intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang

Chia sẻ: Tieuduongchi Duongchi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang" nhằm hệ thống hóa, luận giải những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển; phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang từ đó đánh giá những thuận lợi cũng như hạn chế trong hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT Việt Nam-Chi nhánh Bắc Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------------ ĐỖ THỊ THANH MAI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------------ ĐỖ THỊ THANH MAI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS.NGUYỄN THỊ PHƢƠNG LIÊN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan Luận văn “Phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của học viên. Các thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thanh Mai
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo trường Đại học Thương Mại, Lãnh đạo và các Thầy Cô giáo trong Khoa Quản lý Sau Đại học, các Thầy Cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS,TS. Nguyễn Thị Phƣơng Liên, người đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thanh Mai
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 7 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ......................................................... 9 1.1.Tổng quan về Ngân hàng Phát triển và tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển .................................................................................................................... 9 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển:.............................................................. 9 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển ........................................................................................................................... 12 1.1.3.Các hình thức tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển ........................... 17 1.1.4.Vai trò của hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển ............... 20 1.2.Phát triển hoạt động tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển ................. 24 1.2.1.Khái niệm và nội dung quản lý phát triển hoạt động tín dụng đầu tư ......... 24 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng đầu tư ................... 26 1.3.Các nhân tố tác động đến phát triển hoạt động tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển ........................................................................................................ 30 1.3.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng .................................................................. 30
  6. iv 1.3.2. Các nhân tố thuộc về môi trường hoạt động TDĐT ..................................... 33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG ..................................................................................................................... 35 2.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang ........ 35 2.1.1. Lịch sử hình thành ......................................................................................... 35 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................... 36 2.1.3.Tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang ..... 40 2.2.Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đầu tƣ của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang: ............................................................................................. 44 2.2.1.Thực hiện quy trình quản lý phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang: ........................................................................................ 44 2.2.2.Phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đầu tư về lượng của Chi nhánh ........................................................................................................................ 50 2.2.3. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động TDĐT về chất của Chi nhánh . 54 2.3.Đánh giá chung về kết quả phát triển hoạt động tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang ......................................................................................... 59 2.3.1.Những kết quả đạt được ................................................................................. 59 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 60 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIÊN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG ............................................................................................................ 68 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT ....................... 68 3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT.......................... 68 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT .................... 69 3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động TDĐT của NHPT Bắc Giang ................ 73 3.2.Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng phát triển Việt Nam-Chi nhánh Bắc Giang .......................................................... 77 3.2.1.Hoàn thiện quy trình nội bộ trong triểnkhai hoạt động TDĐT .................... 77
  7. v 3.2.2.Tăng cường hoạt động marketing .................................................................. 79 3.2.3.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 80 3.2.4.Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng ................. 81 3.3. Một số Kiến nghị .............................................................................................. 86 3.3.1. Với Ngân hàng phát triển Việt Nam ............................................................. 86 3.3.2. Với cấp ủy,chính quyền địa phương ............................................................. 87 3.3.3.Với các Sở ban ngành trong tỉnh (thành phố) có liên quan ......................... 88 3.3.4. Với Doanh nghiệp .......................................................................................... 88 3.3.5. Với Chính phủ ................................................................................................ 89 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BĐTV Bảo đảm tiền vay 2 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3 ĐTPT Đầu tư phát triển 4 HĐTD Hợp đồng Tín dụng 5 KT-XH Kinh tế - xã hội 6 NHPT Ngân hàng Phát triển 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NSNN Ngân sách nhà nước 10 ODA Cho vay vốn nước ngoài 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TDĐT Tín dụng đầu tư 13 TSBĐ Tài sản bảo đảm 14 VDB Ngân hàng Phát triển
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ......... 18 Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2016-2020: ................................. 41 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2016-2020 ....................... 42 Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng của NHPT Bắc Giang giai đoạn 2016-2020: ....... 42 Bảng 2.4. Doanh số cho vay TDĐT giai đoạn (2016-2020) ........................... 51 Bảng 2.5: Dư nợ hoạt động TDĐT tại NHPT Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 52 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ TDĐT theo ngành, lĩnh vực giai đoạn (2016-2020) .. 53 Bảng 2.7. Tốc độ tăng tưởng dư nợ TDĐT giai đoạn (2016-2020) ................ 54 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2016-2020 ........................................... 56 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2016-2020:................................................. 56 Bảng 2.10: Kết quả thu nợ vốn TDĐT của Nhà nước giai đoạn 2016-2020 .. 57 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang ........ 37 Hình 2.2. Quy trình tiếp nhận hồ sơ vay vốn .................................................. 45 Hình 2.3: Quy trình thẩm định ........................................................................ 46 Hình 2.4: Quy trình ký hợp đồng .................................................................... 48 Hình 2.5. Quy trình giải ngân, quản lý và thu hồi nợ vay .............................. 49 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang ................................................ 73
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là đường lối nhất quán của Đảng và Nhà nước ta.Đường lối đó được cụ thể hoá qua các chương trình, kế hoạch, biện pháp phát triển toàn diện nền kinh tế và qua việc sử dụng hợp lý, đồng bộ các công cụ tài chính-tín dụng.Một trong những công cụ tài chính-tín dụng được Nhà nước sử dụng để hỗ trợ phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội gắn với tăng trưởng bền vững là hình thức tín dụng đầu tư (TDĐT) của nhà nước. TDĐT của Nhà nước được thực hiện qua nhiều kênh, trong đó hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT Việt Nam) là một kênh tín dụng rất quan trọng để Nhà nước tập trung hỗ trợ các chương trình, dự án, sản phẩm trọng điểm nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy được lợi thế từng lĩnh vực, từng ngành, vùng và từng sản phẩm, tăng cường trang thiết bị có công nghệ tiên tiến, hiện đại hoá sản xuất, cơ sở hạ tầng của một số ngành kinh tế - xã hội, các vùng, miền có khó khăn. Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đã được tập trung cho những chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực trọng điểm của đất nước như: nhà máy thủy điện, nhiệt điện, lọc dầu, các nhà máy đóng tàu biển, xi măng, thép, hoá chất,cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội...Cùng với các loại hình Tín dụng nhà nước khác, TDĐT của Nhà nước qua hệ thống ngân hàng đã đóng góp to lớn vào tăng trưởng kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, so với yêu cầu của Chính phủ và xã hội, TDĐT của Nhà nước do hệ thống ngân hàng thực hiện vẫn còn nhiều mặt hạn chế. Vì vậy, tiếp tục phát triển hoạt động tín dụng đầu tư trong nhiều mặt là một trong những nhiệm vụ chính trị và cũng là sứ mệnh thực thi chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước mà Chính phủ trao cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Trong những năm qua, Chi nhánh Bắc Giang (là đơn vị trực thuộc hệ thống Ngân hàng phát triển Việt Nam) đã cố gắng trong việc thực hiện nhiệm vụ TDĐT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, góp phần đầu tư phát triển KT-XH của địa phương đặc biệt phục vụ hiệu quả các chương trình, dự án trọng điểm và
