Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ sau khi hiệp định thương mại được ký kết. Triển vọng và giải pháp
lượt xem 47
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ sau khi hiệp định thương mại được ký kết - Triển vọng và giải pháp nhằm đánh giá thực trạng quy mô và mức độ phát triển của quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu ở tầm vĩ mô và vi mô nhằm thúc đậy quan hệ giữa 2 nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ sau khi hiệp định thương mại được ký kết. Triển vọng và giải pháp
- Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G NGUYỄN LAM GIANG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ SAU KHI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI Được KÝ KẾT: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế Mã số:5.02.12 LUẬN V Ă N THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng d n khoa hỹe^TS. NGUYỄN PHÚC KHANH T H ư VIÊN Ì SUÔN;: DAI >'UC NGOAI ĨKUOHG %íũt>ML Hà nôi-2001
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA MỤC L Ụ C DANH M Ụ C C Á C K Ý HIỆU, C Á C C H Ữ V I Ế T T Á T LÒI NÓI ĐẦU Ì C H Ư Ơ N G 1. NHŨNG VẤN ĐỂ CHUNG C Ủ A QUAN HỆ T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ. 4 ì. Sơ lược về Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ 4 1.1. Một vài nét về kinh tế - xã hội của Việt Nam 4 1.1.1. Về tài nguyên 4 1.1.2. Về phát triển kinh tế 6 1.1.3. Kinh tế đối ngoại của Việt Nam 7 Ì .2. Một vài nét về kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ 9 1.3. Những mốc lịch sử quan hệ Việt Nam và Hoa Kỳ 14 1.3.1. Giai đoạn Hoa Kỳ cấm vận kinh tế đối v i Việt Nam 14 Ì .3.2. Giai đoạn sau khi Hoa Kỳ cấm vận kinh tế đối v i Việt Nam 14 li. Quan hệ Thương mại - Nhìn t ừ góc độ hai quốc gia. 16 2.1. Lợi ích từ việc phát triển quan hệ thương mại 16 2.1.1. Đ ố i v i Hoa Kỳ 17 2. Ì .2. Đ ố i v i Việt Nam 19 2.2. Chính sách của các quốc gia đối vói việc phát triển quan hệ song phương. 21 2.2.1. Chính sách của Việt Nam 21 2.2.2. Chính sách của Hoa Kỳ 22
- HI. Đánh giá thực trạng quan hệ Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ kể từ khi 23 bình thương hoa quan hệ. 3.1. Kim ngạch trao đổi thương mại gia tăng ổn định 24 3.2. Cơ cấu hàng hoa ngày càng đa dạng và nâng cao về chất lượng. 26 3.2.1. Về xuất khẩu 26 3.2.2. Về nhập khẩu 29 3.3. Thị trường được khai thông nhưng còn nhiều hạn chế. 30 3.3.1. Vấn đề gian lận thương mại 30 3.3.2. Mở cửa thị trường cho hàng hóa nhập khẩu từ Hoa Kỳ 31 3.3.3. Công tác xúc tiế thương mại còn nhiều hạn chế n . 31 Chương n. TRIỂN VỌNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIẾT NAM - HOA KỲ SAU KHI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI Đ Ư Ợ C KÝ KẾT V À C Ó HIỆU LỰC 33 ì. Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ. 33 1.1. Những nụi dung cơ bản của Hiệp định. 33 1.1.1. Thương mại hàng hoa 34 Ì. Ì .2. Thương mại dịch vụ 36 1.1.3. Quan hệ đầu tư 38 Ì. Ì .4. Quyền sở hữu t í tuệ r 40 Ì .2. Ý nghĩa của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ 41 li. Những nhân tố tác đụng đế quan hệ thương mại song phương và đa n phương. 45 2.1. Nhân tố chính trị - xã hụi 45 2.2. Nhân tố kinh tế 48 2.2.1. Chiến lược phát triển kinh tế-xã hụi Việt Nam thời kỳ 2001-2010 48 2.2.2. Chiến lược phát triển xuất nhập khẩu thòi kỳ 2001-2010 49 2.3. Mở cửa thị trường trong nước cho hàng hoa nhập khẩu từ Hoa Kỳ 50 IU. Triển vọng quan hệ song phương. 55 3.1. Dự báo tổng quát. 55
- 3.2. Dự báo xuất nhập khẩu của một số mặt hàng và dịch vụ chủ yếu 56 3.2.1. Xuất khẩu từ Việt Nam vào Hoa Kỳ 56 3.2.2. Xuất khẩu từ Hoa Kỳ vào Việt Nam 62 Chương i n . MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM NHAM THÚC ĐẨY QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ TRONG THÒI GIAN TỎI. 6 4 ì. Những giải pháp Vĩ mô. 64 1.1. Những giải pháp vềchính sách. 64 1.1.1. Chính sách đối vói hàng dệt may 64 1.1.2. Chính sách đối với hàng giày dép 66 1.1.3. Chính sách đối vói hàng thúy sản 68 Ì. Ì .4. Chính sách đối với hàng nông sản 70 Ì .2. Những giải pháp vềcơ chế. 71 1.2.1. Cải cách hệ thống ngân hàng 71 Ì .2.2. Tăng cưỗng quản lý Nhà nước vềxúc tiến thương mại 72 Ì .2.3. Thành lập quỹ hỗ trợ xuất khẩu 74 Ì .2.4. Những giải pháp khác 74 li. Những giải pháp vi mô. 76 2.1. Những giải pháp vềchiến lược kinh doanh 76 3.2. Những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. 78 3.3. Những giải pháp nắm bắt thị trưỗng 79 3.4. Những giải pháp khác go KẾT LUẬN 8 2 PHỤ LỤC TÀI LIỆUTHAM KHẢO
- DANH MỤC C Á C KỶ HIỆU, C Á C CHỮ VIẾT TẮT Ì. ADB: Asia Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á 2. AFTA: Asia Free Trade Area - Khu vực mậu dịch tự do Châu Á 3. APEC: Asia Pacific Economic Corporation - Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái bình dương 4. ASEAN: Association of South-East Asian Nations - Hiệp hội các nước Đông- Nam Á 5. GDP: Gross Domestic Productions - Tổng sản phẩm quốc nội 6. EU: European Union - Liên Minh Châu Âu 7. EXIMBANK: Export-Import Bank - Ngân hàng Xuất nhập khẩu 8. GATS: General Agreement ôn Tariffs and Trade - Hiệp định chung về thương mại 9. GSP: Generalized system of Preíerences - Hệ thống ưu đãi phổ cập 10. HĐTM: Hiệp đồng Thương mại 11. IMF: International Money Fund - Quắ tiền tệ thế giới 12. FDI: Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài 13. FTC: Federal Trade Committee - Uỷ ban thương mại liên bang 14. MFN: Most Favored Nation - Quy chế tối huệ quốc 15. NAFTA: North America Free Trade Area - Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mắ 16. NTR: Normal Trade Relation - Quy chế quan hệ thương mại bình thường 17. ODA: Official Development Aids - Việnt trợ phát triển chính thức 18. OPIC: Quắ đầu tư tư nhân hải ngoại 19. POW - MÍA: Prisoners of Was - Missing in actions - Vấn đề tù binh chiến tranh và quân nhân M ắ bị mất tích 20. XK: Xuất khẩu 21. XHCN: Xã hội chủ nghĩa 22. WB: Would Bank - Ngân hàng thế giới 23. WTO: Would Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới
- LÒI NÓI Đ Ầ U 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Hoa Kỳ là một quốc gia có tiềm năng kinh tế - thương mại đứng hàng đầu thế giới vói một thị trường đa dạng và dung lượng rất to lớn. Quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đã qua những bước đi đầu tiên và đang đứng trước những cơ hội mới cũng như thách thức mói. Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đã được ký vào ngày 13/7/2000 và đang được Quốc hội hai nước xem xét phê chuẩn. K h i Hiệp định có hiệu lặc sẽ mở ra khả năng mới cũng như đặt ra những vấn đề to lớn cần giải quyết. Việc đánh giá một cách có cơ sở khoa học và thặc tiễn, thặc trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ để làm cơ sở cho định hướng phát triển m ố i quan hệ này giữa hai quốc gia sau khi Hiệp Định có hiệu lặc là việc làm có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thặc tiễn. Để góp phần thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, việc nhìn nhận một cách tổng quát quá trình phát triển của quan hệ này, đánh giá những mặt ưu điểm và hạn chế của nó, phân tích những cơ hội và thách thức đặt ra trong bối cảnh mói của quan hệ song phương và quốc tế, từ đó đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu cả ở tầm vĩ m ô và vi m ô trong thòi gian 5 - 1 0 năm tới là điều cơ bản cả về lý luận và thặc tiễn. Trên giác độ đó, tác giả lặa chọn đề tài vói nhan đề "Quan hệ thương mại Việt Nam • Hoa Kỳ sau Hiệp định Thương mại được ký kết - triển vọng và giải pháp" làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của luận vãn - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thặc tiễn về quan hệ thương mại Việt Ì
- Nam - Hoa Kỳ, tiềm năng và các nhân tố tác động của chúng. - Đánh giá thực trạng quy mô và mức độ phát triển của quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ những năm gần đây, mặt mạnh và hạn chế của quan hệ thương mại này. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu ở tầm vĩ mô và vi mô nhằm thúc đậy quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ trong giai đoạn 5-10 năm tới. 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển của quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ vói các nhân tố tác động của nó, vai trò, tiềm năng, điểm mạnh và hạn chế của nó những năm qua, cơ hội và thách thức đối với quan hệ này và giải pháp thúc đậy sự phát triển của nó trong thòi gian tói. - Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm toàn bộ các hoạt động cấu thành quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ với khoảng thòi gian những năm gần đây và kéo dài đến 5 - 1 0 năm tới. Góc độ nghiên cứu trưóc hết theo cách nhìn của phía Việt Nam với những nỗ lực mở rộng quy m ô và nâng cao hiệu quả của quan hệ thương mại này trên cơ sở tôn trọng lợi ích và chủ quyền của m ỗ i bên. Những giải pháp đề xuất mang tính tổng thể, việc triển khai chúng trong thực tế còn phải tính đến các đặc điểm cụ thể của từng ngành, từng lĩnh vực. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luật duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và các quan điểm, bằng dẫn chứng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể là phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại, phương pháp thống kê. 2
- 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương: Chưanạ Ị. Những ván đề chung của quan hệ thương mọi Việt Nam - Hoa Kỳ Chưanạ 2. Triển vọng quan hệ Ihuang mại Việt Nam - Hoa Kỳ sau khi Hiệp định Thương mại được ký kết và có hiệu lục Chương 3. Một số giải pháp chủ yếu của Việt Nam nhỏm thúc dẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ trong thài gian tói Tác giả của bản luận văn xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Phúc Khanh - Phó Hiệu trưởng Trường Đ ạ i học Ngoại Thương H à Nội, tuy rất bận vói công tác chuyên môn và công tác quản lý của mình nhưng đã dành nhiều thòi gian hướng dẫn tác giả một cách tận tình và chu đáo. Tác giả cũng xin bầy t lòng biết tới Khoa Sau Đ ạ i học, cán bộ một số cơ quan hữu quan cũng như các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả trong qua trình hoàn thành bản luận văn này. 3
- CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - HOA KỲ ì. sơ Lược VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM - HOA KỲ 1.1. M ộ t vài nét về k i n h tế - xã hội Việt Nam Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa, đang tiến hành mạnh mẽ công cuộc xây dựng kinh tế và đã đạt được một số thành tựu kinh tế nổi bật trong hơn thập kỷ qua. Khai thác tốt các nguồn lực phát triển, vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị truồng định hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đang đặt những bước vững chảc trong chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. 1.1.1. Về tài nguyên Việt Nam có nguồn tài nguyên đa dạng và phong phú (đất, rừng, biển, khoáng sản, danh lam, thảng cảnh...) tạo ra nhiều lợi thế trong quan hệ kinh tế- thương mại quốc tế. Việt Nam với diện tích lãnh thổ 330.000 km2, xếp thứ 58 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, diện tích đất đai bình quân đầu người thuộc diện thấp nhất thế giói. Quỹ đất canh tác còn khoảng lo triệu ha, trong đó diện tích đất tốt hoặc không phải cải tạo và đầu tư nhiều khoảng 7 triệu ha. Nằm trong vùng nhiệt đói ẩm, khí hậu Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sảc của chế độ gió mùa châu Á. Sự đa dạng của địa hình tạo ra nhiều vùng tiểu khí hậu trên đất nước, thuận lợi cho việc đa dạng hoa cây trồng. Tài nguyên khí hậu - thúy văn cho phép khai thác có hiệu quả tài nguyên đất đai có hạn và nhân lên nhiều lần quỹ đất canh tác. 4
- Trước năm 1945, Việt Nam đứng trong các nước giấu tài nguyên rừng, tuy vậy diện tích rừng đã giảm nhanh các năm qua, từ 14,3 triệu ha rừng năm 1943 (43,8% diện tích đất nước) xuống chỉ còn 7,8 -8 triệu ha rừng năm 1990 ( 2 4 % diện tích cả nước) và 9-10 triệu ha đất trống, đồi trọc. Với chính sách khôi phục, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng trong các năm gần đây, cùng vói điều kiện khí hậu thuận lợi, diện tích đất rừng đang ngày càng được mở rững, trong tương lai cho phép khai thác lượng lớn gỗ và các sản phẩm gỗ. Việt Nam có trên Ì triệu km2 lãnh hải với trữ lượng có thể khai thác hàng năm 3-4 triệu tấn cá, 50-60 nghìn tấn tôm, 30-40 nghìn tấn mực, và nhiều loại hải sản khác. Bên cạnh đó là hàng vạn ha đầm, phá, hàng trăm nghìn ha rừng ngập mặn cửa sông, ven biển, bờ biển Việt Nam, là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề nuôi trồng mữt số loại đặc sản có giá trị xuất khẩu cao như rong, tảo, tôm, mữt số loại nhuyễn thể... Địa hình tự nhiên, khí hậu đa dạng, với nhiều danh lam thắng cảnh, Việt Nam có thể phát triển nhiều loại hình du lịch ở vùng biển, vùng núi, cao nguyên, dưới dạng du lịch sinh thái, dã ngoại, tắm biển..., thu hút các nguồn khác trong nước và quốc tế. Việt Nam có trữ lượng khoáng sản tương đối lớn, có khả năng khai thác đến giữa thế kỷ 21. Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở thềm lục địa với diện tích có triển vọng có dầu khoảng 200.000 km2, trữ lượng dầu mỏ ước tính sơ bữ trên 1000 triệu tấn và hàng nghìn tỷ m3 khí đốt. Than đá với trữ lượng lớn, khoảng 4-5 tỷ tấn than gầy (đã thăm dò được 2 tỷ tấn), hàng chục tỷ tấn than nâu tập trung ở đồng bằng Bắc Bữ. Ngoài ra còn các loại khoáng sản khác như oxit đất hiếm, apatit, boxit, thiếc, cromit, sắt, titan, caolanh,... Việt Nam nằm ờ trung tâm Đông Nam Á, trong khu vực châu Á- Thái Bình Dương, mữt khu vực kinh tế phát triển năng đững vói tốc đữ tăng trưởng nhanh trong các năm qua và trong các thập niên tói. Việt Nam có nhiều tuyến hàng hải quan trọng từ Đông sang Tây và ngược lại đi qua, là cửa tiếp xúc của các nước Đông Dương ra biển, nằm chắn ngang đường hàng không từ Tây sang Đông, từ Nam lên 5
- Bắc, vói những cảng sân bay quốc tế quan trọng như Tân Sơn Nhất, Biên Hoa, Đ à Nang, N ộ i Bài, tạo cho Việt Nam một ưu thế về địa lý kinh tế trong lĩnh vực hàng hải và giao thông hàng không quốc tế... Đây là lợi thế quan trọng khi Việt Nam tham gia sâu rộng vào quá trình trao đổi và phân công lao động quốc tế, phát triển các dịch vụ hàng hải, dịch vụ hàng không thành những dịch vụ thu ngoại tệ quan trọng, cũng như mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, thu hút đủu tư nước ngoài, phát triển ngoại thương, du lịch, tăng thu về ngoại tệ. 1.1.2. Về phát triển k i n h t ế Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp đang thực hiện công cuộc công nghiệp hoa, với trên 78 triệu dân (năm 1999), trong đó 8 0 % dân số nông thôn. Theo đánh giá của UNDP năm 1999 thì Việt Nam đứng thứ 133 trên 174 nước trên thế giói xét theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thứ Ì lo xét theo chỉ tiêu phát triển con người (HDI). Kinh tế Việt Nam khỏi đủu là một nền kinh tế kém phát triển, bị tàn phá nặng nề bởi các cuộc chiến tranh chống Pháp, chống Mỹ, giành được độc lập từ năm 1975. Bắt đủu từ 1986, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mói kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trưòng định hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong các năm qua đã liên tục đạt được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế. N ă m 1999, GDP đạt 399.942 tỷ V N D (tương đương 28,5 tỷ USD), GDP đủu nguôi thấp với 70USD/người/năm. Từ Đ ạ i hội v i n của Đảng năm 1996, Việt Nam đã tiến hành đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp. N ă m 2000, khu vực dịch vụ đóng góp 40,5% GDP, công nghiệp 34,5%, nông lâm ngư nghiệp 2 5 % . Việt Nam đạt được nhiều thành tựu lốn trong phát triển nông nghiệp. Sản lượng lương thực bình quân đủu người từ 330kg năm 1990 lên 435kg năm 2000, cà phê tăng gấp 5,4 lủn; cao su mủ khô 4,5 lủn; chè 2 lủn; mía 3 lủn; bông 8,1 lủn, thuốc lá 1,6 lủn; tiêu 4,4 lẩn. Ngành thúy sản hàng năm tăng trên 8,8%, sản lượng đạt trên 2 triệu tấn năm 2000, gấp hơn 2 lủn năm 1990 và trở thành ngành xuất khẩu chủ lực vói k i m ngạch xuất khẩu đạt 1,475 tỷ USD năm 2000, chiếm 8-9% k i m ngạch xuất khẩu của cả nước. Việt Nam vươn lên đứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu 6
- gạo, thứ 3 về càphê, hạt tiêu; xuất khẩu nông, lâm, thúy sản năm 2000 đạt 4,3 tỷ USD, gấp 3,5 lần năm 1990, chiếm khoảng 3 0 % trị giá k i m ngạch xuất khẩu cả nước. Sản xuất công nghiệp đạt mức tăng trưởng bình quân 12,9%/năm giai đoạn 1990-2000; công nghiệp khai thác dầu thô, khí tự nhiên và dịch vụ khai thác dầu khí chiếm khoảng 11,2% tổng giá trị sản xuất toàn ngành, công nghiệp sản xuất thực phẩm và dồ uống chiếm khoảng 20,0%, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hoi nước chiếm khoảng 5,4%. N ă m 2000, Việt Nam đạt sản lưộng 16,5 triệu tấn dầu thô; 26 tỷ kwh điện; 10 triệu tấn than; 1,4 triệu tấn thép; 11,5 triệu tấn ximăng; 400 triệu m vải; 30 vạn tấn giấy... Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2000 ước đạt 9,6 tỷ USD, chiếm khoảng 7 0 % tổng k i m ngạch xuất khẩu cả nưốc. Ngành dịch vụ tăng bình quân 8,2%/ năm. Các dịch vụ du lịch, tài chính, ngân hàng, thông tin đưộc tạo điều kiện phát triển. Việt Nam là một trong những nước đứng đầu về tốc độ phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông, mật độ điện thoại trung bình đạt 4máy/100 dân, gấp gần 40 lẩn năm 1990. 1.1.3. Kinh tế đối ngoại của Việt Nam Việt Nam với thành công của chính sách kinh tế đã phá tan đưộc sự bao vây, cần vận về kinh tế của các nước thù địch, từng bước nâng cao vị thế trên trường chính trị thế giói; Với khẩu hiệu "Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước vì hoa bình, độc lập và phát triển", Việt Nam đã thiết lập quan hệ chính trị và quan hệ thương mại rộng rãi, khai thông quan hệ vói các tổ chức t i chính, tiền tệ quốc tế như M , à WB, ADB..., thiết lập quan hệ ngoại giao với 167 nước, có Hiệp định thương mại song phương với 60 nưóc, quy chế tối huệ quốc vói 70 nước và vùng lãnh thổ, đã ký Hiệp định thương mại với Hoa Kỳ đang đàm phán để gia nhập WTO. Hoạt động xuất nhập khẩu Tổng kim ngạch xuất khẩu 5 năm 1996-2000 đạt trên 51,6 tỷ USD, tăng bình quân hàng năm trên 2 1 % , gấp 3 lần mức tăng GDP. Việt Nam từ chỗ í có mặt hàng t 7
- xuất khẩu trên 100 triệu USD, đến nay đã có 5 mặt hàng đạt trên Ì tỷ USD là dầu thô, gạo, hàng dệt may, giày dép và thúy sản. Tỷ trọng k i m ngạch xuất khẩu của nhóm hàng nông, lâm, thúy sản tuy vẫn chiếm vị t í quan trọng nhưng có xu hướng r giảm dần, từ 42,3% năm 1996 xuống còn 3 0 % năm 2000; tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiởu công nghiệp, thủ công nghiệp tăng tương ứng từ 2 9 % lên 34,3%; nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản từ 28,7% lên 35,7%. N ă m 2000, k i m ngạch xuất khẩu đạt trên 184 USD/người, tuy còn ở mức thấp, nhưng đã thuộc loại các nưóc có nền ngoại thương phát triởn. Thị trường xuất, nhập khẩu được củng cố và mở rộng thêm. Thị truồng châu Á chiếm gần 5 8 % tổng k i m ngạch xuất khẩu và ừên 8 0 % tổng k i m ngạch nhập khẩu của Việt Nam; riêng thị truồng các nước A S E A N tương ứng chiếm trên 1 8 % và 29%. Trên một số thị trường khác như EU, châu Hoa Kỳ, Trung Đông, hàng xuất khẩu của Việt Nam đã có mặt và đang tăng dần. Tổng kim ngạch nhập khẩu 5 năm khoảng 61 tỷ USD, tăng bình quân hàng năm khoảng 13,3%; tỷ trọng hàng tiêu dùng trong tổng k i m ngạch nhập khẩu giảm đáng kở, từ 1 3 % năm 1996 còn 5,2% năm 2000. Mức chênh lệch nhập khẩu so vói kim ngạch xuất khẩu từ 49,6% năm 1995 giảm xuống còn 6,3% vào năm 2000. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDỈ) tiếp tục gia tăng đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế- xã hội Trong 5 năm 1996-2000, tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (không kở phần góp vốn trong nưốc) đạt khoảng 10 tỷ USD (theo giá 1995). Tỷ lệ vốn F D I thu hút vào lĩnh vực sản xuất vật chất, kết cấu hạ tầng kinh tế tăng từ 6 2 % năm 1995 lên 8 5 % vào năm 2000. Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ các nước thuộc (EU), ASEAN có chiều hướng tăng hơn 5 năm trưổc (tỷ lệ vốn đăng ký của các dự án từ E U bình quân chiếm 23,2% thòi kỳ 1991 - 1995, tăng lên 25,8% thời kỳ 1996 - 2000; tỷ lệ vốn đăng ký 8
- các dự án từ các nước A S E A N đã tăng tương ứng từ 17,3% lên 29,8%). Riêng các nước thuộc EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản chiếm 4 4 % tổng vốn đăng ký tại Việt Nam. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã tạo ra 34% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp, khoảng 2 3 % k i m ngạch xuất khẩu (chưa kặ dầu khí) và đóng góp trên 1 2 % GDP của cả nước. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thu hút trên 35 vạn lao động trực tiếp và hàng chục vạn lao động gián tiếp làm việc trong các ngành xây dựng, thương mại, dịch vụ liên quan,. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng thực hiện đầu tư trôn 40 dự án đầu tư vào 12 nước và vùng lãnh thổ nước ngoài, chủ yếu trong các ngành xây dựng, chế biến thực phẩm, thương mại, dịch vụ... 1.2. Vài nét về đặc điặm kinh tế - xã hội Hoa Kỳ Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn, lãnh thổ chiếm 7% diện tích đất đai thế giới (đứng thứ 4), là một cuông quốc kinh tế, năm 1999 GDP đạt 9,25 nghìn tỷ USD. Ngoài ra, đây còn là một thị trưòng rộng lớn với hơn 270 triệu khách hàng ( 5 % dân số thế giói) và 20 triệu công ty hoạt động (năm 1998), hàng năm tiêu thụ trên 5,5 nghìn tỷ USD hàng hoa dịch vụ, đẩu tư kinh doanh hàng nghìn tỷ Ư S D vào nhà máy và trang thiết bị. Trên 8 0 % lượng hàng hoa tiêu thụ trong nước được sản xuất tại Hoa Kỳ, 2 0 % còn lại được nhập khẩu. Hoa Kỳ có nguồn tài nguyên lớn, đa dạng, là cơ sở cho phát triặn các ngành sản xuất dựa trên sử dụng tài nguyên thiên nhiên (nông, lâm, ngư nghiệp, khai thác.) Về sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ có đất đai màu mỡ, đất canh tác chiếm 19% diện tích lãnh thổ, cùng với khí hậu thuận lợi, là những điều kiện đặc biệt cho nước này phát triặn nông nghiệp. Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về sản lượng ngô, đậu tương, và kê; đứng thứ hai về lúa mỹ, lúa mạch, cam quýt và thuốc lá; đồng thòi là nhà sản xuất lớn về mía đường, khoai tây, đậu phông, củ cải đường; đứng thứ tư về sản phẩm gia súc và thứ hai về sản lượng thịt lợn. Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng từ 55 tỷ USD năm 9
- 1970 lên 202 tỷ USD năm 1996, chiếm khoảng 2%GDP của Hoa Kỳ, sử dụng 3 % lực lượng lao động (năm 1998). Năng suất sản xuất nông nghiệp tăng cao dựa trên việc cơ giói hoa, sử dụng máy móc hiện đại, ứng dụng các tiến bộ khoa học, quy m ô sản xuất ở các trang trại lòn, nhờ vẩy sử dụng hiệu quả lao động và đất đai, cung cấp khối lượng lớn các sản phẩm nông nghiệp. N ă m 1999, M ỹ có 2.194.070 trang trại, giảm từ 6,8 triệu năm 1935, từ quá trình hợp nhất các trang trại nhỏ thành các trang trại lớn hơn, vói diện tích trung bình tăng từ khoảng 63 ha lên 175 ha vào năm 1999. Về sản xuất lâm nghiệp Hoa Kỳ đứng đầu về sản xuất gỗ xẻ, và thứ hai về gỗ cho sản xuất giấy và bột giấy. Ngành lâm nghiệp của Hoa Kỳ sử dụng dưới 1 % lực lượng lao động, đóng góp khoảng 0,5% GDP. Tuy nhiên, do nhu cầu tiêu thụ lòn về các sản phẩm gỗ, Hoa Kỳ đồng thời là nhà nhẩp khẩu gỗ xẻ lớn nhất thế giới, chủ yếu nhẩp khẩu từ Canada. Nước Hoa Kỳ có diện tích 9,629,047 km2, trong đó 23% là rừng, vói trữ lượng khoảng 7,1 tỷ m3 gỗ có khả năng khai thác. Các cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm các hộ nông dân, các công ty sản xuất gỗ xẻ, bột giấy và các ngành sử dụng nguyên liệu gỗ sở hữu khoảng 7 3 % đất rừng thương mại; Chính phủ sở hữu 2 7 % còn lại. Về ngư nghiệp Vùng biển bắc Hoa Kỳ cung cấp một lượng hải sản lớn, bao gồm cả sản phẩm cá và nhuyễn thể. N ă m 1997, Hoa Kỳ đạt sản lượng cá đánh bắt thương phẩm 5,4 triệu mét tấn ; giá trị đánh bắt ước tính đạt 3,1 tỷ USD năm 1998; đứng thứ 5 trên thế giới về sản lượng đánh bắt, đứng sau Trung Quốc, Peru, Chile, và Nhẩt Bản. Hàng năm, nước Hoa Kỳ tiêu thụ hết 8 0 % sản lượng đánh bắt, 2 0 % còn lại được chế biến thành các sản phẩm dầu cá, phân bón, thức ăn chăn nuôi. Khai khoáng Hoa Kỳ dẫn đầu thế giới về sản xuất Phosphate, một thành phần chính trong sản xuất phân bón; đứng thứ hai về vàng, bạc, đồng, chì, khí tự nhiên và than. Sản xuất dầu mỏ đứng thứ 3 thế giới, sau Nga và ARẩp. Ngành khai khoáng chiếm tỷ 10
- trọng 1,5% trong GDP hàng năm và có 0,5% lực lượng lao động hoạt động trong ngành. Mặc dù chiếm phần nhỏ của GDP, nhưng nó rất quan trọng cho phát triển công nghiệp của Hoa Kỳ. Các sản phẩm khai khoáng có tổng giá trồ lớn nhất của Hoa Kỳ theo thứ tự là khí tự nhiên, dầu mỏ và than. N ă m 1996, Hoa Kỳ sản xuất 2 3 % lượng khí của toàn thế gió 2 1 % lượng than, và 1 3 % lượng dầu thô. Ngoài ra, i, còn một lượng lớn các sản phẩm quặng k i m loại như vàng, đồng, quặng sắt, kẽm, magiê, chì và bạc. N ă m 1997, M ỹ sản xuất 4 2 % lượng molybdenum của thế giới, 3 4 % lượng quặng Phosphat, 2 2 % lượng sunfur, 1 7 % lượng đồng, 1 6 % lượng chì. Công nghiệp chế tạo Ngành chế tạo của Mỹ đứng đầu thế giói về giá trồ sản lượng; sử dụng 1/6 lực lượn lao động, đóng góp 1 7 % GDP, tổng giá trồ gia tăng năm 1996 đạt 1,8 nghìn tỷ USD. Ngành chế tạo phát triển nhanh cả trong nước và có xu hướng mở rộng mạnh sản xuất ra các nước khác. N ă m 1996, các sản phẩm hàng đầu là hoa chất, máy công nghiệp, thiết bồ điện tử, thực phẩm chế biến và phương tiện vận tải. Giá trồ sản lượng của công nghiệp hoa chất chiếm 11.1% tổng giá trồ gia tăng của các ngành sản xuất; sản xuất máy công nghiệp chiếm 10,7%; thiết bồ điện tử chiếm 10,5% và là ngành tăng nhanh nhất trong thập kỷ 90, tăng 7 7 % từ năm 1987 đến 1994. Thực phẩm chế biến chiếm 10,2%; thiết bồ vận tải chiếm 10,1%. Hoa Kỳ hiện dẫn đầu về lĩnh vực sản xuất và nghiên cứu công nghệ cao, sản xuất và phát triển phần mềm. Ngoài ra, các sản phẩm khác của M ỹ cũng có khối lượng sản xuất lớn gồm sản phẩm dệt, quần áo, dụng cụ chính xác, gỗ, thiết bồ văn phòng, thuốc lá, sản phẩm da, kính,... g. Công nghiệp năng lượng: Nước Hoa Kỳ để phát triển các ngành công nghiệp của mình đã sử dụng một lượng năng lượng khổng lồ, tiêu thụ 2 5 % năng lượng thế giới, mặc dù có dưới 5 % số dân thế giới, thải ra gần 2 0 % lượng khí gây hiệu ứng nhà kính toàn cầu. Dầu m ỏ cung cấp 3 9 % tổng năng lượng tiêu thụ của Hoa Kỳ, khí tự nhiên 2 4 % , than đá 2 2 % , thúy điện 4-5%, năng lượng nguyên tử 10%. Khoảng 3 3 % năng lượng tiêu thụ của Hoa Kỳ dưới dạng điện năng. N ă m 1999, các nhà máy sản xuất điện của Hoa Kỳ có tổng công suất lắp đặt 728,259 megavvatts và sản xuất 3,62 nghìn tỷ kilovvatt- 11
- giờ điện. Than được dùng làm nhiên liệu chủ yếu trong nhà máy nhiệt điện, cung cấp 5 7 % lượng điện hàng năm; khí tự nhiên 9%, dầu 2%. Nhu cầu nhập khẩu dầu luôn tăng mạnh. N ă m 1970, sản lượng dầu thô nội địa đạt 3,5 tỷ thùng, nhưng Hoa Kỳ vẫn phải nhập thêm 1 2 % lượng cung dầu. N ă m 1997, 4 7 % lượng dầu thô tiêu dùng là tữ nhập khẩu. Thương mại- dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao trong những thập kỷ qua. Năm 1998, tỷ trọng thương mại - dịch vụ chiếm 72%GDP, sử dụng 7 5 % lượng lao động. Về hoạt động dịch vụ tài chính - ngân hàng: Năm 1995, có 628.500 tổ chức tài chính (gồm: các ngân hàng đầu tư, thương mại, tiết kiệm; quỹ tín dụng, ngân hàng thế chấp; công ty bảo hiểm; quỹ tương hỗ; văn phòng bất động sản và các hình thức tín thác) hoạt động tại Hoa Kỳ, vói 7 triệu lao động. N ă m 1998, Hoa Kỳ có 10.481 ngân hàng bảo hiểm và tổ chức tiết kiệm, với 84.123 chi nhánh ngân hàng, tổng tài sản lên tói 5,44 nghìn tỷ USD. Về hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành: Năm 1997, có 1,3 tỷ lượt khách nội địa đi du lịch (tính cho đi cách xa nơi ở trên 100 dặm, hay trên 160km). Lượng khách du lịch nước ngoài cũng tăng nhanh, vối khoảng 48 triệu lượt chủ yếu tữ Tây âu, Nhật, Hoa Kỳ La tinh và Caribe. Hàng năm, khách du lịch tữ Canada chi tiêu khoảng 6 tỷUSD, tữ Mexico 5 tỷ USD. Thương mại trong nước Sự thuận tiện là yếu tố tiên quyết đối với người tiêu dùng Hoa Kỳ, tữ đồ ăn nhanh, f i m ảnh, quần áo hay bất kể hàng hoa tiêu dùng nào. Sản phẩm được cung cấp đến khách hàng nhanh và thuận tiện nhất; các doanh nghiệp đã tổ chức mạng lưới phân phối hiệu quả nhất bằng nhiều hình thức cửa hàng cũng như tiếp nhận đơn đặt hàng (thư, thư điện tử...). Hoạt động bán lẻ và bán buôn đóng góp 16%GDP và sử dụng 2 1 % lực lượng lao động. N ă m 1992, tổng giá trị hàng hoa bán buôn đạt 3,2 nghìn tỷ USD; đứng đầu là hàng tạp hoa và các sản phẩm liên quan chiếm tới 1 6 % hoạt động bán buôn; tiếp đến là linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy; dầu và các sản phẩm tữ dầu; các máy móc trang thiết bị thương mại và kỹ thuật. Mức bán lẻ hàng năm 12
- trung bình đạt 2,2 nghìn tỷ USD; trong đó dẫn đẩu là các nhà buôn bán ôtô chiếm 23%, các quầy lương thực 1 8 % tổng lượng bán lẻ. Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về kim ngạch ngoại thương, vói tổng hàng hoa xuất khẩu đạt 683 tỷ USD, nhập khẩu 944,6 tỷ USD. Các sản phẩm phi nông nghiệp thường chiếm 9 0 % giá trụ xuất khẩu hàng năm, trong đó chủ yếu là thiết bụ máy móc và phương tiện vận tải chiếm tới 1/3 k i m ngạch xuất khẩu; tiếp đó là thiết bụ điện, hoa chất, dụng cụ chính xác và thực phẩm. Xuất khẩu của Hoa Kỳ chiếm 12% tổng kim ngạch xuất khẩu của thế giới. Canada và Nhật là hai bạn hàng lớn nhất, mua 3 2 % toàn bộ hàng Hoa Kỳ xuất đi các nước và chiếm 3 8 % toàn bộ hàng nhập vào Hoa Kỳ. Những nước xuất khẩu chủ yếu sang Hoa Kỳ gồm Mexico, Trung Quốc, Đức, Đài Loan, A n h Quốc, Hàn Quốc, Pháp, Italia, Singapore và Malaysia. Mức thâm hụt thương mại năm 1998 của Hoa Kỳ khoảng 164 tỷ USD, vượt xa mức thâm hụt 110 tỷ USD của năm 1997. Đ ể giảm thâm hụt thương mại, chính phủ Clinton đã kêu gọi tự do hơn và công bằng trong thương mại quốc tế v thế kỷ 21, quyết tâm xé bỏ các hàng rào thương mại, mở ào rộng thụ trường, tăng cường toàn cầu hoa kinh tế thế giói. Trước mắt, Mỹ đã lên tiếng đòi châu Âu, là khu vực không bụ tác động trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua, phải mở cửa hơn để gánh đỡ cho Mỹ. Đồng thòi, đuôi áp lực của các thế lực trong nước, M ỹ tìm cách bảo hộ hơn nữa một số ngành công nghiệp chủ chốt, chẳng hạn ngành công nghiệp thép, trong năm qua chỉ riêng từ Nhật đã bán vào M ỹ mức kỷ lục hơn 3 tỷ USD. Cuộc "chiến tranh chuối" với Liên minh châu  u năm 2000 cũng nhằm giữ vụ thế thương mại của Mỹ. Dịch vụ truyền thông Hoa Kỳ là một trong những nước hàng đầu trên thế giói có hệ thống truyền thông hiện đại nhất, noi có số lượng sử dụng Intemet cao nhất tới 40,6% dân số kết nối trực tuyến Internet (năm 1999, 110,8 triệu/273 triệu dân). Mặc dù đóng góp vào GDP tương đối nhỏ, song nó có vai trò quan trọng trong đời sống chính trụ, xã hội và hoạt động trí tuệ của quốc gia. Hầu hết các phương tiện truyền thông đều là sỏ hữu 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn