intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu những ảnh hưởng của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng nhằm xem xét sự ảnh hưởng của 2 nhân tố này đến sự biến động của chỉ số giá cổ phiếu và nhân tố nào có ảnh hưởng lớn hơn nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp cho sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ---------------------- PHẠM THỊ BÍCH THẢO PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG NIỀM TIN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG ĐẾN CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “ Phân tích tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. T.P Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Phạm Thị Bích Thảo
  3. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 2 6. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN SỰ TÁC ĐỘNG NIỀM TIN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG ĐẾN CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN..................................................... 4 1.1.Tổng quan về niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp ....................................4 1.1.1. Niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp (BC- Bussiness Confidence) ..............4 1.1.1.1.Khái niệm ........................................................................................................4 1.1.1.2.Các nhân tố tác động đến niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp ..................5 1.1.1.3. Mục tiêu khảo sát niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp .............................7 1.1.2.Chỉ số niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp (BCI-Bussiness Confidence Index) ..........................................................................................................................8 1.1.2.1.Khái niệm ........................................................................................................8 1.1.2.2.Phương pháp đo lường ....................................................................................9
  4. 1.1.2.3. Ý nghĩa chỉ số niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp ................................10 1.2.Tổng quan về niềm tin của ngƣời tiêu dùng ...................................................10 1.2.1.Niềm tin của người tiêu dùng (CC-Consumer Confidence) ............................10 1.2.1.1.Khái niệm ......................................................................................................10 1.2.1.2.Các nhân tố tác động đến niềm tin của người tiêu dùng ...............................11 1.2.1.3. Mục tiêu khảo sát niềm tin của người tiêu dùng ..........................................12 1.2.2.Chỉ số niềm tin của người tiêu dùng (CCI-Consumer Confidence Index) ......13 1.2.2.1.Khái niệm ......................................................................................................13 1.2.2.2.Phương pháp đo lường ..................................................................................14 1.2.2.3. Ý nghĩa của chỉ số niềm tin của người tiêu dùng .........................................15 1.3. Chỉ số giá cổ phiếu............................................................................................16 1.3.1. Nguồn gốc ra đời .............................................................................................16 1.3.2. Khái niệm ........................................................................................................17 1.3.3. Phân loại chỉ số giá cổ phiếu ...........................................................................18 1.3.4. Đặc điểm chỉ số giá cổ phiếu ..........................................................................18 1.3.5. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu .............................................................19 1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số giá cổ phiếu ..............................................22 1.4. Các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của ngƣời tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trƣờng chứng khoán................................................................................................23 1.4.1.Nghiên cứu về sự tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán ...................................................................23 1.4.2. Nghiên cứu về sự tác động niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán ..............................................................................23 1.4.3.Nghiên cứu về sự tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán .................25 1.5. Sự cần thiết của nghiên cứu niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của ngƣời tiêu dùng ảnh hƣởng đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trƣờng chứng khoán.............................................................................................................26
  5. 1.5.1. Sự cần thiết của nghiên cứu niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán ..................................................26 1.5.2. Sự cần thiết của nghiên cứu niềm tin của người tiêu dùng ảnh hưởng đến chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán ...............................................................26 Kết luận chương 1: ....................................................................................................27 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG NIỀM TIN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG ĐẾN CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................................................... 28 2.1.Thực trạng biến động của chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................28 2.1.1. Diễn biến của thị trường chứng khoán Việt Nam ...........................................28 2.1.2. Thực trạng các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................................30 2.1.3. Thực trạng biến động của chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................................................34 2.2. Thực trạng niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của ngƣời tiêu dùng tại Việt Nam. ...........................................................................................35 2.2.1. Thực trạng niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam ........................35 2.2.2. Thực trạng niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam .......................................37 2.3. Phân tích tác động của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của ngƣời tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................40 2.3.1. Mô hình và phương pháp nghiên cứu .............................................................40 2.3.1.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................40 2.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................41 2.3.2. Chọn mẫu dữ liệu ............................................................................................41 2.3.3. Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS ........................................................45 2.3.4.Kết quả nội suy số liệu theo phương pháp trung bình di động 2 tháng ...........47
  6. 2.4. Đánh giá sự tác động của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của ngƣời tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................50 Kết luận chương 2: ....................................................................................................52 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NIỀM TIN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG NHẰM TĂNG CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................................................... 54 3.1. Định hƣớng phát triển TTCK Việt Nam .......................................................54 3.2. Giải pháp nâng cao niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng chỉ số giá cổ phiếu ..........................................................................................................56 3.2.1.Về phía Chính phủ ...........................................................................................56 3.2.1.1. Phục hồi và ổn định nền kinh tế ...................................................................56 3.2.1.2. Kiểm soát lạm phát.......................................................................................57 3.2.1.3. Chính sách lãi suất từ NHNN.......................................................................58 3.2.1.4. Thực hiện kích cầu giải quyết đầu ra cho doanh nghiệp ..............................58 3.2.1.5. Ổn định tỷ giá và tăng dự trữ ngoại hối .......................................................59 3.2.1.6. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................60 3.2.2. Về phía doanh nghiệp......................................................................................61 3.2.2.1. Cắt giảm chi phí sản xuất .............................................................................61 3.2.2.2.Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..........................................61 3.2.2.3. Tạo niềm tin với người tiêu dùng .................................................................63 3.3. Giải pháp nâng cao niềm tin của ngƣời tiêu dùng nhằm tăng chỉ số giá cổ phiếu ...................................................................................................................................64 3.3.1. Giảm chi phí thiết yếu .....................................................................................64 3.3.2.Cải thiện thị trường lao động và gia tăng thu nhập ..........................................64 3.3. Các giải pháp hỗ trợ .........................................................................................66 3.3.1. Nâng cao tính minh bạch trên thị trường ........................................................66 3.3.2. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại chứng khoán ...........................67
  7. 3.3.3. Thu hút nhà đầu tư tổ chức tham gia thị trường chứng khoán ........................67 Kết luận chƣơng 3: ..................................................................................................69 KẾT LUẬN............................................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPI : Chỉ số giá tiêu dùng CPNY : Cổ phiếu niêm yết DN : Doanh nghiệp DNNY : Doanh nghiệp niêm yết NTĐ : Nhà đầu tư GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTGD : Giá trị giao dịch KLGD : Khối lượng giao dịch NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHTM : Ngân hàng thương mại SGDCK TPHCM : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh TNCN : Thu nhập cá nhân TTCK : Thị trường chứng khoán UBCKNN : Ủy ban chứng khoán Nhà nước
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Khối lượng và giá trị cổ phiếu niêm yết trên SGDCK TPHCM giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013................................................................................................................. 28 Bảng 2.2: Giá trị giao dịch của cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013................................................................................................................. 29 Bảng 2.3: Niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013 ....................................................................................................................................... 33 Bảng 2.4: Niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013 ... 35 Bảng 2.5: Thống kê mô tả số quan sát, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến 43 Bảng 2.6: Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ................................................................ 44 Bảng 2.7: Liệt kê kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu ....................................... 45 Bảng 2.8 Bảng trình bày các hệ số trong mô hình hồi quy theo dữ liệu tháng ................... 45 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mô hình ................................................... 46 Bảng 2.10: Thống kê mô tả dữ liệu số quan sát, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến theo phương pháp trung bình di động 2 tháng .............................................................. 47 Bảng 2.11: Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu theo phương pháp trung bình di động 2 tháng.......................................................................................................................................... 48 Bảng 2.12: Liệt kê kết quả kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu theo phương pháp trung bình di động 2 tháng ................................................................................................................ 48 Bảng 2.13: Kết quả hồi quy chuỗi dữ liệu theo phương pháp trung bình di động 2 tháng 49 Bảng 2.14: Kiểm định đa cộng tuyến theo phương pháp trung bình di động 2 tháng ....... 49
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Giá trị niêm yết cổ phiếu giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013....................... 29 Biểu đồ 2.2: Giá trị giao dịch cổ phiếu giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013 ...................... 30 Biểu đồ 2.3: VN-Index giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013................................................. 35 Biểu đồ 2.4: Chỉ số niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013................................................................................................................. 34 Biểu đồ 2.5: Chỉ số niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam giai đoạn quý 3/2008 - quý 2/2013 ....................................................................................................................................... 36
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với quá trình hội nhập và phát triển nền kinh tế Việt Nam đã mở ra nhiều cơ hội đầu tư phát triển trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Sự phát triển kinh tế đòi hỏi ngày càng nhiều vốn đầu tư và thị trường chứng khoán chính là một trong những kênh huy động vốn thông dụng và hiệu quả nhất, với tầm quan trọng đó cùng với nhiều nỗ lực năm 2000 thị trường chứng khoán Việt Nam được thành lập. Từ ngày thành lập đến nay, trải qua hơn 13 năm hoạt động và phát triển bên cạnh những thành tựu đạt được, thị trường chứng khoán Việt Nam luôn hướng đến mục tiêu tăng trưởng về quy mô, chất lượng và gia tăng tính thanh khoản nhằm thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư trong nước cũng như nhà đầu tư nước ngoài đặc biệt là nhà đầu tư tổ chức tham gia thị trường. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, thời gian vừa qua hoạt động của nhà đầu tư bị chi phối nhiều bởi tâm lý đám đông và điều này đã làm chỉ số giá cổ phiếu liên tục biến động tăng giảm và sự biến động này sẽ làm ảnh hưởng đến tính lành mạnh và ổn định của thị trường cũng như tâm lý nhà đầu tư. Từ thực tế trên, để hiểu rõ mức độ tác động của các nhân tố đến chỉ số giá cổ phiếu qua đó có thể xây dựng chính sách, định hướng nhằm gia tăng chỉ số giá cổ phiếu góp phần tạo sự ổn định, phát triển cho thị trường chứng khoán Việt Nam đồng thời giúp cho nhà đầu tư có thêm công cụ khi tham gia thị trường nhằm đưa ra quyết định đầu tư nhằm gia tăng lợi nhuận và hạn chế rủi ro, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “ Phân tích tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những ảnh hưởng của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng nhằm xem xét sự ảnh hưởng của 2 nhân tố này đến sự biến động của chỉ số giá cổ phiếu và nhân tố nào có ảnh hưởng lớn hơn nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp cho sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam.
  12. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - VN-Index. - Phạm vi nghiên cứu: hai yếu tố là niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng chỉ số niềm tin kinh doanh và yếu tố niềm tin của người tiêu dùng được thể hiện bằng chỉ số niềm tin tiêu dùng ảnh hưởng đến VN-Index. Các yếu tố khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ quý 3/2008 đến hết quý 2/2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá sự tác động của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu. - Phương pháp định lượng: sử dụng phương pháp ước lượng OLS và dựa trên đề xuất nghiên cứu của Vichet Sum năm 2012, từ đó ước lượng tham số của nhân tố chỉ số giá cổ phiếu. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan sự tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Chương 2: Phân tích tác động của niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đền chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp nâng cao niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng nhằm gia tăng chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  13. 3 Ngoài ra, luận văn còn có 23 phụ lục bao gồm những nội dung cấn thiết nhằm minh họa và bổ trợ cho nội dung luận văn. 6. Ý nghĩa của đề tài Đề tài nghiên cứu phân tích được sự tác động niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng đến VN-Index thông qua một ước lượng cụ thể về sự tác động đến chỉ số giá cổ phiếu. Từ đó, thực hiện đánh giá, tìm được hạn chế, đề xuất các giải pháp gia tăng niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp và niềm tin của người tiêu dùng với mục đích nhằm làm gia tăng chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
  14. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN SỰ TÁC ĐỘNG NIỀM TIN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NIỀM TIN CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG ĐẾN CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 1.1.Tổng quan về niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp (BC- Bussiness Confidence) 1.1.1.1.Khái niệm Niềm tin kinh doanh luôn tác động trực tiếp đến lợi nhuận kinh doanh, một trong những mục tiêu hàng đầu mà DN hướng đến. Đặc biệt, trong bối cảnh thị trường hậu khủng hoảng hiện nay, cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt, niềm tin kinh doanh càng đóng vai trò quan trọng quyết định tới sự thành bại trong cuộc chiến để khẳng định sự tồn tại và sức mạnh của DN. Niềm tin kinh doanh của DN có thể được hiểu là nhận định của DN đối với nền kinh tế, với các chính sách vĩ mô của Chính phủ… là cơ sở, đồng lực để DN phục hồi, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và thông qua chiến lược và các hoạt động truyền thông để đưa đến cái nhìn rõ hơn về thực trạng và tương lai của DN cho TTCK. Đây được xem như bước đi khôn ngoan mà các DN đang thực hiện để tạo những bước chuyển biến tích cực cho giá cổ phiếu góp phần vào sự gia tăng chỉ số giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Hiện nay, niềm tin kinh doanh tại các nước trên thế giới được hiểu theo nhiều nghĩa, cụ thể: - Theo Financial Times Lexicon: “Niềm tin kinh doanh là một chỉ số kinh tế đo lường mức độ lạc quan hoặc bi quan mà các nhà quản lý kinh doanh về triển vọng của các công ty hoặc tổ chức của họ. Nó cũng cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình trạng của nền kinh tế”. - Tại Mỹ, niềm tin kinh doanh của Mỹ đo lường mức độ lạc quan của các chủ doanh nghiệp về hoạt động của nền kinh tế và triển vọng của doanh nghiệp. Các điều tra khảo sát niềm tin kinh doanh có thể cung cấp những dấu hiệu tin cậy về điều kiện hiện tại của nền kinh tế, bởi vì các doanh nghiệp luôn có thông tin về nhu cầu của người tiêu dùng sớm hơn các nhà nghiên cứu thống kê hay Chính phủ.
