Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn
lượt xem 5
download
Luận văn nghiên cứu DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn, nhằm đánh giá thành công, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để qua đó đưa ra những giải pháp giúp phát triển các DVNTD, tăng lợi nhuận từ các dịch vụ này mang lại cũng như góp phần vào sự phát triển an toàn và bền vững của chi nhánh trong bối cảnh hiện tại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN MINH NGUYỆT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN MINH NGUYỆT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Bính TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- 1 TÓM TẮT Luận văn gồm ba phần: phần mở đầu, tổng quan về vấn đề nghiên cứu; nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu giới thiệu những nét chính về công trình nghiên cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Chương 1, tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu trong đề tài, cụ thể ở đây là các dịch vụ ngoài tín dụng (DVNTD) và việc phát triển các DVNTD. Chương 2, tác giả đưa ra phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn, sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Chương 3 là kết quả nghiên cứu và thảo luận, tác giả đánh giá thực trạng phát triển DVNTD tại chi nhánh trong giai đoạn 2013-2017, kết hợp với mô hình ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DVNTD, nhằm đánh giá kết quả đạt được và hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó, chương 4 sẽ đưa ra được những giải pháp giúp phát triển DVNTD tại chi nhánh và một số kiến nghị với Trụ sở chính và NHNN.
- 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Minh Nguyệt Sinh ngày: 28/01/1993 – Tại: Nam Định Quê quán: Tp.Nam Định – Tỉnh Nam Định Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn Là học viên cao học khóa 18 của trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM Mã số học viên: 020118160124 Đề tài: “Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn” Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thế Bính Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vụ thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018 Người thực hiện Trần Minh Nguyệt
- 3 LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ trong thời gian học tập – nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn Thế Bính đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, khoa sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập tại trường cũng như thời gian hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Agribank CN Sài Gòn đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu phục vụ cho luận văn. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh thần giúp tôi hoàn thành tốt chương trình học của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018 Người thực hiện Trần Minh Nguyệt
- 4 MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................8 DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................9 DANH MỤC HÌNH .................................................................................................10 PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................11 1. Đặt vấn đề ......................................................................................................11 2. Lý do nghiên cứu ...........................................................................................12 3. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ...............................................................14 4. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................18 5. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................18 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................19 7. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................19 8. Đóng góp của đề tài .......................................................................................19 9. Bố cục của luận văn ......................................................................................20 Chương 1 ..................................................................................................................21 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............21 1.1 Cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ ngoài tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................................................................................................21 1.1.1 Tổng quan về các dịch vụ ngoài tín dụng của ngân hàng thương mại ......21 1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngoài tín dụng của NHTM ..............................................21 1.1.1.2 Đặc điểm của các dịch vụ ngoài tín dụng .....................................................22 1.1.1.3 Các loại dịch vụ ngoài tín dụng của NHTM .................................................23 1.1.2 Phát triển các dịch vụ ngoài tín dụng ...........................................................27
- 5 1.1.2.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngoài tín dụng ............................................27 1.1.2.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngoài tín dụng ..........................27 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngoài tín dụng ..................30 1.2 Các bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngoài tín dụng của NHTM ................................................................................33 1.3 Kinh nghiệm phát triển các dịch vụ ngoài tín dụng của các ngân hàng thương mại và bài học cho Agribank Chi nhánh Sài Gòn. ...............................................35 1.3.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngoài tín dụng của một số ngân hàng ....35 1.3.2 Bài học cho Agribank CN Sài Gòn ...............................................................37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................39 Chương 2:.................................................................................................................40 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .................................................40 2.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................40 2.1.1 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................40 2.1.2 Dữ liệu nghiên cứu .........................................................................................40 2.2 Nghiên cứu định lượng .....................................................................................40 2.2.1 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................40 2.2.2 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................41 2.2.2.1 Cơ sở lý thuyết các mô hình ..........................................................................41 2.2.2.2 Đề xuất mô hình ............................................................................................44 2.2.3 Mô tả các biến .................................................................................................44 2.2.4 Các kiểm định .................................................................................................46 2.2.5 Phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu............................................................47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................48
- 6 Chương 3 ..................................................................................................................49 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................49 3.1 Thực trạng phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn....49 3.1.1 Tổng quan về Agribank CN Sài Gòn ...........................................................49 3.1.1.1 Mạng lưới tổ chức .........................................................................................49 3.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................50 3.1.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn.56 3.1.2.1 Mức độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ ngoài tín dụng ................................56 3.1.2.2 Tỷ trọng lợi nhuận thu được từ DVNTD/tổng lợi nhuận ..............................66 3.1.2.3 Số lượng dịch vụ ngoài tín dụng ...................................................................67 3.2 Ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngoài tín dụng của Agribank CN Sài Gòn .............................................................................................68 3.2.1 Kết quả thống kê, mô tả .................................................................................68 3.2.2 Kết quả kiểm định ..........................................................................................69 3.2.2.1 Kiểm định thang đo .......................................................................................69 3.2.2.2 Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................71 3.2.2.3 Tương quan Pearson .....................................................................................73 3.2.2.4 Hồi quy đa biến và ANOVA ..........................................................................74 3.3 Đánh giá thực trạng phát triển DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn ............78 3.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................78 3.3.2 Những hạn chế ................................................................................................79 3.3.3 Nguyên nhân ...................................................................................................82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................84 Chương 4 ..................................................................................................................85
- 7 GIẢI PHÁP VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGOÀI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH SÀI GÒN .............................................................85 4.1 Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................85 4.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn 2018-2020..................................................................................................................85 4.1.2 Mục tiêu, chiến lược phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................87 4.2 Giải pháp phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại Agribank CN Sài Gòn giai đoạn 2018-2010 ........................................................................................................89 4.2.1 Nâng cao chất lượng con người cung cấp dịch vụ .......................................89 4.2.2 Hoàn thiện hệ thống cung cấp dịch vụ .........................................................91 4.3 Một số gợi ý chính sách .....................................................................................94 4.3.1 Đối với Trụ sở chính Agribank .....................................................................94 4.3.1.1 Hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ cốt lõi............................................................94 4.3.1.2 Hoàn thiện quy định, quy chế giao dịch........................................................96 4.3.1.3 Một số kiến nghị khác ...................................................................................96 4.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước .........................................................................97 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................98 KẾT LUẬN ..............................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100 PHỤ LỤC ...............................................................................................................102
- 8 DANH MỤC VIẾT TẮT NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam CN : Chi nhánh ATM : Hệ thống giao dịch tự động (Automatic teller machine) POS : Điểm chấp nhận thẻ EDC : Máy đọc thẻ điện tử DVNTD : Dịch vụ ngoài tín dụng VCB : NHTM CP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : NHTM CP Công thương Việt Nam BIDV : NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam MB Bank : NHTM CP Quân đội Techcombank : NHTM CP Kỹ thương Việt Nam TP Bank : NHTM CP Tiên Phong VP Bank : NHTM CP Việt Nam Thịnh vượng ACB : NHTM CP Á Châu VIB : NHTM CP Quốc tế
- 9 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu định lượng đã tìm hiểu Bảng 2.1: Các biến đo lường yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Bảng 3.1: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.2: Tỷ trọng cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.4: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.5: Kết quả tài chính giai đoạn 2013-2014 Bảng 3.6: Kết quả thu dịch vụ ngoài tín dụng giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.7: Mức tăng trưởng doanh thu dịch vụ ngoài tín dụng giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.8: Doanh số chuyển tiền trong nước giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.9: Số lượng tài khoản thanh toán tại chi nhánh giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.10: Hoạt động kinh doanh ngoại hối giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.11: Tình hình hoạt động dịch vụ thẻ ghi nợ giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.12: Tình hình hoạt động ATM và POS/EDC giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.13: Tình hình thu chi tiền mặt tại chi nhánh giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.14: Tình hình chi trả Western Union giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.15: Tỷ trọng lợi nhuận thu được từ DVNTD/tổng lợi nhuận giai 2013-2017 Bảng 3.16: Số lượng dịch vụ ngoài tín dụng cung cấp chủ yếu 2017 Bảng 3.17: Mô tả các biến trong mô hình Bảng 3.18: Cronbach’s Alpha của các biến độc lập Bảng 3.19: Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc Bảng 3.20:Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu DVNTD Trụ sở chính giao giai đoạn 2013-2017 Bảng 3.21: Phí chuyển tiền liên ngân hàng tại chi nhánh năm 2017
- 10 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ ngoài tín dụng và sự hài lòng khách hàng Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động tại Agribank CN Sài Gòn Hình 3.2: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013-2017 Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn theo nội, ngoại tệ giai đoạn 2013-2017 Hình 3.4: Nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2013-2017 Hình 3.5: Tỉ trọng các dịch vụ ngoài tín dụng năm 2017 Hình 3.6: Mức độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ thanh toán trong nước giai đoạn 2013-2017 Hình 3.7: Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2013-2017 Hình 3.8 : Số lượng thẻ ATM theo lũy kế của 4 CN Agribank địa bàn Quận 1 giai đoạn 2013-2017 Hình 3.9: Mức độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ e-banking giai đoạn 2013-2017 Hình 3.10: Kết quả KMO của biến độc lập Hình 3.11: Tổng phương sai trích biến độc lập Hình 3.12: Ma trận xoay biến độc lập Hình 3.13: Kết quả tương quan Pearson giữa biến phụ thuộc và biến độc lập Hình 3.14: Kết quả kiểm định ANOVA Hình 3.15: Kết quả kiểm tra R2 hiệu chỉnh Hình 3.16: Kết quả hồi quy đa biến
- 11 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong một nền kinh tế mở với sự tự do hoá ngày càng sâu rộng, các trung gian tài chính hoạt động trên thị trường đang phải đối diện với thách thức thay đổi thường xuyên nhằm bắt kịp với thị hiếu của khách hàng. Ngân hàng là một trong những lĩnh vực trọng yếu trong nền kinh tế. Đứng trước những thay đổi đó, ngành ngân hàng cần phải tái cấu trúc theo hướng hiện đại hóa, để tăng sức cạnh tranh của mình đối với những ngân hàng nước ngoài đã có kinh nghiệm hoạt động lâu năm, có sức mạnh về tài chính, thị phần và sự tiến bộ của công nghệ thông tin. Thị trường tài chính Việt Nam là một trong những điểm hấp dẫn thu hút các tổ chức tài chính nước ngoài xâm nhập đặc biệt là từ 1/4/2014, khi các Định chế tài chính 100% vốn sở hữu nước ngoài được thành lập tại Việt Nam. Hệ quả dẫn tới biên lợi nhuận từ hoạt động tín dụng truyền thống đang dần bị thu hẹp. Mức độ cạnh tranh lớn đã khiến nhiều Ngân hàng buộc phải đưa ra những chính sách nới lỏng trong cho vay có thể gây ra những rủi ro khó lường. Bên cạnh đó, tại Việt Nam, với đặc thù là các tổ chức kinh doanh tiền tệ thì thu nhập của các Ngân hàng Thương mại (NHTM) trước đây chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Đứng trước tình hình khó khăn đó, một trong những nội dung của đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng 2011 - 2015” được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 là: Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ ngoài tín dụng (DVNTD). Điều đó chứng tỏ, vai trò của các DVNTD trong việc phát triển bền vững các NHTM Việt Nam đã được nhận thức sâu sắc. Việc nghiên cứu sự phát triển của DVNTD tại các NHTM Việt Nam là một trong những vấn đề cấp thiết nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng của một nhóm tổ chức kinh doanh thương mại đặc biệt nhằm đưa ra những giải pháp có tính khả thi. Ngày nay, DVNTD ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính, nhu cầu về các DVNTD sẽ ngày càng gia tăng. Các ngân hàng hàng
- 12 đầu thế giới đã phát triển mạnh về dịch vụ tín dụng đều nhận định rằng hoạt động tín dụng có thể tạo ra nguồn thu cao và song song với nguy cơ rủi ro rất cao. Trong khi hoạt động ngoài tín dụng cũng mang lại nguồn doanh thu cao, chắc chắn, ít rủi ro. Vì vậy, các ngân hàng đều hy vọng rằng DVNTD sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số của họ và trong bối cảnh hoạt động tín dụng hiện nay còn nhiều khó khăn, thì việc nhấn mạnh vai trò của phát triển DVNTD và làm sao để đẩy mạnh các dịch vụ này là điều cần thiết. DVNTD mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà cung cấp dịch vụ và cả phía khách hàng. Nói cách khác, DVNTD đã mang lại lợi ích cho toàn xã hội và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trưởng, trong đó có phần đóng góp của ngành tài chính - ngân hàng mà trong đó DVNTD là một trong những thành tố quan trọng. Các sản phẩm DVNTD đã được các NHTM nhìn nhận là một trong những hoạt động đầy tiềm năng mang lại thu nhập an toàn và bền vững. Hiện nay, một số những DVNTD tiêu biểu như: Dịch vụ thanh toán (gồm thanh toán trong nước và thanh toán Quốc tế), dịch vụ kinh doanh ngoại hối, dịch vụ thẻ và các thiết bị chấp nhận thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử,… Trong những năm gần đây, phát triển DVNTD tại các NHTM Việt Nam ngày càng được quan tâm, đã có nhiều bài viết và các công trình khoa học được công bố, đây là nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu luận văn. 2. Lý do nghiên cứu Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Agribank nỗ lực đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng trong hoạt động ngân hàng từ hệ thống quản trị cho đến các sản phẩm, dịch vụ mang tính hiện đại và tiện ích. Bên cạnh đó, Agribank đã liên tục đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ về cả số lượng cũng như kênh phân phối. Tại Agribank Chi nhánh (CN) Sài Gòn, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng bình quân 80% trong cơ cấu thu nhập. Hoạt động tín dụng chi phối rất lớn tổng thu nhập của chi nhánh. Tuy nhiên, tỷ lệ thu từ DVNTD tại chi nhánh đang có xu hướng tăng lên qua từng năm. Nhận thức được tầm quan trọng của DVNTD trong
- 13 hiện tại và xu hướng của tương lai, Ban lãnh đạo chi nhánh đã xây dựng các chỉ tiêu hỏa động để hoàn thành chi tiêu kinh doanh từ Trụ sở chính và cơ cấu thu nhập hợp lý, giảm áp lực cho công tác tín dụng. Song cho đến nay, mảng DVNTD tại chi nhánh còn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế; trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế; việc xây dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển DVNTD chưa được chú trọng, mà thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng; Trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các DVNTD ứng dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...còn chưa được phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế; bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và DVNTD nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động ngoài tín dụng của ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn. Địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam. Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương được xếp loại đô thị loại đặc biệt của Việt Nam (cùng với thủ đô Hà Nội). Chính vì thế, đây là nơi quy tụ rất nhiều các NHTM, là nơi có sự cạnh tranh cao nhất trên cả nước. Hoạt động trên địa bàn này, bên cạnh những thuận lợi nhất định, Agribank CN Sài Gòn phải chịu rất nhiều áp lực từ các đối thủ cạnh tranh lớn . “Tăng nguồn thu DVNTD” không phải là một vấn đề mới nhưng nó là bài toán mà chi nhánh phải giải mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm. Agribank CN Sài Gòn đang nỗ lực tìm ra các giải pháp để trở thành một ngân hàng hiện đại, an toàn và có cơ cấu thu nhập hợp lý. Phát triển DVNTD được xem như chìa khóa giúp Agribank CN Sài Gòn đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
- 14 Đó chính là lý do mà tôi chọn “Phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sài Gòn” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình. 3. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu “Phát triển DVNTD” không phải là một đề tài mới, tuy nhiên lại là vấn đề không bao giờ cũ. Đã có nhiều bài viết của các tác giả tiếp cận vấn đề này tại nhiều phương diện khác nhau, nhiều nghiệp vụ khác nhau. Một số các công trình nghiên cứu tiêu biểu về DVNTD trong thời gian qua như sau (nguồn dữ liệu được trích dẫn đầy đủ ở mục Tài liệu tham khảo): 1) Nguyễn Phan Yến Phương, Dịch vụ ngân hàng điện tử xu hướng thanh toán quốc tế trong thời kỳ hội nhập, Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, Số 16 tháng 8/2016. Bài viết tổng quan các dịch vụ ngân hàng điện tử. Tác giả sử dụng phương pháp định tính, công cụ thống kê mô tả, trình bày về thực trạng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam năm 2014-2015. Qua đó, thấy được những kết quả tích cực mà ngân hàng điện tử mang lại như giảm lượng tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán, tỷ trọng tiền mặt lưu thông tính đến tháng 2/2016 là 12,96% và gia tăng giao dịch qua ATM, POS/EDC. Tuy nhiên, vì thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam, chất lượng và uy tín của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử chưa cao cùng với cơ sở công nghệ kỹ thuật của ngân hàng còn hạn chế, nên ngân hàng điện tử tại Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn. Từ đó, tác giả đưa ra những giải pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại thị trường Việt Nam. 2) Nguyễn Thị Thu Thủy 2017, Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng cổ phần tại Việt Nam, Tạp chí công thương, ngày 18/5/2017. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu từ các báo cáo của các ngân hàng cổ phần Việt Nam và khảo sát sự hài lòng của 1000 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng lớn. Một số tiêu chí được khách hàng đánh giá cao như: Hình ảnh ngân hàng, chất lượng dịch vụ sàn giao dịch, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, những tiêu chí liên quan đến thủ tục, chương trình ưu đãi, chính sách chăm sóc khách hàng, sự đa dạng của các sản phẩm/ dịch vụ
- 15 vẫn là những điểm cốt lõi các TCTD cần cải tiến kịp thời để giữ chân và thu hút khách hàng, vì đó là những yếu tố khách hàng mong muốn nhất. Tác giả đưa ra những nguyên nhân khiến cho các dịch vụ phi tín dụng chưa phát triển như: sự đơn điệu của dịch vụ, chất lượng dịch vụ chưa cao; kênh phân phối chưa hiệu quả; chưa có giải pháp marketing,... Đồng thời tác giả đề xuất những giải pháp giúp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng cổ phần Việt Nam. 3) Đào Lê Kiều Oanh & Phạm Anh Thủy 2012, Vai trò phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Phát triển & Hội nhập, Số 6 (16) – Tháng 9,10/2012, đã nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc phát triển các DVNTD đối với NHTM, cũng như vai trò của các DVNTD đối với các NHTM Việt Nam. 4) Nguyễn Thị Qui 2008, Dịch vụ ngân hàng hiện đại, Đại học Ngoại Thương, Hà Nội. Nội dung giáo trình nêu rõ những đặc trưng cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện đại, thực trạng cũng như nhu cầu, định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam giai đoạn 2007-2010 và tầm nhìn 2020. 5) Phạm Minh Điển (2010), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam. Học viện Ngân hàng, Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa tương đối toàn diện cơ sở lý luận về các DVNTD của NHTM; sử dụng phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp từ các số liệu thu thập (báo cáo kết quả kinh doanh, bản cân đối kế toán,…) của Agribank từ năm 2005 đến 2009, đưa ra thực trạng phát triển một số DVNTD tiêu biểu của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế, từ đó đưa ra nhóm giải pháp để phát triển các dịch vụ này. 6) Ngô Thị Liên Hương (2011), Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam. Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án sử dụng ma trận Ansoff trong việc nghiên cứu khả năng đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại. Việc phát triển đa dạng dịch vụ được xem xét trên 3 khu vực: phát triển dịch vụ hiện có vào thị trường mới, phát triển dịch vụ mới vào thị trường hiện tại và phát triển dịch vụ mới vào thị trường mới. Đây là một hướng nghiên cứu có tính bao quát tốt, song, hạn chế của đề tài là chưa giải quyết được bài toán chênh lệch giữa Ngân hàng khối
