Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu và phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam (thành phần Hội đồng quản trị được biểu thị qua hai biến: Tỷ lệ % thành viên độc lập và tỷ lệ % thành viên điều hành trong Hội đồng quản trị).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM PHẠM XUÂN MINH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA QUY MÔ, THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUỐC TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu, được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều ghi rõ nguồn gốc và kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN PHẠM XUÂN MINH
- ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................3 6. Bố cục của luận văn.............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒN G QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN .................................................... 5 1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần.................................................5 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại cổ phần..........................................5 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần .................................6 1.1.3. Quản trị ngân hàng thương mại cổ phần ..................................................7 1.2. Khái quát về Hội đồng quản trị ......................................................................8 1.2.1. Khái niệm Hội đồng quản trị ...................................................................8 1.2.2. Quy mô Hội đồng quản trị.......................................................................9 1.2.3. Thành phần Hội đồng quản trị...............................................................10 1.2.3.1. Thành viên HĐQT điều hành (inside directors)..................................10 1.2.3.2. Thành viên HĐQT không điều hành ..................................................10 1.2.3.3. Thành viên HĐQT độc lập (outside/independent directors)................10 1.2.4. Cơ cấu thành phần Hội đồng quản trị ....................................................10 1.2.5. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị .......................................................11
- iii 1.3. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP .................12 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP ..13 1.3.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................14 1.3.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..........................................15 1.3.1.3. Mối quan hệ giữa ROE và ROA ........................................................16 1.3.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP16 1.3.2.1. Các nhân tố chủ quan.........................................................................17 1.3.2.2. Các nhân tố khách quan .....................................................................20 1.4. Mối quan hệ giữa HĐQT và hiệu quả hoạt động ..........................................21 1.4.1. Mối quan hệ giữa quy mô HĐQT và hiệu quả hoạt động ......................23 1.4.2. Mối quan hệ giữa thành phần HĐQT và hiệu quả hoạt động .................24 1.4.2.1. Vai trò của thành viên độc lập và hiệu quả hoạt động.........................24 1.4.2.2. Vai trò của thành viên điều hành và hiệu quả hoạt động.....................25 1.5. Các công trình nghiên cứu trên thế giới về mối quan hệ giữa quy mô, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động........................................................26 1.5.1. Quy mô hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động ..................................26 1.5.2. Thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động.............................29 1.5.2.1. Thành viên độc lập và hiệu quả hoạt động .........................................29 1.5.2.2. Thành viên điều hành và hiệu quả hoạt động......................................30 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho các N HTMCP Việt Nam ................................31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ............................................................... 34 2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam.....34 2.1.1. Vai trò của Hội đồng quản trị tại các NHTMCP Việt Nam....................34 2.1.1.1. Tác động tích cực...............................................................................36 2.1.1.2. Tác động tiêu cực...............................................................................38 2.1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam .41 2.1.2.1. Về quy mô vốn điều lệ .......................................................................41