  15. 5 - Tại Nhật Bản, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản tiến hành cuộc điều tra khảo sát niềm tin kinh doanh với tên gọi cuộc Khảo sát Tankan. Khảo sát Tankan hỏi các doanh nghiệp về môi trường kinh doanh để giúp quyết định chính sách tiền tệ. Tankan đưa lại cái nhìn thấu suốt về hướng đi tương lai của chi tiêu đầu tư và việc định giá cũng như triển vọng của doanh nghiệp về việc làm và toàn bộ nền kinh tế. Chỉ số này được các nhà đầu tư quốc tế sử dụng như cửa sổ để nhìn vào nền kinh tế Nhật Bản, và quan trọng hơn, để NHTW Nhật Bản quyết định chính sách tiền tệ. Vậy niềm tin kinh doanh của DN có thể hiểu đo lường sự lạc quan hay bi quan của các nhà quản lý DN về triển vọng của các công ty hoặc tổ chức và được các chủ DN thể hiện thông qua việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động sản xuất, hoạt động đầu tư và đồng thời niềm tin kinh doanh cũng cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình trạng của nền kinh tế. Giảm niềm tin kinh doanh cho thấy tâm lý bi quan của các DN trước các vấn đề về tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, các DN sẽ giảm đầu tư, ngược lại khi các DN cảm thấy lạc quan hơn về nền kinh tế, đồng nghĩa với niềm tin kinh doanh tăng sẽ thực hiện đầu tư, sản xuất kinh doanh được đẩy mạnh. 1.1.1.2.Các nhân tố tác động đến niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp Niềm tin kinh doanh cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình trạng nền kinh tế nên chịu tác động chi phối bởi: - Lạm phát: một khi nền kinh tế chưa thật sự kiểm soát tốt lạm phát và lạm phát tăng luôn là dấu hiệu cho thấy rằng sự tăng trưởng của nền kinh tế sẽ không bền vững. Biểu hiện của lạm phát là giá cả hàng hoá tăng, sản lượng bán ra thấp làm khả năng thu lợi nhuận của DN bị hạ thấp, đối với DNNY điều này bất lợi vì ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và khi nền kinh tế lạm phát tăng sẽ ảnh hưởng đến niềm tin của DN vào hoạt động sản xuất, vào nền kinh tế. Lạm phát càng thấp thì càng có nhiều khả năng cổ phiếu sẽ tăng giá cùng với đó niềm tin kinh doanh của DN tăng. - Khủng hoảng tài chính toàn cầu: gây ra những bất ổn trong nền kinh tế vĩ mô, lạm phát khó kiểm soát, nợ xấu gia tăng, quá trình tái cơ cấu nền kinh tế diễn ra chậm… những thông tin bất lợi làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
  16. 6 của DNNY, hậu quả làm cho tổng cầu giảm, tồn kho của nền kinh tế tăng cao, các DN không tiêu thụ được đầu ra, hoạt động kinh doanh bị ngưng trệ, niềm tin kinh doanh của DN giảm những điều này sẽ tác động tiêu cực làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên TTCK. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất của DN bị thu hẹp làm cho thu nhập người lao động giảm, thất nghiệp gia tăng như vòng xoáy đi xuống không có lối ra. NĐT tham gia TTCK bị tác động rất lớn bởi thông tin tiêu cực làm cho hoạt động của thị trường trở nên kém hấp dẫn và ít thu hút sự tham gia của NĐT. - Lãi suất cho vay của các ngân hàng: khi các kênh huy động vốn như huy động vốn ngắn hạn qua ngân hàng, huy động vốn qua TTCK, huy động vốn quốc tế… gặp khó khăn, do vậy DN chỉ còn tìm đến ngân hàng, vì DN quá phụ thuộc vào ngân hàng nên khi có sự thay đổi trong chính sách tiền tệ sẽ tác động đến hoạt động sản xuất của DN, đặc biệt trong chính sách lãi suất vay vốn, với các khoản vay trung dài hạn chịu lãi suất cao từ trước khiến các DN điêu đứng, lãi suất tăng làm tăng chi phí vay đối với DN, chi phí này được chuyển cho các cổ đông vì sẽ hạ thấp lợi nhuận mà DN dùng để thanh toán cổ tức. Cùng lúc đó, cổ tức hiện có từ cổ phiếu thường sẽ tỏ ra không mấy cạnh tranh đối với NĐT tìm lợi tức, sẽ làm họ chuyển hướng sang tìm nguồn thu nhập tốt hơn ở bất cứ nơi nào có lãi suất cao bên cạnh đó lãi suất tăng còn gây tổn hại cho triển vọng phát triển của DN vì nó khuyến khích DN giữ lại tiền mặt nhàn rỗi hơn là liều lĩnh dùng số tiền đó khuếch trương kinh doanh. Tuy nhiên, sự dao động của lãi suất không phải luôn được tiếp theo bởi sự phản ứng tương đương và trái ngược của chỉ số giá cổ phiếu. Chỉ khi nào lãi suất phản ánh xu hướng chủ đạo trong lạm phát thì mới trở thành thước đo hiệu quả sự dao động của TTCP. Lãi suất có xu hướng giảm khi lạm phát giảm và lạm phát giảm khiến giá cổ phiếu tăng cao hơn. Ngược lại, lạm phát tăng cùng với lãi suất, chỉ số giá cổ phiếu sẽ giảm. Nhưng nếu lạm phát không phải là một vấn đề nghiêm trọng và lãi suất tăng, đầu tư vào TTCP thường mang lại nhiều lãi. Bởi vì trong trường hợp này, lãi suất tăng là do nền kinh tế tăng trưởng. Nhưng trong thực tế NHNN liên tục có những chính sách giảm lãi suất vay tạo thêm tín hiệu tốt cho DN nhưng việc tiếp cận nguồn vốn của DN gặp nhiều khó khăn, chính những điều trên
  17. 7 làm cho hoạt động sản xuất gặp khó khăn và niềm tin kinh doanh bị giảm sút và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như giá cổ phiếu. - Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): nhân tố tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất DN, niềm tin của DN. Sự tác động thông qua khi chỉ số CPI tăng, nguyên nhân gây ra lạm phát, làm cho chi phí đầu vào tăng do giá cả các yếu tố đồng loạt tăng, sản phẩm sản xuất khó cạnh tranh do giá thành cao điều này gây khó khăn cho DN trong sản xuất, làm cho niềm tin của DN giảm. Do vậy, CPI luôn được kiểm soát nhằm ngăn chặn sự gia tăng. - Nhân tố khác: giá cả hàng hóa trong nước cao hơn hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa trong nước không cạnh tranh được với hàng hóa nhập khẩu, người tiêu dùng sẽ hướng đến dùng hàng nhập, không khuyến khích được sản xuất trong nước, tồn kho DN tăng, sản xuất bị ngưng trệ làm cho niềm tin kinh doanh của DN giảm. 1.1.1.3. Mục tiêu khảo sát niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp Thực tế cho thấy việc khảo sát niềm tin kinh doanh của DN đóng một vai trò rất quan trọng đối với DN, với nhà hoạch định chính sách và cả đối với NĐT tham gia trên TTCK vì những lý do: - Niềm tin kinh doanh của DN thể hiện mức độ lạc quan hay bi quan của DN về hoạt động kinh doanh trong cả hiện tại và tương lai, thông qua xu hướng về kế hoạch mở rộng hay thu hẹp đầu tư trong thời gian tới, đặc biệt với các DNNY hoặc các DN trong cùng ngành từ đó giúp NĐT có thêm thông tin để ra quyết định đầu tư. DN mở rộng hoạt động kinh doanh, làm ăn có lãi thì giá cổ phiếu sẽ tăng, góp phần gia tăng chỉ số giá cổ phiếu của toàn thị trường. - Niềm tin kinh doanh được khảo sát từ các DN thuộc các lĩnh vực, ngành nghề chủ chốt, đứng đầu quốc gia về thương hiệu, tổng tài sản, tổng doanh thu và số lượng nhân viên nhằm tổng hợp nhận định của các DN về tình trạng nền kinh tế, về doanh thu, lợi nhuận, những khó khăn hiện tại của DN và những giải pháp DN sẽ thực hiện nhằm tháo gỡ khó khăn, chẳng hạn như DN cho biết tiếp tục gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh. Theo đó, DN sẽ lựa chọn vay tín dụng ngân hàng, hoặc lựa chọn hình thức tìm kiếm đối tác liên doanh, liên kết, hoặc
  18. 8 sẽ vay tín dụng thương mại; hoặc đi thuê tài chính, hoặc phát hành cổ phiếu và phát hành trái phiếu tùy vào tình hình thực tế của từng DN, thông qua đó nhà hoạch định chính sách nắm được tình trạng nền kinh tế; DN có thông tin về các DN trong cùng lĩnh vực và nhà hoạch định chính sách và NĐT sẽ có thêm thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh về DN, cổ phiếu đang đầu tư để ra quyết định đầu tư đúng đắn góp phần tăng tính ổn định cho TTCP. 1.1.2.Chỉ số niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp (BCI-Bussiness Confidence Index) 1.1.2.1.Khái niệm Việc khảo sát niềm tin kinh doanh của DN để theo dõi sự tăng trưởng hay sự thay đổi của môi trường kinh doanh, cũng như đo lường và dự báo môi trường kinh tế trong tương lai gần với mục đích mang lại lợi ích cho cả DN nước ngoài và DN trong nước nhằm cung cấp thêm một kênh thông tin về tình hình hiện tại của nền kinh tế và dự đoán về tình hình kinh doanh trong thời gian tương lai ngắn hạn dựa trên thông tin này thông qua đó có thể so sánh, lập kế hoạch hay ra các quyết định kinh doanh tốt hơn. Xuất phát từ yêu cầu đó, việc thiết lập một chỉ số niềm tin kinh doanh của DN có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng. Tại mỗi quốc gia đều có những định nghĩa riêng đối với chỉ số niềm tin kinh doanh của DN - Theo Deloitte:” Chỉ số niềm tin kinh doanh của DN để đo lường nhận thức của khu vực DN về tình hình kinh tế hiện nay dựa trên cuộc khảo sát hàng tháng của các giám đốc điều hành của các DN hàng đầu tại Ecuado - Tại Pháp, chỉ số niềm tin kinh doanh của Pháp là thước đo niềm tin của các lãnh đạo doanh nghiệp Pháp. Chỉ số này được xây dựng dựa trên một khảo sát hỏi về triển vọng các đơn hàng mới và cả nhận về tình hình kinh tế chung. Chỉ số này tăng thường đi kèm với việc đầu tư sẽ tăng lên, dẫn tới sản lượng tăng. - Tại CHLB Đức, chỉ số niềm tin kinh doanh của Đứcđược xây dựng dựa trên một cuộc khảo sát hàng tháng gồm 7000 doanh nghiệp, đo lường mức độ lạc quan mà các nhà điều hành doanh nghiệp có về tình hình kinh tế và cảm nhận của họ về triển vọng của doanh nghiệp. Khảo sát niềm tin kinh doanh có thể cung cấp những
  19. 9 dấu hiệu hữu ích về tình hình hiện tại của nền kinh tế, vì các công ty thường có thông tin về cầu tiêu dùng sớm hơn so với các nhà thống kê của Chính phủ. - Đối với Trung Quốc, chỉ số niềm tin kinh doanh của Trung Quốc đo lường sự hiểu biết, quan điểm và dự đoán của các nhà kinh doanh, có thang điểm từ 0-200. Chỉ số cao hơn 100 chỉ ra sự lạc quan về bùng nổ kinh tế.Nhưng khi thấp hơn 100, nó chỉ ra kỳ vọng về suy giảm kinh tế. Tại Việt Nam, chỉ số niềm tin kinh doanh của DN thông qua cuộc khảo sát hàng quý của công ty dịch vụ thông tin tài chính và có thể định nghĩa: Chỉ số niềm tin kinh doanh của DN là chỉ số được thiết kế để đo lường mức độ lạc quan về tình trạng của nền kinh tế được thể hiện thông qua các hoạt động đầu tư và chi tiêu của các DN. Chỉ số niềm tin kinh doanh của DN