- 16 nhà nước với các lợi thế đặc quyền và các Ngân hàng còn lại với khả năng tiếp cận dịch vụ nhanh để đưa ra giải pháp có tính thuyết phục cao. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu cả dịch vụ tín dụng và phi tín dụng Ngân hàng chứ không tập trung đi sâu vào mảng phi tín dụng với nhiều những thay đổi theo xu hướng. 7) Tô Khánh Toàn (2014), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án sử dụng phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh. Kết quả đạt được: xác định rõ nội dung của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lường mức độ thành công của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Đồng thời luận án còn làm rõ yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Căn cứ và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng Vietinbank, đề xuất giải phát để thực hiện các mục tiêu ấy. Luận án đóng góp: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ chính là sự gia tăng về số lượng và chất lượng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng, thông qua mạng lưới các điểm giao dịch và hệ thống công nghệ thông tin, điện tử viễn thông. 8) Hoàng Tuấn Linh (2010), Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại nhà nước ở Việt Nam. Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án đã hệ thống những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ ở NHTM. Sử dụng phương pháp điều tra, phân tích, tổng hợp, thống kê, nhằm phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM Việt Nam. Qua đó đề xuất giải pháp để phát triển dịch vụ này. 9) Phạm Thu Hương (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội. Luận án sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp so sánh, khái quát, đồng thời sử dụng phương pháp định lượng thông qua việc áp dụng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam. Tác giả thực hiện điều tra xã hội học dựa trên phỏng vấn, nghiên cứu quan điểm và đánh giá của 86 quản lý ngân hàng và 552 khách hàng về các nhân tố tác động tới dịch vụ ngân hàng điện tử. Luận án trình bày những cơ sở lý luận cho phát triển dịch vụ ngân
- 17 hàng điện tử trong thời kỳ hội nhập, phân tích thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử đồng thời đưa ra giải pháp phát triển. Đóng góp của đề tài là đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu sau này. 10) Đinh Thị Thanh Tâm (2011), Giải pháp tăng thu từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Đại học kinh tế TPHCM, hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như cơ cấu thu nhập của Agribank bằng phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so sánh số liệu từ các báo cáo của Agribank. Bên cạnh đó, tác giả thực hiện khảo sát đánh giá của khách hàng về việc cung ứng dịch vụ của Agribank, đưa ra những hạn chế và nguyên nhân, qua đó đề xuất giải pháp tăng thu từ DVNTD. Một số công trình nghiên cứu các DVNTD tại một phạm vi quá lớn, dành cho tất cả các NHTM, trong khi NHTM có rất nhiều loại hình khác nhau (NHTM NN, NHTMCP). Mỗi ngân hàng có một chính sách khác nhau, đặc trưng khác nhau. Những công trình nghiên cứu này sẽ không đưa ra được giải pháp phù hợp với từng loại NHTM. Bên cạnh đó, mỗi chi nhánh trong một hệ thống lại có môi trường hoạt động khác nhau, có điểm mạnh và điểm hạn chế khác nhau. Chính vì thế, các giải pháp đưa ra cho mỗi chi nhánh cũng có những điểm khác nhau. Một số công trình nghiên cứu chỉ tập trung vào một loại dịch vụ cụ thể trong các DVNTD, ví dụ như: dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử,… chưa nghiên cứu tổng thể tất cả các loại DVNTD mà ngân hàng đang cung ứng ra thị trường. Những công trình này lại đưa ra nhóm giải pháp quá hẹp và chỉ áp dụng được cho những dịch vụ nghiên cứu. Công trình nghiên cứu về việc phát triển DVNTD của NHTM nhưng chỉ tiếp cận ở góc độ thu nhập từ dịch vụ này mang lại, chưa nghiên cứu ở góc độ tác động của việc tăng thu nhập từ các DVNTD đến rủi ro của ngân hàng, và bằng cách nào để phát triển toàn diện các dịch vụ này.
- 18 4. Mục tiêu của đề tài 4.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn nghiên cứu DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn, nhằm đánh giá thành công, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để qua đó đưa ra những giải pháp giúp phát triển các DVNTD, tăng lợi nhuận từ các dịch vụ này mang lại cũng như góp phần vào sự phát triển an toàn và bền vững của chi nhánh trong bối cảnh hiện tại. 4.2. Mục tiêu cụ thể 1) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DVNTD của Agribank CN Sài Gòn trong giai đoạn 2013 – 2017. 2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DVNTD tại Agribank, Chi nhánh Sài Gòn. 3) Làm rõ nguyên nhân những hạn chế, tồn tại của những DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn. 4) Đưa giải pháp phát triển DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn trong giai đoạn tới. 5. Câu hỏi nghiên cứu 5.1 Câu hỏi tổng quát Agribank CN Sài Gòn cần phải làm thực hiện những giải pháp và chính sách gì để phát triển các DVNTD? 5.2 Câu hỏi cụ thể 1) Các DVNTD đang được thực hiện tại Agribank CN Sài Gòn giai đoạn 2013 – 2017 như thế nào? 2) Các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của của các yếu tố đó đến chất lượng DVNTD tại Agribank, Chi nhánh Sài Gòn? 3) Những nguyên nhân nào dẫn đến việc các DVNTD tại Agribank CN Sài Gòn chưa phát triển? 4) Cần phải thực hiện các giải pháp nào để phát triển DVNTD, từ đó làm tăng thu nhập từ các dịch vụ này?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn