................................................... 70 Bảng 3. 4 Hệ số nhân tử phóng đại phương sai (VIF) của 2 mô hình ...................... 71 Bảng 3. 5 Kết quả hồi quy biến NPL theo các biến độc lập bên trong. .................... 72 Bảng 3. 6 Kiểm định Wald test để lựa chọn giữa mô hình Pool và Fem theo các biến độc lập bên trong ....................................................................................................... 73 Bảng 3. 7 Kiểm định Hausman test để lựa chọn giữa mô hình Rem và Fem theo các biến độc lập bên trong ............................................................................................... 74 Bảng 3. 8 Kết quả hồi quy biến NPL theo các biến độc lập bên trong và bên ngoài 74 Bảng 3. 9 Kiểm định Wald test để lựa chọn giữa mô hình Pool và Fem theo các biến độc lập bên trong và bên ngoài. ................................................................................ 76 Bảng 3. 10 Kiểm định Hausman test để lựa chọn giữa mô hình Rem và Fem theo các biến độc lập bên trong và bên ngoài. .................................................................. 76 Bảng 3. 11 Kết quả lựa chọn mô hình phù hợp......................................................... 77 Bảng 3. 12 Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho mô hình 1. ........................... 78 Bảng 3. 13 Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi cho mô hình 1. ....................... 78 Bảng 3. 14 Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho mô hình 2. ........................... 79 Bảng 3. 15 Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi cho mô hình 2. ....................... 79 Biểu đồ Biểu đồ 3. 1 Tổng tài sản của hệ thống ngân hàng từ năm 2008 – 2013. ................. 50 Biểu đồ 3. 2 Tình hình huy động vốn của các NHTM từ năm 2006 – 2013 ............ 53 Biểu đồ 3. 3 Dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng. .............................................. 54 Biểu đồ 3. 4 Tổng hợp nợ xấu của 29 NHTM .......................................................... 59
- vi Biểu đồ 3. 5 Tổng hợp qui mô của 29 NHTM .......................................................... 60 Biểu đồ 3. 6 Tổng hợp tỷ lệ vốn chủ sở hữu của 29 NHTM..................................... 62 Biểu đồ 3. 7 Tổng hợp tốc độ tăng trưởng tín dụng của 29 NHTM ......................... 63 Biểu đồ 3. 8 Tổng hợp Lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu của 29 NHTM................... 64 Biểu đồ 3. 9 Tổng hợp tỷ lệ cho vay/vốn huy động của 29 NHTM ......................... 65 Biểu đồ 3. 10 Tổng hợp tỷ lệ cho vay ngắn hạn của 29 NHTM ............................... 67 Biểu đồ 3. 11 Tổng hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế từ năm 2006 – 2013. ................ 68 Biểu đồ 3. 12 Tổng hợp tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế từ năm 2006 – 2013. .......... 69 Hình Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 31
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước NHNN : Ngân hàng Nhà nước DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước AMC : Công ty quản lý tài sản NPL : Tỷ lệ nợ xấu M&A : Mua bán và sáp nhập (Mergers and Acquisitions) IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards) VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VietNam Accounting Standards) IMF : Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế BCTC : Báo cáo tài chính Size : Quy mô ngân hàng Equity : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản FEM : Fixed Effects Model REM : Random Effects Model ROE : Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROA : Suất sinh lợi trên tổng tài sản LTD : Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động LTA : Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản LLR : Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay LLP : Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng STL : Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn trên tổng dư nợ Creditgr : Tốc độ tăng trưởng tín dụng ABB : Ngân hàng TMCP An Bình ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu AGB : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- viii EAB : Ngân hàng TMCP Đông Á Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HDB : Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM KLB : Ngân hàng TMCP Kiên Long MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội MDB : Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông MHB : Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải NAB : Ngân hàng TMCP Nam Á NCB : Ngân hàng TMCP Quốc Dân (Ngân hàng TMCP Nam Việt cũ) OCB : Ngân hàng TMCP Phương Đông OJB : Ngân hàng TMCP Đại Dương PGB : Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex PNB : Ngân hàng TMCP Phương Nam PVB : Ngân hàng TMCP Đại Chúng (Ngân hàng TMCP Phương Tây cũ) SeABank : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội STB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín TCB : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam VAB : Ngân hàng TMCP Việt Á VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIB : Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VPB : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- 1 LỜI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1. Vấn đề nghiên cứu: Sau hơn 20 năm đổi mới, chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển đáng kể. Nền kinh tế Việt Nam được đánh giá là có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định, có môi trường đầu tư an toàn trong khu vực và trên thế giới. Đóng góp vào sự thành công đó phải kể đến ngành Ngân hàng trong việc huy động một lượng vốn lớn, đáp ứng được nhu cầu phát triển của đất nước, cũng như cung cấp các dịch vụ, tiện ích về Tài chính – Ngân hàng cho khách hàng. Trong thời gian vừa qua cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam cũng có được sự tăng trưởng nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng tín dụng thường xuyên đạt mức hai con số. Tuy nhiên, chính sự tăng trưởng nóng trong thời gian vừa qua đã khiến các ngân hàng gặp phải vấn đề trong công tác quản trị chất lượng tín dụng mà điển hình là tỷ lệ nợ xấu tăng cao. Nợ xấu tăng cho thấy khả năng thu hồi nợ gốc và nợ lãi của ngân hàng giảm sút, giảm hiệu quả hoạt động, vốn luân chuyển chậm, gây áp lực lên thanh khoản của hệ thống. Do nền kinh tế hiện nay đang biến động liên tục, giá cả tăng cao, lãi suất không ổn định đã ảnh hưởng tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng thương mại (NHTM), làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của ngân hàng (NH), của các doanh nghiệp (DN) và các cá thể khác trong nền kinh tế. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTMVN) hiện nay, bao gồm cả nguyên nhân khách quan và chủ quan, cũng như nguyên nhân bên trong và bên ngoài hệ thống ngân hàng. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTMVN sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vấn đề nợ xấu hiện đang tồn tại, qua đó giúp các nhà làm chính sách, các nhà quản trị ngân hàng có thể đưa ra được các giải pháp nhằm kiềm chế nợ xấu trong hệ thống NHTMVN hiện nay. Đây chính là lý do để tác giả chọn nghiên cứu đề tài
- 2 “Phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ của tác giả. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài được xác định bao gồm: - Thứ nhất, xác định các yếu tố nào ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. - Thứ hai, xác định mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố đó tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại NHTMVN. - Thứ ba, đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục và giải quyết vấn đề nợ xấu tại các NHTMVN hiện nay. 3. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài này trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu tại các NHTMVN? (2) Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ nợ xấu tại NHTMVN? 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng thương mại và phạm vi nghiên cứu là tỷ lệ nợ xấu của 29 ngân hàng thương mại Việt Nam hoạt động trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2013. Dữ liệu thứ cấp (theo năm) được thu thập chủ yếu từ báo cáo thường niên và báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 29 ngân hàng nói trên trong giai đoạn 2006 – 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu: 5.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau đây: (i) Phương pháp định tính: dựa vào kết quả và mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu trước để dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu tại NHTMVN. (ii) Phương pháp định lượng: đây là phương pháp chính dùng trong nghiên cứu. Trước tiên, tác giả thống kê các số liệu về tỷ lệ nợ xấu và các số liệu ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu trên các BCTC của các NHTMVN. Sau đó, tác giả sử dụng
- 3 kỹ thuật hồi quy dữ liệu bảng để xây dựng mô hình hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTMVN. 5.2 Dữ liệu nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp, bao gồm: Các chỉ số như tỷ lệ nợ xấu, quy mô ngân hàng, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ cho vay trên vốn huy động, tỷ lệ vốn chủ sở hữu, suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu được tính toán từ Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo thường niên của các ngân hàng. Trong khi đó, các chỉ số vĩ mô như: Tỷ lệ lạm phát (INF) và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được thu thập dựa trên số liệu thống kê tài chính (International Financial Statistic - IFS) của Quỹ Tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund – IMF) (www.imf.org). 6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTMVN. Vì vậy, nghiên cứu này có một số ý nghĩa và đóng góp như sau: Thứ nhất, nghiên cứu sẽ cung cấp thêm sự hiểu biết về mối quan hệ và sự tác động của các yếu tố bên ngoài và nội tại ngân hàng đến nợ xấu tại Việt Nam bên cạnh nhiều nghiên cứu tương tự tại các quốc gia trên thế giới. Thứ hai, sau khi phân tích mối tương quan và mức độ tác động của các yếu tố đến nợ xấu, nghiên cứu này có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng hoặc các nhà làm chính sách có thêm một góc nhìn để đề ra chiến lược, chính sách phù hợp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro ngân hàng, đặc biệt trong vấn đề kiểm soát nợ xấu. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết cấu của luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận, trình bày cơ sở lý thuyết và các khái niệm liên quan đến đề tài, phân tích các yếu tố quyết định nợ xấu để làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên cứu.
