intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích mối quan hệ nhân quả (Granger Causality Test) giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái danh nghĩa ở Việt Nam. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái là một chiều (hướng của chiều quan hệ) hay hai chiều. Từ kết quả trên đưa các thảo luận gợi ý chính sách liên quan đối với mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG TRUNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐÔ LA HÓA VÀ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG TRUNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐÔ LA HÓA VÀ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN VĂN SĨ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐÔ LA HÓA VÀ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI’’ là công trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Văn Sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Quang Trung
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt. Danh mục các bảng. Danh mục các hình vẽ. Chương 1 - Giới thiệu chung. .................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài. ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................. 1 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................. 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................... 2 1.4.1. Cơ sở dữ liệu. ........................................................................................... 2 1.4.2. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................ 2 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ....................................................................... 3 1.6. Kết cấu của luận văn. .................................................................................. 4 Chương 2 - Tổng quan lý thuyết về quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái ............................................................................................................................. 5 2.1. Khái niệm về đô la hóa. .............................................................................. 5 2.2. Khái niệm về tỷ giá hối đoái và biến động tỷ giá hối đoái ......................... 5 2.3. Quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái ................................. 6 Chương 3 - Biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam ............................... 9 3.1. Biến động tỷ giá hối đoái. ........................................................................... 9 3.2. Đô la hóa. .................................................................................................. 16 Chương 4 - Thiết kế nghiên cứu. ............................................................................. 21 4.1. Nguồn dữ liệu. .......................................................................................... 21 4.1.1. Chỉ số đô la hóa. .................................................................................... 21 4.1.2. Biến động tỷ giá hối đoái danh nghĩa. ................................................... 24
  5. 4.2. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................. 28 4.2.1. Mô hình Véc tơ tự hồi quy (VAR). ....................................................... 28 4.2.2. Kiểm định quan hệ nhân quả (Granger Causality Test). ....................... 30 4.3 Các kiểm định mô hình. ............................................................................. 32 4.3.1. Kiểm định tính dừng .............................................................................. 32 4.3.2. Kiểm tra độ trễ phù hợp. ........................................................................ 35 4.3.3. Kiểm định đồng liên kết. ...................................................................... 36 Chương 5 - Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 40 5.1. Kiểm định tính dừng. ................................................................................ 40 5.2. Kiểm tra độ trễ phù hợp. ........................................................................... 45 5.3. Kiểm định đồng liên kết. .......................................................................... 46 5.4. Kiểm định quan hệ nhân quả (Granger Causality Test). .......................... 47 5.5. Kiểm tra tính ổn định của mô hình VAR. ................................................. 50 5.6. Kiểm định tính dừng các phần dư của VAR............................................. 51 5.7. Gợi ý từ kết quả nghiên cứu. .................................................................... 54 Chương 6. Kết luận. ................................................................................................. 58 Tài liệu tham khảo. Phụ lục.
