intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới - Trường hợp tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ phân tích thực trạng tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang nhằm gợi ý chính sách để cải thiện sự tham gia và nâng cao vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới - Trường hợp tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH NGỌC PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI: TRƯỜNG HỢP TẠI XÃ THẠNH ĐÔNG A, HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH NGỌC PHÂN TÍCH VAI TRÒ CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRONG THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI: TRƯỜNG HỢP TẠI XÃ THẠNH ĐÔNG A, HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu thu thập đảm bảo tính khách quan, các nguồn trích dẫn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 5 năm 2017 Người thực hiện Nguyễn Minh Ngọc
  4. TÓM TẮT Luận văn “Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới trường hợp tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang” nhằm phân tích, đánh giá sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới, nghiên cứu được thực hiện tại xã Thạnh Đông A, là 1 trong 8 xã đạt chuẩn nông thôn mới của huyện. Từ kết quả đạt được đề xuất một số giải pháp phù hợp hơn trong cải thiện sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới đối với xã Thạnh Đông A nói riêng và huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang nói chung. Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng để khẳng định “Vai trò và tầm quan trọng phải có sự tham gia của cộng đồng dân cư”. Ngoài ra, đề tài áp dụng phương pháp thống kê, miêu tả để làm nổi bật vai trò tham gia và mức độ tham gia của cộng đồng dân cư trong thực hiện xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chương trình xây dựng NTM của xã Thạnh Đông A đã được những thành công nhất định, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn được nâng lên. Trong đó, đóng góp quan trọng là do có sự tham gia, hưởng ứng rất cao của cộng đồng dân cư, trình độ dân trí của người dân nông thôn, đóng góp của các tôn giáo trong tuyên truyền, vận động tín đồ tham gia xây dựng NTM. Tuy nhiên, hình thức tuyên truyền, vận động người dân tham gia còn hạn chế nên người dân được thông tin về chương trình xây dựng NTM còn thấp. Các quyết định và triển khai thực hiện các công trình xây dựng NTM chủ yếu do chính quyền ra quyết định mà rất ít được sự tham gia ý kiến của người dân. Mức độ tham gia của người dân theo thang đo “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” có chiều hướng giảm dần, chỉ những hoạt động liên quan trực tiếp đến người dân và chi phí đóng góp xây dựng thì mới có sự tham gia cao của người dân. Hoạt động giám sát các công trình, phần việc trong xây dựng NTM từ ngân sách nhà nước thì giám sát của người dân rất hạn chế. Thông qua những hạn chế về sự tham gia của cộng đồng dân cư nhằm cải thiện sự tham gia của cộng đồng, tính bền vững của của chương trình. Đề tài đưa ra
  5. 1 số kiến nghị như: Đổi mới tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân; phối hợp với các tôn giáo để tạo sự gắn kết cộng đồng; công khai, minh bạch và thảo luận với cộng đồng trước khi chính quyền ra quyết định thực hiện và ưu tiên thực hiện các chỉ tiêu, công trình mang tính đòn bẩy để thúc đẩy phát triển; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia với các tiêu chí xây dựng NTM nhằm thúc đẩy tiến trình xây dựng NTM; tăng cường trao quyền kiểm tra, giám sát các hoạt động xây dựng NTM nhiều hơn cho cộng đồng dân cư. Kết quả nghiên cứu này đưa ra giải pháp cũng như đề xuất kiến nghị cho chính quyền địa phương và tham khảo trong việc cải thiện sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
  6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1 1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 1 1.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................... 3 1.3.1 Mục tiêu tổng quát........................................................................................... 3 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................. 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 4 14.2 Giới hạn phạm vị nghiên cứu ........................................................................... 4 1.4.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu ........................................................................ 4 1.4.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu ......................................................................... 4 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI............................................................................................. 4
