intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

45
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Thái Nguyên; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HỒNG QUANG QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HỒNG QUANG QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, với các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố trong các công trình trƣớc đó. Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Quang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước”, tôi nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên, của nhiều cá nhân và tập thể, tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trƣờng, phòng Đào tạo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Quang Dực. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh cùng các đơn vị khác. Để hoàn thành đƣợc đề tài, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác của UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh. Tôi xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thiện bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Quang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học và lý luận thực tiễn của luận văn ..................................... 2 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ và mục tiêu đầu tƣ .......................................... 4 1.1.2. Đặc điểm vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................ 5 1.1.3. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc .................................................................................................... 8 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ............................................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ...................................................................... 19 1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ............................................................... 19 1.2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc .......................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ...................................................... 33 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ...................... 33 1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm .......................................................... 38 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp luận .......................................................................... 40 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ..................................................... 40 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................. 41 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ................................................... 41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh ................... 41 2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc .......................... 42 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................................43 3.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ........................................... 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 43 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................... 49 3.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2014 ................... 54 3.2.1. Thực trạng tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 ......................................................... 54 3.2.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Thái Nguyên ........................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.3. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại ............................................ 74 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 86 4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .................................................................................... 86 4.1.1. Một số định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 86 4.1.2. Mục tiêu .......................................................................................... 87 4.2. Các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................... 95 4.2.1. Tăng cƣờng cải cách hành chính, thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch ở các cơ quan Nhà nƣớc liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................................ 95 4.2.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện kịp thời những tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản ........... 96 4.2.3. Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quy hoạch đƣợc duyệt ................................................................................................ 97 4.2.4. Thực hiện tốt cơ chế quản lý các dự án đầu tƣ, quản lý chất lƣơng công trình ....................................................................................... 99 4.2.5. Thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự án, tổ chức thi công, nghiệm thu công trình đƣa vào khai thác sử dụng ............................................................................................. 100 4.2.6. Tăng cƣờng quản lý đầu tƣ và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ........................................................................ 