- 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu, dựa trên những nghiên cứu trước để đưa ra mô hình nghiên cứu cho đề tài, xác định các biến trong mô hình và nêu ra quy trình nghiên cứu. Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu, trình bày việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Kết luận và kiến nghị. Trên đây là nội dung tổng quan của nghiên cứu, bao gồm mục tiêu, câu hỏi, dữ liệu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu chính của luận văn. Kế tiếp chương 1, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết liên quan, khảo sát các nghiên cứu đã thực hiện và công bố liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu mà đề tài này sẽ thực hiện.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC Nội dung chương này sẽ trình bày khái niệm nợ xấu, lý thuyết về quản trị rủi ro, các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu, khảo sát các nghiên cứu trước và đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài. 1.1 Khái niệm nợ xấu (Non Performing Loans, NPLs): 1.1.1 Khái niệm: Theo IMF‟s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004: Một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy các dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (ví dụ khi người vay phá sản). Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay thay thế”. Theo Phòng Thống kê – Liên Hiệp Quốc, 2002, nợ xấu được định nghĩa như sau: “Về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ”. Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ 90 ngày. Dựa trên hướng
- 6 dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ. Từ những khái niệm nêu trên, có thể nhận thấy sự tương đồng trong cách nhận thức về nợ xấu giữa các định chế tài chính trên thế giới. Theo đó, một khoản nợ được coi là nợ xấu nếu xuất hiện một trong hai dấu hiệu: (i) quá hạn trả nợ gốc và lãi và (ii) khách hàng vay vốn bị TCTD coi là không có khả năng trả nợ. Nợ xấu có tác động trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng, gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Những tác động tiêu cực của nợ xấu đến bản thân các ngân hàng được liệt kê bên dưới củng cố thêm sự cần thiết phải phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM: - Giảm khả năng thanh toán: Tình trạng mất khả năng thanh toán tạm thời có thể làm giảm uy tín của ngân hàng một cách nghiêm trọng, đánh mất lòng tin của người gửi tiền. Các khoản nợ xấu luôn chứa đựng khả năng không thu hồi được vốn (một phần hoặc toàn bộ) và đặt NHTM trước tình trạng mất vốn. - Giảm lợi nhuận: Khi ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn dẫn đến một bộ phận tài sản của ngân hàng bị đóng băng, mất cân đối trong thu chi. Mặt khác, chi phí phát sinh nợ xấu là rất lớn, chi phí tăng cao ngoài dự kiến và những chi phí này làm giảm đáng kể, thậm chí gây lỗ cho các ngân hàng khi hạch toán kết quả kinh doanh. - Giảm hiệu quả sử dụng vốn: Nợ xấu phát sinh đồng nghĩa với việc một phần vốn kinh doanh của ngân hàng bị tồn đọng trong các khoản nợ, ngân hàng mất đi cơ hội làm ăn khác, giảm vòng quay vốn, giảm doanh số cho vay của ngân hàng, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, nợ xấu tác động trực tiếp đến khả năng tài chính của TCTD khi phân tích, đánh giá tình hình tài chính hoạt động của ngân hàng, gây bất lợi cho khả năng cạnh tranh và quá trình hội nhập, phát triển của ngân hàng. - Giảm uy tín của ngân hàng: Do hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng tiền của người khác nên khi tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng cao tức là chất lượng tín dụng
- 7 của ngân hàng càng thấp. Ngân hàng gặp vấn đề thiếu thanh khoản, làm mất lòng tin đối với người gởi tiền, gây áp lực cho việc thu hút thêm khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ, làm giảm đáng kể các quan hệ giao dịch của ngân hàng, gây áp lực nguồn vốn huy động để cho vay là rất nặng nề. Đối với NHTM cổ phần có niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, với tỷ lệ nợ xấu cao sẽ ảnh hưởng đến giá trị tài sản của ngân hàng trên thị trường, ảnh hưởng đến tâm lý nhà đầu tư. Điều đó làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của ngân hàng, giảm uy tín của hệ thống NHTM trong nước. 1.1.2 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số nƣớc trên thế giới: Các nước bị ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng tài chính châu Á 1997 - 1998 đều thành lập công ty quản lý tài sản (AMC) để tập trung xử lý nợ, thu hồi và cơ cấu lại các khoản nợ xấu của ngân hàng. Các công ty đó là: KAMCO - Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc, TAMC - Công ty quản lý tài sản Thái Lan, IBRA - Cơ quan Tái cấu trúc ngân hàng Indonesia, DANAHARTA - Tổ chức xử lý nợ quốc gia Malaysia. Các AMC đều có điểm chung là được Chính phủ tài trợ vốn và tổ chức tập trung. Chính phủ các nước này áp dụng hình thức mua sỉ tất cả các khoản cho vay có vấn đề và cơ cấu lại các khoản nợ xấu của ngân hàng. Mô hình AMC tập trung có tính hiệu quả cao do nhiều ngân hàng không đủ nguồn lực để tự xử lý các khoản nợ xấu khổng lồ của mình. Các AMC tập trung được trao quyền hạn đặc biệt để cắt giảm các thủ tục pháp lý. Chẳng hạn, TAMC sử dụng quyền hạn của mình để buộc các con nợ phải ngồi đàm phán cho việc thanh toán các khoản nợ vay, DANAHARTA có quyền xử lý tất cả các khoản nợ xấu chuyển giao mà không cần xin phép chủ tài sản. IBRA tiếp nhận tất cả các khoản nợ xấu của ngân hàng theo chỉ định của Chính phủ trong chương trình hỗ trợ các ngân hàng vượt qua khủng hoảng. Riêng KAMCO không có nhiều đặc quyền do cơ sở pháp lý của Hàn Quốc đã tương đối hoàn thiện. AMC mỗi nước có cách lựa chọn tài sản để xử lý theo cách riêng của mình: 1.1.2.1. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của Hàn Quốc
- 8 Những yếu kém trong cấu trúc của nền kinh tế Hàn Quốc là vốn dựa quá nhiều vào việc mở rộng thị trường và vay mượn, cộng với việc dòng vốn nước ngoài bị các nhà đầu tư nước ngoài rút ra trong cuộc khủng hoảng tiền tệ năm 1997 dẫn tới cuộc khủng hoảng tín dụng và sau đó là khủng hoảng tiền tệ tại quốc gia. KAMCO ưu tiên mua các khoản nợ ở mức giá chiết khấu cao, ưu tiên các khoản nợ mà có thể dễ dàng chuyển giao quyền thu nợ. Sau đó, KAMCO nhóm các khoản nợ xấu này lại để phát hành các chứng khoán có đảm bảo bằng tài sản dựa trên các khoản nợ xấu đã mua hoặc bán cho các nhà đầu tư thông qua đấu giá quốc tế cạnh tranh. Bên cạnh đó, KAMCO cũng tịch thu tài sản thế chấp của các khoản nợ có đảm bảo để bán thu hồi lại tiền. Ngoài ra, còn có các biện pháp khác như truy đòi lại chủ nợ ban đầu của khoản nợ xấu, bán khoản nợ cho các công ty quản lý tài sản, công ty tái cơ cấu doanh nghiệp để mua lại cổ phiếu của các công ty này và tiến hành tái cơ cấu lại hoạt động của công ty. Nhờ sử dụng đồng loạt các biện pháp xử lý nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu đã giảm từ 17,7% vào năm 1998 xuống còn 14,9%, 10,4%, 5,6%, và 3,9% vào các năm 1999, 2000, 2001 và 2002, Hàn Quốc đã thực hiện thành công việc giải quyết nợ xấu, tái cơ cấu doanh nghiệp, tái cơ cấu khu vực tài chính góp phần ổn định nền kinh tế. 1.1.2.2. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của Malaysia DANAHARTA là công ty quản lý tài sản của Malaysia, thuộc sở hữu nhà nước nhưng ít chịu áp lực phải xử lý tất cả các khoản nợ xấu của ngân hàng. DANAHARTA phát hành trái phiếu không trả lãi (zero - coupon bonds) để đổi cho nợ xấu của các ngân hàng. Nợ xấu được định giá một cách độc lập: đối với các khoản nợ có khả năng được hoàn trả, DANAHARTA tái cấu trúc và giãn nợ. Đối với các khoản nợ không có khả năng được hoàn trả, doanh nghiệp vay nợ được thanh lý theo trình tự phá sản. Để tạo khuyến khích cho các ngân hàng trong việc xử lý nợ xấu, nếu giá trị thu hồi của khoản nợ lớn hơn chi phí mua lại nợ của DANAHARTA, thì các ngân
- 9 hàng bán nợ được hưởng 80% giá trị chênh lệch. Mức giá mua lại nợ bình quân của DANAHARTA là 30 - 50% mệnh giá. Tỷ lệ giá trị thu hồi nợ theo mục tiêu là 57%. 1.1.2.3. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của Trung Quốc Nếu nợ xấu ở Nhật Bản và Thái Lan là kết quả của những vụ sụp đổ thị trường tài chính và bong bóng tài sản, thì ở Trung Quốc nhân tố gây ra nợ xấu chính là cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung: khi hoạt động của các NHTMNN lớn, có nhiệm vụ cho vay theo chỉ định cho các công ty và dự án Nhà nước vốn làm ăn kém hiệu quả, thậm chí thua lỗ, không qua quy trình phân tích tín dụng chặt chẽ. Quá trình xử lý nợ xấu của Trung Quốc có thể chia thành ba giai đoạn chính: Giai đoạn thứ nhất, giữa những năm 1990 quá trình tái cấu trúc tài chính nhằm chuyển đổi hệ thống ngân hàng, cụ thể tách cho vay chính sách khỏi cho vay thương mại bằng cách thành lập 3 ngân hàng chính sách chịu trách nhiệm xử lý các khoản vay chính sách. Giai đoạn thứ hai, từ 1999 đến 2003, 04 AMC tương ứng với 04 NHTMNN lớn (chiếm tới 70% tổng tài sản của hệ thống ngân hàng) được Chính phủ tài trợ nhằm giải quyết những khoản nợ xấu của 4 NHTMNN này từ trước năm 1996 có tổng giá trị lên tới 1,4 nghìn tỷ NDT (tương đương 169 tỷ USD). Giai đoạn thứ ba, Trung Quốc tập trung tái cấu trúc các NHTMNN bằng cách mời gọi sự tham gia của các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có chọn lọc và niêm yết ra công chúng nhằm tăng tính minh bạch và nâng cao năng lực quản trị của 4 NHTMNN này. AMC sử dụng các biện pháp để xử lý nợ xấu: thanh lý tài sản, bán tài sản trực tiếp cho các nhà đầu tư và chứng khoán hóa những khoản nợ xấu này. Việc xử lý nợ xấu của Trung Quốc còn gắn liền với tái cơ cấu DNNN nên các AMC cũng có vai trò trong quá trình tái cơ cấu DNNN thông qua các biện pháp hoán đổi nợ thành cổ phần và tái cấu trúc doanh nghiệp. Kết quả của việc xử lý nợ xấu là chất lượng tài sản tại 4 NHTMNN được cải thiện đáng kể và đã tiến hành niêm yết ra công chúng sau khi được tái cơ cấu vốn. Tuy nhiên, những khoản nợ xấu này không hề biến mất khỏi hệ thống tài chính
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn