intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM NGUYỄN THỊ XUÂN TRANG PH¢N TÝCH MéT Sè NH¢N Tè ¶NH H¦ëng ®Õn rñi ro tÝn dông T¹i ng©n hµng ®Çu t¦ vµ ph¸t triÓn tp cÇn th¬ Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG ĐÔNG LỘC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. LỜI CAM ĐOAN ***** Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Xuân Trang
  3. DANH MỤC BIỂU BẢNG ***** Bảng 1.1 : Diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mô hình Bảng 2.1 : Cơ cấu tính điểm xếp hạng tín dụng Bảng 2.2: Xếp loại khách hàng theo thang điểm Bảng 2.3: Bảng tổng hợp nguồn vốn huy động qua các năm (2007-2009) Bảng 2.4: Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động Bảng 2.5: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay thời kỳ 2007-2009 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay Bảng 2.7: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế Bảng 2.8: Bảng tổng hợp dư nợ phân theo ngành kinh tế Bảng 2.9: Bảng tổng hợp dư nợ phân theo nhóm nợ: Bảng 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm (2007-2009) Bảng 2.11: Cơ cấu mẫu chia loại hình kinh tế Bảng 2.12: Cơ cấu mẫu chia thời gian cho vay Bảng 2.13: Cơ cấu mẫu chia theo ngành kinh tế Bảng 2.14: Cơ cấu mẫu chia theo mục đích sử dụng vốn Bảng 2.15: Cơ cấu mẫu chia theo số lần kiểm tra Bảng 2.16 : Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu Bảng 2.17: Kết quả mô hình xác suất
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ***** 1. BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng 3. DN : Doanh nghiệp 4. DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước 5. ĐTNN : Đầu tư nước ngòai 6. HHNH : Hiệp hội ngân hàng 7. NHNN : Ngân hàng nhà nước 8. NHTM : Ngân hàng thương mại 9. TCTD : Tổ chức tín dụng 10. TDN : Tổng dư nợ 11. TMCP : Thương mại cổ phần. 12. TP : Thành phố
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ ***** Hình 1.1: Mô hình rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng.
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết nghiên cứu ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 3.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 2 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 2 6. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ............................................................... 3 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG............. 5 1.1. Lý luận chung về tín dụng…. ...................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng .......................................................................................... 5 1.1.2. Phân lọai tín dụng ............................................................................................ 5 1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích ................................................................ 5 1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay .................................................... 5 1.1.2.3. Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................... 5 1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả ..................................................... 6 1.2. Rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................. 6 1. 2.1. Khái niệm ............................................................................................. 6 1.2.2. Phân lọai rủi ro tín dụng ........................................................................ 6 1.2.3. Phân loại nợ ........................................................................................... 7 1.2.4. Các dấu hiệu của khỏan vay có thể dẫn đến nợ quá hạn ....................... 9 1.2.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng Ngân hàng gây ra ........................... 11 1.2.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng ...................................................... 11 1.2.5.1. Thiệt hại đối với nền kinh tế ...................................................... 11 1.2.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ....................................................... 12
  7. 1.2.6.1. Nguyên nhân từ phía người vay ................................................ 12 1.2.6.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................................... 13 1.2.6.3. Nguyên nhân từ thị trường......................................................... 16 1.2.6.4. Các nguyên nhân khác ............................................................... 17 1.3. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu .................................................... 17 1.3.1. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................... 17 1.3.1.1. Nghiên cứu định lượng .............................................................. 18 1.3.1.2. Nghiên cứu định tính ................................................................. 21 1.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 21 1.4. Kết luận…… ..................................................................................................... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN TP CẦN THƠ................................. 23 2.1. Tổng quan về Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh TP Cần Thơ ............. 23 2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV .................................................. 24 2.3. Tình hình hoạt động của ngân hàng .................................................................. 26 2.3.1. Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2007-2009 .................................... 26 2.3.1.1. Tổng nguồn vốn huy động qua các năm .................................... 26 2.3.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động 2007-2009.................................... 26 2.3.2. Tình hình cho vay qua 3 năm 2007-2009 .............................................. 28 2.3.2.1. Tổng dư nợ tín dụng qua các năm ............................................. 28 2.3.2.2. Dư nợ phân theo thời hạn cho vay ............................................. 29 2.3.2.3. Dư nợ phân theo thành phần kinh tế .......................................... 29 2.3.2.4. Dư nợ phân theo ngành phần kinh tế ......................................... 30 2.3.2.5. Dư nợ phân theo nhóm nợ ......................................................... 31 2.3.3. Kết quả họat động qua 3 năm 2007-2009 ............................................. 33 2.3.3.1. Về thu nhập ................................................................................ 33 2.3.3.2. Về chi phí ................................................................................... 34 2.3.3.3. Về lợi nhuận............................................................................... 34
  8. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển TP Cần Thơ.............................................................................. 35 2.4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 35 2.4.1.1. Cơ cấu mẫu theo lọai hình kinh tế ............................................. 35 2.4.1.2. Cơ cấu mẫu theo thời hạn cho vay ............................................ 36 2.4.1.3. Cơ cấu mẫu theo ngành kinh tế ................................................. 36 2.4.2. Tình hình sử dụng vốn vay .................................................................... 37 2.4.3. Tình hình kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay ...................................... 38 2.4.4. Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu .......................................... 38 2.4.5. Kết quả phân tích mô hình xác suất ...................................................... 39 2.4.6. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................ 42 2.4.6.1. Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới……………….............................................................................................. 42 2.4.6.2. Ngân hàng thiếu thông tin khi đưa ra quyết định cho vay......... 43 2.4.6.3. Đạo đức của cán bộ tín dụng ..................................................... 44 2.4.6.4. Năng lực của cán bộ tín dụng .................................................... 45 2.4.6.5. Đạo đức của khách hàng vay vốn .............................................. 45 2.4.6.6. Nguyên nhân không tuân thủ các quy định, quy trình tín dụng 45 2.4.6.7. Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật .................................... 46 2.4.6.8. Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN ...... 47 2.4.6.9. Sự điều hành kém linh hoạt của chính sách tiền tệ .................... 47 2.4.6.10. Các nguyên nhân khác ............................................................. 47 2.5. Kết luận……………….. ............................................................................................ 48 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐT&PT TP CẦN THƠ…………… ..................................................................................................... 49 3.1. Giải pháp đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam........ . 49 3.1.1. Đinh hướng chiến lược kinh doanh phù hợp ......................................... 49 3.1.2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy chế tín dụng, quy trình cho vay ........... 49
  9. 3.1.3. Yêu cầu vốn tự có phù hợp với từng ngành nghề ................................. 50 3.1.4. Giải pháp về con người ......................................................................... 50 3.1.4.1. Nâng cao phẩm chất đạo đức của cán bộ................................... 50 3.1.4.2. Nâng cao năng lực chuyên môn đối với lãnh đạo và cán bộ làm công tác tín dụng ...................................................................................................... 51 3.1.4.3. Phát huy vai trò của cán bộ quan hệ khách hàng ....................... 52 3.1.5. Nâng cao vai trò công tác quản lý rủi ro ............................................... 52 3.1.5.1. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát .................................. 52 3.1.5.2. Nâng cao chất lượng thăm dó ý kiến khách hàng ...................... 53 3.1.6. Không nên quá coi trọng tài sản đảm bảo nợ vay ................................. 53 3.1.7. Sử dụng các công cụ bảo hiểm .............................................................. 53 3.1.8. Giải pháp về xử lý rủi ro ....................................................................... 54 3.2. Kiến nghị………………. .................................................................................. 55 3 ..................... 55 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt nam ...................................... 55 3.2.3. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước .............................................. 57 3.2.3.1. Kiến nghị Bộ kế hoạch đầu tư, Bộ tài chính .............................. 57 3.2.3.2. Kiến nghị với các cấp chính quyền địa phương ........................ 57 3.3. Kết luận……………. ........................................................................................ 58 KẾT LUẬN……… ................................................................................................. 60
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu: Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) kể từ ngày 01/11/2007. Sự kiện này sẽ mở ra các cơ hội cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng vì ngày càng hội nhập sâu và rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Do đó, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam với các Ngân hàng nước ngoài, mà trước mắt là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro, đã trở nên cấp thiết đối với hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Thực tiễn hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ trong những năm gần đây bộc lộ nhiều yếu kém: Thị phần hoạt động ngày càng thu hẹp, lợi nhuận bình quân trên đầu người ngày càng giảm dần, năng lực tài chính không trích đủ dự phòng rủi ro theo qui định…Là cán bộ công tác nhiều năm tại phòng kế hoạch Tổng hợp, chuyên viên hỗ trợ Ban Giám Đốc trong công tác lập kế hoạch và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm, tôi đã thấy được nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ trong những năm qua chính là tổn thất từ hoạt động tín dụng. Xuất phát từ lý do trên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ” nhằm tìm ra những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và vị thế của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ
  11. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu 1: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển TP Cần Thơ. Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ. 25/04/2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Qua kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp cho Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động tín dụng. Đề xuất những biện pháp phòng ngừa hữu hiệu góp phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát triển Ngân hàng ổn định và bền vững. 5. Kết cấu của luận văn: Bố cục của đề tài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ” được chia thành phần giới thiệu, 3 chương với kết cấu và kết luận với chi tiết như sau: Phần giới thiệu: là các nội dung nhằm sơ lược lý do nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa và tính thực tiễn của đề tài. Chƣơng 1: Lý luận chung về tín dụng - Trình bày một cách tổng quát về tín dụng Ngân hàng, cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và các nguyên nhân gây ra rủi ro
  12. 3 tín dụng. Ngoài ra trong chương này còn trình bày các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu. Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ - Nêu khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh TP Cần Thơ, tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 03 năm (2007-2009). Ngoài ra, nội dung chương này cũng tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh TP Cần Thơ thông qua số liệu thứ cấp; Trình bày kết quả nghiên cứu, bao gồm kết quả thu được từ phân tích mô hình hồi quy và kết quả nghiên cứu định tính. Chƣơng 3: Trên cơ sở phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, đề tài sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Cần Thơ và đề xuất những kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề ra. Kết luận: Đánh giá cô đọng kết quả thu được của đề tài. 6. Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan: Như đã trình bày, tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM Việt Nam hiện nay, nó mang lại nguồn thu đáng kể cho Ngân hàng. Tuy nhiên, bản thân tín dụng lại chứa đựng rất nhiều rủi ro nên các Ngân hàng luôn tìm cách nhằm kiểm soát và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, chúng tôi xin trình bày một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Trần Đức Tuấn (2001) dựa vào số liệu thứ cấp, ý kiến cán bộ Ngân hàng và những thông tin từ báo chí, từ đó u ra một số nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của các NHTM Nhà nước tại Cần Thơ là: Ngân hàng chủ quan trong cho vay, cán bộ tín dụng thiếu thông tin và năng lực phân tích thông tin, do hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng gặp thiên tai...Đề tài cũng đã đề ra một số biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng của các NHTM Nhà nước .
  13. 4 - Trần Quang Phương (2000) đã nêu ra một số nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với các NHTM tỉnh Cần Thơ là: Công tác quản lý của Ngân hàng yếu, Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng, Ngân hàng thực hiện không nghiêm quy chế tín dụng...Trên cơ sở phân tích, đánh giá đề tài cũng đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. - Trịnh Minh Hưng (2005) cho rằng một số nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là: Sự thay đổi của môi trường pháp lý, thông tin chưa đầy đủ, tâm lý chỉ cho vay doanh nghiệp Nhà nước, quyết định cho vay chưa chặt chẽ...Đề tài cũng đề ra một số giải pháp phòng ngừa. Qua tham khảo những nghiên cứu về rủi ro tín dụng thông tin trên báo chí cộng với kinh nghiệm của bản thân để phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp kiểm soát và phòng ngừa. Tại Thành phố Cần thơ, theo tìm hiểu của chúng tôi đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Đây có thể được coi là điểm mới của nghiên cứu này.