  11. 2 phát triển vùng miền khó khăn của tỉnh Bắc Giang. Tuy nhiên, nằm trong bối cảnh chung của hệ thống Ngân hàng phát triển Việt Nam, tăng trưởng tín dụng đang có xu hướng giảm mạnh, nợ xấu trong hoạt động TDĐT của Chi nhánh NHPT Bắc Giang trong những năm gần đây có xu hướng tăng lên. Sau quá trình học tập, được trang bị kiến thức nâng cao về quản lý qua Khóa đào tạo Thạc sỹ tại Khoa Sau Đại học-Trường Đại học Thương Mại và qua thời gian công tác tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang, nhận thức được tầm quan trọng của việc tăng trưởng tín dụng và nâng cao quản lý chất lượng tín dụng là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững tại Chi nhánh, đó là lý do em đã chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển hoạt động Tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Bắc Giang” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Lĩnh vực Tín dụng đầu tư của Nhà nước ta cũng đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến dưới góc độ khác nhau, tiêu biểu như: -Nguyễn Gia Thế (2004), Một số giải pháp nhằm nâng cao quả hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước qua hệ thống Quỹ HTPT, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn phân tích tình hình hoạt động tín dụng và từ đó đánh giá kết quả hoạt động tín dụng đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT trong thời kỳ quỹ HTPT (tổ chức tiền thân của NHPT) -Trần Công Hoà (2007), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động TDĐT của nhà nước, đi sâu vào phân tích tình hình hoạt động của Quỹ HTPT (tổ chức tiền thân của NHPT Việt Nam). Tại đề tài này tác giả đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDĐT của Nhà
  12. 3 nước trên các trên phương diện: môi trường kinh tế vĩ mô, chính sách của Nhà nước, mô hình triển khai, hoạt động của các doanh nghiệp giai đoạn 2000- 2006 nên đề tài thiếu tính thời sự chưa thể áp dụng cho điều kiện tại Chi nhánh Bắc Giang. -Đào Bá Đức (2008), Đổi mới hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Thanh hoá, Luận văn thạc sỹ, Học viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động TDĐT phát triển của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới công tác hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa. -Nguyễn Nam Chiến Thắng (2008), Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tín dụng đầu tư phát triển tại Chi nhánh NHPT Bắc Ninh, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả đã đi sâu vào xây dựng cơ sở lý luận và phân tích chất lượng thẩm định tài chính đối với các dự án vay vốn TDĐT PT tại Chi nhánh, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong thời gian tới.Tuy nhiên, đề tài chỉ đề cập một phần mảng của nghiệp vụ thẩm định dự án trong toàn bộ quá trình hoạt động cho vay TDĐTPT. -Nguyễn Hữu Nam (2011), Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển khu vực Bắc Ninh – Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ, Học viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sỹ, Học viện chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản về cơ sở lý luận tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ở Việt Nam và các loại hình, đặc điểm, vai trò tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Đồng thời luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Ninh - Bắc Giang trong giai đoạn 2000-2008, trên cơ sở đó đề xuất những giải
  13. 4 pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh và đưa ra những kiến nghị đối với NHPT Việt Nam, với các cấp chính quyền, các ngành liên quan tại hai tỉnh Bắc Ninh - Bắc Giang về chính sách và biện pháp nhằm thực hiện đổi mới hoạt động tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước tại Chi nhánh. Nhằm góp phần nâng cao công tác tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh trong thời gian tới. -Bài viết nghiên cứu của tác giả TS. Phạm Văn Bốn (2013), “Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Hỗ trợ Phát triển, Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Tạp chí Hỗ trợ Phát triển, Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã chỉ ra những mặt đạt được và những hạn chế của hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước từ khi thành lập NHPT, đồng thời đề xuất các giải pháp đồng bộ từ cơ sở lý luận về NHPT, chính sách tín dụng của Nhà nước, đến các hoạt động nghiệp vụ của NHPT như thẩm định hồ sơ, bảo đảm tiền vay, quản trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT Việt Nam trong thời gian tới. -Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản trị rủi ro tín dụng tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An”, tác giả Trương Thị Hiền (2016). Tác giả là làm sáng tỏ“cơ sở lý luận về hoạt động tín”dụng, RRTD và hoạt động”quản trị RRTD; đánh giá được thực trạng quản trị RRTD của VDB Nghệ An giai đoạn 2012-2015 và“đưa ra một số giải pháp quản trị”RRTD cho VDB Nghệ An. Tuy nhiên, luận văn trên còn tồn tại một số hạn chế như sau: thực trạng quản trị RRTD tại VDB Nghệ An chủ yếu mang tính thông tin mô tả về hệ thống chính sách, quy trình“quản trị RRTD”của VDB Nghệ An mà chưa“phân tích, đánh giá”sâu về“thực trạng quản trị RRTD”tại đây; một số giải pháp đề xuất còn chung chung, mang tính lý thuyết chưa cụ thể gắn với điều kiện của VDB Nghệ An. Ngoài ra, phạm vi thời gian chỉ giới hạn trong 3
  14. 5 năm (năm 2012-2015); đối tượng nghiên cứu rộng hơn là các lĩnh vực tín dụng tại VDB thay vì giới hạn trong TDĐT. -Nguyễn Thị Ngọc Diễm (2017), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ, Viện Đại học Mở Hà Nội. Tác giả đã vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học và phân tích đánh giá tổng kết thực tiễn, về cơ bản luận văn đã hoàn thành được các nhiệm vụ sau: Luận văn đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thương mại cũng như nguyên nhân phát sinh và biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHPT Bắc Giang trong giai đoạn 2014-2016, đồng thời đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang, qua đó chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, luận văn đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với cấp có thẩm quyền nhằm góp phần hạn chế rủi ro và tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang trong thời gian tới. Các giải pháp và kiến nghị này được đưa ra chủ yếu dựa trên tình hình tín dụng thực tế tại Chi nhánh. Các công trình nghiên cứu trên có đề cập tới công tác quản lý, quản trị rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng đầu tư qua hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển/Ngân hàng Phát triển. Tuy nhiên các nghiên cứu này cũng chỉ dừng lại ở việc đánh giá các mặt của công tác cho vay vốn tín dụng đầu tư nói chung, chưa đi sâu vào thực trạng của công tác phát triển hoạt động Tín dụng đầu tư, cũng như chưa đề cập nguyên nhân tăng trưởng tín dụng đang có xu hướng giảm trong giai đoạn hiện nay-giai đoạn tái cơ cấu toàn diện hệ thống NHPT và chính sách TDĐT của Nhà nước có thay đổi nhiều, quy trình quy chế chưa
  15. 6 được hoàn thiện.Mặt khác đặc điểm về vị trí địa lý, con người, KT-XH ở Bắc Giang có nhiều điểm khác với tỉnh thành của các nghiên cứu trên đã thực hiện. Do đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài“Phát triển hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang” với mong muốn mang lại một đóng góp thực tiễn thiết thực cho đơn vị công tác của mình. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển hoạt động TDĐT tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang, luận văn đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển hoạt động này trong thời gian tới. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra là: -Hệ thống hóa, luận giải những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển. -Phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Giang từ đó đánh giá những thuận lợi cũng như hạn chế trong hoạt động tín dụng đầu tư của NHPT Việt Nam-Chi nhánh Bắc Giang. -Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra, Luận văn đề xuất một số giải pháp vá kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu trong luận văn: Phát triển hoạt động tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển. - Phạm vi nghiên cứu:
  16. 7 + Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu của việc phát triển hoạt động Tín dụng đầu tư tại NHPT: tăng trưởng tín dụng và vấn đề nâng cao chất lượng TDĐT từ nguồn vốn ngân sách và vốn cho vay lại ODA. + Phạm vi thời gian: Phần thực trạng của đề tài nghiên cứu trong giai đoạn (2016-2020), các giải pháp đề xuất trong đề tài có ý nghĩa đến năm 2030 + Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu việc phát triển hoạt động Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu tập trung vào việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để đạt được mục tiêu nghiên cứu.Một số kỹ thuật trong phương pháp định tính bao gồm: - Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập số liệu từ các báo cáo tín dụng, báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng qua 5 năm (2016-2020). Tham khảo sách báo tạp chí Ngân hàng và các bài viết có liên quan đến đề tài phân tích. Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng về doanh số huy động vốn,doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tín dụng và kết quả hoạt động của Ngân hàng giai đoạn (2016-2020)… -Phương pháp phân tích số liệu: Dùng phương pháp thống kế, tổng hợp, phân tích đánh giá số liệu Dùng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối: tính các chỉ tiêu để xem có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế; làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó.So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ
  17. 8 tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và các giải pháp giải quyết các vấn đề đặt ra trong nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và các danh mục, luận văn được trình bày thành 03 chương, gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Giang. Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động Tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Bắc Giang.
  18. 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1.Tổng quan về Ngân hàng Phát triển và tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển: Để tăng cường hoạt động tín dụng ĐTPT các nước trên thế giới đã chú trọng xây dựng và phát triển mô hình tổ chức thực hiện để tổ chức này phát huy tốt hơn vai trò là công cụ điều tiết vĩ mô của Chính phủ trong việc thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT Nhà nước. Các mô hình tổ chức thực hiện này đã đem lại những hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng ĐTPT và phù hợp với diễn biến thực tế. Việt Nam là nước đi sau sẽ có nhiều thuận lợi trong việc học hỏi kinh nghiệm quốc tế về xây dựng và phát triển tổ chức thực hiện tài trợ phát triển của Chính phủ. Cụ thể một vài nét của NHPT trên thế giới: * Ngân hàng phát triển Đức (KFW): KFW là một tổ chức công được thành lập vào tháng 11 năm 1948 theo luật KFW về khuyến khích tái thiết nền kinh tế của Tây Đức sau chiến tranh. Phần lớn nguồn vốn của KFW là tự huy động thông qua phát hành trái phiếu và các khoản vay trên hối phiếu nhận nợ, hoặc các khoản vay của các quỹ xã hội. Nguồn vốn chính dành cho tài trợ đầu tư là từ vốn tự có của KFW. Đối với các chương trình ổn định ngân hàng duy trì lãi suất thấp bằng cách phối hợp các nguồn vốn từ các quỹ công cộng. Ngoài ra để có đủ nguồn vốn cần thiết, KFW dùng vốn vay với lãi suất thấp từ quỹ đặc biệt chương trình khôi phục Châu Âu hoặc phát hành trái phiếu huy động vốn trực tiếp từ thị trường vốn và cũng nhận vốn ủy thác từ Chính phủ liên bang. KFW rất chú trọng trong công tác quản lý rủi ro tín dụng. Để phòng ngừa rủi ro phát sinh do thay đổi lãi suất và tỷ giá, KFW tham gia vào một số
  19. 10 các giao dịch có kỳ hạn tương lai. KFW đã tiến hành một số bước để cải thiện khả năng cải thiện tài sản nợ của mình, và những bước này đã góp phần tăng khả năng sinh lời và ổn định tài chính của ngân hàng. Về lãi suất cho vay: Thời gian đầu thực hiện KFW cấp tín dụng với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường nhưng sau đó lãi suất sẽ được điều chỉnh sát với lãi suất thị trường để giảm sự bao cấp của Nhà nước. Bên cạnh việc giảm ưu đãi về lãi suất là mở rộng thời hạn cho vay, chất lượng dịch vụ, điều kiện vay vốn… Hệ thống kế toán kiểm toán của KFW được quy định tại Luật KFW, trong đó quy định rằng báo cáo kế toán hàng năm do hội đồng quản trị soạn thảo, có sự tham gia ý kiến của cơ quan kiểm toán Chính phủ. Các báo cáo tài chính của KFW phải được lập phù hợp với các quy định của kế toán ngân hàng. * Ngân hàng phát triển Trung Quốc (CDB): CDB được thành lập vào tháng 3 năm 1994. Là tổ chức chịu sự điều hành trực tiếp từ Quốc vụ viện, CDB phải trình báo các hoạt động lên Quốc vụ viện theo quy định. Hội đồng quản lý được thành lập như một đơn vị điều hành nội bộ; bao gồm các thành viên đại diện cho: Ủy ban kế hoạch Nhà nước, Ủy ban thương mại và kinh tế Nhà nước, Bộ ngoại thương và hợp tác kinh tế, Kiểm toán. Mỗi năm CDB được kiểm tra tổng thể một lần xem các chính sách hoạt động của CDB có phù hợp với chính sách quốc gia hay không, không hề có việc kiểm tra nhỏ lẻ ở tầm vi mô và Hội đồng quản lý không được phép can thiệp tùy tiện vào các hoạt động hàng ngày của CDB. Nguồn vốn của CDB phần lớn từ phát hành trái phiếu. Trái phiếu của CDB phát hành trong nước được Chính phủ bảo lãnh. Phần lớn các trái phiếu 5 năm được các ngân hàng thương mại và trái phiếu 8 năm do tiết kiệm bưu điện mua. Lãi suất do ngân hàng nhân dân quyết định và có cân nhắc tới lãi
  20. 11 suất của các công cụ tài chính khác có cùng thời hạn. Từ năm 1998, CDB đưa ra một phần hệ thống đấu thầu thông qua việc kết hợp một nhóm các ngân hàng thương mại để quyết định lãi suất của trái phiếu, do vậy mà huy động được vốn với lãi suất thấp. Các hình thức hỗ trợ của CDB ngày càng được đa dạng hơn. Đặc biệt là việc mở rộng hình thức tư vấn đầu tư cho các dự án. Đây là hình thức mới nhưng lại mang lại hiệu quả cao đối với các dự án đầu tư. Hiện nay CDB đã tư vấn cho các dự án mới của Nhà nước trước khi nó được trình lên nội các. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã thu thập thông tin về những chính sách cụ thể của các nước châu Á hỗ trợ cho quá trình Công nghiệp hóa, hầu hết các nước đều đưa ra các chính sách về tín dụng đầu tư. Ở Việt Nam, theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19/5/2006 thành lập NHPT trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển. *Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động: NHPT hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằmthực hiện nhiệm vụ chính sách tín dụng của Nhà nước và các nhiệm vụ khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.Hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tuân thủ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. *Vai trò: là đơn vị thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước, khuyến khích phát triển kinh tế tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; Phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn; Tập trung vốn thực hiện chủ trương xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, nhà ở, bảo vệ môi trường… góp phần nâng cao dịch vụ công và đảm bảo an sinh xã hội theo các nghị quyết, chủ trương của Đảng, Nhà nước và các chương trình kinh tế của Chính phủ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2