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBD: Tiền gửi xuyên biên giới DI: Chỉ số đô la hóa. FCC: Ngoại tệ trong lưu thông. FCD: Số dư tiền gửi ngoại tệ. IMF: Quỹ Tiền tệ Thế giới. M2: Cung tiền NERV: Biến động tỷ giá hối đoái. NHTM: Ngân hàng thương mại. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp biên độ dao dộng của tỷ giá USD/VND cho phép. ................... 9 Bảng 5.1. Kết quả kiểm định Augmented Dickey-Fuller đối với biến NERV ........ 40 Bảng 5.2. Kết quả kiểm định Phillips-Perron đối với biến NERV. ......................... 41 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định Augmented Dickey-Fuller đối với biến DI. .............. 41 Bảng 5.4. Kết quả kiểm định Phillips-Perron đối với biến DI. ................................ 42 Bảng 5.5. Kết quả kiểm định Augmented Dickey-Fuller đối với sai phân bậc một của biến NERV. ....................................................................................................... 43 Bảng 5.6. Kết quả kiểm định Phillips-Perron đối với sai phân bậc một của biến NERV. ...................................................................................................................... 43 Bảng 5.7. Kết quả kiểm định Augmented Dickey-Fuller đối với sai phân bậc một của biến DI. .............................................................................................................. 44 Bảng 5.8. Kết quả kiểm định Phillips-Perron đối với sai phân bậc 1 của biến DI. . 44 Bảng 5.9. Kết quả các tiêu chuẩn lựa chọn độ trễ. ................................................... 45 Bảng 5.10 Kết quả kiểm định đồng liên kết ............................................................. 46 Bảng 5.11 Kết quả hồi quy VAR. ............................................................................ 47 Bảng 5.12. Kết quả hồi quy VAR. ........................................................................... 48 Bảng 5.13 Kết quả kiểm định quan hệ nhân quả Granger. ...................................... 49 Bảng 5.14 Kết quả kiểm tra tính ổn định của VAR. ................................................ 50 Bảng 5.15. Kết quả kiểm định Augmented Dickey-Fuller đối với phần dư của biến NERV. ...................................................................................................................... 52 Bảng 5.16. Kết quả kiểm định Augmented Dickey-Fuller đối với phần dư của biến DI.............................................................................................................................. 52 Bảng 5.17. Kết quả kiểm định Phillips-Perron đối với phần dư của biến NERV.... 53 Bảng 5.18. Kết quả kiểm định Phillips-Perron đối với phần dư của biến DI. ......... 53
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng của đồng Việt Nam với đồng đô la Mỹ từ năm 1998 đến quý 3 năm 2011. ................................................................................ 10 Hình 3.2. Tỷ giá USD/VND niêm yết tại các ngân hàng thương mại từ năm 1998 đến quý 3 năm 2011. ................................................................................................. 11 Hình 3.3. Biến động của tỷ giá USD/VND niêm yết tại các NHTM ........................ 12 Hình 3.4. Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do từ năm 1998 đến quý 3/2011. .... 14 Hình 3.5. Biến động của tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do. ............................ 15 Hình 3.6. Tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI). ............................................................... 17 Hình 3.7. Doanh số kiều hối chuyển về Việt Nam ................................................... 18 Hình 3.8. Chỉ số Đô la hóa (Dollarization Index – DI) của Việt Nam từ năm 1998 đến quý 3 năm 2011. ................................................................................................. 19 Hình 4.1. Biểu đồ thống kê tiền gửi ngoại tệ (FCD) và cung tiền (M2) của Việt Nam theo tỷ VNĐ từ năm 1998 đến 2011. ........................................................................ 23 Hình 5.1 Kết quả kiểm tra tính ổn định của VAR (Vòng tròn đơn vị). .................... 51
  9. 1 Chương 1 – Giới thiệu chung. 1.1. Lý do chọn đề tài. Theo tiêu chí của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF), một nước có tỷ lệ giữa tiền gửi ngoại tệ trên Cung tiền lớn hơn 30% là nước có mức độ đô la hóa cao. Việt Nam gần đây không còn được xem là quốc gia có mức độ đô la hóa cao nếu xếp theo tiêu chí trên, tuy nhiên tỷ lệ trên vẫn còn tương đối cao. Ngoại tệ (Đô la Mỹ) đóng vai tro thay thế đồng nội tê ở cả ba chức năng ở những mức độ khác nhau: lưu trữ giá trị, niêm yết và phương tiện thanh toán. Vấn đề đô la hóa đã và đang đặt ra thách thức đối với việc xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ. Song song đó Việt Nam cũng phải gánh chịu nhiều sự bất ổn đối với nền kinh tế từ biến động tỷ giá hối đoái (của đồng Việt Nam với đô la Mỹ). Đã có nhiều nghiên cứu riêng lẻ về đô la hóa cũng như biến động tỷ giá đối với trường hợp Việt Nam nhưng chưa có một nghiên cứu nào phân tích mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái ở Việt Nam. Do đó, trọng tâm của nghiên cứu này là cung cấp một bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam, từ đó đưa ra các gợi ý chính sách liên quan. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Phân tích mối quan hệ nhân quả (Granger Causality Test) giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái danh nghĩa ở Việt Nam. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái là một chiều (hướng của chiều quan hệ) hay hai chiều. Từ kết quả trên đưa các thảo luận gợi ý chính sách liên quan đối với mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái.
