intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển huy động vốn tại Sở giao dịch 2 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua số liệu, phân tích thực trạng về hình thức huy động, quy mô huy động, cơ cấu huy động để tìm ra những ưu điểm, những mặt thuận lợi, khó khăn, những hạn chế còn tồn tại của Sở giao dịch 2- BIDV trong hoạt động huy động vốn, từ đó đề ra các giải pháp để phát huy những thành quả đã đạt được, khắc phục những khó khăn hạn chế còn tồn tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển huy động vốn tại Sở giao dịch 2 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  BÙI THỊ QUỲNH PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH 2 NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS TRẦN HUY HOÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012 1
  2. LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn Thầy Trần Huy Hoàng đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cám ơn quý thầy, cô Khoa Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, Khoa Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, các bạn lớp cao học khóa 19 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian khóa học. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Sở giao dịch 2- Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học này. Những lời cám ơn cuối cùng xin dành cho bố mẹ, chồng, các anh em trong gia đình đã hết lòng quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp. Bùi Thị Quỳnh 2
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là toàn bộ nội dung và số liệu trong luận văn thạc sĩ này là do tôi nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn, đồng thời các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác. Vũng Tàu, ngày tháng năm 2012 Tác giả Bùi Thị Quỳnh Học viên lớp Cao học kinh tế khóa 19 Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 3
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cám ơn ................................................................................................................. 1 Lời cam đoan ............................................................................................................. 2 Mục lục ..................................................................................................................... 3 Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................ 8 Danh mục các bảng, biểu đồ .................................................................................... 9 Phần mở đầu ............................................................................................................. 10 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về NHTM ....................................................................................... 12 1.2. Hoạt động huy động vốn ................................................................................. 13 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 13 1.2.2. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn ...................................................... 14 1.2.3. Ý nghĩa phát triển huy động vốn của NHTM .......................................... 14 1.2.3.1. Đối với ngân hàng thương mại.................................................... 14 1.2.3.2. Đối với cá nhân và doanh nghiệp ................................................ 15 1.2.3.3. Đối với nền kinh tế ...................................................................... 15 1.3. Các nguyên tắc huy động vốn ........................................................................... 16 1.3.1. Hệ số an toàn H1 ..................................................................................... 16 1.3.2. Các nguyên tắc huy động vốn .................................................................. 17 1.4. Các tiêu chí đo lƣờng và đánh giá phát triển huy động vốn ......................... 17 1.4.1. Quy mô phát triển huy động vốn của NHTM .......................................... 17 1.4.2. Cơ cấu huy động vốn .............................................................................. 18 1.4.2.1. Phân loại theo kỳ hạn .................................................................. 18 1.4.2.2. Phân loại theo đối tượng huy động vốn ...................................... 18 4
  5. 1.4.2.3. Phân loại theo loại tiền gửi .......................................................... 18 1.4.3. Sản phẩm huy động vốn ...................................................................... 18 1.4.3.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm ............................ 18 1.4.3.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ........................ 20 1.4.3.3. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân ............................. 21 1.4.3.4. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá ...................... 21 1.4.3.5. Huy động vốn từ các TCTD khác ................................................ 22 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng huy động vốn củaNHTM ............... 22  Nhân tố khách quan 1.5.1. Môi trường pháp lý ................................................................................. 22 1.5.2. Môi trường chính trị, kinh tế xã hội........................................................ 22 1.5.3. Tâm lý, thói quen của khách hàng .......................................................... 23  Nhân tố chủ quan 1.5.4. Các chính sách của ngân hàng ................................................................ 24 1.5.5. Chất lượng dịch vụ ngân hàng ................................................................ 24 1.6. Bài học kinh nghiệm phát triển huy động vốn của NHTM Việt Nam .......... 25 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 29 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH 2- BIDV 2.1. Giới thiệu chung về Sở giao dịch 2 – BIDV ..................................................... 30 2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch 2- BIDV ............................................ 30 2.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh tại SGD2- BIDV ...................................... 32 2.2.1. Mạng lưới hoạt động của các NHTM trên địa bàn ................................. 32 2.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh về huy động trên địa bàn ............................ 33 2.2.3.1. Điểm mạnh ................................................................................. 33 2.2.3.2. Điểm yếu .................................................................................... 34 2.3. Kết quả đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của SGD2-BIDV ............... 35 5
  6. 2.3.1. Tổng tài sản ............................................................................................. 35 2.3.2. Chỉ tiêu kinh doanh ................................................................................. 36 2.3.3. Chất lượng tín dụng ................................................................................ 38 2.3.4. Phát triển các sản phẩm dịch vụ .............................................................. 38 2.3.4.1. Tình hình phát triển ...................................................................... 38 2.3.4.2. Mạng lưới cung ứng sản phẩm dịch vụ trên địa bàn ................... 40 2.3.4.3. Một số điểm hạn chế .................................................................... 41 2.4. Thực trạng công tác huy động vốn của SGD2- BIDV. .................................. 45 2.4.1. Thị phần huy động vốn trong hệ thống BIDV trên địa bàn. ................... 45 2.4.2. Quy mô huy động vốn của SGD2-BIDV ................................................ 48 2.4.3. Cơ cấu huy động vốn. ............................................................................. 50  Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền 2.4.3.1. Huy động vốn VND .................................................................... 50 2.4.3.2. Huy động vốn ngoại tệ ................................................................ 50  Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn 2.4.3.3. Huy động vốn không kì hạn ........................................................ 52 2.4.3.4. Huy động vốn ngắn hạn .............................................................. 52 2.4.3.5. Huy động vốn trung và dài hạn ................................................... 53  Đối tượng huy động vốn 2.4.3.6. Nhóm khách hàng cá nhân .......................................................... 53 2.4.3.7. Nhóm khách hàng tổ chức kinh tế .............................................. 54 2.4.3.8. Nhóm khách hàng là định chế tài chính ...................................... 55 2.5. Đánh giá kết quả đạt đƣợc trong công tác phát triển huy động vốn tại SGD2- BIDV ....................................................................................................... 55 2.6. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác huy động vốn .................... 57 2.6.1. Những hạn chế ..................................................................................... 57 2.6.2. Những nguyên nhân .............................................................................. 58  Nguyên nhân khách quan 2.6.2.1. Sự thay đổi của chính sách........................................................ 58 6
  7. 2.6.2.2. Tình trạng lạm phát tăng cao .................................................... 59 2.6.2.3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng chưa hợp lý ............... 60 2.6.2.4. Thói quen sử dụng tiền mặt và dự trữ vàng của người dân ...... 61 2.6.2.5. Số lượng các chi nhánh trên địa bàn ........................................ 61  Nguyên nhân chủ quan 2.6.2.6. Kém nhạy cảm về lãi suất trần huy động ................................... 62 2.6.2.7. Chính sách chắm sóc khách hàng........................................................62 2.6.2.8. Tăng cường hợp tác với các chi nhánh của BIDV trên địabàn .. 62 2.6.2.9. Phát triển nguồn nhân lực .......................................................... 63 Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................... 64 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CỦA SGD2- BIDV 3.1. Kế hoạch huy động vốn năm 2012 và trong những năm tới ........................ 65 3.2. Định hƣớng phát triển huy động vốn của SGD2 - BIDV trong thời gian tới 65 3.2.1. Đối với huy động vốn dân cư ................................................................ 66 3.2.2. Đối với huy động vốn từ TCKT............................................................. 66 3.2.3. Đối với huy động vốn từ ĐCTC ............................................................ 66 3.3. Nhóm giải pháp đối với cơ quan quản lý ...................................................... 67 3.3.1. Ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát .......................................... 67 3.3.2. Tái cấu trúc lại hệ thống ngân hàng. ....................................................... 68 3.3.3. NHNN linh hoạt trong việc sử dụng chính sách tiền tệ. ........................ 69 3.4. Nhóm giải pháp đối với hội sở- BIDV ........................................................... 70 3.4.1. Quán triệt triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ & Chỉ thị của Ngân hàng Nhà nước .............................................................................. 70 3.4.2. Đưa ra những chính sách phù hợp với các chi nhánh ............................ 70 3.4.3. Phát triển chính sách khách hàng - quan hệ khách hàng ....................... 70 3.4.4. Liên kết các chi nhánh của BIDV trên địa bàn ..................................... 71 3.4.5. Mở rộng mạng lưới hoạt động ............................................................... 72 7
  8. 3.4.6. Phát triển công tác marketing, quản trị và quảng bá thương hiệu.......72 3.4.7. Phát triển công nghệ ngân hàng ngày càng hiện đại hơn ....................... 73 3.5. Nhóm giải pháp đối với Sở giao dịch2 – BIDV.............................................. 74 3.5.1. Đổi mới phong cách phục vụ khách hàng .............................................. 74 3.5.2. Chính sách thay đổi cơ cấu nguồn vốn huy động ................................... 75 3.5.3. Tăng cường công tác mở rộng đối tượng khách hàng ............................ 76 3.5.4. Phát triển các sản phẩm dịch vụ để hỗ trợ công tác huy động vốn ........ 76 3.5.5. Thiết lập quy trình thực hiện nghiệp vụ nhanh chóng, an toàn, hiệu quả78 3.5.6. Chính sách cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả ................ 79 3.5.7. Phát triển nguồn nhân lực và cơ sở vật chất ........................................... 79 Kết luân chƣơng 3 ..................................................................................................... 81 KẾT LUẬN................................................................................................................ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................................................... 84 8
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SGD2 :Sở giao dịch 2 NHNN :Ngân hàng Nhà nước NHTM :Ngân hàng Thương Mại NHTM CPNN :Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Nhà nước TCTD :Tổ chức tín dụng KH DCTC :Khách hàng định chế tài chính KH DN :Khách hàng doanh nghiệp KH CN :Khách hàng cá nhân ACB :Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BIDV :Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam HSBC :Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải SCB :Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Viettinbank :Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Vietcombank :Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Agribank :Ngân hàng Nông nghiệp &Phát triển nông thôn IT :Information Technology: Công Nghệ Thông Tin BSMS :Dịch vụ thông tin tài khoản qua điện thoại di động ATM :Automatic Teller Machine: Máy rút tiền tự động CBCNV :Cán bộ công nhân viên KDNT&PS :Kinh doanh ngoại tệ và phái sinh CN :Chi nhánh TCKT :Tổ chức kinh tế GTCG :Giấy tờ có giá TCT :Tổng công ty PGD : Phòng giao dịch TDH/TDN :Trung và dài hạn/tổng dư nợ DN :Doanh nghiệp 9
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động một số NHTM lớn trên địa bàn TPHCM. Bảng 2.2. Đánh giá kết quả kinh doanh của SGD2 – BIDV. Bảng 2.3. Các chỉ tiêu thu từ một số hoạt động dịch vụ truyền thống của SGD2- BIDV. Bảng 2.4. Kết quả huy động của SGD2-BIDV Biểu đồ 2.1. Tổng tài sản của SGD2- BIDV từ năm 2008 đến năm 2011. Biểu đồ 2.2. Quy mô huy động vốn của một số chi nhánh lớn trong hệ thống của BIDV năm 2010. Biểu đồ 2.3. Thị phần huy động vốn của các chi nhánh trong hệ thống BIDV trên địa bàn TPHCM. Biểu đồ 2.4. Quy mô huy động vốn cuối kì các CN BIDV trên địa bàn TPHCM năm 2011. Biểu đồ 2.5. Quy mô huy động vốn dân cư của các CN BIDV trên địa bàn TPHCM năm 2011. Biểu đồ 2.6. Huy động vốn bình quân qua các năm. Biểu đồ 2.7. Huy động vốn bằng VND và ngoại tệ. Biểu đồ 2.8. Huy động vốn không kỳ hạn, ngắn hạn, trung và dài hạn. Biểu đồ 2.9. Huy động vốn từ khách hàng ĐCTC, DN và CN. 10
  11. PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Đối với các ngân hàng thương mại thì việc huy động vốn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Các ngân hàng thương mại muốn tồn tại thì phải huy động vốn và phải đẩy mạnh việc huy động vốn, bởi nó yếu tố nguồn, là yếu tố xuất phát để đẩy mạnh hoạt động tín dụng, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác của ngân hàng. Trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay đó là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn để sản xuất kinh doanh dẫn tới việc NHNN hạ mức lãi suất trần huy động của các NHTM xuống dưới 11%/ năm. Ngoài ra hiện nay mặc dù thị trường bất động sản đóng băng, giá vàng giảm xuống và ổn định hơn trước, nhưng người dân vẫn không mấy mặn mà gửi tiền vào ngân hàng với nguyên nhân là yếu tố lạm phát. Điều này cũng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng huy động vốn của các NHTM. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là ngân hàng mới cổ phần và có thương hiệu và uy tín trên thị trường, nhưng nền kinh tế trong nước đang trong tình trạng suy thoái khả năng huy động vốn ngày càng khó khăn hơn. Bên cạnh đó sự cạnh tranh trong việc huy động vốn của BIDV với các ngân hàng thương mại khác ngày càng gay gắt, đặc biệt là cạnh tranh với một số ngân hàng lớn mạnh như Vietconbank, Viettinbank….. Vậy BIDV cần có những giải pháp để phát huy thế mạnh, khắc phục những nhược điểm, tạo chỗ dựa tin cậy vững chắc cho khách hàng khi gửi tài sản của mình tại BIDV. Từ thực trạng nêu trên, với mong muốn phân tích và đánh giá thực trạng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển huy động vốn tại Sở giao dịch 2 của ngân hàng BIDV trong những năm tới , tôi chọn đề tài: “ Phát triển huy động vốn tại Sở giao dịch 2- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. 11
  12. 1) Mục đích nghiên cứu của đề tài Từ những nghiên cứu trên lý thuyết và phân tích thực trạng huy động đề ra các giải pháp nhằm phát triển, đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Sở giao dịch 2 - BIDV. 2) Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu Thông qua số liệu, phân tích thực trạng về hình thức huy động, quy mô huy động, cơ cấu huy động để tìm ra những ưu điểm, những mặt thuận lợi, khó khăn, những hạn chế còn tồn tại của Sở giao dịch 2- BIDV trong hoạt động huy động vốn, từ đó đề ra các giải pháp để phát huy những thành quả đã đạt được, khắc phục những khó khăn hạn chế còn tồn tại. 3) Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp…. Số liệu được sử dụng trong luận văn được tìm kiếm, thu thập từ 2 nguồn: - Dữ liệu trong nội bộ của Sở giao dịch 2- Ngân hàng BIDV như: Báo cáo thường niên, báo cáo kết quả kinh doanh - Dữ liệu được thu thập qua các phương tiện truyền thông: Internet, tivi, báo chí… 4) Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Sở giao dịch 2 - BIDV trong giai đoạn 4 năm (2008-2011) để nhìn nhận những nhược điểm, những mặt hạn chế, những khó khăn còn tồn tại trong công tác huy động vốn tại ngân hàng. Đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm, những mặt hạn chế, những khó khăn còn tồn tại và phát triển huy động vốn tại Sở giao dịch 2- BIDV. 5) Bố cục của luận văn Bài luận văn gồm 3 chương với bố cục như sau: Chƣơng 1: Lý luận về huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Sở giao dịch 2 – BIDV. 12
  13. Chƣơng 3: Giải pháp phát triển huy động vốn của Sở giao dịch2 – BIDV. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về NHTM Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó đó là nền kinh tế thị trường, thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của hội đồng Nhà nước Việt Nam xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998: ''Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan''. Nghị định của Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 định nghĩa: Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước"; trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán khác. Theo luật các tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hiện nay NHTM có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của ngân hàng thương mại trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội, ở 13
  14. đâu có một hệ thống ngân hàng thương mại phát triển, thì ở đó có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế. Luật ngân hàng của nhiều nước trên thế giới đều cho rằng: Ngân hàng thương mại là những tổ chức tài chính trung gian với nhiệm vụ thường xuyên là nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn lực đó trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. 1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM 1.2.1. Khái niệm Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. [4] Theo luật các tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 15/09/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật các Tổ chức tín dụng, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:  Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng nhà nước chấp nhận.  Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD nước ngoài.  Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước. 14
  15.  Năng lực huy động vốn là khả năng huy động vốn của NHTM. Nâng cao năng lực huy động vốn là việc thực hiện các giải pháp nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi từ dân cư. 1.2.2. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn Đối với hoạt động của một ngân hàng thương mại, việc huy động vốn có vai trò vô cùng quan trọng bởi sự cần thiết phải tồn tại khách quan của nó. Các ngân hàng thương mại muốn tồn tại thì phải huy động vốn và phải đẩy mạnh việc huy động vốn, bởi nó yếu tố nguồn, là yếu tố xuất phát để đẩy mạnh hoạt động tín dụng, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác của ngân hàng. Nếu không có nguồn vốn huy động mà chỉ có nguồn vốn tự có thì một ngân hàng thương mại không thể tồn tại, mặt khác nó còn là xương sống để đánh giá uy tín, thương hiệu của các ngân hàng trong cuộc cạnh tranh khốc liệt về huy động vốn như hiện nay. Do nhận thức được vai trò quan trọng nên hiện nay các NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. 1.2.3. Ý nghĩa phát triển huy động vốn của NHTM 1.2.3.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại Huy động vốn được coi là một hoạt động cơ bản có tính chất sống còn đối với bất kỳ một ngân hàng thương mại nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại. Huy động vốn không chỉ đảm bảo hoạt động kinh doanh của chính ngân hàng thương mại mà nó còn đồng thời đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế. Đây cũng có thể nói là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng. Đối với ngân hàng vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng 15
  16. khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Huy động vốn giúp ngân hàng thương mại thiết lập và tăng cường mối quan hệ gắn bó mật thiết với khách hàng, đảm bảo cùng tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng với khách hàng trên thị trường, giúp các doanh nghiệp nhận được nhiều loại sản phẩm ngân hàng trong huy động vốn từ đó tạo thói quen giao dịch với ngân hàng thương mại. Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu khách hàng càng cao đòi hỏi ngân hàng phải tạo ra các sản phẩm huy động vốn ngày càng đa dạng và nhiều tiện ích. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không tồn tại vì không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Mặc khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Hoạt động huy động vốn tốt là tiền đề giúp ngân hàng phát triển các sản phẩm dịch vụ khác: Như hoạt động tín dụng, bảo lãnh, bao thanh toán.... 1.2.3.2. Đối với cá nhân và doanh nghiệp Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho cá nhân một kênh đầu tư sinh lời an toàn, tạo cơ hội cho khách hàng có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác nhờ có nguồn huy động mà cá nhân, doanh nghiệp thiếu vốn mới có cơ hội vay số lượng vốn lớn từ các ngân hàng để tái đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh mà không phải mất nhiều chi phí và rủi ro. Qua nghiệp vụ huy động vốn khách hàng còn được tiện ích trong thanh toán, an toàn tài sản, an toàn thanh toán, tốc độ thanh toán tài sản nhanh hơn. Ngoài ra khách hàng còn được bảo hiểm tiền gửi của mình. 1.2.3.3. Đối với nền kinh tế Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng và điều tiết lưu thông vốn, tạo ra một dòng chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn trong nền kinh tế. Nghiệp vụ huy 16
  17. động vốn là cầu nối để mang vốn đến cho các tổ chức, cá nhân đang cần vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, tiêu dùng…từ đó thúc đẩy sự tăng sản lượng và phát triển kinh tế. Là công cụ để NHNN điều hành chính sách kinh tế vĩ mô, giúp ổn định thị trường tiền tệ, kiểm soát được lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô. Thông qua việc cung cấp vốn để đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ huy động vốn đã gián tiếp tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần xóa đói giảm nghèo. Giúp phát triển thị trường tài chính ví dụ: Kỳ phiếu, trái phiếu trở thành hàng hóa trên thị trường. 1.3. Các nguyên tắc huy động vốn 1.3.1. Hệ số an toàn H1 Vôn tự có H1= x 100 % Tổng nguồn vốn huy động Hệ số này đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng, tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt quá mức bảo vệ của vốn tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990, tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại phải =< 20 lần vốn tự có. Điều đó có nghĩa H1 >= 5%. Hệ số này càng tiến về 5% cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng càng cao trong khi đó vẫn đảm bảo sự an toàn Vốn tự có của ngân hàng gồm: Vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ và lợi nhuận không chia (Vốn cấp1) Tổng nguồn vốn huy động bao gồm: 17
  18.  Tiền gửi của cá nhân dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn.  Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, bao gồm cả tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng khác và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 25% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức kinh tế (trừ tổ chức tín dụng).  Tiền vay của tổ chức trong nước, tiền vay của tổ chức tín dụng khác có kỳ hạn từ 3 tháng trở lên (trừ tiền vay của tổ chức tín dụng khác trong nước để bù đắp thiếu hụt tạm thời đối với các tỷ lệ về khả năng chi trả theo quy định tại Khoản 1, Điều 14) và tiền vay của tổ chức tín dụng nước ngoài.  Vốn huy động từ tổ chức, cá nhân dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá. 1.3.2. Các nguyên tắc huy động vốn Trong hoạt động huy động vốn, các NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc sau:  Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành, giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng, không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy định của pháp lệnh chống rửa tiền).  Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp), thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất, áp dụng nhiều phương thức huy động vốn, kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng, đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng.  Ngăn ngừa giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động, tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống, ngăn chặn phao tin đồn nhảm. 1.4. Các tiêu chí đo lƣờng và đánh giá phát triển huy động vốn 1.4.1. Quy mô huy động vốn Đánh giá quy mô huy động vốn là đánh giá sự phát triển của tổng doanh số huy động vốn vào cuối kỳ hay huy động vốn bình quân trong kỳ. 18
  19. Đây là tiêu chí mang tính chiến lược mà tổ chức đã đạt được và đưa kế hoạch định hướng trong năm tiếp theo, hay dùng để đo lường so sánh sự phát triển mức huy động vốn của năm thực hiện với năm kế hoạch và một kỳ hạn này với một kỳ hạn khác, từ đó thấy được những hạn chế, tồn tại và đưa ra những giải pháp chiến lược trong việc phát triển huy động vốn. 1.4.2. Cơ cấu huy động vốn 1.4.2.1. Phân loại theo kỳ hạn Huy động vốn ngắn hạn: Là khoảng thời gian huy động vốn của ngân hàng dưới mười hai tháng, nguồn vốn này thường để cho vay ngắn hạn và dùng cho vay trung và dài hạn theo một tỷ lệ quy định của mỗi ngân hàng. Huy động vốn trung và dài hạn: Là khoảng thời gian huy động vốn từ mười hai tháng trở lên, nguồn vốn này thường dùng để cho vay trung và dài hạn. 1.4.2.2. Phân loại theo đối tƣợng huy động vốn Huy động vốn từ đối tượng khách hàng cá nhân, là những cá nhân có nguồn vốn nhàn rỗi gửi tiền vào ngân hàng để đảm bảo an toàn và sinh lời, hoặc thực hiện mục đích thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Huy động vốn từ đối tượng khách hàng doanh nghiệp, là các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, liên doanh, những tập đoàn kinh tế lớn ...có nguồn tiền chưa sử dụng vào mục đích kinh doanh thì gửi ngắn và dài hạn vào ngân hàng để đảm bảo an toàn và sinh lợi Đối tượng huy động vốn khách hàng là các định chế tài chính, là các công ty bảo hiểm, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư tài chính, ngân hàng phát triển.. 1.4.2.3. Phân loại theo loại tiền gửi Huy động vốn bằng VND Huy động vốn bằng ngoại tệ 1.4.3. Sản phẩm huy động vốn 1.4.3.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm 19
  20. Đây là cách thức huy động vốn chủ yếu của các NHTM hiện nay, và đang ngày càng được đa dạng hóa các loại tiền gửi tiết kiệm này. Hiện nay chủ yếu gồm các loại tiền gửi sau:  Tiết kiệm không kỳ hạn Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi chọn lựa hình thức tiết kiệm này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi. Điểm khác biệt giữa tài khoản tiền gửi cá nhân với tài khoản tiền gửi tiết kiệm là khi rút tiền khách hàng phải xuất trình sổ tiết kiệm và chỉ được thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền chứ không thể thực hiện các giao dịch thanh toán như tài khoản tiền gửi thanh toán. Mặc dù, số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường không lớn (do lãi suất thấp) nhưng nếu ngân hàng thu hút được số lượng khách hàng khá lớn thì tổng khối lượng vốn huy động qua hình thức tiền gửi này có thể trở nên lớn đáng kể.  Tiết kiệm kỳ hạn Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Đa số khách hàng thích lựa chọn hình thức tiền gửi này là công nhân, viên chức hưu trí. Mục tiêu quan trọng của họ khi chọn lựa hình thức tiền gửi này là lợi tức có được theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối tượng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2