  14. 5 CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Lý luận chung về tín dụng: 1.1.1. Khái niệm tín dụng: - Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. - Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng. - Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác. - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Phân lọai tín dụng: 1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích: - Cho vay bất động sản. - Cho vay công nghiệp và thương mại. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay các định chế tài chính. - Cho vay cá nhân. 1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn. - Cho vay trung hạn. - Cho vay dài hạn. 1.1.2.3. Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
  15. 6 - Cho vay không đảm đảm bảo. - Cho vay có đảm bảo. 1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả. - Cho vay trực tiếp. - Cho vay gián tiếp theo các loại sau: + Chiết khấu thương mại. + Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp. + Nghiệp vụ bao thanh toán (nghiệp vụ factoring). Ngoài các loại cho vay trên đây, Ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. 1.2. Rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: 1.2.1. Khái niệm: - Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng. - Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình Ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. - Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều loại hoạt động mang tính chất tín dụng khác của Ngân hàng như: Bảo lãnh, cam kết, chấp nhận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên Ngân hàng, trái quyền, swaps, đồng tài trợ. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao dịch (Transaction risk). - Rủi ro danh mục được phân ra hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro và rủi ro tập trung.
  16. 7 + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của chủ thể đi vay hoặc ngành kinh tế. + Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay được dồn cho một số khách hàng, một ngành nghề kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý. - Rủi ro giao dịch gồm có 3 thành phần: Rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng. + Rủi ro đảm bảo xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay. 1.2.3. Phân loại nợ: Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống Đốc NHNN Việt Nam thì các khoản cho vay của các NHTM sẽ được chia thành 05 nhóm như sau: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ trong hạn và các tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; + Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; + Các khoản nợ quá hạn nhưng khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, ba (03) tháng đối với khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn; đồng thời có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ bị quá hạn đã được xử lý, khắc phục và tổ chức tín dụng có đi cơ sở đánh giá là khách hàng có trả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. + Các khoản nợ được cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ nhưng khách hạn đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, ba (03) tháng đối với các khoản nợ ngắn
  17. 8 hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại; đồng thời có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ đã được xử lý, khắc phục và tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá là khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã được cơ cấu lại. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu); + Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới. - Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu đã được phân loại vào nhóm 2; + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; + Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; + Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
  18. 9 + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; + Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; + Các khoản nợ khác của cùng một khách hàng bị liên đới. Như vậy, chất lượng các khoản vay sẽ được chia thành năm (05) mức theo cách phân nhóm nợ với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất và nhóm 5 là những khoản vay xấu nhất. Rủi ro tín dụng sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay với nhóm 1 là những khoản vay có rủi ro thấp nhất và nhóm 5 là những khoản vay có rủi ro cao nhất. 1.2.4. Các dấu hiệu của khoản cho vay có thể dẫn đến nợ quá hạn: Giám sát từng khoản cấp tín dụng nhằm phát hiện các “dấu hiệu cảnh báo sớm” để có biện pháp khắc phục kịp thời là thực hiện kiểm tra giám sát khách hàng. Trong thực tế, có nhiều biểu hiện của khoản cấp tín dụng sẽ gặp khó khăn như sau: - Thu nhập của người vay không ổn định, công việc thay đổi thường xuyên. - Khách hàng chậm trễ trong việc nộp các báo cáo tài chính cho Ngân hàng như báo cáo luân chuyển vốn, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán... - Khách hàng cố tình chậm trễ các cuộc viếng thăm cơ sở sản xuất của mình đối với cán bộ tín dụng. - Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích. - Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích nhưng nhận vốn trong tình trạng chậm trễ so với kế hoạch, có thể do khách hàng tìm kiếm được nguồn vốn khác rẻ hơn. Hoặc cũng có thể do hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp có chiều hướng phát triển không lành mạnh. - Có sự gia tăng bất thường của lượng hàng tồn kho. - Số dư trên tài khoản tiền gửi của người vay tại Ngân hàng giảm sút, hiện tượng rút séc quá số dư hoặc séc thanh toán bị trả lại. - Khách hàng có ý xin hoãn nợ hoặc khất nợ.
  19. 10 - Hoàn trả nợ vay Ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn hoặc không đầy đủ như cam kết trong hợp đồng tín dụng. - Có sự biến động lớn về tổ chức của doanh nghiệp như thay đổi của ban lãnh đạo doanh nghiệp. - Hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng do những yếu tố khách quan như bão lụt, hoả hoạn... hay do cháy kho hàng, mất trộm, tham ô. Quy trình tín dụng Các dấu hiệu có thể dẫn đến rủi ro Đối tƣợng sai Đơn đề nghị của KH Không phát hiện đƣợc rủi ro Thẩm định Vƣợt mức, sai quy trình Xét duyệt Lập hồ sơ tín dụng Thông tin không chính xác Vƣợt mức cho phép, không đủ căn cứ Giải ngân chứng minh mục đích sử dụng vốn Không xác định đƣợc hàng hóa/ Theo dõi nợ vật tƣ hình thành bằng vốn vay Thu hồi nợ Hàng hoá hình thành bằng vốn vay đã bị bán hoặc không tiêu thụ đƣợc Hình 1.1: Mô hình rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng.
  20. 11 1.2.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng Ngân hàng gây ra: 1.2.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng: - Ứ đọng vốn: Đến hạn thanh toán, khách hàng không thực hiện được cam kết thanh toán của mình. Vì vậy, Ngân hàng sẽ thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng hoặc phải chuyển nợ quá hạn, Ngân hàng sẽ bị ứ đọng vốn. Các khoản nợ quá hạn hay cơ cấu lại thời hạn trả nợ làm cho NHTM rơi vào tình trạng đến hạn phải trả cho người gửi tiền nhưng vẫn chưa thu được nợ từ người vay. Việc bị mất khả năng thanh toán tạm thời của NHTM sẽ làm giảm uy tín kinh doanh của Ngân hàng một cách nghiêm trọng, có thể dẫn đến hiện tượng những người gửi tiền đồng loạt đòi rút tiền, đẩy Ngân hàng đến bờ vực phá sản. - Mất vốn: Rủi ro không thu được nợ tức là Ngân hàng mất vốn. Điều này có thể dẫn đến kinh doanh thua lỗ, Ngân hàng mất khả năng thanh toán và thậm chí phá sản. Mặt khác khi các khách hàng không trả được thì các Ngân hàng buộc phải sử dụng các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Tuy nhiên, rủi ro cũng tiềm ẩn ngay cả trong các tài sản đảm bảo nợ do đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố không đúng giá trị thực.Tài sản bảo đảm không đáp ứng nhu cầu của thị trường và khó chuyển nhượng nên nếu muốn phát mại tài sản thế chấp hoặc cầm cố cũng rất khó . Mặt khác một số tài sản càng để càng bị mất giá và có thể bị hao mòn vô hình hay hữu hình, hơn nữa Ngân hàng còn mất thêm chi phí bảo quản tài sản làm tăng thêm chi phí của Ngân hàng . 1.2.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế : Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến toàn bộ các hoạt động của nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra làm phá sản một vài Ngân hàng thì có tác động rất mạnh đe dọa sự tồn tại của các NHTM khác, nhiều khi với phản ứng dây chuyền sẽ kéo theo sự sụp đổ của nhiều NHTM trong nền kinh tế. Sự sụp đổ này sẽ dẫn tới nguy cơ rối loạn lưu thông tiền tệ trong nước, làm giảm giá đồng bản tệ, dẫn đến đình trệ sản xuất kinh doanh, gây khủng hoảng kinh tế trầm trọng. Sự tác động này không chỉ có ảnh hưởng mạnh mẽ trong phạm vi một quốc gia mà nó có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước có liên quan và lan rộng ra đến nền tài chính thế giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2