intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ nội dung QTRRTK trong hoạt động của các NHTM nói chung và của Eximbank nói riêng. Bên cạnh đó, phân tích thực trạng rủi ro thanh khoản và QTRRTK thông qua các chỉ số thanh khoản, đưa ra những nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản, cách thức quản trị thanh khoản cũng như một số chỉ tiêu đánh giá RRTK tại ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel III. Qua đó đánh giá những thành tựu và hạn chế của ngân hàng cũng như đưa ra những giải pháp hoàn thiện QTRRTK tại Eximbank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  LÊ NGUYỄN QUỐC TRUNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  LÊ NGUYỄN QUỐC TRUNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, với sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các thông tin, tài liệu của các Ngân hàng thương mại, từ nguồn Ngân hàng Nhà nước và các tạp chí chuyên ngành, website theo danh mục tài liệu của luận văn. Tác giả Lê Nguyễn Quốc Trung
  4. MỤC LỤC Mục Lục Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục đồ thị, hình vẽ Lời mở đầu CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................... 3 1.1. Lý thuyết về thanh khoản tại các NHTM........................................................................ 3 1.1.1. Khái niệm thanh khoản ................................................................................... 3 1.1.2. Các trạng thái thanh khoản .............................................................................. 3 1.1.3. Vai trò và ảnh hưởng của thanh khoản trong ngân hàng .............................. 5 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản ....................................................... 6 1.2. Lý thuyết về quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM ............................................. 8 1.2.1. Bản chất rủi ro thanh khoản ............................................................................ 8 1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản ......................................................... 8 1.2.3. Đo lường rủi ro thanh khoản ........................................................................ 10 1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản .......................................................... 11 1.2.5. Mục tiêu của quản trị rủi ro thanh khoản trong Ngân hàng ....................... 12 1.2.6. Chiến lược quản trị thanh khoản .................................................................. 13 1.2.7. Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản .......................................................... 15 1.3. Các mô hình và phƣơng pháp quản trị rủi ro thanh khoản .......................................17 1.3.1. Các mô hình quản trị thanh khoản ............................................................... 17 1.3.2. Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản ............................................ 20 1.4. Các tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu và thanh khoản theo hiệp ƣớc Basel III .........21 1.4.1. Quy định của Basel III về LCR...................................................................... 23 1.4.2. Quy định của Basel III về NSFR ................................................................... 24
  5. 1.5. Bài học kinh nghiệm về quản trị thanh khoản trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................................................... 25 1.5.1. Bài học kinh nghiệm trên thế giới ................................................................. 25 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................... 28 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................ 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ..............................................................32 2.1. Tổng quan tình hình thanh khoản của hệ thống ngân hàng hiện nay .......................32 2.2. Thực trạng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 38 2.3. Đánh giá tình hình quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .............................................................................................................41 2.3.1. Quản trị rủi ro thanh khoản tại Eximbank giai đoạn 2008 – 2012 sử dụng phương pháp thang đáo hạn ........................................................................................41 2.3.2. Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 sử dụng phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản ..............................................................................................................................43 2.3.3. So sánh một số chỉ tiêu thanh khoản của Eximbank, Sacombank, ACB, MBB .................................................................................................................................55 2.3.4. Quản trị rủi ro thanh khoản tại hội sở dựa trên cơ chế quản lý vốn tập trung ..............................................................................................................................65 2.3.5. Thành quả và hạn chế trong hoạt động quản trị thanh khoản tại Eximbank ........................................................................................................................66 2.4. Đánh giá khả năng đáp ứng các quy định về vốn và thanh khoản của Basel III tại Eximbank ............................................................................................................................69 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................ 72 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ...................................... 73 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
  6. trong thời gian tới .........................................................................................................73 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...................................................................................................75 3.2.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro thanh khoản ....75 3.2.2. Xây dựng mô hình tổ chức nội bộ về quản trị rủi ro thanh khoản .................79 3.2.3. Tiếp tục tăng cường kiểm soát nội bộ trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản ..............................................................................................................................79 3.2.4. Phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại ..........................................................80 3.2.5. Tiếp tục chú trọng đào tạo nguồn nhân lực .......................................................81 3.2.6. Một số góp ý cho Eximbank trong điều kiện nguồn vốn dồi dào hiện nay......81 3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN ......................................................................83 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................... 87 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 88 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ALCO Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có ASF Available Stable Funding RSF Required Stable Funding BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin DTBB Dự trự bắt buộc EXIMBANK Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam MBB Ngân hàng TMCP Quân Đội NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NLP Trạng thái thanh khoản ròng NSFR Net Stable Funding Ratio LA Stocks of high quality liquid assets LCR Liquidity Coverage Ratio TNCOF Total net cash outflow for the next 30 calendar QTRRTK Quản trị rủi ro thanh khoản SACOMBANK Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SMBC Sumitomo Mitsui Banking Corporation TCTD Tổ chức tín dụng UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Lộ trình thực thi các quy định của hiệp ước Basel III. Bảng 2.1: Tình hình dự trữ sơ cấp, dự trữ thứ cấp của Eximbank thời điểm 31/12/2012. Bảng 2.2: Chỉ tiêu thanh khoản và an toàn hoạt động Eximbank từ 2008 – 2012. Bảng 2.3: Trạng thái thanh khoản của Eximbank năm 2008 – 2012 Bảng 2.4: Chỉ số H1 và H2 của Eximbank từ 2008 – 2012 Bảng 2.5: Chỉ số H3 của Eximbank từ 2008 – 2012 Bảng 2.6: Chỉ số H4 và H5 của Eximbank từ 2008 – 2012 Bảng 2.7: Chỉ số H6 của Eximbank từ 2008 – 2012 Bảng 2.8: Chỉ số H7 của Eximbank từ 2008 – 2012 Bảng 2.9: Chỉ số H8 của Eximbank từ 2008 – 2012 Bảng 2.10: Chỉ số H1 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.11: Chỉ số H2 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.12: Chỉ số H3 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.13: Chỉ số H4 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.14: Chỉ số H5 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.15: Chỉ số H6 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.16: Chỉ số H7 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.17: Chỉ số H8 các ngân hàng qua các năm. Bảng 2.18: Tài sản và trọng số của tài sản theo Basel III của Eximbank. Bảng 2.19: Nợ và trọng số của Nợ theo Basel III của Eximbank.
  9. DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2006 – 2012. Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2008 – 2012. Biểu đồ 2.3: Diễn biến lãi suất liên ngân hàng. Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng vốn huy động cá nhân và TCKT qua 5 năm. Biểu đồ 2.5: Chỉ số H1 và H2 của Eximbank từ 2008 – 2012. Biểu đồ 2.6: Chỉ số H3 của Eximbank từ 2008 – 2012 Biểu đồ 2.7: Chỉ số H4 và H5 của Eximbank từ 2008 – 2012 Biểu đồ 2.8: Chỉ số H6 của Eximbank từ 2008 – 2012 Biểu đồ 2.9: Chỉ số H7 của Eximbank từ 2008 – 2012 Biểu đồ 2.10: Chỉ số H8 của Eximbank từ 2008 – 2012 Biểu đồ 2.11: Cơ chế quản lý vốn tập trung.
  10. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Những năm gần đây, ngành Ngân hàng gặp nhiều khó khăn, thách thức do những tác động bất lợi của kinh tế vĩ mô trong và ngoài nước. Hệ thống các TCTD bước vào năm 2012 trong điều kiện thanh khoản căng thẳng, rủi ro tiềm ẩn lớn, một bộ phận các TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả, mặt bằng lãi suất ở mức cao, cạnh tranh huy động vốn trên thị trường gay gắt do nhu cầu thanh khoản lớn dẫn đến tình trạng vi phạm trần lãi suất khá phổ biến, nợ xấu có chiều hướng gia tăng. Do vậy quản trị rủi ro là một yêu cầu cấp thiết tất yếu phải thực hiện đối với các NHTM. Đặc biệt trong tình hình nền kinh tế có nhiều biến động trong thời gian gần đây thì càng đặt áp lực nặng nề về vấn đề quản trị thanh khoản trong các NHTM. Trong xu thế cạnh tranh hội nhập hiện nay, việc xây dựng hệ thống quản trị ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế được coi là mục tiêu quan trọng của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và của Eximbank nói riêng nhằm đảm bảo cho sự an toàn hoạt động của hệ thống ngân hàng. Vấn đề xác định rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đây là thách thức lớn đối với Ngân hàng trong giai đoạn hiện nay, nhất là sau cuộc khủng hoảng toàn cầu. Đề tài đưa ra những chỉ tiêu về yêu cầu thanh khoản và các chuẩn mực quốc tế để ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam xem xét, ứng phó tốt hơn với khủng hoảng mà căn nguyên xuất phát từ việc yếu kém trong công tác quản trị rủi ro. Mục tiêu của đề tài Làm rõ nội dung QTRRTK trong hoạt động của các NHTM nói chung và của Eximbank nói riêng. Bên cạnh đó, phân tích thực trạng rủi ro thanh khoản và QTRRTK thông qua các chỉ số thanh khoản, đưa ra những nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản, cách thức quản trị thanh khoản cũng như một số chỉ tiêu đánh giá RRTK tại ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel III. Qua đó đánh giá những thành tựu và hạn chế của ngân hàng cũng như đưa ra những giải pháp hoàn thiện QTRRTK tại Eximbank. Đối tƣợng nghiên cứu
  11. 2 Những vấn đề về QTRRTK tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, sự cần thiết của các tiêu chuẩn về QTRRTK. Phạm vi nghiên cứu Thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Eximbank và một số tổ chức tín dụng từ năm 2008 – 2012 để đánh giá tình hình thanh khoản. Các chuẩn mực Basel III liên quan đến thanh khoản. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phân tích chỉ số thanh khoản và các phương pháp: mô tả - giải thích, so sánh – đối chiếu, tổng hợp – phân tích, phương pháp thống kê, dự báo thông qua các số liệu có được từ các nguồn thông tin đáng tin cậy. Phân tích sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo ngành, báo cáo thường niên từ 2008-2012 để có thể đánh giá một cách chọn lọc và khách quan. Ý nghĩa đóng góp của đề tài: Giúp Ngân hàng xem xét, đánh giá lại thực trạng QTRR nói chung và QTRRTK nói riêng theo chuẩn thông thường và theo Basel III để từ đó có các biện pháp quản trị thích hợp trong bối cảnh mới. Kết cấu đề tài: gồm 3 chương CHƢƠNG 1 giới thiệu tổng quan về QTRR và QTRRTK trong hoạt động kinh doanh tại NHTM, các mô hình và phương pháp QTRRTK cơ bản, các quy định Basel trong việc tính chỉ số thanh khoản, những sửa đổi của hiệp ước Basel III so với Basel II. CHƢƠNG 2 nêu rõ tình hình hoạt động, đánh giá thực trạng thanh khoản tại một số NHTM Việt Nam nói chung và của Eximbank nói riêng. Phân tích các chỉ số thanh khoản của Eximbank và xem xét ứng dụng các chuẩn mực Basel trong QTRRTK tại Eximbank. CHƢƠNG 3 một số giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản và nâng cao khả năng ứng dụng các chuẩn mực quốc tế trong QTRRTK tại Eximbank.
  12. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. Lý thuyết về thanh khoản tại các NHTM. 1.1.1. Khái niệm thanh khoản. Trong tài chính, thuật ngữ “thanh khoản” được sử dụng trong nhiều phạm vi khác nhau.  Dưới góc độ tài sản, thanh khoản là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt một cách dễ dàng và nhanh chóng với chi phí hợp lí.  Dưới góc độ doanh nghiệp nói chung, thanh khoản là lượng tiền và tương đương tiền mà doanh nghiệp sở hữu.  Trong quản trị ngân hàng, thanh khoản là thuật ngữ chỉ khả năng thanh toán của ngân hàng cũng như khả năng đáp ứng các nhu cầu như rút tiền, thanh toán, vay mới. Thanh khoản của Ngân hàng tốt khi đáp ứng được các yêu cầu này một cách dễ dàng. Một nguồn vốn được coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Thanh khoản mang ý nghĩa thời điểm rất lớn, theo nghĩa, một số yêu cầu thanh khoản là tức thời hoặc gần như tức thời. Chẳng hạn, một khoản tiền gửi lớn đến hạn và khách hàng không có ý định tiếp tục duy trì số vốn này tại ngân hàng; khi đó, ngân hàng buộc phải tìm kiếm các nguồn vốn có thể sử dụng ngay như vay từ TCTD khác. Ngoài ra, yếu tố thời vụ, chu kỳ cũng rất đáng quan trọng trong việc dự kiến cầu thanh khoản dài hạn. Việc kế hoạch được những yêu cầu thanh khoản này, sẽ giúp ngân hàng hoạch định được nhiều nguồn đáp ứng cầu thanh khoản dài hạn hơn là trong trường hợp đối với cầu thanh khoản ngắn hạn. 1.1.2. Các trạng thái thanh khoản
  13. 4 Trạng thái thanh khoản tại thời điểm xác định có thể được đánh giá qua chỉ tiêu trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position), dựa trên cơ sở đầu vào (tổng cung thanh khoản) và đầu ra (tổng cầu thanh khoản) của các luồng tiền tại thời điểm đó.  Cung thanh khoản là số tiền có sẵn hoặc có thể có trong thời gian ngắn để ngân hàng sử dụng, bao gồm các nguồn sau + Tiền gửi sẽ nhận được từ khách hàng. Đây là nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất. + Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ + Các khoản tín dụng sẽ thu về được + Bán tài sản đang kinh doanh và sử dụng + Vay mượn từ thị trường tiền tệ + Phát hành cổ phiếu ra thị trường  Cầu thanh khoản là các nguồn tiền mà ngân hàng sẽ phải chi ra trong thời gian ngắn, tạo nên từ các nguồn: + Tiền gửi khách hàng rút ra + Giải ngân các hợp đồng tín dụng + Thanh toán các khoản vay và trả lãi + Mua lại cổ phiếu + Chi phí cung ứng dịch vụ và chi phí lãi + Thanh toán cổ tức cho cổ đông  Trạng thái thanh khoản ròng (NLP) được xác định là chênh lệch giữa tổng cung và cầu thanh khoản tại một thời điểm: NLP = ∑ Cung thanh khoản - ∑ Cầu thanh khoản + Nếu NLP >0, cung thanh khoản dư thừa để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, ngân hàng thặng dư thanh khoản. + Nếu NLP
  14. 5 1.1.3. Vai trò và ảnh hƣởng của thanh khoản trong Ngân hàng Với tính chất đặc thù và hiệu ứng dây chuyền trong hệ thống ngân hàng thì thanh khoản đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đảm bảo hoạt động thông suốt ở các NHTM. Nếu một ngân hàng bị mất thanh khoản sẽ gây ra hiện tượng rút tiền ồ ạt, kéo theo một loạt các ngân hàng khác và cả hệ thống tài chính lâm vào cảnh tương tự. Khủng hoảng tài chính thế giới 2008 cũng bắt đầu từ một ngân hàng rồi lan ra trên diện rộng. Do đó, tính thanh khoản mang ý nghĩa sống còn đối với các NHTM cũng như toàn bộ nền kinh tế. Một ngân hàng có đủ tài sản để thanh toán nợ nhưng ngân hàng đó vẫn rơi vào khả năng mất thanh khoản do các khoản đầu tư, cho vay không thu hồi kịp để đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn, khi đó nguy cơ phá sản là điều rất có thể xảy ra. Nếu không muốn phá sản hay mất thanh khoản nghiêm trọng thì ngân hàng sẽ phải đi vay với lãi suất rất cao, gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi nhuận hoạt động. Có hai nguyên nhân chính giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không phải thu hồi những khoản cho vay trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả những biến động hằng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Trong những năm gần đây, thanh khoản ở một số NHTM luôn trong trạng thái căng thẳng, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thống ngân hàng. Do đó, công tác quản trị thanh khoản trở nên quan trọng hơn so với trước đây rất nhiều, bởi vì một ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù, về mặt kỹ thuật nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực quản trị thanh khoản là thước đo quan trọng về hiệu quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu dài hạn của ngân hàng. Thanh khoản trong hệ thống ngân hàng rất quan trọng cho sự bình ổn và phát triển của một quốc gia. Khi thanh khoản của hệ thống ngân hàng có vấn đề sẽ ảnh hưởng đến hệ thống tài chính của quốc gia, ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực trong xã hội từ thị trường
  15. 6 chứng khoán đến thị trường bất động sản, thị trường lao động, ảnh hưởng đến tiền gửi của người dân… Tất cả những điều này sẽ tàn phá thị trường tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến các thành phần tham gia trong thị trường, những người dân và toàn bộ xã hội. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh khoản: 1.1.4.1. Các nhân tố bên trong: Các nhân tố bên trong ngân hàng thường mang tính chủ quan, xuất phát từ các yếu tố nội tại của chính từng ngân hàng, và nó chỉ ảnh hưởng tới thanh khoản của chính ngân hàng đó.  Chiến lược quản lý thanh khoản của ngân hàng: Các ngân hàng khác nhau sẽ có chiến lược quản lý thanh khoản khác nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô hoạt động, mục tiêu kinh doanh và mục tiêu lợi nhuận mà các ngân hàng sẽ theo đuổi các chiến lược quản lý thanh khoản khác nhau.  Chiến lược kinh doanh của các NHTM: Chiến lược kinh doanh là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới nguồn cung và nguồn cầu thanh khoản, ví dụ như việc phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng tín dụng,…  Uy tín của ngân hàng: Uy tín cao của ngân hàng có khả năng thu hút nguồn tiền gửi tiết kiệm ổn định, chi phí rẻ. Đặc biệt trong điều kiện khủng hoảng, biến động về môi trường kinh tế, lạm phát…uy tín ngân hàng sẽ giữ chân được các khách hàng gửi tiền. Ngược lại, khi mất uy tín, khách hàng sẽ không tin tưởng gửi tiền ở ngân hàng nữa, họ sẽ rút vốn. Nếu việc rút vốn xảy ra ồ ạt sẽ gây rủi ro nghiêm trọng, có thể dẫn đến phá sản ngân hàng. Uy tín còn giúp ngân hàng có thể vay mượn trên thị trường liên ngân hàng trong ngắn hạn để đáp ứng thanh khoản, đặc biệt trong bối cảnh khủng hoảng thanh khoản.  Nhân tố con người: Ở lĩnh vực ngân hàng, nhân sự trong công tác quản lý thanh khoản rất quan trọng. Nếu nhà quản lý thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm, thiếu thông tin thị trường... trong việc quản lý thanh khoản có thể làm ngân hàng đứng trước nguy cơ mất thanh khoản. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, nhân viên yếu kém
  16. 7 về trình độ, thiếu đạo đức nghề nghiệp có thể gây thất thoát tài sản, ảnh hưởng tới thanh khoản của ngân hàng. 1.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài: Các nhân tố bên ngoài thường mang tính khách quan, ngân hàng buộc phải chấp nhận sự tác động của các nhân tố đó và có những điều chỉnh thích hợp để thích nghi và phát triển.  Chính sách tiền tệ của NHNN: ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt, trong đó NHTM thực hiện vai trò là công cụ thực thi chính sách tiền tệ, điều tiết kinh tế vĩ mô. Hoạt động của các NHTM chịu sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN. Tùy vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ, để phù hợp với các giải pháp của Chính phủ mà NHNN thực hiện điều hành chính sách khác nhau. Chính những chính sách tiền tệ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thanh khoản của các NHTM. Khi NHNN thực thi chính sách tiền tệ chặt bằng các công cụ như giới hạn tăng trưởng tín dụng, khống chế lãi suất trần huy động điều đó ảnh hưởng trực tiếp tới dòng tiền ra và dòng tiền vào của các NHTM.  Môi trường hoạt động kinh doanh của ngành: Hoạt động của các NHTM luôn gắn liền với những biến động về kinh tế, chính trị, pháp lý, văn hóa xã hội... ảnh hưởng trực tiếp đến các chiến lược phát triển cũng như các quyết định kinh doanh của mỗi NH, trong đó có công tác thanh khoản luôn chịu tác động lớn và nhạy cảm với mọi sự thay đổi của môi trường.  Sự phát triển của thị trường tiền tệ: Thị trường tiền tệ được sử dụng như là một phương tiện giao dịch và chuyển giao quỹ tiền tệ ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn và duy trì khả năng thanh khoản giữa đơn vị thặng dư vốn và đơn vị thiếu hụt vốn. Các NHTM có thể huy động các nguồn vốn ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tạm thời của ngân hàng mình.  Yếu tố thị trường: Bao gồm các yếu tố thuộc nhu cầu, tâm lý, thói quen... từ phía khách hàng sẽ ảnh hưởng lớn đến thanh khoản của các NHTM. Ví dụ, tâm lý khách hàng muốn gửi tiền tại ngân hàng lớn sẽ an tâm hơn dù lãi suất có thấp hơn
  17. 8 các ngân hàng nhỏ. Hoặc khi lạm phát cao, người dân có xu hướng chuyển dự trữ tiền đồng sang dự trữ vàng, ngoại tệ mạnh... Các yếu tố này đều có tác động trực tiếp tới thanh khoản của các ngân hàng. 1.2. Lý thuyết về quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM 1.2.1. Bản chất rủi ro thanh khoản Theo Timothy W. Koch: “Rủi ro thanh khoản là sự biến động về thu nhập ròng và thị giá của vốn chủ sở hữu, xuất phát từ khó khăn của NHTM trong việc huy động ngay lập tức các khoản ngân quỹ có sẵn bằng hình thức vay mượn hoặc bán tài sản.” Theo A.Vento: Rủi ro thanh khoản là tình trạng ngân hàng không có đủ các nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu thanh khoản vào thời điểm đến hạn, hoặc là phải sử dụng những nguồn tài chính với chi phí cao mặc dù ngân hàng vẫn có khả năng thanh toán. Rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra khi ngân hàng không có đủ lượng tiền mặt để đáp ứng các nhu cầu tức thì về vốn như nhu cầu rút tiền gửi, giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết với khách hàng hoặc đáp ứng các nhu cầu vay mới của nền kinh tế. Như vậy, rủi ro thanh khoản là một loại rủi ro quan trọng bậc nhất đối với một tổ chức kinh tế, đặc biệt là các tổ chức tài chính. Tình trạng này nhẹ thì gây thua lỗ, hoạt động kinh doanh bị đình trệ, nặng thì làm mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. 1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản 1.2.2.1. Nguyên nhân chủ quan Nhóm nguyên nhân này được xác định là những nguyên nhân gây ra bởi chính ngân hàng, bên trong ngân hàng. Nhóm nguyên nhân này có thể kiểm soát tốt thông qua các quy định, hệ thống quản trị nội bộ chặt chẽ.  Rủi ro do cách sử dụng vốn: Ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính khác, sau đó chuyển hoá chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Do đó, đã xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguồn vốn huy động.
  18. 9  Rủi ro gây ra bởi đạo đức nghề nghiệp: Chủ yếu gây ra do cán bộ thẩm định hồ sơ tín dụng không tuân thủ đúng theo các quy định của ngành và của NHNN. Một số ngân hàng TMCP chưa xây dựng được hệ thống chấm điểm tín dụng độc lập khách quan, chính xác.  Rủi ro về việc kiểm soát các thông tin tài chính và các tin đồn: Việc các thông tin tài chính, tài liệu quan trọng của ngân hàng bị rò rỉ ra ngoài do hệ thống kiểm soát thông tin kém cũng ảnh hưởng đến thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra các tin đồn cũng gây ra rủi ro, nguy hiểm cao, tạo sự hiểu lầm cho khách hàng dẫn đến việc rút tiền ồ ạt của khách hàng ảnh hưởng đến tình hình thanh khoản của ngân hàng.  Rủi ro từ ý thức chấp hành quy định của NHNN: Ý thức chấp hành các quy định của NHNN về tỷ lệ an toàn vốn, an toàn trong hoạt động chưa thật nghiêm túc là một nguyên nhân nữa góp phần tạo nên rủi ro thanh khoản cho hệ thống.  Rủi ro do chưa có chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản phù hợp: Do ngân hàng chưa thành lập hệ thống quản trị thanh khoản, quản trị rủi ro một cách đầy đủ, hiệu quả, chỉ mới dừng ở mức độ làm theo các yêu cầu của NHNN, chưa xây dựng riêng các chỉ tiêu an toàn cho mình. 1.2.2.2. Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân khách quan là những nguyên nhân do những nhân tố bên ngoài tác động vào, ngân hàng khó thể kiểm soát được. Sự phản ứng của ngân hàng thường đi sau những hành động của nhóm nguyên nhân này.  Rủi ro về pháp luật và chính sách quản lý của NHNN: Rủi ro này xuất phát từ các chính sách về quản lý ngân hàng của NHNN như sự thay đổi chính sách quản lý kinh tế, thay đổi các quy định về pháp luật nhưng ngân hàng không đủ thời gian thích nghi, thay đổi trong điều kiện mọi kế hoạch công việc đã triển khai. Những nguyên nhân này thường tác động lên diện rộng, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng.
  19. 10  Rủi ro từ khách hàng: Kế đến là các rủi ro từ các khách hàng của ngân hàng, bao gồm khách hàng đi vay và khách hàng là các ngân hàng. Loại rủi ro này xuất hiện khi một trong các bên tham gia vào quá trình thanh toán, giao dịch không hoàn thành nghĩa vụ của mình dẫn đến hệ quả kéo theo một số ngân hàng khác bị ảnh hưởng.  Rủi ro do tác động của nền kinh tế thế giới: Ngày nay, nền kinh tế nước ta đã hội nhập khá nhiều với kinh tế thế giới. Sự bất ổn của một quốc gia nào trên thế giới đều có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của Việt Nam. Ngoài những nguyên nhân nêu trên, còn rất nhiều những nguyên nhân khác gây ra rủi ro thanh khoản tại ngân hàng, tùy thuộc vào từng đặc điểm của từng thời kỳ và ở mỗi quốc gia, mỗi ngân hàng khác nhau. 1.2.3. Đo lƣờng rủi ro thanh khoản Để đo lường rủi ro thanh khoản, ta có thể tiếp cận qua các chỉ số thanh khoản sau đây:  Chỉ số H1: Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động. Chỉ số này đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt quá mức bảo vệ của vốn tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. Chỉ số này càng tiến gần về 5% cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng càng cao. Mức quy định chung của chỉ số H1, và H2 nhằm đảo bảo an toàn thanh khoản của ngân hàng là phải lớn hơn hoặc bằng 5%.  Chỉ số H2: Vốn tự có/Tổng tài sản Có. Chỉ số này được sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản Có của một ngân hàng. Thông thường, ngân hàng nào gặp phải sự sụt giảm về tài sản (do rủi ro xuất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của ngân hàng càng giảm thấp. Chỉ số này cho phép tài sản ngân hàng sụt giảm ở một mức độ nhất định so với vốn tự có của ngân hàng nhằm đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng trong điều kiện thị trường tiền tệ biến động.  Chỉ số trạng thái tiền mặt H3: (Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD)/Tổng tài sản Có Đây là chỉ số đánh giá việc dự trữ thanh khoản của NHTM. Chỉ số H3 càng cao thì
  20. 11 khả năng thanh khoản càng tốt, cho thấy ngân hàng đang dự trữ một lượng tiền lớn để đáp ứng các nhu cầu thanh khoản.  Chỉ số năng lực cho vay H4: Dư nợ/Tổng tài sản Có. Chỉ số này phản ánh mức độ cho vay trên tổng tài sản Có của ngân hàng. Tín dụng là một loại tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài sản Có của ngân hàng, do đó việc nắm giữ tài sản này càng nhiều, chỉ số H4 càng cao thì khả năng thanh khoản càng thấp.  Chỉ số H5: Dư nợ/Tiền gửi khách hàng. Chỉ số này phản ánh ngân hàng đã huy động bao nhiêu vốn để cho vay hay nói cách khác nó đánh giá các ngân hàng đã sử dụng tiền gửi khách hàng để cung cấp tín dụng với tỷ lệ bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ này càng cao, khả năng thanh khoản của ngân hàng càng thấp. + Khi H5 < 1, ngân hàng dùng tiền gửi của khách hàng để cho vay, có dư tiền gửi. + Khi H5 > 1, ngân hàng cho vay nhiều hơn lượng tiền gửi của khách hàng. Lượng tiền gửi không đáp ứng đủ nhu cầu cho vay nên NH buộc phải đi vay các TCTD khác. Rủi ro thanh khoản trong trường hợp này khá cao.  .Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6: (Chứng khoán kinh doanh + Chứng khoán sẵn sàng để bán)/Tổng tài sản Có. Chỉ số phản ánh tỷ lệ nắm giữ các chứng khoán có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt, đáp ứng nhu cầu thanh khoản trên tổng tài sản “Có” của ngân hàng. Chỉ số này càng cao thì trạng thái thanh khoản càng tốt.  Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD H7: Tiền gửi và cho vay TCTD/Tiền gửi và vay từ TCTD. Chỉ số này càng cao cho thấy tính thanh khoản của ngân hàng càng tốt. Nếu H7 > 1, ngân hàng đang đi gửi nhiều hơn đi vay, nắm được quyền chủ động trong thanh khoản và ngược lại.  Chỉ số H8: (Tiền mặt + Tiền gửi thanh toán NHNN + Tiền gửi KKH tại TCTD)/Tiền gửi của khách hàng. Chỉ số H8 càng cao thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt. 1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2