intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM, từ đó đánh giá chất lượng quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

  1. BỘ BỘGIÁO GIÁODỤC VÀ DỤC ĐÀO VÀ ĐÀO TẠO TẠO TRƯỜNG TRƯỜNGĐẠI HỌC ĐẠI KINH HỌC KINHTẾTẾ TP.HCM TP.HCM ----------------- ----------------- DƯƠNG THỦYCHUNG DƯƠNGTHỦY CHUNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TẠI NGÂN HÀNG TRIỂN ĐẦU TƯ VÀ CAMPUCHIA – PHÁT TRIỂN CAMPUCHIA – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- ----------------- DƯƠNG THỦY CHUNG DƯƠNG THỦY CHUNG QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ RỦI RỦI RO RO THANH THANH KHOẢN KHOẢN TẠI NGÂN TẠI NGÂN HÀNG HÀNG ĐẦU ĐẦU TƯ TƯ VÀ VÀ PHÁT PHÁT TRIỂN CAMPUCHIA TRIỂN CAMPUCHIA –– CHI NHÁNH CHI NHÁNH TP.HỒ TP.HỒ CHÍ CHÍ MINH MINH Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO PGS. TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của chính tôi. Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan và những kiến thức chuyên ngành được công nhận. Các số liệu, mô hình toán và những kết quả trong luận văn là trung thực. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Học viên Dương Thủy Chung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 1 1.1. THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 1 1.1.1. Khái niệm về thanh khoản ............................................................................... 1 1.1.2. Vai trò của thanh khoản đối với ngân hàng thương mại ................................... 2 1.2. RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............. 2 1.1.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản .......................................................................... 2 1.1.2. Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác ................................... 3 1.1.3. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản ...................................................................... 5 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 6 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 6 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................................ 6 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ............................................................... 8 1.2.4. Nguyên tắc chung về quản trị rủi ro thanh khoản ............................................18 1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO THANH KHOẢN NGÂN HÀNG ........ 21 1.3.1. Nghiên cứu của Bonfim và Kim (2012) ..........................................................21 1.3.2. Nghiên cứu của Chung – Hua Shen và cộng sự (2009) ...................................22 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................................................24 1.4.1. Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng HSBC ............................................24
  5. 1.4.2. Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .....................................................................................................................26 1.4.3. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản .....................28 Kết luận Chương 1 ..................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CAMPUCHIA – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................................... 30 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CAMPUCHIA – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................30 2.1.2. Mô hình tổ chức .............................................................................................31 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDC.HCM từ 2009 đến 2012 32 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI BIDC.HCM ...... 36 2.2.1. Nguyên tắc quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM ..................................36 2.2.2. Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM .....................................37 2.2.3. Phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM ...............................40 2.3. PHÂN TÍCH RỦI RO THANH KHOẢN TẠI BIDC.HCM .............................. 43 2.3.1. Phân tích các chỉ số thanh khoản ....................................................................43 2.3.2. Phân tích cung – cầu thanh khoản tại BIDC.HCM ..........................................49 2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI BIDC.HCM ..................................................................................................... 53 2.4.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................53 2.4.2. Kỳ vọng về dấu của các hệ số .........................................................................56 2.4.3. Kết quả thống kê mô tả ...................................................................................57 2.4.4. Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................................58 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI BIDC.HCM ......................................................................................61 2.5.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của BIDC.HCM .........................................................................................................61
  6. 2.5.2. Những tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của BIDC .............63 2.5.3. Nguyên nhân tồn tại .......................................................................................64 Kết luận Chương 2...................................................................................................... 67 CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI BIDC.HCM ........................................................................... 68 3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA BIDC.HCM ĐẾN 2015 ............................ 68 3.1.1. Tầm nhìn của BIDC.HCM đến 2015 ..............................................................68 3.1.2. Mục tiêu tổng thể ...........................................................................................68 3.1.3. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................68 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ĐỐI VỚI BIDC.HCM ..............................................................................69 3.2.1. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản trị rủi ro thanh khoản ......................69 3.2.2. Hoàn thiện quy trình kiểm toán nội bộ ............................................................71 3.2.3. Các giải pháp về nguồn vốn và quản trị tài sản nợ - tài sản có ........................74 3.2.4. Các giải pháp khác .........................................................................................77 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 80 3.3.1. Đối với BIDC Hội sở chính ............................................................................80 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..........................................................81 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 87 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 88 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7.  DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Mô hình tổ chức BIDC.HCM ...................................................................... 31 Hình 2.2. Huy động vốn của BIDC.HCM từ 2009 đến 2012 ....................................... 33 Hình 2.3 Thu nhập dịch vụ của BIDC.HCM giai đoạn 2009 – 2012 ........................... 35 Hình 2.4. Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM ................................. 39 Hình 2.5. So sánh tỷ lệ cho vay/ huy động của BIDC.HCM và BIDV, VRB, LVB.HCM ................................................................................................................. 46 Hình 2.6. Cung cầu thanh khoản của BIDC.HCM năm 2010 ...................................... 51 Hình 2.7. Cung cầu thanh khoản của BIDC.HCM năm 2011 ...................................... 52 Hình 2.8. Cung cầu thanh khoản của BIDC.HCM năm 2012 ...................................... 52 Hình 3.1. Diễn biến lãi suất VNĐ trên thị trường liên ngân hàng 2012 (%) ................ 85  DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Cung - cầu thanh khoản trong ngân hàng .................................................... 11 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động của BIDC.HCM từ 2009 đến 2012 ..................... 32 Bảng 2.2. Cơ cấu tiền gửi khách hàng của BIDC.HCM giai đoạn 2009 - 2012 ........... 33 Bảng 2.3. Dư nợ cho vay của BIDC.HCM theo kỳ hạn từ 2009 - 2012 ....................... 34 Bảng 2.4. Tóm tắt kết quả kinh doanh của BIDC.HCM từ 2009 – 2012...................... 36 Bảng 2.5. Xử lý khi dư thừa, thiếu hụt và khủng hoảng thanh khoản tại BIDC.HCM . 41 Bảng 2.6. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của BIDC.HCM từ 2009 - 2012 ........................ 43 Bảng 2.7. Tỷ lệ khả năng chi trả của BIDC.HCM từ 2009 – 2012 .............................. 44 Bảng 2.8. Tỷ lệ cho vay/huy động của BIDC.HCM từ 2009 – 2012............................ 45 Bảng 2.9. Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của BIDC.HCM giai đoạn 2010 – 2012................................................................................................................ 47 Bảng 2.10. Chỉ số trạng thái tiền mặt của BIDC.HCM từ 2009 – 2012 ....................... 47 Bảng 2.11. Chỉ số cấu trúc tiền gửi của BIDC.HCM từ 2009 – 2012 .......................... 48 Bảng 2.12. Chỉ số năng lực cho vay của BIDC.HCM từ 2009 – 2012 ......................... 48
  8. Bảng 2.13. Cung cầu thanh khoản tại thời điểm 31/12/2010 ....................................... 49 Bảng 2.14. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ......................................................... 57 Bảng 2.15. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF ............................................. 59 Bảng 2.16. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF cho d1FGAP ....................... 59 Bảng 2.17. Kết quả mô hình hồi quy........................................................................... 60 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kế hoạch của BIDC.HCM ....................................................... 69 Bảng 3.2: Nội dung cần đánh giá chất lượng quản trị rủi ro thanh khoản .................... 72
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ALCO Ủy ban quản lý tài sản Nợ - tài sản Có BIDC Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia BIDC.HCM Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Tp.HCM BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratios) CV Cho vay DTBB Dự trữ bắt buộc HĐQT Hội đồng quản trị HĐV Huy động vốn LVB Ngân hàng liên doanh Lào Việt LNH Liên ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương Mại NHTW Ngân hàng Trung Ương P.KHTH Phòng Kế hoạch tổng hợp TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương Mại Cổ Phần VRB Ngân hàng liên doanh Việt Nga
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong môi trường kinh doanh khốc liệt hiện nay, tất cả các ngân hàng thương mại đều phải đối mặt với áp lực về nguồn vốn huy động lẫn việc sử dụng nguồn vốn. Tuy nhiên, việc tăng cường huy động và đẩy mạnh việc sử dụng vốn luôn khiến các ngân hàng phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản (liquidity strains). Vì thế, thanh khoản trở thành một trong những yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Lý luận cho thấy rằng, cùng với việc quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro lãi suất, quản trị rủi ro ngoại hối…, việc quản trị tốt rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự phát triển ổn định và bền vững của ngân hàng. Thực tiễn cũng đã chứng minh, một trong những công tác quản trị quan trọng bậc nhất của ngân hàng chính là quản trị rủi ro thanh khoản.Nếu một ngân hàng không chú trọng đúng mức đến công tác quản trị rủi ro thanh khoản, sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng chi trả và dẫn đến sự sụp đổ của toàn hệ thống. Bằng chứng gần đây nhất là sự sụp đổ của ngân hàng Northern Rock (Anh) năm 2007, Bear Stears và Lehman Brothers (Mỹ) năm 2008. Chính thức đi vào hoạt động từ năm 2009, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (BIDC.HCM) là một ngân hàng mới tại thị trường Việt Nam, quy mô nhỏ, hoạt động với mô hình là một chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Ra đời trong bối cảnh cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, để đảm bảo các chỉ tiêu về tăng trưởng và phát triển, BIDC.HCM luôn đặt công tác quản trị rủi ro lên hàng đầu. Một trong những công tác quản trị rủi ro được chú trọng của BIDC.HCM chính là quản trị rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, với bề dày hoạt động chưa nhiều, BIDC.HCM vẫn có khá nhiều công việc phải làm để xây dựng và hoàn thiện chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản một cách khoa học, phù hợp với từng giai đoạn phát triển, phòng ngừa những rủi ro trong tương lai và làm tiền đề cho chiến lược phát triển ổn định và bền vững. Đó chính là lý do lựa chọn đề tài “Quản trị
  11. rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” để thực hiện luận văn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM, từ đó đánh giá chất lượng quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng này. 3. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở dùng các phương pháp sau đây:  Phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích thống kê, nghiên cứu định lượng từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của BIDC.HCM, cũng như của một số Ngân hàng thương mại đang hoạt động tại thị trường Việt Nam.  Phương pháp phân tích trên cơ sở so sánh sự biến động của các dãy số từ 2009 đến 2012. 4. Phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu:Rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM  Phạm vi nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu của luận văn là BIDC.HCM, có so sánh với một số ngân hàng của Việt Nam  Kỳ nghiên cứu:Từ tháng 12/2009 đến tháng 12/2012  Dữ liệu dự kiến:Báo cáo tài chính của BIDC.HCM và một số ngân hàng của Việt Nam từ 2009 - 2012 5. Ý nghĩa và hạn chế của đề tài  Ý nghĩa: Nghiên cứu nêu lên những tổng quan về thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản, về thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM từ đó ứng dụng các kết quả này để tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM
  12.  Hạn chế: Nghiên cứu này tập trung vào những vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDC.HCM – dưới góc độ phân tích là một chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nghiên cứu chưa phân tích được ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản của ngân hàng đến toàn hệ thống ngân hàng tại Việt Nam và ngân hàng mẹ tại Campuchia. 6. Kết cấu luận văn  Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản củangân hàng thương mại  Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh  Chương 3: Kiến nghị và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh
  13. 1 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về thanh khoản Theo Rose (2004) định nghĩa, “Thanh khoản ngân hàng là việc ngân hàng có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu”. Điều ngày gợi ý rằng, ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi ngân hàng có trong tay một lượng vốn khả dụng với quy mô hợp lý hoặc ngân hàng có thể nhanh chóng huy động vốn thông qua con đường vay nợ hay bán tài sản. Theo đó, thanh khoản Ngân hàng thường mang ý nghĩa thời điểm rất lớn.Đa số các yêu cầu thanh khoản của ngân hàng mang tính thức thời hoặc gần như vậy. Theo Trần Huy Hoàng (2011), thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Như vậy, thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính khi chúng đến hạn với một chi phí hợp lý. Đối với NHTM, tính thanh khoản là khả năng đáp ứng các nhu cầu thanh toán, chi trả, rút tiền và xin vay mới theo các yêu cầu cấp tín dụng hợp lệ của khách hàng. Nói cách khác, một ngân hàng được coi là có thanh khoản tốt nếu ngân hàng đó có khả năng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu thanh toán và chi trả các khoản đến hạn hoặc phát sinh mới với chi phí hợp lý đúng vào thời điểm khách hàng hoặc đối tác có nhu cầu.
  14. 2 1.1.2. Vai trò của thanh khoản đối với ngân hàng thương mại Có hai nguyên nhân giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng: Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Hơn nữa, do ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn nên ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Ngoài ra thanh khoản còn ảnh hưởng đến lòng tin của người gửi tiền. Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Do đó, ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Trong khi đó, nền tảng cơ bản cho hoạt động của ngân hàng đó là lòng tin của người gửi tiền. Vì vậy, thanh khoản ảnh hưởng rất lớn đến lòng tin của người gửi tiền và người cho vay. Thanh khoản kém, chứ không phải là chất lượng tài sản có kém, mới là nguyên nhân trực tiếp của hầu hết các trường hợp đổ vỡ ngân hàng. Nếu người gửi tiền không còn niềm tin vào các hoạt động của ngân hàng nữa thì việc đổ vỡ của hệ thống ngân hàng thương mại là điều khó có thể tránh khỏi. 1.2. RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản Theo Basel Committee on Banking Supervision (1997), rủi ro thanh khoản xuất phát từ việc ngân hàng không có khả năng gia tăng các khoản mục nguồn vốn để tài trợ cho việc gia tăng tài sản ngân hàng. Khi một ngân hàng gặp vấn đề về thanh khoản, nó
  15. 3 không có đủ các nguồn tài trợ, hoặc từ việc huy động thêm các khoản mục nợ, hoặc chuyển đổi nhanh các tài sản thành tiền mặt, với một chi phí hợp lý. Theo Duttweiler (2010), rủi ro thanh khoản là nguy cơ không thể thực hiện các nghĩa vụ thanh toán, theo đó việc không thể thực hiện các nghĩa vụ này sẽ kéo theo những hậu quả không mong muốn. Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. (Trần Huy Hoàng, 2011) 1.1.2. Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác Rủi ro thanh khoản và các loại rủi ro khác có mối quan hệ mật thiết với nhau. Rủi ro thanh khoản thường là hệ quả của nhiều rủi ro khác.  Rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất Những biến động của lãi suất có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản theo những cách sau: - Cấu trúc kỳ hạn của tài sản và nợ có thể thay đổi bởi những biến động lãi suất. Những thay đổi về kỳ hạn có thể gây ra những biến động về cầu của tài sản và nợ nhạy cảm với lãi suất. Chẳng hạn khách hàng muốn vay các khoản nợ dài hạn với lãi suất cố định khi lãi suất thấp và ngược lại. Sự thay đổi về kỳ hạn có thể ko tác động ngay lập tức đến thanh khoản nhưng có thể ảnh hưởng đến thanh khoản trong tương lai vì các khoản nợ ngắn hạn ảnh hưởng đến dòng tiền nhiều hơn là khoản tiền dài hạn. - Lượng tài sản mới có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thay đổi lãi suất. Khi lãi suất cao, việc trả nợ sẽ nhanh hơn để trả những khoản nợ lãi và gốc đến hạn và ngược lại. Ngoài ra, những khoản cam kết cho vay có nhiều khả năng bị rút lại trong thời kỳ lãi suất cao hơn lãi suất thấp.
  16. 4 - Lượng nợ mới cũng có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thay đổi lãi suất. Khi lãi suất cao, các doanh nghiệp muốn thả nổi hơn là cố định các khoản tiền gửi của mình (chẳng hạn rút tiền khỏi ngân hàng để đi đầu tư ở chỗ khác có thể cho lợi suất cao hơn), vì vậy có thể làm giảm khả năng thanh khoản của ngân hàng trong thời kỳ này.  Rủi ro thanh khoản và rủi ro hoạt động Sự thất bại đáng kể về hệ thống hoạt động hoặc sự thất bại về hệ thống chuyển vốn hoặc thanh toán sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền của ngân hàng. Các vấn đề trong hệ thống hoạt động khác như ATM, internet banking hoặc thẻ tín dụng cũng có thể gây ra sự ko hài lòng cho khách hàng, làm gia tăng việc dừng giao dịch của khách hàng và ngân hàng.  Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng Sự gia tăng nợ xấu và có nhiều khoản nợ lớn không có khả năng đòi lại sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Bởi các dòng tiền trong tương lai dự kiến thu hồi nhưng không thu hồi được sẽ làm ngân hàng bị thiếu hụt khả năng thanh toán nếu ngân hàng không có các khoản huy động để bù đắp. Hơn nữa, việc gia tăng nợ xấu và có nhiều khoản nợ lớn không có khả năng đòi lại sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng. Bởi các cơ quan đánh giá tín nhiệm đánh giá tài sản của ngân hàng có chất lượng kém và thanh khoản có vấn đề.  Rủi ro thanh khoản và rủi ro về uy tín của ngân hàng Bất cứ một tin đồn hay thông tin đại chúng bất lợi nào về uy tín tài chính của ngân hàng có thể ảnh hưởng đến độ tín nhiệm cuả ngân hàng trên thị trường, trong những tình huống xấu nhất, có thể ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng và làm cho ngân hàng phải huy động vốn với giá cao.
  17. 5 1.1.3. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản Tại ngân hàng, hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng tổng cầu thanh khoản. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt và thặng dư thanh khoản. Tình trạng khó khăn về thanh khoản của ngân hàng có thể xuất phát từ những nguyên nhân chính như sau: Thứ nhất, nguyên nhân do tình trạng mất cân xứng giữa các kỳ hạn sử dụng vốn và nguồn vốn của ngân hàng. Ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn, sau đó, chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Do đó, xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguồn vốn huy động, mà thường gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền phải chi ra để chi trả tiền gửi đến hạn. Thứ hai, do tiền gửi ngân hàng rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất đầu tư. Khi lãi suất đầu tư tăng, một số người gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy, sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền, kế đó cả hai tác động đến trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Hơn nữa, những xu hướng về sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thêm nguồn cung cấp thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ. Thứ ba, do ngân hàng có chiến lược quản trị thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả. Các chứng khoán ngân hàng đang sở hữu có tính thanh khoản thấp, dự trữ của ngân hàng không đủ cho nhu cầu chi trả. Các ngân hàng thường tìm cách tối thiểu hóa các khoản dự trữ tiền mặt vì chúng không sinh lợi hoặc giữ các tài sản kém thanh khoản hoặc có thời gian đáo hạn dài hơn để có thu nhập lãi. Do đó, khi những người gửi tiền tại ngân hàng có nhu cầu rút vốn đột xuất hoặc sớm hơn so với kỳ hạn
  18. 6 đã cam kết ban đầu thì ngân hàng phải tìm cách huy động nguồn vốn bổ sung, hoặc tìm cách bán hoặc chuyển các tài sản thành tiền mặt. Việc chuyển đổi này không dễ dàng vì trong khi có một số tài sản có khả năng chuyển đổi nhanh ra tiền mặt với một chi phí giao dịch hợp lý thì một số tài sản khác chỉ có thể chuyển đổi nhanh ra tiền mặt với chi phí cao. Ngoài ra, còn có các nguyên nhân hoàn toàn khách quan khác nhưng vô cùng nguy hiểm, đó là hiệu ứng rút tiền dây chuyền trong những giai đoạn khủng hoảng tài chính và các biến cố kinh tế - chính trị bất thường. 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là không thể tránh khỏi, mà đặc biệt nó còn có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Chính vì vậy, quản trị rủi ro được xem là hoạt động trọng tâm và cần được thực hiện ở mọi cấp độ ngân hàng. Theo Nguyễn Thị Mùi (2006), quản trị rủi ro là quá trình xử lý rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mắt, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Đối với rủi ro thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng, quản trị rủi ro thanh khoản là quá trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ những nguy cơ rủi ro về việc ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nhu cầu thanh khoản cho khách hàng. (Nguyễn Văn Tiến, 2010). 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Nhân tố chủ quan Thứ nhất, nhân tố tạo nên sức mạnh và uy tín của ngân hàng như trình độ đội ngũ cán bộ, trình độ công nghệ, số lượng thị phần, uy tín của ngân hàng trên thị
  19. 7 trường… Các nhân tố này có thể tác động đến nhu cầu thanh khoản ngắn hạn và dài hạn. Qua đó, tác động gián tiếp đến hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng. Thứ hai, chính sách phát triển của ngân hàng trong giai đoạn tiếp theo: chính sách phát triển của ngân hàng trong giai đoạn tiếp theo ảnh hưởng lớn đến việc quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng. Việc ngân hàng ưu tiên nâng cao khả năng sinh lời hay ưu tiên cho mức độ an toàn trong thanh khoản bởi tài sản càng thanh khoản thì tỷ lệ sinh lời càng thấp. Thứ ba, chính sách quản lý ngân quỹ của ngân hàng. Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản cũng chịu nhiều ảnh hưởng từ chính sách quản lý ngân quỹ của ngân hàng. Ngân quỹ là nguồn cung thanh khoản nhanh chóng nhất, giúp cho các ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động thanh toán và đầu tư kịp thời nhưng lại có chi phí cơ hội cao nhất. Việc gia tăng ngân quỹ sẽ làm giảm thu nhập của ngân hàng nhưng đảm bảo cho thanh khoản của ngân hàng ổn định. Thứ tư, chính sách huy động và sử dụng vốn của ngân hàng. Nhìn chung, các ngân hàng đều thiết lập một chính sách huy động và sử dụng vốn sao cho các dòng tiền vào đều đặn sẽ đáp ứng nhu cầu tín dụng và đầu tư dự kiến, đồng thời duy trì thanh khoản ở mức cần thiết. 1.2.2.2. Nhân tố khách quan Thứ nhất là nhóm nhân tố liên quan đến chính sách vĩ mô của Chính phủ và Ngân hàng Trung Ương. Các nhân tố này bao gồm: nghiệp vụ thị trường mở, quy định về tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu và tái chiết khấu. Thứ hai là nhóm nhân tố cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ như chính sách lãi suất huy động, chính sách tín dụng, quảng cáo, tiếp thị… cũng ảnh hưởng đến cầu thanh khoản của ngân hàng. Từ đó, tác động đến chính sách quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng.
  20. 8 Thứ ba là nhóm nhân tố liên quan đến thu nhập, nhu cầu chi tiêu của khách hàng như tính thời vụ trong sản xuất và tiêu dùng, mức thu nhập và hệ số tiết kiệm, mật độ dân số và doanh nghiệp tại địa bàn hoạt động kinh doanh, sự đa dạng khách hàng gửi tiền và vay tiền… 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản Quản trị rủi ro nói chung đều tập trung vào các nội dung cơ bản là: nhận dạng và phân tích nguyên nhân rủi ro; đo lường và phòng ngừa rủi ro; kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro. Nội dung của quản trị rủi ro thanh khoản trong kinh doanh NHTM cũng bao gồm các nội dung cơ bản trên. 1.2.3.1. Nhận dạng và phân tích nguyên nhân rủi ro thanh khoản Điều kiện tiên quyết để quản trị rủi ro thanh khoản là phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm: Việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo những loại rủi ro mới có thể xuất hiện trong tương lai, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho từng rủi ro phù hợp. Không một ngân hàng nào có thể khẳng định một cách chắc chắn rằng dự trữ thanh khoản của họ là hợp lý và đủ để không bị rơi vào tình trạng rủi ro thanh khoản nếu chưa vượt qua những thử thách của thị trường. Những thử thách này được biểu hiện qua những dấu hiệu nhận dạng sau: Lòng tin của công chúng: Sự tin tưởng của công chúng là một trong những dấu hiệu quan trọng để đánh giá khả năng thanh khoản của một ngân hàng tốt hay xấu. Nếu công tác quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng yếu kém, không duy trì đủ lượng tiền mặt hoặc không có khả năng hoàn trả các khoản tiền mà khách hàng yêu cầu ngay lập tức thì điều này sẽ xói mòn lòng tin của công chúng vào ngân hàng. Do vậy, ngân hàng sẽ mất dần những khách hàng là người gửi tiền. Ngược lại, nếu một ngân hàng có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2