- iv 2.1.2.2. Khả năng sinh lời...............................................................................43 2.1.2.3. Về tăng trưởng tín dụng .....................................................................45 2.1.2.4. Về hệ số an toàn vốn (CAR) ..............................................................46 2.1.2.5. Đa dạng hoá sản phẩm kinh doanh.....................................................48 2.2. Những thuận lợi...........................................................................................48 2.2.1. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng..........................48 2.2.2. Môi trường pháp lý ngày càng hoàn thiện .............................................50 2.3. Những thách thức đặt ra đối với hệ thống NHTM Việt Nam........................51 2.3.1. Tình trạng sở hữu chéo..........................................................................52 2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................55 2.3.3. Rủi ro thanh khoản................................................................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 59 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LUẬN, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................... 60 3.1. Phương pháp luận........................................................................................60 3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu.....................................................................61 3.2.1. Mô tả các biến trong mô hình................................................................61 3.2.1.1. Biến phụ thuộc...................................................................................61 3.2.1.2. Biến độc lập.......................................................................................62 3.2.1.3. Biến kiểm soát ...................................................................................62 3.2.2. Thiết lập mô hình nghiên cứu................................................................62 3.2.2.1. Mô hình ước lượng OLS cho dữ liệu gộp...........................................62 3.2.2.2. Mô hình hồi qui với các tác động cố định ..........................................63 3.2.3. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................65 3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................65 3.3. Kết quả nghiên cứu......................................................................................66 3.3.1. Mô hình hồi qui tuyến tính thông thường cho dữ liệu gộp (pooled OLS) ..66 3.3.1.1. Thống kê mô tả các biến độc lập, biến phụ thuộc và các biến kiểm soát . ..........................................................................................................66
- v 3.3.1.2. Hệ số tương quan Pearson..................................................................67 3.3.1.3. Kết quả hồi qui cho mô hình dữ liệu gộp ...........................................68 3.3.2. Mô hình hồi qui với các tác động cố định (fixed effects-FE) .................70 3.3.2.1. Thống kê mô tả ..................................................................................71 3.3.2.2. Kết quả hồi qui với các tác động cố định............................................72 3.3.3. Lý giải kết quả nghiên cứu ....................................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 77 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .................................................................................................. 78 4.1. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............79 4.1.1. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác quản trị điều hành ...........79 4.1.2. Một số kiến nghị nâng cao năng lực tài chính .......................................81 4.1.3. Một số kiến nghị nâng cao năng lực quản trị nội bộ .............................82 4.2. Kiến nghị.....................................................................................................83 4.2.1. Đối với Chính phủ.................................................................................83 4.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................. 86 KẾT LUẬN.................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 89 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH KẾT QUẢ XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA 27 NHTMCP LẤY MẪU PHỤ LỤC 2: VỐN ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2006-2012 PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU THU THẬP CỦA 27 NHTMCP GIAI ĐOẠN 2004- 2012
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt từ viết tắt ABB An Binh Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng An Bình ACB Asia Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Á Châu Vietnam Bank for Agriculture and Rural NHTM Nông nghiệp và Phát triển Agribank Development Nông thôn AST Tài sản cố định/Tổng tài sản BacAbank BacA Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Bắc Á Baovietbank Bao Viet Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Bảo Việt BDS Board size Quy mô Hội đồng quản trị Joint Stock Commercial Bank for BIDV NHTM Đầu tư và Phát triển Investment and Development of Vietnam CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn CEO Chief Executive Officer Tổng giám đốc/Giám đốc DaiAbank Great Asia Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Đại Á EAB DongA Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Đông Á EIB Viet Nam Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu FCB First Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Đệ Nhất GPB Global Petro Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu HBB Habubank Ngân hàng Nhà Hà Nội Housing development Commercial Joint HDB Ngân hàng Phát triển TP.HCM Stock Bank HĐQT Hội đồng quản trị KLB Kien Long Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Kiên Long LienViet Commercial Joint Stock Bank – LPB Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Lienviet Post Bank MB Military Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Quân đội Mekong Development Joint Stock MDB Ngân hàng Phát Triển Mê Kông Commercial Bank NHTM Phát triển nhà Đồng bằng MHB Housing Bank of Mekong Delta sông Cửu Long