được công bố hàng quý, thông qua kết quả của cuộc khảo sát kinh doanh được thực hiện trên các DN và các tổ chức đứng đầu về thương hiệu, doanh thu, tổng tài sản và tổng số lượng nhân viên. 1.1.2.2.Phƣơng pháp đo lƣờng Đo lường chỉ số niềm tin kinh doanh của DN đóng một vai trò rất quan trọng vừa giúp cho cộng đồng doanh nghiệp, vừa giúp Chính phủ nhận diện rõ điều kiện kinh doanh và xác định những nhu cầu và vấn đề chung của doanh nghiệp hoạt động, trên cơ sở đó có những chính sách và chiến lược phù hợp, kịp thời để giám sát hoặc trợ giúp hoạt động kinh doanh cũng như quản lý và điều hành tốt nền kinh tế. Đo lường chỉ số niềm tin kinh doanh của DN được thực hiện bằng bảng câu hỏi và thực hiện thống kê để đưa ra kết luận về việc tăng hoặc giảm chỉ số từ đó đưa ra đánh giá và giải pháp nhằm gia tăng chỉ số Câu hỏi đo lường: được thiết kế nhằm đánh giá tháng hoặc quý hiện tại và sử dụng cho việc đánh giá tháng hoặc quý tới: (1) Điều kiện hiện tại của nền kinh tế. (2) Dự đoán tình hình kinh tế trong 12 tháng tiếp theo. (3) Kế hoạch về tăng nguồn nhân lực trong thời gian tới. (4) Kế hoạch về đầu tư cho tài sản cố định. (5) Dự đoán về sự tăng trưởng doanh thu trong 12 tháng tiếp theo.
  20. 10 (6) Dự đoán sự tăng trưởng lợi nhuận. 1.1.2.3. Ý nghĩa chỉ số niềm tin kinh doanh của doanh nghiệp - Đối với nền kinh tế chỉ số niềm tin kinh doanh của DN sẽ cho biết xu thế của nền kinh tế, cuộc khảo sát lần đầu tiên được thực hiện vào một quývà có mức điểm là 100 điểm, dùng làm chuẩn so sánh cho các kết quả khảo sát của các quý tiếp theo. Nếu chỉ số tương lai nhỏ hơn 100 sẽ dự báo xu thế giảm đi của nền kinh tế và ngược lại nếu lớn hơn 100 sẽ dự báo xu thế phát triển của nền kinh tế. - Đối với các cơ quan chức năng chỉ số niềm tin kinh doanh của DN là cơ sở để có thể tham khảo nhằm hỗ trợ công tác hoạch định chính sách, dự báo nền kinh tế trong ngắn hạn để từ đó có những ứng xử phù hợp. - Đối với các DN chỉ số niềm tin kinh doanh của DN là cơ sở để có những hoạch định phát triển phù hợp, lập kế hoạch hay ra quyết định kinh doanh phù hợp như tăng tỷ lệ đầu tư tài sản cố định, tăng số lượng lao động, phát triển dịch vụ, sản phẩm mới, quản lý chi phí kinh doanh hiệu quả hơn. Đặc biệt đối với DN niêm yết trên TTCP thì chỉ số niềm tin của DN càng có vai trò quan trọng, tạo động lực cho DN thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút thêm nguồn vốn thông qua TTCK. - Đối với NĐT chứng khoán chỉ số niềm tin kinh doanh của DN cho biết sự lạc quan hay bi quan của DN về tình trạng của nền kinh tế và thể hiện thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó NĐT có thể ra quyết định đầu tư, lựa chọn cổ phiếu phù hợp. 1.2.Tổng quan về niềm tin của ngƣời tiêu dùng 1.2.1.Niềm tin của ngƣời tiêu dùng (CC-Consumer Confidence) 1.2.1.1.Khái niệm Niềm tin kinh doanh của DN đóng một vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, niềm tin kinh doanh của DN tăng đồng nghĩa với DN đang lạc quan về tình trạng nền kinh tế sẽ mở rộng sản xuất, đầu tư thì niềm tin của người tiêu dùng nhằm theo dõi lòng tin của người tiêu dùng về sự lạc quan đối với triển vọng của nền kinh tế, tình hình tài chính cá nhân và công ăn việc làm và nhằm xem xét sự tác động của nhân tố này đến TTCK và chỉ số giá cổ phiếu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0