  7. CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................. 6 2.1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ....................................................................... 6 2.1.1 Cộng đồng ....................................................................................................... 6 2.1.2 Vai trò của cộng đồng dân cư ......................................................................... 6 2.1.2 Nông thôn ........................................................................................................ 7 2.1.3 Xây dựng nông thôn mới ................................................................................ 8 2.1.5. Sự tham gia của người dân ............................................................................. 9 2.1.6 Vai trò người dân đối với các nội dung xây dựng NTM ................................. 11 2.1.7 Kinh nghiệm phát triển nông thôn ở các nước ................................................ 12 2.1.7.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................................... 12 2.1.7.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản .......................................................................... 13 2.1.8 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn ở Việt Nam ................. 14 2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................................... 17 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 19 3.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................................. 19 3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 19 3.3 Khung nghiên cứu .............................................................................................. 20 3.4 Phương pháp phân tích ....................................................................................... 22 3.5 Các bước nghiên cứu .......................................................................................... 22 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 24 4.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
  8. TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 24 4.1.1 Tình hình xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Hiệp ................................. 24 4.1.2 Tình hình xây dựng nông thôn mới tại xã Thạnh Đông A .............................. 25 4.2 THÔNG TIN CHUNG VỀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ XÃ THẠNH ĐÔNG A............................................................................................. 28 4.3 THỰC TRẠNG SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ VÀO XÂY DỰNG NTM ........................................................................ 31 4.3.1 Thông tin về chính sách nông thôn mới .......................................................... 34 4.3.2 Người dân bàn và cho ý kiến trong xây dựng NTM ....................................... 34 4.3.3 Người dân tham gia thực hiện trong xây dựng NTM ..................................... 36 4.3.4 Người dân tham gia giám sát, quản lý, vận hành và bảo dưỡng các công trình NTM ............................................................................... 48 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ........................................................ 51 5.1 Kết luận ............................................................................................................. 51 5.2 Kiến nghị chính sách .......................................................................................... 52 5.3 Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 53
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB: Ngân hàng phát triển châu Á NTM: Nông thôn mới OECD: Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế Oxfam: Ủy ban Oxford cho cứu trợ nạn đói UBND: Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Tổng hợp kết quả xây dựng NTM xã Thạnh Đông A năm 27 2016. Bảng 4.2 Độ tuổi, trình độ học vấn của chủ hộ được lấy ý kiến khảo sát 28 Bảng 4.3 Giới tính, dân tộc, tôn giáo của chủ hộ được lấy ý kiến khảo sát 29 Bảng 4.4 Người dân biết về thông tin cơ bản trong xây dựng NTM 31 Bảng 4.5 Nguồn thông tin về xây dựng NTM 32 Bảng 4.6 Vai trò chủ thể trong xây dựng NTM ở xã Thạnh Đông A 33 Bảng 4.7 Các chủ đề được chính quyền địa phương thông báo 33 Tỷ lệ khảo sát các mức độ người dân cần được tham gia trong Bảng 4.8 34 xây dựng NTM Tỷ lệ khảo sát các yếu tố quyết định cho việc lập kế hoạch các Bảng 4.9 35 hoạt động xây dựng NTM Bảng 4.10 Tỷ lệ người dân tham gia lập kế hoạch phát triển nông thôn 36 Tỷ lệ sự tham gia quyết định và vai trò trong việc đưa ra các Bảng 4.11 36 mức đóng góp trong việc xây dựng NTM Bảng 4.12 Tỷ lệ khảo sát người dân tham gia hoạt động xây dựng NTM 29 Tỷ lệ khảo sát các hình thức người dân đóng góp xây dựng Bảng 4.13 30 NTM Bảng 4.14 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí quy hoạch 38 Bảng 4.15 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí giao thông 39 Bảng 4.16 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí thủy lợi 40
  11. Bảng 4.17 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí điện 41 Bảng 4.18 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí nhà ở 41 Bảng 4.19 Thu nhập trung bình của nông hộ 42 Bảng 4.20 Mức độ tương trợ cho các hộ nghèo trong vùng 43 Bảng thời gian lao động trong gia đình làm việc bình quân Bảng 4.21 43 hàng năm Bảng 4.22 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí giáo dục 44 Bảng 4.23 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí y tế 45 Bảng 4.24 Sự tham gia bảo hiểm y tế của cộng đồng dân cư 45 Bảng 4.25 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí văn hóa 46 Bảng 4.26 Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong tiêu chí môi trường 47 Tỷ lệ khảo sát người dân tham gia giám sát các hoạt động xây 48 Bảng 4.27 dựng NTM Tỷ lệ khảo sát người dân không tham gia giám sát các hoạt Bảng 4.28 động 49 xây dựng NTM Tỷ lệ khảo sát người dân không tham gia giám sát các hoạt Bảng 4.29 42 động xây dựng NTM
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Các mức độ tham gia của người dân 10 Hình 2.2 Sơ đồ Ban Chỉ đại xây dựng NTM của Việt Nam 16 Hình 3.1 Khung phân tích 21 Hình 3.2 Các bước nghiên cứu 23
  13. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò to lớn từ trong quá trình lịch sử hình thành quốc gia dân tộc và sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới (NTM) nâng cao đời sống của người nông dân, trực tiếp và toàn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khóa X, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong đó nhiệm vụ xây dựng NTM là một nội dung trọng tâm. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04-6-2010 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM, giai đoạn 2010-2020 và ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về NTM. Sau quá trình triển khai thực hiện xây dựng NTM trên cả nước, chương trình xây dựng NTM đã đạt được những kết quả quan trọng, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản bảo đảm, kinh tế nông thôn chuyển dịch đúng hướng; thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần cho người dân được nâng cao, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Những kết quả đó đã góp phần thay đổi toàn diện bộ mặt nông thôn, tạo cơ sở tiếp tục nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Theo Báo cáo tổng kết năm 2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương về xây dựng NTM, cả nước đã có 2.332 xã (đạt 26,12%) đạt chuẩn NTM, bình quân cả nước đạt 13,45 tiêu chí/xã, cả nước đã có 30 đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn NTM, 15 đơn vị cấp huyện đang hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xét công nhận. Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang là huyện được tỉnh chọn làm điểm của tỉnh về xây dựng NTM, giai đoạn 2011-2015. Sau 5 năm thực hiện, Đảng bộ và nhân dân trong huyện hoàn thành xây dựng 8/10 xã đạt chuẩn NTM và được Thủ tướng Chính phủ công nhận là Huyện NTM vào tháng 12 năm 2016. Xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang là xã thuần nông, diện tích đất sản xuất nông nghiệp chiếm 85,5% diện tích. Đảng bộ và nhân dân trong xã đã hoàn thành 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM và được UBND tỉnh công
  14. 2 nhận vào tháng 5 năm 2015. Kết quả đã góp phần quan trọng trong tăng trưởng, phát triển kinh tế, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu được nâng cấp, đời sống đa số nông dân được cải thiện, hộ nghèo, cận nghèo giảm, nhiều nét đẹp văn hóa được phát huy. Tuy nhiên, nhận thức và tâm lý của một bộ phận người dân nông thôn về xây dựng NTM là của Nhà nước nên chưa thực sự tham gia và làm chủ trong tiến trình xây dựng NTM; việc tiếp nhận thông tin về xây dựng NTM của người dân còn chậm, có mặt còn thụ động; sự tham gia của người dân vào các hoạt động xây dựng NTM còn hạn chế, chủ yếu dừng ở lại khâu đóng góp vật chất theo yêu cầu của chính quyền địa phương mà chưa chủ động tham gia xây dựng kế hoạch, ra quyết định lựa chọn nội dung, phương pháp và giám sát quá trình thực hiện xây dựng NTM. Chưa phát huy hết nội lực của cộng đồng dân cư nên mức độ tham gia của người dân còn hạn chế, nhất là khâu giám sát quá trình thực hiện. Một số tiêu chí xây dựng NTM đạt nhưng còn ở mức độ thấp, bộc lộ những hạn chế. Với những kết quả đạt được, xã Thạnh Đông A đã hoàn thành xây dựng NTM, nhưng mức độ tham gia của cộng đồng dân cư huyện Tân Hiệp vẫn còn thấp, thực tế phản ảnh chủ trương xây dựng NTM lấy người dân chủ thể tham gia thực hiện có mặt còn hạn chế. Chính vì vậy, việc thực hiện luận văn nghiên cứu “Phân tích vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới trường hợp tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang” nhằm đề xuất các biện pháp góp phần cải thiện sự tham gia của cộng đồng dân cư vào tham gia xây dựng NTM, đây vừa là động lực, vừa là mục tiêu của chủ trương xây dựng NTM. Khi mức độ cộng đồng dân cư tham gia được cải thiện, không chỉ góp phần tăng cường nguồn lực đầu tư cho xây dựng NTM, mà còn thúc đẩy người dân tham gia tích cực để xây dựng huyện Tân Hiệp đạt chuẩn NTM ở trình độ, chất lượng cao hơn nhằm thực hiện tốt mục tiêu phát triển nhanh và bền vững.
  15. 3 1.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (1) Thực trạng tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang? (2) Những nhân tố ảnh hưởng đến vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang? (3) Biện pháp cải thiện sự tham gia và nâng cao vai trò của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích thực trạng tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang nhằm gợi ý chính sách để cải thiện sự tham gia và nâng cao vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng nông thôn mới. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể (1) Khái quát tình hình xây dựng NTM trên địa bàn nghiên cứu. Phân tích thực trạng tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A huyện Tân Hiệp tỉnh Kiên Giang. (2) Phân tích sự tham gia của cộng đồng dân cư trong thực hiện các tiêu chí trong xây dựng NTM xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. (3) Từ kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra những kiến nghị chính sách nhằm cải thiện sự tham gia và nâng cao vai trò của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại địa bàn nghiên cứu. 1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng NTM của xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2 Giới hạn phạm vi nghiên cứu
  16. 4 Đề tài chọn xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, vì đây là 1 trong 8 xã đạt chuẩn NTM, mang tính tiêu biểu đại diện cho 8/10 xã đạt chuẩn NTM trong huyện. Phạm vi nghiên cứu chỉ tiến hành giới hạn trong xã nhằm gợi ý chính sách sát với thực tế địa phương hơn. 1.4.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung phân tích vai trò của cộng đồng dân cư trong tham gia, đóng góp, ra quyết định và kiểm tra, giám sát các công trình xây dựng NTM và các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng dân cư trên địa bàn xã Thạnh Đông A tại thời điểm nghiên cứu. 1.4.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu Đánh giá kết quả chương trương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu trong giai đoạn 2011-2015 và năm 2016. 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Đề tài được thực hiện gồm 5 chương: Chương 01 Giới Thiệu: Trình bày các nội dung về lý do chọn đề tài; vai trò cộng đồng dân cư trong tham gia xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang; trình bày các vấn đề như câu hỏi nghiên cứu phương pháp nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu của đề tài. Chương 2 Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu: Trình bày các lý thuyết liên quan về khái niệm cộng đồng, vai trò của cộng đồng dân cư, nông thôn, nông thôn mới, sự tham gia của người dân, vai trò của người dân đối với các nội dung xây dựng NTM, kinh nghiệm xây dựng và phát triển nông thôn của Hàn Quốc và Nhật Bản. Nội dung của chương còn để cập đến các công trình nghiên cứu về xây dựng NTM, vai trò của cộng đồng dân cư trong quá trình xây dựng NTM, sự tham gia đóng góp của người dân đối với một số lĩnh vực. Chương 03 Phương pháp nghiên cứu: Nội dung chương trình bày các phương pháp nghiên cứu giúp cho việc giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài như phương pháp thống kê mô tả, phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn hộ gia đình.