  10. 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là mối quan hệ nhân quả (Granger Causality Test) giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Trên cơ sở số liệu số dư tiền gửi ngoại tệ (FCD), cung tiền (M2) và tỷ giá USD/VND danh nghĩa trên thị trường tự do của Việt Nam trong khoảng thời gian từ Quí 1 năm 1998 đến Quí 3 năm 2011 (gồn 55 quan sát tương ứng), nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa trong khoảng thời gian theo mẫu. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. 1.4.1 Cơ sở dữ liệu. Dữ liệu chuỗi thời gian theo quý từ Quí 1 năm 1998 đến Quí 3 năm 2011 (55 quan sát) về chỉ số đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái danh nghĩa USD/VND được dùng để phân tích: - Chỉ số Đô la hóa (DI): được tính bằng tỷ số của tiền gửi ngoại tệ (FCD) và cung tiền (M2). Số liệu FCD và M2 được lấy từ trang điện tử của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội. - Biến động tỷ giá hối đoái USD/VND danh nghĩa trên thị trường tự do (NERV): luận văn sử dụng mô hình GARCH (1,1) để đo lường biến động của tỷ giá hối đoái USD/VND danh nghĩa trên thị trường tự do. Tỷ giá hối đoái trên lấy theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP.HCM. 1.4.2 Mô hình nghiên cứu. Luận văn kiểm định quan hệ nhân quả (Granger Causality Test) giữa biến động tỷ giá hối đoái danh nghĩa (NERV) và chỉ số đô la hóa (DI) được ước lượng bằng mô hình Véc tơ tự hồi quy (VAR) .
  11. 3 Trên cơ sở phân tích chuỗi thời gian, luận văn có sử dụng một số phương pháp kiểm định tính dừng như Augmented Dickey-Fuller và Phillips-Perron, đồng liên kết (Johansen - Juselius), kiểm tra độ trễ (theo tiêu chuẩn AIC và SIC) và sự ổn định của VAR. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Trên thế giới đối với nhiều quốc gia đang phát triển hoặc những nền kinh tế chuyển đổi, vấn đề đô lá hóa và biến động tỷ giá hối đoái có những tác động không tốt đến việc đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô và chính sách tiền tệ. Tuy vậy, vẫn còn tương đối hiếm các nghiên cứu thực nghiệm tìm hiểu các mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa. Việt Nam gần đây không còn được xem là quốc gia có mức độ đô la hóa cao, nhưng vấn đề đô la hóa vẫn đặt ra thách thức đối với việc xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ. Song song đó Việt Nam cũng phải gánh chịu nhiều sự bất ổn đối với nền kinh tế từ biến động tỷ giá hối đoái (của đồng Việt Nam với USD). Từ thực tế đó dẫn đến có nhiều nghiên cứu riêng lẻ về đô la hóa cũng như biến động tỷ giá hối đoái đối với trường hợp Việt Nam. Tuy nhiên vẫn chưa có một nghiên cứu nào phân tích mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái ở Việt Nam. Nghiên cứu thực nghiệm sẽ giúp hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá và đô la hóa ở Việt Nam đồng thời đóng góp cho các chứng cứ thực nghiệm về nghiên cứu vấn đề này. Việc xác định hướng tác động sẽ đặc biệt thích hợp cho các nhà hoạch định chính sách ở các nền kinh tế đang phát triển và chuyển đổi, nơi mà thiết kế trình tự thích hợp cho các chính sách ổn định mà mục tiêu làm giảm bất ổn của nền kinh tế là thách thức đối với chính phủ. Do đó trọng tâm của nghiên cứu này là cung cấp một bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá và đô la hóa ở Việt Nam
  12. 4 trong giai đoạn từ quý 1 năm 1998 đến quý 3 năm 2011. Từ kết quả nghiên cứu gợi ý một số đề xuất chính sách liên quan đến vấn đề mối quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái. 1.6. Kết cấu của luận văn. Kết cấu của bài luận văn này gồm 6 phần: Phần 1 giới thiệu trình bày tổng quan các nội dung chính của luận văn và giải thích lý do tác giả chọn đề tài này để nghiên cứu. Phần 2 trình bày tổng quan các lý thuyết nghiên cứu trước đây có liên quan đến nghiên cứu. Phần 3 cung cấp một số thông tin về môi trường kinh tế vĩ mô ở Việt Nam là cơ sở cho nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam. Phần 4 trình bày cơ sơ dữ liệu, mô hình nghiên cứu và các kiểm định sử dụng trong nghiên cứu. Phần 5 thảo luận kết quả nghiên cứu và các gợi ý chính sách liên quan. Phần 6 là phần kết luận.
  13. 5 Chương 2 – Tổng quan lý thuyết về quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái. 2.1. Khái niệm về đô la hóa. Theo Nguyễn Anh Tuấn (2011), đô la hóa hiểu theo nghĩa thông thường nhất là quá trình phổ biến việc sử dụng đồng đô la thay thế đồng tiền nội địa trong một nền kinh tế. Tuy khái niệm này được gắn liền với đồng đô la Mỹ, việc chuyển đổi ra bất kỳ ngoại tệ có tính ổn định nào khác đều thường được gọi là đô la hoá. Quá trình đồng ngoại tệ thâm nhập và thay thế đồng nội tệ trong một nền kinh tế có thể được một quốc gia chính thức chấp nhận (Offical dollarization – đô la hóa chính thức) hoặc không chấp nhận nhưng vẫn tồn tại trên thực tế (Unoffical dollarization – đô la hóa không chính thức). 2.2. Khái niệm về tỷ giá hối đoái và biến động tỷ giá hối đoái. Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau. Đó là giá cả chuyển đổi một đơn vị tiền tệ của nước này thành những đơn vị tiền tệ của nước khác. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ giá được sử dụng hàng ngày trong giao dịch trên thị trường ngoại hối, nó chính là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng. Theo Abdalla (2012), biến động tỷ giá hối đoái (Exchange rate volatility) là thước đo sự dao động của tỷ giá hối đoái và cũng đồng thời là thước đo rủi ro. Biến động có thể được tính theo ngày, tháng, quý hay năm.
  14. 6 2.3. Quan hệ giữa đô la hóa và biến động tỷ giá hối đoái. Đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết về tác động của biến động tỷ giá hối đoái lên các yếu tố kinh tế vĩ mô. Các nghiên cứu này cho rằng có chiều quan hệ nhân quả bắt đầu từ biến động tỷ giá hối đoái lên các yếu tố kinh tế vĩ mô (Arize và Malindretos, 1998; Calvo, 1996; Chowdhury, 1999; Honda & Schumacher, 2006; Osakwe, 2002). Tuy nhiên, khi xem xét quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá hối đoái với các yếu tố kinh tế khác, đặc biệt là với yếu tố mức độ đô la hóa, thì thời gian gần đây có nhiều tranh luận về chiều của mối quan hệ này. Cụ thể: - Mizen và Pentecost (1996) cho rằng biến động tỷ giá hối đoái thúc đẩy người dân chuyển đổi sang nắm giữ và sử dụng ngoại hối cho các mục đích như các chức năng đơn vị tính toán, giao dịch, dự trữ giá trị. Lập luận của họ cho là sụt giảm tỉ giá làm giảm giá trị của đồng nội tệ trong danh mục tài sản từ đó dẫn đến tăng tỷ lệ tài sản ngoại hối trong danh mục đầu tư tài sản. Họ kết luận rằng tỷ giá hối đoái rõ ràng là biến quan trọng dẫn dắt quá trình đô la hóa. - Friedman và Verbetsky (2001) trong nghiên cứu về đô la hóa ở Nga lưu ý rằng có một số vấn đề chính sách phát sinh từ đô la hóa rất quan trọng cho các nền kinh tế chuyển tiếp và thị trường mới nổi. Đặc biệt, họ lưu ý các vấn đề về động thái tỷ giá hối đoái khi có đô la hóa. Trong đánh giá của họ ở một số tài liệu, họ cho rằng đô la hóa làm cho tỷ giá hối đoái rất dễ biến động để đáp ứng với những thay đổi chính sách. - Devereux và Lane (2003) thấy rằng đô la hóa tài chính dưới hình thức mua lại các khoản vay đô la làm giảm bớt biến động tỷ giá hối đoái. - Những thay đổi nhỏ trong đô la hóa sẽ gây ra một "biến động tỷ giá rất lớn" (Willett và Banaian, 1996) hay đô la hóa là nguyên nhân chính của sự bất ổn trong tỷ giá hối đoái linh hoạt theo McKinnon (1982, 1993) và Bofinger (1991). Quan điểm này hàm ý rằng đô la hóa là tác động gây bất ổn đáng kể trong nền kinh tế thế giới (Willett và Banaian, 1996). Điều này trở nên phù hợp hơn cho một nền kinh tế
  15. 7 đang phát triển như Việt Nam, nơi bất ổn tỷ giá hối đoái đã tác động hầu hết các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế đặc biệt là lĩnh vực sản xuất phụ thuộc nhập khẩu. - McKinnon (1996) ủng hộ quan điểm này khi lập luận rằng khái niệm về đô la hóa quốc tế là hữu ích cho việc giải thích lý do tại sao tỷ giá hối đoái thả nổi quá dễ biến động. - Gruben và McLeod (2004) lưu ý đến đô la hóa và hội tụ lạm phát ở các nước Mỹ Latinh. Nghiên cứu thấy rằng đô la hóa gây ra hội tụ lạm phát (làm giảm lạm phát) khi lạm phát trong các quốc gia này ảnh hưởng theo của Mỹ khi đô la Mỹ đang được sử dụng cho các mục đích giao dịch và dự trữ giá trị. Mặc dù nghiên cứu này không trực tiếp đề cập đến vấn đề biến động tỷ giá, kết luận có thể được rút ra là biến động tỷ giá hối đoái có xu hướng tự biểu lộ thông qua lạm phát dù giả định truyền dẫn đầy đủ, một phần hay trì hoãn. Những quan sát mâu thuẫn này làm cho mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá và đô la hóa là một vấn đề nghiên cứu thực nghiệm. Một vài nghiên cứu gần đây như của Yinusa (2008), Mengesha và Holmes (2013) cung cấp các chứng cứ thực nghiệm về chiều quan hệ nhân quả tác động từ đô la hóa đến biến động tỷ giá hối đoái ở các nước Nigeria và Eritrea. Dù vậy, các nghiên cứu chuyên sâu về lý thuyết và thực nghiệm tìm hiểu mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa vẫn còn tương đối hiếm. Do đó, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ trên theo thực tế Việt Nam sẽ giúp hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam, đồng thời đóng góp các chứng cứ thực nghiệm về nghiên cứu vấn đề này. Việc xác định hướng tác động sẽ đặc biệt thích hợp cho các nhà hoạch định chính sách ở các nền kinh tế đang phát triển và chuyển đổi, nơi mà thiết kế trình tự thích hợp cho các chương trình ổn định mà mục tiêu làm giảm bất ổn của nền kinh tế là một thách thức.
  16. 8 Do đó, trọng tâm của nghiên cứu này là cung cấp một bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ nhân quả giữa biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam trong giai đoạn từ quý 1 năm 1998 đến quý 3 năm 2011.
  17. 9 Chương 3 – Biến động tỷ giá hối đoái và đô la hóa ở Việt Nam. 3.1 Biến động tỷ giá hối đoái. Theo quy định tại các văn bản pháp quy hiện nay mà cụ thể là Pháp lệnh Ngoại hối thì tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện điều tiết tỷ giá hối đoái thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ và thực hiện phương án mua bán trên thị trường ngoại tệ. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định trên cơ sở rổ tiền tệ của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư với Việt Nam phù hợp với mục tiêu kinh tế vĩ mô trong từng thời kỳ. Thực tế, bắt đầu từ năm 1999, Việt Nam đã có sự thay đổi cơ bản trong cơ chế điều hành tỷ giá. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá USD/VND hàng ngày dựa trên tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. Trên cơ sở đó, các tổ chức tín dụng xác định tỷ giá kinh doanh đô la Mỹ không vượt quá biên độ cho phép so với tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Trong hơn 10 năm từ 1999 đến 2009, cơ chế tỷ giá đã được điều hành theo hướng linh hoạt hơn thể hiện ở biên độ dao động điều chỉnh qua nhiều lần từ 0,1% lên ± 5%. Tuy nhiên kể từ tháng 11 năm 2009 thì biên độ này lại thu hẹp còn ± 3% và giảm xuống ± 1% từ tháng 2 năm 2011. Bảng 3.1. Tổng hợp biên độ dao dộng của tỷ giá USD/VND cho phép. Khoảng thời gian Biên độ - Từ 2/1999 – 6/2002 +0,1% - Từ 7/2002 – 12/2006 0,25% - Từ 1/01/07 – 24/12/2007 0,5%
  18. 10 - Từ 25/12/07 - 09/03/2008 0,75% - Từ 10/3/08 – 26/06/2008 1% - Từ 27/6/08 - 6/11/2008 2% - Từ 7/11/08 - 23/3/2009 3% - Từ 24/3/09 - 30/11/2009 5% - Từ 26/11/09 – 10/2/2011 3% - Từ 11/2/2011 đến nay 1% Nguồn: Các quyết định điều chỉnh biên độ của Ngân hàng Nhà nước Tỷ giá bình quân liên ngân hàng 22000 20000 18000 16000 14000 12000 10000 8000 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hình 3.1. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng của đồng Việt Nam với đồng đô la Mỹ từ năm 1998 đến quý 3 năm 2011.
  19. 11 Tỷ giá giao dịch USD/VND tại các ngân hàng thương mại phải luôn nằm trong biên độ dao động cho phép xoay quanh tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Vì nhiều lý do khác nhau mà Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng hay biên độ cho phép không theo diễn biến thị trường hay phản ứng chậm so với diễn biến dẫn đến tại một số thời điểm tỷ giá giao dịch của các ngân hàng kịch trần biên độ cho phép kéo dài trong một khoảng thời gian và cũng không phản ánh đúng giá trị thật của đồng USD. Ví dụ như trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010, Ngân hàng Nhà nước chỉ có hai lần điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày 11/02/2010 và 18/08/2010, trong khi tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng đã nhiều lần chạm các mốc trần biên độ cho phép. Diễn biến tỷ giá USD/VND niêm yết tại các NHTM 22000 20000 18000 16000 14000 12000 10000 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP.HCM. Hình 3.2. Tỷ giá USD/VND niêm yết tại các ngân hàng thương mại từ năm 1998 đến quý 3 năm 2011.
  20. 12 Biến động của tỷ giá USD/VND tại NHTM 0.12 0.1 0.08 0.06 0.04 0.02 0 -0.02 -0.04 -0.06 -0.08 -0.1 1998q11999q12000q12001q12002q12003q12004q12005q12006q12007q12008q12009q12010q12011q1 Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM, Tác giả tự tính toán. Hình 3.3 Biến động của tỷ giá USD/VND niêm yết tại các ngân hàng thương mại. Từ thực tế trên, cần phải nhấn mạnh một đặc điểm quan trọng của nền kinh tế Việt Nam là sự hiện diện của thị trường tài chính phi chính thức. Việc áp dụng các kiểm soát mua bán, hạn chế trao đổi đối với các giao dịch ngoại hối là nguyên nhân chính gây ra sự tồn tại của thị trường phi chính thức của ngoại tệ. Các kiểm soát này thường áp đặt cho các lý do cán cân thanh toán, tạo ra một thị trường song
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2