intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

47
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố định, nâng cao hiệu quả công tác đầu tư và sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ĐÀO HẢI LINH QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ĐÀO HẢI LINH QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS. Nguyễn Đức Nhuận HÀ NỘI – 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, xin trân trọng cảm ơn Thầy đã hướng dẫn tôi là PGS.TS Nguyễn Đức Nhuận, thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, các thầy cô giáo, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì và các phòng ban, cán bộ công nhân viên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các Thầy, Cô để bài luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 HỌC VIÊN Đào Hải Linh
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn về đề tài “ Quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS,TS Nguyễn Đức Nhuận. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 Học viên Đào Hải Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu các công trình liên quan ................................................ 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn....................................................... 5 7. Nội dung nghiên cứu của luận văn ...................................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 6 1.1. Một số lý luận cơ bản ......................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm tài sản cố định ................................................................................. 6 1.1.2 Đặc điểm tài sản cố định ................................................................................... 6 1.1.3. Phân loại tài sản cố định ................................................................................ 7 1.1.4. Vai trò tài sản cố định ................................................................................... 10 1.1.5. Khái niệm quản lý đầu tư tài sản trong doanh nghiệp ................................ 11 1.2. Nội dung cơ bản của quản lý đầu tư tài sản cố định trong doanh nghiệp ... 13 1.2.1 Mục tiêu quản lý đầu tư tài sản cố định trong doanh nghiệp ....................... 13 1.2.2 Nguyên tắc quản lý đầu tư tài sản cố định trong doanh nghiệp ................... 14 1.2.3 Triển khai quản lý đầu tư tài sản cố định trong doanh nghiệp .................... 15 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư tài sản cố định trong doanh nghiệp ................................................................................................ 29
  6. iv 1.3.1 Nhân tố khách quan ........................................................................................ 29 1.3.2. Môi trường ngành ......................................................................................... 31 1.3.3. Các yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp ........................................... 33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ .............................. 35 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì........................................ 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 35 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và ngành nghề kinh doanh .................................... 36 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh công ty....................................................................... 41 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 42 2.2. Thực trạng công tác quản lý tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì……….. ........................................................................................................ 43 2.2.1. Mục đích ........................................................................................................ 43 2.2.2. Nguyên tắc quản lý đầu tư tài sản cố định................................................... 46 2.2.3. Tình hình lập kế hoạch đầu tư và mua sắm tài sản cố định của công ty ... 47 2.2.4. Tổ chức quản lý tài sản cố định của công ty................................................ 52 2.3. Đánh giá chung ............................................................................................... 68 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 65 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 67 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ ...... 72 3.1 Một số dự báo, tấm nhìn chiến lƣợc, định hƣớng, quan điểm đầu tƣ kinh doanh của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì đến năm 2025 tầm nhìn 2030 . 72 3.1.1 Một số dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và thị trường của Công ty. 72 3.1.2 Tầm nhìn chiến lược của công ty đến năm 2025 và 2030. ............................ 73 3.1.3 Định hướng của công ty đến năm 2025 tầm nhìn 2030 ................................ 74 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2020 – 2025 ..................................................................................................... 75 3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố định .................................... 75
  7. v 3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý tài sản cố định của Công ty........................... 77 3.2.3 Nâng cao chất lượng và phân bổ các nguồn lực trong quản lý .................... 82 3.3 Một số kiến nghị vĩ mô ...................................................................................... 85 3.3.1 Với ủy ban nhân dân địa phương................................................................... 85 3.3.2 Với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam .................................................................. 86 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần hoá chất Việt Trì........................ 37 Bảng Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần hoá chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 42 Bảng 2.2. Tình hình đầu tư và mua sắm tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................... 48 Bảng 2.3. Giá trị tài sản cố định tồn kho của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 53 Bảng 2.4. Tình hình khấu hao thực tế tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................. 54 (Khấu hao theo loại tài sản) ...................................................................................... 54 Bảng 2.5. Tình hình khấu hao thực tế tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................. 54 (Khấu hao theo nguồn hình thành) ............................................................................ 54 Bảng 2.6. Tình hình biến động từng loại tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................... 56 Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................... 64 Bảng 3.1 Phân bổ các hạng mục công trình, nhu cầu vốn đến năm 2025................. 72 Bảng 3.2 Nhu cầu vốn cho phát triển danh mục đầu tư ............................................ 73
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT -TSCĐ: Tài sản cố định -SXKD: Sản xuất kinh doanh -DN: Doanh nghiệp -ĐTCT: Đối thủ cạnh tranh -SCL: Sửa chữa lớn -ĐTXD: Đầu tư xây dựng -PAC: Poly Aluminium Chloride -TNHH: Trách nhiệm hữu hạn -MTV: Một thành viên -HCVT: Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có 3 yếu tố, là lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tư liệu lao động trong các doanh nghiệp chính là những phương tiện vật chất mà người lao động sử dụng nó để tác động vào đối tượng lao động. Nó là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản cố định là một trong những bộ phận quan trọng. TSCĐ nếu được đầu tư đúng qui định, đúng lúc, đúng thời điểm và sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất làm việc, kết hợp với thực hiện tốt công tác quản lý đầu tư và sử dụng TSCĐ như đầu tư, mua sắm, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm kê, đánh giá… thì sẽ góp phần tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu phát triển như mở rộng sản xuất kinh doanh, tối đa hoá lợi nhuận và thực hiện tốt công tác an sinh xã hội. Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì được thành lập năm 1961 tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, là công ty thành viên của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm giữ ~70% vốn điều lệ. Công ty hiện có 350 cán bộ công nhân viên với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là hóa chất cơ bản. Với lịch sử 60 năm hình thành và phát triển, Công ty luôn giữ vững ổn định tình hình sản xuất kinh doanh đảm bảo cung cấp hóa chất cơ bản cho thị trường. Tuy nhiên tình hình kinh tế thị trường hiện ngày càng khó khăn, công ty sản xuất kinh doanh ở qui mô nhỏ, cơ cấu sản xuất chưa phù hợp còn nhiều thiết bị, công nghệ lạc hậu. Vì vậy mục tiêu tiếp theo của Công ty là tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong những năm vừa qua, công tác đầu tư TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty được đặc biệt chú trọng, tốc độ đầu tư TSCĐ của công ty từ năm 2015 đến nay tăng trưởng ~300%. Rất nhiều dự án đầu tư công nghệ, thiết bị được triển khai, đặc biệt trong giai đoạn 2020 ÷ 2025 công ty tiếp tục đầu tư chuyển đổi công nghệ mới loại bỏ hoàn toàn công nghệ, thiết bị lạc hậu và đầu tư sản xuất kinh doanh các sản phẩm mới…Quá trình đầu tư TSCĐ tại Công ty Cổ phần Hóa chất
  11. 2 Việt trì đã và đang thực hiện rất nhanh và lớn, tuy nhiên công tác quản lý đầu tư TSCĐ của Công ty còn chưa thực sự phù hợp với tốc độ phát triển dẫn tới còn tồn tại nhiều hạn chế trong công tác lập kế hoạch, thiết kế, dự toán, mua sắm … Nhận thức được vấn đề quản lý đầu tư TSCĐ sao cho đúng qui định của pháp luật đồng thời có hiệu quả có ý nghĩa to lớn không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hóa chất như Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì, là nơi mà TSCĐ đang được đầu tư rất mạnh để mở rộng sản xuất kinh doanh, nếu không có những giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý đầu tư TSCĐ, thì sẽ gây ra những lãng phí không nhỏ cho doanh nghiệp và Nhà nước, thậm chí gây hậu quả nghiêm trọng. Từ những phân tích trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kinh tế. 2. Tổng quan nghiên cứu các công trình liên quan Trong những năm qua các nghiên cứu về hoạt động đầu tư, mua sắm tài sản nói chung và tài sản cố định tại các cơ quan hành chính nhà nước cũng như địa phương và doanh nghiệp đã có một số nghiên cứu của các tác giả đề cập đến. Các công trình chủ yếu đi sâu vào pháp luật mua sắm công và quản lý hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác quản lý đầu tư tài sản và kiến nghị đề xuất các giải pháp đối với vấn đề này. Có nhiều tài liệu nghiên cứu về quản lý đầu tư ở nhiều khía cạnh khác nhau, song chủ yếu tập trung vào: Phân tích hiệu quả kinh tế, tài chính dự án; các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án; và các công cụ lập kế hoạch, tổ chức, kiểm tra dự án; các quy trình quản lý dự án; quản lý rủi ro của các dự án... Tác giả Đinh Khánh Công (2008) trong Luận văn thạc sĩ “ Nghiên cứu các giải pháp để nâng cao chất lượng thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước” tập trung nghiên cứu trình tự, thủ tục hoàn thành của một dự án đầu tư xây dựng nhưng chưa nghiên cứu đến hiệu quả kinh tế, tài chính và tổ chức thực hiện dự án Tác giả Nguyễn Mạnh Hà, 2012. Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu
  12. 3 tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng. Hà Nội. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác QLDA đầu tư của Bộ Tổng tham mưu, đã đưa ra các cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện về công tác QLDA tại Bộ Tổng tham mƣu. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài là về công tác QLDA đầu tư tại một đơn vị sử dụng vốn NSNN trong quốc phòng. Tác giả Hoàng Thị Ngọc Diệp, 2013. Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Luận văn thạc sĩ kinh tế: Đại học Kinh tế Mỏ - Địa chất. Nội dung đề tài tập trung thống kê, mô tả quá trình tổ chức ĐTXD của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 đến 2010. Đề tài làm rõ một số vấn đề về quản lý ĐTXDCB của tỉnh Quảng Ninh; Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Ninh. Tác giả Nguyễn Trí Hữu, 2018. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị. Các đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tại Trung tấm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị. Tác giả Nguyễn Minh Hồng (2015), Luận văn Thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế Quốc dân), "Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tòa nhà cao tầng kết hợp cho thuê tại Tổng Công ty Đầu tư và phát triển Nhà (HUD)". Trên cơ sở đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội như: Hoàn thiện công tác lập dự án, phân tích dự án đầu tư, quản lý tiến độ dự án đầu tư, quản lý chi phí dự án đầu tư và quản lý chất lượng dự án đầu tư. Qua nghiên cứu có thể thấy rằng đã có rất nhiều nghiên cứu trước đây liên quan đến việc quản lý đầu tư tài sản, TSCĐ tại các cơ quan nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Tuy nhiên đa số là các công trình nghiên cứu về quán đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà ở hoặc mua sắm công, chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác quản lý đầu tư TSCĐ nói chung và TSCĐ trong ngành hóa chất. Do vậy đề tài “Quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì” có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
  13. 4 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố định, nâng cao hiệu quả công tác đầu tư và sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tài sản cố định và quản lý đầu tư tài sản cố định. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn từ 2017-2019, xác định những kết quả tích cực và những tồn tại, hạn chế trong quản lý đầu tư TSCĐ của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. Địa chỉ: Phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng các vấn đề mục đích, nguyên tắc và các nội dung của hoạt động quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. Từ các tồn tại hạn chế, đề xuất các biện pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư TSCĐ của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì; - Về thời gian: Các dữ liệu liên quan đến quản lý đầu tư tài sản cố định trong giai đoạn 2017 – 2019 của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố đinh của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì cho giai đoạn đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu
  14. 5 5.1.Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp Thu thập từ các tài liệu báo cáo công tác đầu tư, hồ sơ các dự án đầu tư, hồ sơ thiết bị, hồ sơ sửa chữa lớn… qua đó tổng hợp, phân tích qua đó đánh giá về thực trạng thực hiện công tác quản lý đầu tư TSCĐ của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017-2019. 5.2. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu sơ cấp Thực hiện thu thập thông qua khảo sát ý kiến đánh giá của các cán bộ tại các đơn vị như: Phòng kỹ thuật; phòng Thiết bị; phòng Kế toán; phòng Kế hoạch - Vật tư; Nhà máy Hóa chất I và một số Nhà thầu cung cấp TSCĐ cho Công ty. Hình thức điều tra khảo sát bằng cách hỏi trực tiếp các cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. Nội dung điều tra gồm những vấn đề liên quan đến công tác quản lý đầu tư TSCĐ của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra dữ liệu và phân tích dữ liệu để đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư TSCĐ tại Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần vào việc hoàn thiện phương pháp luận quản lý đầu tư tài sản cố định tại các doanh nghiệp. Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu đưa ra những giải pháp về việc hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố định, có ý nghĩa tham khảo đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì nói riêng cùng với những người qua tâm đến vấn đề này. 7. Nội dung nghiên cứu của luận văn Ngoài phần mở bài, kết luận, nội dung luận văn được kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp; Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư tài sản cố định của Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì.
  15. 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số lý luận cơ bản 1.1.1 Khái niệm tài sản cố định Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng. 1.1.2 Đặc điểm tài sản cố định TSCĐ là những tài sản mang những đặc điểm sau đây: TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu; Trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh, giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và được chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm mới sáng tạo ra trong các chu kỳ sản xuất. Tức là chuyển dịch theo mức độ hao mòn, TSCĐ hao mòn đến đâu sẽ được chuyển vào giá trị sản phẩm đến đó; Toàn bộ giá trị của TSCĐ sẽ được bù đắp sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Tiêu chuẩn giá trị TSCĐ luôn thay đổi tùy thuộc yêu cầu quản lý TSCĐ trong từng thời kỳ. Theo Thông tư 45/2013/ TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính về việc: “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ” thì TSCĐ phải có đủ bốn tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (từ 30 triệu đồng trở lên). TSCĐ hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác định một tài sản có được ghi nhận là TSCĐ hữu hình hay là một khoản chi phí sản
  16. 7 xuất kinh doanh trong kỳ sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Khi xác định tiêu chuẩn thứ nhất của mỗi TSCĐ hữu hình, DN phải xác định mức độ chắc chắn của việc thu được lợi ích KT trong tương lai, dựa trên các bằng chứng hiện có tại thời điểm ghi nhận ban đầu và phải chịu mọi rủi ro liên quan. Khi xác định các bộ phận cấu thành TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải áp dụng các tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình cho từng trường hợp cụ thể. Doanh nghiệp có thể hợp nhất các bộ phận riêng biệt không chủ yếu như khuôn đúc, công cụ, khuôn dập và áp dụng các tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình vào tổng giá trị đó. Các phụ tùng và thiết bị phụ trợ thường được coi là tài sản lưu động và được hạch toán vào chi phí khi sử dụng. Các phụ tùng chủ yếu và các thiết bị bảo trì được xác định là TSCĐ hữu hình khi doanh nghiệp ước tính thời gian sử dụng chúng nhiều hơn một năm. [2-37] 1.1.3. Phân loại tài sản cố định Các DN sử dụng nhiều loại TSCĐ với những công dụng, tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau trong từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Do đó để phục vụ cho yêu cầu quản lý, hạch toán thì cần thiết phải tiến hành phân loại. Việc phân loại cũng nhằm mục đích để hạch toán chính xác TSCĐ, phân bổ đúng số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh để thu hồi đủ vốn TSCĐ đã sử dụng. Có những tiêu thức phân loại TSCĐ như sau: 1.1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện TSCĐ hữu hình: Theo VAS 03 (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03- TSCĐ hữu hình), TSCĐHH là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Loại này có thể phân loại căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của chúng, bao gồm các nhóm sau: - Nhóm 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà xưởng, nhà kho, hệ thống đường xá… - Nhóm 2: Máy móc, thiết bị: máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị - Nhóm 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn - Nhóm 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
  17. 8 - Nhóm 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và chi sản phẩm. - Nhóm 6: TSCĐ hữu hình khác. TSCĐ vô hình:: Theo VAS 04(Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04- TSCĐ vô hình), tài sản cố định vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng cho sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Bao gồm một số loại sau: - Loại 1: Quyền sử dụng đất - Loại 2: Nhãn hiệu hàng hóa - Loại 3: Bản quyền, bằng sáng chế - Loại 4: Phần mềm máy vi tính - Loại 5: Giấy phép và giấy nhượng quyền - Loại 6: Quyền phát hành Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng thể về cơ cấu đầu tư của DN và đó là căn cứ quan trọng để ra phương hướng xây dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách khoa học đối với từng loại tài sản. 1..3.2. Phân loại theo công dụng kinh tế Gồm hai loại: - Tài sản dùng cho sản xuất kinh doanh: Là những tài sản cố định do doanh nghiệp sử dụng nhằm phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của mình. Loại này bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị động lực, truyền dẫn, máy móc sản xuất. - Tài sản dùng ngoài sản xuất kinh doanh (không mang tính sản xuất): Là các tái sản dùng cho hoạt động phù trợ của doanh nghiệp và những tài sản không mang tính chất sản xuất. Bao gồm: nhà cửa và các thiết bị tiếp khác, các công trình phúc lợi và tài sản cố định cho thuê. Phân loại tài sản cố định theo công dụng kinh tế sẽ giúp người quản lý thấy được kết cấu tài sản, nắm được trình độ trang bị kỹ thuật của đơn vị, từ đó có các giải pháp hợp lý trong công tác quản lý tài sản cố định. Vì thế phương pháp này được thực
  18. 9 hiện rộng rãi trong công tác quản lý tài chính. Tuy vậy thì phương pháp này chưa phản ánh được tình hình sử dụng tài sản cố định của đơn vị. 1..3.3. Phân loại theo tình hình sử dụng Theo cách phân loại này thì TSCĐ được chia làm 3 loại là: TSCĐ đang dùng, TSCĐ chưa cần dùng, TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý. Tài sản cố định đang dùng là những tài sản đang trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào quá trình SXKD tạo ra sản phẩm. Trong doanh nghiệp, tỷ trọng TSCĐ đã đưa vào sử dụng so với toàn bộ TSCĐ hiện có càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao. Tài sản cố định chưa cần dùng là những tài sản do nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan chưa thể đưa vào sử dụng như: tái sản dự trữ, tài sản mua sắm, xây dựng thiết kế chưa đồng bộ, tài sản trong giai đoạn lắp ráp chạy thử. Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý là những tài sản hư hỏng không sử dụng được hay còn sử dụng được nhưng lạc hậu về mặt kỹ thuật đang chờ đợi để giải quyết. Như vậy có thể thấy rằng cách phân loại này giúp người quản lý tổng quát tình hình về khả năng sử dụng tài sản, thực trạng tài sản trong doanh nghiệp. 1..3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng Theo cách phân loại này thì TSCĐ được chia thành 4 loại như sau: TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh, TSCĐ dùng cho nhu cầu phúc lợi, cho hoạt động hành chính sự nghiệp, an ninh quốc phòng, TSCĐ chờ xử lý là những TSCĐ bị hư hỏng, đang tranh chấp…, TSCĐ bảo quản cất giữ hộ Nhà nước 1..3.5. Phân loại theo quyền sở hữu Theo cách này, TSCĐ được chia thành 2 loại đó là: TSCĐ tự có, TSCĐ thuê ngoài. 1..3.6. Phân loại theo nguồn hình thành Theo hình thức phân loại này, TSCĐ được chia thành:  Tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách;  Tài sản hình thành từ nguồn vốn vay;  Tài sản hình nguồn vốn tự bổ sung;  Tài sản hình thành từ quỹ khen thưởng, phúc lợi... [3-44]
  19. 10 1.1.4. Vai trò tài sản cố định Tài sản cố định là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan trọng tới hoạt động sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm, từ đó ảnh hưởng tới sự hoạt động và phát triển của DN. Trong nền kinh tế thị trường, xu thế cạnh tranh là tất yếu. “Sản xuất cái gì?, sản xuất cho ai?, sản xuất như thế nào?”là những câu hỏi luôn đặt ra đòi hỏi các chủ DN phải tìm cho được lời giả thỏa đáng nhất. Muốn vậy, DN phải điều tra nắm bắt nhu cầu thị trường, từ đó lựa chon quy trình công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị phù hợp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Do đó, việc đổi mới tài sản cố định trong DN để theo kịp sự phát triển của xã hội là một vấn đề đuợc đặt lên hàng đầu. Bởi vì nhờ có đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình công nghệ doanh nghiệp mới có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, đảm bảo cho sản phẩm của doanh nghiệp có uy thế cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường. Như vậy tài sản cố định là một bộ phận then chốt trong các doanh nghiệp sản xuất, có vai trò quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Tài sản cố định thể hiện một cách chính xác nhất năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Tài sản cố định được đổi mới, cải tiến và hoàn thiện tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mỗi thời kỳ, nhưng phải đảm bảo yêu cầu phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả nhất, thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Xuất phát từ những đặc điểm, vai trò của tài sản cố định khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, xuất phát từ thực tế khách quan là sản phẩm cuối cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, TSCĐ được trang bị vào các doanh ngày càng nhiều và càng hiện đại, đặt ra yêu cầu quản lý đầu tư TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ để đảm bảo công tác đầu tư TSCĐ được hiệu quả nhất.
  20. 11 1.1.5. Khái niệm quản lý đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp 1.1.5.1 Khái niệm về đầu tư Hoạt động đầu tư (gọi tất là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư. Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. (http://quantri.vn/dict/details/9217-khai-niem-dau-tu) 1.1.5.2 Phân loại Hoạt động đầu tư tài sản cố định Hoạt động đầu tư nói chung hay hoạt động đầu tư TSCĐ đều được phân loại theo một số hình thức sau: Phân loại theo bản chất đối tượng đầu tư: -Đầu tư cho đối tượng vật chất; -Đầu tư cho tối tượng phi vật chất. Phân loại theo tính chất qui mô: -Dự án quan trọng quốc gia do Quốc Hội quyết định; -Dự án nhóm A do Chính phủ quyết định; -Dự án nhóm B do bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban Nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0