  17. 5 Chương 04 Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả nghiên cứu dựa trên kết quả xử lý dữ liệu thông qua các phương pháp được trình bày ở chương 3. Nội dung của chương sẽ mô tả địa bàn nghiên cứu, thực trạng cộng đồng dân cư tham gia xây dựng NTM, các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM tại xã Thạnh Đông A, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang. Chương 05 Kết luận và gợi ý chính sách: Trình bày tóm tắt kết quả các câu hỏi nghiên cứu và gợi ý một số chính sách giúp cải thiện sự tham gia của cộng đồng dân cư trong xây dựng NTM của xã Thạnh Đông A nói riêng và huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang nói chung.
  18. 6 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 2.1.1 Cộng đồng Theo Tô Duy Hợp và Lương Hồng Quang (2000) Cộng đồng là một khái niệm xã hội học, cộng đồng là một thực thể xã hội có cơ cấu tổ chức (chặt chẽ hoặc không chặt chẽ), là một nhóm người cùng chia sẽ và chịu ràng buộc bởi các đặc điểm và lợi ích chung được thiết lập thông qua tương tác và trao đổi giữa các thành viên. Các đặc điểm đó có thể là: Đặc điểm về kinh tế - xã hội như cộng đồng làng xã, khu dân cư đô thị; đặc điểm về huyết thống như cộng đồng của các thành viên thuộc một họ tộc; mối quan tâm và quan điểm như nhóm sở thích hoặc một dự án phát triển; môi trường nhân văn như cộng đồng đồng bào dân tộc và một số đặc điểm như tổ chức, vùng địa lý, tâm lý… Theo Nguyễn Thị Tâm Hằng (2015) trích từ Trương Văn Tuyển (2007) cộng đồng là một nhóm người có chung một hay nhiều đặc điểm nào đó, tùy vào cách tiếp cận của nghiên cứu, các tiêu chí nghiên cứu, các hoạt động mà cộng đồng sẽ bao gồm một hay nhiều các đối tượng xã hội khác nhau. Mở rộng khái niệm cộng đồng nông thôn là một cộng đồng mà thành viên của cộng đồng có hoạt động sinh kế dựa vào nông nghiệp, dựa vào tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi. Cộng đồng này sẽ có xu hướng chuyển đổi thành cộng đồng thành thị do ảnh hưởng của đô thị hóa, sinh kế của cộng đồng sẽ giảm dần sự lệ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và được đa dạng hóa với nhiều ngành nghề kháu nhau theo nhu cầu thị trường. 2.1.2 Vai trò của cộng đồng dân cư Theo Lê Văn An và Ngô Tùng Đức (2016) Cộng đồng đóng vai trò chủ thể của mọi hoạt động tại địa phương mình. Vai trò chủ thể được thể hiện ở việc các thành viên trong cộng đồng là người chủ động, tích cực và quyết định các hoạt động của cộng đồng. Bởi vì họ: hiểu rõ nhất về cộng đồng của họ, biết các khó khăn, thách thức và mong muốn của mình; hiểu tiềm năng, lợi thế; biết cách huy động và gắn kết các thành viên trong cộng đồng lại với nhau. Cộng đồng chịu trách nhiệm
  19. 7 về kết quả các hoạt động của họ. Michael Dower (2004) cũng cho rằng cộng đồng dân cư mang lại những lợi ích và là những người có đóng góp lớn cho quá trình phát triển nông thôn thông qua các tổ chức quần chúng, nhằm huy động công sức và tiền tiết kiệm của các thành viên trong tổ chức và có thể cung cấp các dịch vụ mở rộng tín dụng, đào tạo. Tóm lại, cộng đồng dân cư có vai trò rất quan trọng, là chủ thể của phát triển nông thôn; trong quá trình phát triển nông thôn thì người dân là người thụ hưởng chính và cũng là người tham gia hoạt động chủ yếu, họ biết cách gắn kết với nhau huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu của họ và chịu trách nhiệm về kết quả các hoạt động của họ. Thực tế cho thấy các công trình của cộng đồng đều được người dân địa phương thực hiện tốt. 2.1.2 Nông thôn Theo Tô Duy Hợp (1997) thì nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Nông thôn có thể được hiểu theo hai cách, nông thôn có thể là lãnh thổ hay là một đại diện xã hội cho một cộng đồng có chung lợi ích văn hóa, cách sống. Theo Tô Xuân Dân (2012) nông thôn còn được hiểu nhiều hơn về sự cảm nhận không gian sống của con người. Nông thôn hiện đại là một không gian rộng lớn mà tại đó con người được sống gắn bó hài hòa với thiên nhiên. Nông thôn hiện đại là nơi trong lành, giải trí phong phú, sinh thái đa dạng, yên tĩnh, thanh bình. Ở nước ta, theo Thông tư số: 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04-10-2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM “Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã”. Như vậy, nông thôn có thể được hiểu là nơi sinh sống và làm việc của cộng đồng dân cư, chủ yếu là hộ nông dân, sản sản xuất nông nghiệp là chính, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trình độ tiếp cận khoa học – kỹ thuật, trình độ lao động, sản xuất thấp hơn so với thành thị.
  20. 8 2.1.3 Xây dựng NTM Phát triển nông thôn hiện đại được phát triển với rất nhiều định nghĩa khác nhau. Theo Nguyễn Thị Tâm Hằng (2015) trích từ Lazdinis (2006) và Michael Dower (2004) cho rằng phát triển nông thôn của cộng đồng Châu Âu thể hiện ở ba mục tiêu: (1) Thể hiện năng lực cạnh tranh của nông lâm nghiệp bằng cách hỗ trợ tái cấu trúc phát triển và đổi mới. (2) Cải thiện môi trường và cảnh quan nông thôn qua việc hỗ trợ quản lý đất đai. (3) Cải thiện chất lượng đời sống nông thôn và khuyến khích đa dạng hóa các hoạt động kinh tế. “Phát triển nông thôn là một quá trình thay đổi bền vững có chủ ý về xã hội, kinh tế, văn hóa và môi trường nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người dân địa phương”. Theo Nguyễn Thị Tâm Hằng (2015) trích OECD (2006) cho rằng phát triển nông thôn tập trung vào 04 nội dung chính như sau: (1) Chính trị và thể chế: xây dựng quyền sở hữu cộng đồng, phân quyền và thể chế hóa sự tham gia của cộng đồng, thúc đẩy sự tiếp cận công bằng và đưa ra các giải pháp cung ứng dịch vụ. (2) Văn hóa – xã hội: phát hiện và xây dựng nền tảng văn hóa, nền tảng xã hội, đối phó với các rủi ro và bất lợi thông qua hệ thống an sinh xã hội. (3) Kinh tế: tạo ra việc làm thông qua đa đạng hóa các ngành nghề, tạo ra giá trị gia tăng và kiện toàn năng lực để đối mặt với thị trường. (4) Môi trường: quản lý tài nguyên theo hướng bền vững và tạo ra các thỏa thuận thực hiện, sử dụng mang tính cộng đồng. Trong bốn nội dung trên thì vai trò của phát triển kinh tế nông thôn là đặt biệt quan trọng, nhất là vai trò của ngành nông nghiệp, do nó tạo ra động lực phát triển cho nông thôn; mối quan hệ giữa phát triển nông thôn với kinh tế, ngành nông nghiệp ở nông thôn là rất chặt chẽ. Theo Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh (2009) cho rằng “Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Như vậy, có thể quan niệm: mô
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2