102 4.2.7. Nâng cao chất lƣợng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ ............... 104 4.2.8. Sớm hình thành tổ chức tƣ vấn, phản biện và giám định xã hội ......... 105 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 106 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành trung ƣơng.......................... 106 4.3.2. Kiến nghị với địa phƣơng............................................................. 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BOT Hợp đồng xây dựng kinh doanh và chuyển giao 2 BT Hợp đồng xây dựng và chuyển giao 3 BTO Hợp đồng xây dựng chuyển giao và kinh doanh 4 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 5 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 6 GRDP Tổng sản phẩm trong tỉnh 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 KT - XH Kinh tế - Xã hội 9 NGO Viện trợ phi chính phủ 10 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 11 ODA Viện trợ phát triển chính thức 12 PPP Hợp đồng Đối tác công tƣ 13 TD&MNPB Trung du và miền núi phía bắc 14 UBMTTQVN Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 .......................... 49 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp đạt đƣợc giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................... 51 Bảng 3.3: Cơ cấu GRDP tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2010-2014.................... 52 Bảng 3.4: Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................... 56 Bảng 3.5: Tổng vốn đầu tƣ theo giá hiện hành của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014.................................................................... 60 Bảng 3.6: Vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc đƣợc phê duyệt giai đoạn 2010 - 2014 .......................................... 64 Bảng 3.7: Tình hình thực hiện phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc phân theo ngành giai đoạn 2010 - 2014........................................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ mô phỏng trình tự phân bổ vốn đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN ........................................................................... 23 Hình 1.2. Sơ đồ mô phỏng trình tự ra quyết định đầu tƣ ............................. 26 Hình 1.3. Sơ đồ mô phỏng trình tự trong hoạt động đầu tƣ ......................... 30 Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ............................. 45 Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣờng kinh tế và thu nhập bình quân đầu ngƣời thời kỳ 2010 - 2014 ...................................................................... 52 Hình 3.3. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010-2014 .......................... 52 Hình 3.4. Tình hình thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên (2010-2014) ............. 57 Hình 3.5. Tình hình chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên (2010 - 2014) ........... 58 Hình 3.6. Tỷ trọng nguồn vốn đầu tƣ thực hiện giai đoạn 2010 - 2014....... 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là một nguồn lực tài chính rất quan trọng, góp phần tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn biến động đặc biệt là trong điều kiện môi trƣờng pháp lý, các cơ chế, chính sách quản lý của nƣớc ta hiện nay còn chƣa hoàn thiện thiếu đồng bộ. Do có vai trò quan trọng nên từ lâu, quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc đã đƣợc đặc biệt chú trọng. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã đƣợc hình thành: Từ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục đầu tƣ xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, trên phạm vi cả nƣớc nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong quá trình quản lý vốn và đầu tƣ xây dựng còn bộc lộ khá nhiều bất cập: tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ còn diễn ra khá phổ biến, làm cho hiệu quả nguồn vốn đầu tƣ đạt thấp. Trong điều kiện cả nƣớc đang đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tái cơ cấu đầu tƣ công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí thì việc tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc đang là yêu cầu cấp thiết. Việc tìm kiếm những giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là vấn đề rất quan trọng đối với tỉnh. Xuất phát từ những lý do trên tác giả đã lựa chọ đề tài: “Quản lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước” làm luận văn tốt nghiệp của mình, với mục đích phân tích và đánh giá một cách toàn diện thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh từ đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần để công tác quản lý đầu tƣ xây dựng bản đạt hiệu quả cao hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Thái Nguyên; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. - Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ở tỉnh Thái nguyên qua 5 năm (2010 - 2014). - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc ở tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh do UBND tỉnh Thái Nguyên trực tiếp quản lý. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh. - Phạm vi không gian: Đề ực hiện trên đị . - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc qua các năm 2010 - 2014. 4. Ý nghĩa khoa học và lý luận thực tiễn của luận văn Luận văn vận dụng lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 lý của tỉnh Thái Nguyên đối với vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn. Với kết quả nghiên cứu đó, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Thái Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu kham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Chƣơng 3.Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 4. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và mục tiêu đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư Đầu tƣ là sự bỏ tiền và tài sản khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả có lợi trong tƣơng lai. Theo Luật đầu tƣ năm 2005, Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ. Theo khoản 15, điều 4 Luật đầu tƣ công: Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ của Nhà nƣớc vào các chƣơng trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc (đầu tƣ công) là hoạt động kinh tế của nhà nƣớc với tƣ cách là ngƣời chủ sở hữu vốn để đƣa các loại nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc vào xây dựng cơ bản nhằm đạt lợi ích chung của nền kinh tế - xã hội. Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN có vai trò rất quan trọng là tiền đề trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân. Những thay đổi lớn trong đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN có thể gây nên tác động lớn đối với tổng mức cầu, sản lƣợng, công ăn và việc làm của xã hội. 1.1.1.2. Mục tiêu đầu tư - Đứng trên góc độ doanh nghiệp: Mục tiêu đầu tƣ là tối đa hóa lợi nhuận. - Đứng trên góc độ Nhà nƣớc thì mục tiêu của đầu tƣ xây dựng cơ bản là: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 + Đảm bảo lợi ích công cộng dài hạn, mục tiêu văn hoá, xã hội dài hạn, ví dụ đầu tƣ xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng công cộng thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, nghệ thuật... + Đảm bảo sự phát triển kỹ thuật, kinh tế trung dài hạn của đất nƣớc, ví dụ đầu tƣ cho các công trình phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ có tính chất chiến lƣợc, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và kinh tế quan trọng, các công trình công nghiệp trọng điểm có tác dụng đòn bẩy đối với nền kinh tế quốc dân... + Đảm bảo yêu cầu về quốc phòng và an ninh. + Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ nguồn tài nguyên quốc gia. + Đảm bảo vị thế của đất nƣớc trên trƣờng Quốc tế. + Đầu tƣ vào các lĩnh vực đòi hỏi nguồn vốn lớn độ rủi do cao mà các doanh nghiệp không có khả năng thực hiện đƣợc, mà các lĩnh vực này lại giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển chung của đất nƣớc và rất cần thiết cho đời sống con ngƣời đặc biệt là những địa bàn vùng sâu vùng xa, vùng biên giới hải đảo. Trên góc độ quản lý Nhà nƣớc thì đầu tƣ xây dựng cơ bản cần hƣớng đến hai mục tiêu chính là: Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và thu nhập quốc dân (mục tiêu phát triển) và cải thiện việc phân phối thu nhập quốc dân (mục tiêu công bằng xã hội). 1.1.2. Đặc điểm vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.1.2.1. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc hay còn gọi là đầu tƣ công có những đặc điểm sau: - Phạm vi và quy mô đầu tƣ luôn gắn liền với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành lĩnh vực, chiến lƣợc phát triển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 theo từng giai đoạn của mỗi địa phƣơng nói riêng và của quốc gia nói chung. Quy mô tiền vốn, vật tƣ, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tƣ thƣờng rất lớn. Vốn đầu tƣ tồn đọng lâu trong suốt quá trình đầu tƣ. Lao động cần sử dụng cho dự án lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm quốc gia. - Thời gian đầu tƣ kéo dài. Thời gian đầu tƣ tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đƣa vào khai thác sử dụng. Nhiều công trình đầu tƣ công có thời gian đầu tƣ kéo dài hàng chục năm. Sản phẩm đƣợc tạo nên là sản phẩm công cộng do Nhà nƣớc là chủ sở hữu, mục đích của đầu tƣ XDCB không phải chỉ vì lợi ích kinh tế do dự án mang lại, mà vì lợi ích chung của nền kinh tế. - Thời gian vận hành các kết quả đầu tƣ kéo dài. Thời gian này tính từ khi đƣa công trình vào khai thác sử dụng cho đến khi hết thời gian sử dụng và đào thải công trình. - Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN thƣờng mang tính định hƣớng, đảm bảo tƣơng quan hợp lý giữa việc phục vụ mục tiêu phát triển của tỉnh với việc ƣu tiên, hỗ trợ các lĩnh vực không thể kêu gọi đầu tƣ để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, giữa các lĩnh vực. - Kết quả của hoạt động đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là các công trình xây dựng thƣờng phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó đƣợc tạo dựng nên, do đó, quá trình thực hiện đầu tƣ cũng nhƣ thời kỳ vận hành các kết quả đầu tƣ chịu ảnh hƣởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế xã hội vùng. - Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN thƣờng có độ rủi ro cao. Do quy mô vốn đầu tƣ lớn, thời kỳ đầu tƣ kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tƣ kéo dài … nên mức độ rui ro của hoạt động đầu tƣ XDCB thƣờng cao. Rủi ro đầu tƣ do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân chủ quan từ phía các nhà đầu tƣ nhƣ quản lý kém, chất lƣợng sản phẩm không đạt yêu cầu … Từng bƣớc điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ theo hƣớng giảm dần đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN. Tăng cƣờng các biện pháp huy động các nguồn vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 của các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có khả năng thu hồi vốn. 1.1.2.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN giữ vai trò quan trọng trong quá trình CNH-HĐH đất nƣớc, là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trƣởng và phát triển kinh tế điều đó đƣợc thể hiện chủ yếu qua những nội dung sau: - Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất để tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN làm tăng tích luỹ vốn, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho xã hội, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên của đất nƣớc và thúc đẩy phát triển công nghệ mới. Hay nói cách khác, đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN làm tăng cƣờng các nhân tố của sự phát triển, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc. - Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng nhƣ hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng... mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đầu tƣ; các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc triển khai ở các lĩnh vực quan trọng, then chốt, đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. - Đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, bởi vì nó tạo ra các tài sản cố định, là hoạt động đầu tƣ để sản xuất ra của cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các ngành kinh tế chỉ tăng trƣởng nhanh khi có đầu tƣ xây dựng, đổi mới công nghệ, xây dựng mới để tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất. Đầu tƣ xây dựng cơ bản nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc đầu tƣ mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo điều kiện để phát triển mới, đầu tƣ chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tƣ xây dựng cơ bản sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội khác, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phƣơng nghèo, vùng sâu và vùng xa, từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng, miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh. - Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua những chính sách tác động đến cơ cấu đầu tƣ. Trong điều hành chính sách đầu tƣ Nhà nƣớc có thể can thiệp trực tiếp nhƣ thực hiện chính sách phân bổ vốn, kế hoạch hóa, xây dựng cơ chế quản lý đầu tƣ hoặc điều tiết gián tiếp qua các công cụ tài chính nhƣ thuế, tín dụng, lãi xuất để xác lập và định hƣớng một cơ cấu đầu tƣ dẫn dắt sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý hơn. - Khối lƣợng đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN và tốc độ của nó phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN trực tiếp góp phần tổ chức lại sản xuất phát triển các ngành kinh tế mới và giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội. 1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước 1.1.3.1. Vốn đầu tư - nguồn vốn đầu tư a. Vốn đầu tư Theo Luật Đầu tƣ năm 2014: Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh. Theo đó vốn đầu tƣ là toàn bộ giá trị của đầu tƣ để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu gia tăng thu nhập trong tƣơng lai. Các nguồn lực đƣợc sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 dụng cho hoạt động đầu tƣ đƣợc gọi là vốn đầu tƣ, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tƣ là toàn bộ chi phí đầu tƣ. Bất kỳ một quá trình tăng trƣởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành đƣợc đều phải có vốn đầu tƣ. Vốn đầu tƣ trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các dự án đầu tƣ cho việc phát triển kinh tế đất nƣớc. - Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của nhà nƣớc đƣợc sử dụng cho hoạt động đầu tƣ xây dựng đƣợc gọi là vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm (Điều 3 - Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002). - Vốn đầu tƣ là giá trị tài sản xã hội đã đƣợc đƣa vào đầu tƣ nhằm mang lại hiệu quả trong tƣơng lai. Bất kỳ một quốc gia nào muốn tăng cƣờng và phát triển kinh tế đều cần vốn đầu tƣ. Vốn đầu tƣ kết hợp với các yếu tố khác của quá trình sản xuất trở thành yếu tố có tầm ảnh hƣởng quan trọng hàng đầu đối với đầu tƣ phát triển và có vai trò hết sức quan trọng đối với sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc. Những đặc trƣng cơ bản của vốn đầu tƣ: - Vốn là đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản, có nghĩa vốn là biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình nhƣ: nhà xƣởng, đất đai, máy móc, thiết bị, chất xám, thông tin,… tài sản này đƣợc sử dụng vào mục đích kinh doanh để kiếm lời. Vốn là giá trị của những tài sản có thực. Tài sản có thể là hữu hình và có thể là vô hình nhƣng nếu tài sản đó đƣợc giá trị hoá và đƣa vào đầu tƣ thì đƣợc gọi là vốn đầu tƣ. - Vốn và chủ sở hữu vốn luôn luôn gắn liền với trong suốt quá trình vận động. Nếu đồng vốn không rõ ràng về chủ sở hữu sẽ có chi phí lãng phí và kém hiệu quả. - Trong nền kinh tế thị trƣờng vốn đƣợc quan niệm là hàng hoá đặc biệt, đƣợc thể hiện ở giá trị của vốn là để sinh lời và quyền sở hữu vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2