- vii Các ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt từ viết tắt The Maritime Commercial Joint Stock MSB Ngân hàng Hàng Hải Bank NAB Nam A Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Nam Á NVB Nam Viet Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Nam Việt NH Ngân hang NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước OCB Orient Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Phương Đông OJB Ocean Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Đại Dương Phương pháp bình phương tối OLS Ordinary least squares thiểu VietNam Tin Nghia Commercial Joint PCB Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa Stock Bank Petrolimex Group Commercial Joint Stock PGB Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex Bank PNB Southern Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Phương Nam ROA Return On Asset Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở ROE Return On Equity hữu SCB Sai Gon Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Sài Gòn Southeast Asia Commercial Joint Stock Seabank Ngân hàng Đông Nam Á Bank SGB Saigon Bank for Industry & Trade Ngân hàng Sài Gòn Công thương Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock SHB Ngân hàng Sài gòn – Hà nội Bank SIZE Quy mô ngân hàng STB Sacombank Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Viet Nam Technologicar and Commercial TCB Ngân hàng Kỹ thương Joint Stock Bank TCTD Tổ chức tín dụng
- viii Các ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt từ viết tắt TPB TienPhong Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Tiên Phong TSCĐ Tài sản cố định TVDH Thành viên điều hành TVDL Thành viên độc lập Joint Stock Commercial Bank for Foreign VCB NHTM Ngoại thương Trade of Vietnam (Vietcombank) Vietnam International Commercial Joint VIB Ngân hàng Quốc Tế Stock Bank Viet Capital Ngân hàng Bản Việt Viet Capital Commercial Joint Stock Bank bank (Gia Định cũ) VietAbank Viet A Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng Việt Á Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Vietbank Ngân hàng Việt Nam Thương tín Stock Bank Vietinbank Vietnam Bank for Industry and Trade NHTM Công thương VN Việt Nam Ngân hàng Xây dựng VN VNCB Vietnam Construction Joint Stock Bank (Đại Tín cũ) Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Ngân hàng Việt Nam Thịnh VPB Private Enterprise Vượng Western Rural Commercial Joint Stock WB Ngân hàng Phương Tây Bank
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: So sánh ngân hàng Việt Nam với các nước trong khu vực năm 2010 Bảng 2.2: ROA, ROE của hệ thống NHTMCP giai đoạn 2007-2012 Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2007-2012 Bảng 2.4: Tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống TCTD Việt Nam 2011-2012 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2007-2012 Bảng 3.1: Thống kê mô tả cho các biến dữ liệu (OLS) Bảng 3.2: Thống kê hệ số tương quan Pearson Bảng 3.3: Kết quả hồi quy cho mô hình dữ liệu gộp với biến phụ thuộc là ROE Bảng 3.4: Kết quả hồi quy cho mô hình dữ liệu gộp với biến phụ thuộc là ROE có phân tích độ mạnh vce(robust) Bảng 3.5: Thống kê mô tả cho các biến dữ liệu (fixed effects) Bảng 3.6: Kết quả hồi qui mô với các tác động cố định với biến phụ thuộc Bảng 3.7: Kết quả kiểm định sự tương thích giữa mô hình OLS và mô hình FE
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường và đặc biệt là kể từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, vấn đề quản trị doanh nghiệp đã được đặt ra như một yêu cầu cấp thiết và quan trọng trong sự ph át triển chung của nền kinh tế. Bởi hiện nay trên thế giới, đề tài quản trị doanh nghiệp đang trở thành vấn đề thời sự toàn cầu sau những vụ bê bối của các nhà quản lý và điều hành doanh nghiệp đã liên tục xảy ra. Điển hình như vụ gian lận của Kenneth Lay - CEO của công ty Enron, và Bernie Ebbers – CEO của WorldCom ở Mỹ; công ty Vivendi ở Pháp; công ty Parmalat ở Ý; … và sai phạm của Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc công ty cổ phần Mía đường La Ngà, lãnh đạo công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ sản Hà Nội, lãnh đạo ngân hàng TMCP Á Châu ở Việt Nam. Các ngân hàng thương mại với đặc thù là các tổ chức kinh doanh “tiền”, có độ rủi ro cao và mức độ ảnh hưởng lớn thì vấn đề quản trị lại càng có ý nghĩa hơn, đặc biệt đối với một nước đang phát triển như Việt Nam . Vì vậy, khi các NHTM làm tốt công tác quản trị điều hành không những làm tăng khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM mà còn giúp hạn chế những rủi ro nhất định mang tính dây chuyền ngăn ngừa khủng hoảng kinh tế có thể tái diễn. Quản trị điều hành là hiệu quả khi có được một Hội đồng quản trị năng đ ộng, hiểu biết, các thành viên phải độc lập trong chức năng, nhiệm vụ của mình. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành phần của Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” để nghiên cứu sự có mặt của các thành viên Hội đồng quản trị có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam .
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu và phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam (thành phần Hội đồng quản trị được biểu thị qua hai biến: tỷ lệ % thành viên độc lập và tỷ lệ % thành viên điều hành trong Hội đồng quản trị). Kết quả thực nghiệm có thể được dùng như những khuyến nghị cho các chính sách liên quan đến công tác quản trị điều hành và quản trị tài chính tại các NHTMCP. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần tìm câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu sau: - Quy mô HĐQT có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM? Sự gia tăng thành viên HĐQT có làm giảm hiệu quả hoạt động của NHTM? - Tỷ lệ % thành viên độc lập có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM? Sự gia tăng thành viên độc lập trong HĐQT có làm tăng hiệu quả hoạt động của NHTM? - Tỷ lệ % thành viên điều hành có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM? Sự gia tăng thành viên thành viên điều hành trong HĐQT có làm giảm hiệu quả hoạt động của NHTM? 3. Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các nội dung nghiên cứu, luận văn dựa trên cơ sở phân tích quan điểm, mô hình và kết quả các bài nghiên cứu trong và ngoài nước. Sử dụng cả phương pháp phân tích định tính và định lượng trong việc phân tích, cụ thể như sau: - Phương pháp phân tích định tính bằng bảng số liệu, bằng đồ thị để phản ánh tình hình hoạt động của các NHTM. - Phương pháp định lượng của đề tài là hồi qui các biến trong mô hình theo hai cách tiếp cận khác nhau:
- 3 (1) Toàn bộ dữ liệu được xem như là dữ liệu gộp và việc ước lượng được thực hiện bằng cách áp dụng phương pháp bình phương t ối thiểu thông thường cho dữ liệu gộp. Để hạn chế khả năng đa cộng tuyến của các biến trong mô hình ư ớc lượng, đề tài áp dụng kiểm định hệ số tương quan Pearson. (2) Toàn bộ dữ liệu được sử dụng theo kiểu dữ liệu bảng không cân bằng và việc ước lượng được thực hiện dựa trên hồi qui các biến với các tác động cố định. Dữ liệu bảng không cân bằng là kiểu dữ liệu có nhiều đơn vị bảng với quãng thời gian quan sát khác nhau. Theo đó, dựa vào kiểm định F (hay kiểm định Wald), đề tài sẽ phân tích mối quan hệ giữa các biến. Sau đó, để kiểm định sự nhất quán của kết quả thông qua hai cách tiếp cận, đề tài sử dụng kiểm định Hausman (1978). Việc nghiên cứu và xử lý số liệu được thực hi ện bằng phần mềm Stata phiên bản 11. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa quy mô, thành phần của Hội đồng quản trị (đại diện là tỷ lệ % thành viên độc lập và tỷ lệ % thành viên điều hành) và hiệu quả hoạt động kinh doanh (đại diện là ROE) của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về việc thu thập số liệu đối với toàn hệ thống NHTMCP nên để đảm bảo kích thước và tính đại diện của mẫu đối với đối tượng khảo sát, tác giả thu thập số liệu từ dữ liệu thứ cấp cơ bản dựa trên các báo cáo thường niên và báo cáo tài chính hợp nhất đã đư ợc kiểm toán của 27 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam cho giai đoạn từ năm 2004-2012. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Làm rõ mối quan hệ mối quan hệ giữa quy mô, thành phần của Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam. - Đóng góp vào tài liệu tham khảo về vấn đề quản trị ngân hàng.
- 4 6. Bố cục của luận văn Kết cấu của luận văn được trình bày như sa u: - Chương 1: Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam. - Chương 3: Phương pháp luận, mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. - Chương 4: Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại cổ phần Ngân hàng thương mại đã hình thành t ồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác đ ộng rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng đư ợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương mại: - Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. - Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã đ ịnh nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. - Theo điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng 2010, ngày 16/06/2010, Quốc Hội nước Việt Nam khóa XII, có hiệu lực vào ngày 01/01/2011 “NHTM là loại hình ngân hàng đư ợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
- 6 các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần là một ngân hàng thương mại phát hành cổ phiếu và yêu cầu các cổ đông nắm giữ cổ phần phải chịu trách nhiệm về khoản nợ của công ty. Các cổ đông chính là các nhà đầu tư, họ có thể các công ty tư nhân ở nước ngoài, chính phủ, hoặc cá nhân. Quyền sở hữu thường có được thông qua việc mua cổ phiếu ngân hàng hoặc vốn chủ sở hữu. Mỗi nhà đầu tư sở hữu một tỷ lệ phần trăm nhất định của vốn chủ sở hữu tổng thể của ngân hàng, đó là một số lượng đủ lớn để có được quyền biểu quyết đáng kể và ảnh hưởng đến các chính sách chiến lược của tổ chức tài chính. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam là Ngân hàng Thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty Cổ phần, có số vốn thuộc sở hữu chung của cổ đông đóng góp dưới hình thức mua cổ phần, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Cổ đông của ngân hàng bao gồm cá nhân và pháp nhân, tuy nhiên các cổ đông chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vốn cổ phần là vốn dài hạn, cổ đông chỉ được quyền chuyển nhượng mà không có quyền đòi rút vốn. Trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn và không thể tồn tại được thì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong giới hạn số vốn mà họ đã đóng góp đ ối với công nợ của ngân hàng. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần Cơ cấu tổ chức của các NHTMCP được thực hiện như sau: Cơ quan quyền lực cao nhất là Đại hội đồng cổ đông, Đại hội đồng cổ đông lại bầu ra cơ quan đại diện thường trực cho mình là Hội đồng quản trị, và Hội đồng quản trị với tư cách là đại diện chủ sở hữu sẽ chỉ định Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) để điều hành hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Để đảm bảo giám sát hoạt động của Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông lại bầu ra Ban Kiểm soát.
- 7 1.1.3. Quản trị ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCP là một doanh nghiệp đặc thù được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. Vì vậy, về cơ bản việc quản trị ngân hàng cũng tương tự như quản trị công ty. Có nhiều khái niệm khác nhau về quản trị công ty, cụ thể như sau: - Theo Jenkinson & Mayer (1992), quản trị công ty đề cập đến các quy trình và cấu trúc mà theo đó các công việc của các tổ chức trong công ty được chỉ đạo và quản lý nhằm nâng cao giá trị cổ phiếu nắm giữ dài hạn bằng cách tăng cường hoạt động và trách nhiệm đối với công ty, trong đó có tính đến lợi ích của các bên liên quan khác. Do đó, quản trị công ty là xây dựng uy tín, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình cũng như duy trì m ột kênh hiệu quả của việc tiết lộ thông tin sẽ thúc đẩy hoạt động doanh nghiệp tốt. - Theo quyết định 12/2007/QĐ-BTC thì “Quản trị công ty” là hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến công ty. Các nguyên tắc quản trị công ty bao gồm: + Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả; + Đảm bảo quyền lợi của cổ đông ; + Đối xử công bằng giữa các cổ đông; + Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty; + Minh bạch trong hoạt động của công ty; + Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đ ạo và kiểm soát công ty có hiệu quả. Các khái niệm trên nhìn chung đ ều cho rằng: quản trị công ty nói chung hay quản trị ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng là một hệ thống, thông qua đó các hoạt động kinh doanh của ngân hàng được hoạch định, tổ chức, điều hành, phối
- 8 hợp và kiểm soát bởi các nhà quản lý và điều hành (HĐQT, Ban giám đốc) nhằm đáp ứng quyền lợi của cổ đông và các bên có liên quan. Tuy nhiên như đã đ ề cập, do các ngân hàng thương mại cổ phần với đặc thù là tổ chức kinh doanh “tiền” trong hoạt động kinh doanh gặp nhiều rủi ro hơn các doanh nghiệp phi tài chính. Do đó, vai trò của quản trị ngân hàng càng trở nên quan trọng hơn vì với việc quản trị tốt hơn, đồng nghĩa với việc Hội đồng quản trị thực hiện tốt vai trò giám sát của mình sẽ làm cho các thông tin về tài chính của ngân hàng được minh bạch hơn. Từ đó, ngân hàng có thể đánh giá đúng chất lượng hoạt động và trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ, mang lại giá trị cao hơn, đảm bảo lợi ích cho các cổ đông và tránh nguy cơ phá sản, đỗ vỡ hệ thống. 1.2. Khái quát về Hội đồng quản trị 1.2.1. Khái niệm Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là một nhóm các cá nhân được bầu làm đại diện của các cổ đông để thiết lập các chính sách liên quan đến quản lý công ty và đưa ra quyết định về các vấn đề lớn của công ty. Các vấn đề như vậy bao gồm việc thuê / sa thải giám đốc điều hành, chính sách cổ tức, chính sách lựa chọn và điều hành bồi thường. Mỗi công ty đại chúng phải có một hội đồng quản trị. Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 “Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị có toàn quyền nhân danh tổ chức tín dụng để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu”. Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra thường là những cổ đông có vốn góp lớn trong ngân hàng, gồm những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt động ngân hàng. Hội đồng quản trị có chức năng quản trị ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, là đại diện cho quyền lợi của các cổ đông và bổ nhiệm các chức danh quản lý cao nhất trong ngân hàng, đồng thời có nhiệm vụ đảm bảo các hoạt động của các nhà quản lý luôn tuân theo đúng mục tiêu tối đa hóa giá trị lợi ích của các chủ sở hữu.
- 9 Một trong số thành viên Hội đồng quản trị có thể kiêm nhiệm chức danh quản lý cao nhất là Tổng giám đốc hoặc các Phó tổng giám đốc. Chủ tịch HĐQT không được đồng thời là Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc các Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc), trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Chủ tịch của NHTMCP này không được phép tham gia hoặc tham gia điều hành NHTMCP khác. Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị không được ủy quyền cho những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Như vậy, Hội đồng quản trị không phải là người trực tiếp điều hành và quản lý hoạt động hàng ngày của ngân hàng mà uỷ quyền cho những người có năng lực quản lý để thay mặt mình thực thi nhiệm vụ, đó chính là Ban giám đốc được chỉ định có nghĩa vụ về mặt đạo đức là làm sao mang đến lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông. 1.2.2. Quy mô Hội đồng quản trị Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần phải có không ít hơn 05 thành viên và không quá 11 thành viên, trong đó có ít nhất 01 thành viên độc lập. Hội đồng quản trị phải có ít nhất một phần hai tổng số thành viên là thành viên độc lập và thành viên không phải là người điều hành tổ chức tín dụng.” Bên cạnh đó, các ngân hàng khi niêm yết phải tuân thủ theo Thông tư 121 như sau:“Công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết phải có ít nhất là năm (05) thành viên Hội đồng quản trị và tối đa mười một (11) thành viên Hội đồng quản trị.” Như vậy, quy định về quy mô Hội đồng quản trị là như nhau, tùy thuộc vào tính chất và quy mô hoạt động, giai đoạn phát triển, sự đa dạng của hoạt động kinh doanh cũng như nhu cầu kinh phí mà mỗi ngân hàng trên mỗi thời kỳ xác định quy mô cho phù hợp để duy trì sự phát triển.
- 10 1.2.3. Thành phần Hội đồng quản trị Hiện nay, theo quy định pháp luật của Việt Nam các thành viên Hội đồng quản trị được phân biệt tùy theo mức độ liên quan của các thành viên đối với hoạt động của tổ chức, và xếp các thành viên vào ba nhóm: thành viên điều hành, thành viên không điều hành và thành viên độc lập. Cụ thể như sau: 1.2.3.1. Thành viên HĐQT điều hành (inside directors) Thành viên điều hành hay còn gọi là thành viên bên trong ngân hàng là thành viên HĐQT (Cá nhân và người có liên quan của cá nhân đó hoặc những người đại diện vốn góp của một cổ đông là tổ chức và người có liên quan của những người này được tham gia Hội đồng quản trị) đồng thời kiêm nhiệm chức danh khác trong Ban điều hành của một ngân hàng như: Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng quản trị bổ nhiệm. 1.2.3.2. Thành viên HĐQT không điều hành Theo thông tư 121, thành viên Hội đồng quản trị không điều hành là thành viên Hội đồng quản trị không kiêm nhiệm các chức danh quản lý trong bộ máy điều hành như: Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng quản trị bổ nhiệm. 1.2.3.3. Thành viên HĐQT độc lập (outside/independent directors) Thành viên Hội đồng quản trị độc lập có khi được gọi đầy đủ là thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành hay thành viên bên ngoài là thành viên Hội đồng quản trị không có quan hệ vật chất với ngân hàng, hay các chi nhánh ngân hàng, cán bộ ngân hàng liên kết - dù là trực tiếp hay gián tiếp (với tư cách đối tác, cổ đông, hoặc nhân viên của các tổ chức có quan hệ kinh doanh với ngân hàng). 1.2.4. Cơ cấu thành phần Hội đồng quản trị Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 thì Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần phải có ít nhất 01 thành viên độc lập và phải có ít
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn