intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tập trung tìm hiểu thực trạng và đưa ra giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM hiệu quả. Đề tài sẽ tiến hành phân tích số liệu thực tế đã qua của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM, để tìm ra nguyên nhân nợ xấu tăng cao của ngân hàng trong thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM TRUNG TẤN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.340.201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên Phạm Trung Tấn
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABA American Bankers Association ADB Asia Development Bank APRACA Asia-Pacific Rural and Agricultural Credit Association CAMELS Capital Adequacy, Asset Quality, Management, Earnings, Liquiddity, Sensitivity to Market Risk. CIC Credit Information Center CICA International Confederation for Agricultural Credit ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐNB Đông Nam Bộ GDP Gross Domestic Product GĐ Giám đốc HĐTV Hội đồng thành viên IFAD International Fund for Agricultural Development NTB Nam Trung Bộ NH Ngân hàng NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TN – NTB Tây Nam – Nam Trung Bộ TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNR500 Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh thu theo mô hình của FORTUNE 500 WB World Bank
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.1 Xếp hạng của Standard & Poor’s trong dài hạn 9 1.2 Xếp hạng của Standard & Poor’s trong ngắn hạn 10 1.3 Phân nhóm nợ xấu theo nghị định 493/2005/QĐ-NHNN 15 1.4 Phân nhóm nợ xấu theo hệ số rủi ro tín dụng 15 1.5 Các nguyên tắc cơ bản của Basel 19 2.1 Tỷ lệ lạm phát Việt Nam 28 2.2 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 29 1994 2.3 Tốc độ tăng GDP 2006 – 2011 30 2.4 Vốn đầu tư toàn xã hội theo giá thực tế thực hiện năm 31 2011 2.5 Vốn trung ương quản lý năm 2011 31 2.6 Vốn địa phương quản lý năm 2011 32 2.7 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng năm 2011 33 2.8 Tổng nguồn vốn huy động so sánh năm 2007 với 2011 49 2.9 Tổng nguồn vốn huy động năm 2007-2011 theo khu vực 52 2.10 Tổng nguồn vốn huy động năm 2007-2011 theo loại tiền 52 2.11 Tổng nguồn vốn huy động năm 2007-2011 theo kỳ hạn 53 2.12 Tổng dư nợ so sánh năm 2007 với năm 2011 54 2.13 Tổng dư nợ năm 2007-2011 theo khu vực 56 2.14 Tổng dư nợ năm 2007-2011 theo loại tiền 58 2.15 Tổng dư nợ năm 2007-2011 theo kỳ hạn cho vay 58 2.16 Tổng dư nợ năm 2007-2011 theo thành phần kinh tế 59 2.17 Tổng dư nợ năm 2007-2011 theo chương trình 60 2.18 Nợ xấu năm 2011 theo khu vực 61 2.19 Danh sách các chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu đáng lưu ý 63
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên hình Trang 1.1 Phân loại rủi ro theo nguyên nhân 2 1.2 Số ngân hàng phá sản tại Mỹ 22 2.1 Cơ cấu ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 45 2.2 Nguồn vốn tính theo địa bàn, so sánh năm 2010 và 2011 50 2.3 Tăng trưởng nguồn vốn và huy động vốn từ khu dân cư 51 2.4 Dư nợ tính theo địa bàn năm 2010 so với năm 2011 55 2.5 Tăng trưởng dư nợ cho vay nông nghiệp nông thôn 57 2.6 Nợ xấu khu vực miền Nam năm 2011 62 3.1 Phê duyệt giao dịch trong quyền phán quyết 82 3.2 Phê duyệt giao dịch vượt quyền phán quyết 86
  6. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Tín dụng là một hoạt động chính của ngân hàng. Nếu ngân hàng quản lý tốt, hoạt động tín dụng sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị của ngân hàng. Ngược lại, nếu ngân hàng quản lý kém, hoạt động tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm giảm giá trị ngân hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là làm giảm tối đa rủi ro tín dụng. Muốn vậy, ngân hàng cần phải lượng hóa và đánh giá được rủi ro tín dụng để từ đó có các biện pháp quản lý hiệu quả. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng đa dạng từ các nhân tố vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, lãi suất đến các nhân tố vi mô như tăng trưởng tín dụng, năng lực quản trị rủi ro. Rủi ro tín dụng là vấn đề luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh và đe dọa đến sự sống còn của ngân hàng thương mại. Nghiệp vụ cấp tín dụng là dịch vụ cơ bản và truyền thống của ngân hàng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ rủi ro này. Thông thường, rủi ro càng cao thì lợi nhuận mang lại càng lớn. Vì vậy, rủi ro tín dụng phải được đo lường và quản lý một cách chặt chẽ có hệ thống. Nhiều ngân hàng thương mại chấp nhận rủi ro cao để có thể đạt được lợi nhuận hợp lý. Ngân hàng thương mại phải đo lường được rủi ro để tìm kiếm được lợi nhuận cao hơn trong tương lai bằng cách điều chỉnh hoạt động của mình. Với lý do trên, học viên chọn đề tài nghiên cứu là “Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM”. Học viên mong rằng kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần giúp hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Địa bàn TP.HCM lượng hóa và quản trị rủi ro tín dụng tốt hơn.
  7. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng và đưa ra giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành phân tích số liệu thực tế đã qua của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM, để tìm ra nguyên nhân nợ xấu tăng cao của ngân hàng trong thời gian qua. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng phương pháp thống kê kết hợp với phân tích số liệu, tổng hợp, so sánh và đánh giá các thông tin nhằm tìm ra những nguyên nhân gây ra tổn thất cho ngân hàng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ các nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ nợ xấu cao và kinh doanh kém hiệu quả trong thời gian vừa qua. Từ đó, học viên đề xuất các ý kiến tháo gỡ những khó khăn để hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả và đạt mục tiêu lợi nhuận. Điểm mới của đề tài là nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng và đặc thù của hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM. Từ đó, phân tích để làm rõ những lĩnh vực mà ngân hàng thương mại cần cải tiến. Kết hợp với các mô hình đo lường rủi ro như: mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model ), mô hình định tính rủi ro tín dụng (mô hình 6C), và mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng nhằm giảm thiểu tổn thất tín dụng.
  8. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương và có nội dung khái quát như sau: Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM
  9. i MỤC LỤC CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG .................................. 1 1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................... 1 1.1.1 Khái niệm ................................................................................. 1 1.1.2 Phân loại .................................................................................... 1 1.1.3 Nguyên nhân .............................................................................. 3 1.1.4 Tác động và ảnh hưởng .............................................................. 5 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 6 1.2.1 Khái niệm ................................................................................... 6 1.2.2 Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 7 1.2.3 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 7 1.3 Hiệp ước Basel với công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................................................................. 15 1.3.1 Vai trò của hiệp ước Basel trong quản trị rủi ro tín dụng .......... 16 1.3.2 Triển khai hiệp ước Basel tại Việt Nam .................................... 18 1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng tại một số quốc gia ................................................................. 20 1.4.1 Mỹ ........................................................................................... 20 1.4.2 Trung Quốc .............................................................................. 23 1.4.3 Singapore ................................................................................. 24 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 28
  10. ii THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KHU VỰC MIỀN NAM .............................................................................................................. 28 2.1 Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................. 28 2.2 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................................ 34 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 34 2.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt động ............................................. 43 2.2.3 Tình hình hoạt động ................................................................. 46 2.2.4 Định hướng phát triển .............................................................. 47 2.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM ............................................................ 48 2.3.1 Nguồn vốn huy động: ............................................................... 48 2.3.2 Hoạt động tín dụng: .................................................................. 54 2.4 Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM ..................................................... 61 2.4.1 Tình hình nợ xấu ...................................................................... 61 2.4.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ..................................................... 65 2.5 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM ..................................... 68 2.6 Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM ..................................... 75 2.6.1 Những mặt đạt được ................................................................. 75 2.6.2 Những tồn tại ........................................................................... 76 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 78
  11. iii CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 79 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN KHU VỰC MIỀN NAM ................................................................................................... 79 3.1 Mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2011-2020 ............................................................................................... 79 3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 .......... 79 3.1.2 Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng 5 năm 2011-2015 và tầm nhìn 2020 ........................................................................................... 79 3.2 Nhiệm vụ phát triển ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực miền Nam .................................................................. 80 3.2.1 Định hướng phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực miền Nam ............................................ 80 3.2.2 Nhiệm vụ phát triển ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực miền Nam năm 2012 .................................... 80 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam địa bàn TP.HCM ............ 81 3.3.1 Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng đáp ứng yêu cầu hội nhập và phù hợp điều kiện thực tế ...................................................... 81 3.3.2 Cơ cấu cấu lại bộ máy quản lý tín dụng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng đạt hiệu quả cao ............................................. 82 3.3.3 Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 86 3.3.4 Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ............................. 87 3.3.5 Nhóm giải pháp phân tán rủi ro tín dụng ................................... 89 3.3.6 Đầu tư phát triển và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm hỗ trợ cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 91 3.3.7 Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin và đánh giá hiệu quả các dự án công nghệ thông tin ............................................................ 92
  12. iv 3.3.8 Quản lý danh mục đầu tư tín dụng và hạn mức rủi ro của danh mục đầu tư phù hợp với đặc điểm và thế mạnh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa bàn TP.HCM ............................... 93 3.3.9 Nhóm giải pháp nhằm hạn chế và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra 94 3.4 Một số kiến nghị .......................................................................... 96 3.4.1 Đối với Quốc hội ...................................................................... 96 3.4.2 Đối với Chính phủ .................................................................... 96 3.4.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ...................................... 97 3.4.4 Đối với Bộ Tài chính ................................................................ 98 3.4.5 Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................... 99 Kết luận chương 3 ........................................................................................ 100 Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 101
  13. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm tàng trong hoạt động tín dụng mà ngân hàng không lường trước được khi cấp tín dụng cho khách hàng. Nói cách khác, khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn theo hợp đồng; Thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả mặt số lượng và thời hạn. Như vậy, rủi ro tín dụng là sự tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất phát từ người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc mất khả năng thanh toán, còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng (Hoàng, 2011). Ngân hàng sẽ không bị đe dọa bởi rủi ro tín dụng nếu luôn luôn nhận lại được cả gốc và lãi các khoản vay đúng thời hạn, ngược lại nếu người vay gặp khó khăn về tài chính, thì cả gốc và lãi khoản vay bị đặt trong tình trạng rủi ro không thu hồi được. Trong điều kiện bình thường, phần lớn các khoản tín dụng được đầu tư bởi ngân hàng đều được đảm bảo với mức xác suất cao và lãi thu được thường dưới dạng lãi suất cố định; nhưng khi có rủi ro, mặc dù xảy ra với xác suất thấp, mức vốn có thể bị mất lại không có giới hạn. 1.1.2 Phân loại 1.1.2.1Dựa vào nguyên nhân Rủi ro tín dụng được phân chia theo sơ đồ sau:
  14. 2 Hình 1.1 – Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn đảm bảo nghiệp vụ nội tại tập trung Rủi ro giao dịch Nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch, gồm: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. -Rủi ro lựa chọn: liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng. Khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. -Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như điều khoản hợp đồng cho vay, tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. -Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, gồm: hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục Nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. -Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có và mang tính
  15. 3 riêng biệt trong mỗi chủ thể đi vay, ngành hoặc lĩnh vực kinh tế. -Rủi ro tập trung: do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng một ngành hoặc lĩnh vực; hoặc trong một vùng địa lý; hoặc cùng một loại hình kinh doanh có rủi ro cao. 1.1.2.2 Dựa vào tính chất tác động Rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan: -Rủi ro khách quan: do nguyên nhân khách quan như thảm họa, thiên tai và biến động ngoài dự kiến làm thất thoát vốn vay trong khi vẫn thực hiện đúng hợp đồng. -Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay nhưng vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hoặc những lý do chủ quan khác. 1.1.3 Nguyên nhân Rủi ro tín dụng có thể phát sinh từ ba nhóm nguyên nhân sau đây: 1.1.3.1 Do ngân hàng: Gồm: ngân hàng mở rộng tín dụng quá mức, trình độ nhân viên hạn chế, quy chế tín dụng yếu, và môi trường cạnh tranh không lành mạnh, ... Thứ nhất, Ngân hàng mở rộng tín dụng quá mức sẽ nới lỏng trong việc lựa chọn khách hàng và bỏ qua qui định cho vay. Ngoài ra, việc này còn tăng cường độ làm việc của nhân viên tín dụng ngân hàng, làm cho việc kiểm tra, giám sát bị hạn chế. Thứ hai, trình độ nhân viên hạn chế làm gia tăng rủi ro tín dụng, vì việc chọn lọc khách hàng, thẩm định và quyết định cho vay sẽ không chính xác. Hơn nữa, nhân viên không am tường về ngành nghề lĩnh vực cho vay thì rủi ro cho vay rất lớn.
  16. 4 Thứ ba, quy chế cho vay thiếu chặt chẽ cũng là nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng. Thiếu chặt chẽ trong quy chế khiến nhân viên tín dụng dễ mắc sai lầm, hoặc lợi dụng quy chế để thu lợi cá nhân. Mặt khác, ngân hàng do muốn che giấu nợ xấu nên có thể gia hạn nợ hoặc đảo nợ cho khách hàng,... làm cho rủi ro tín dụng gia tăng. Thứ tư, cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các ngân hàng cũng góp phần tạo nên rủi ro. Đôi khi ngân hàng hạ thấp các chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm định, xem nhẹ đảm bảo tiền vay, bỏ qua các thủ tục trong quy trình,...và nhiều yếu tố khác có thể gây ra rủi ro tín dụng như: đánh giá khách hàng, tổ chức nhân sự, công nghệ thông tin ... 1.1.3.2 Do khách hàng: Gồm năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn sai mục đích, lừa đảo... Thứ nhất, năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của dự án sản xuất kinh doanh. Do vậy, khi sử dụng vốn vay sẽ tạo ra rủi ro tín dụng. Thứ hai, sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến nguồn trả nợ bấp bênh và không theo kế hoạch đã định. Ngân hàng mất khả năng kiểm soát vốn cho vay nên xảy ra rủi ro tín dụng. Thứ ba, khách hàng lừa đảo ngân hàng và dùng nhiều thủ đoạn để vay được vốn như thành lập doanh nghiệp, lập dự án giả, khai man tài sản thế chấp, cấu kết mua chuộc nhân viên ngân hàng mất phẩm chất đạo đức nhằm đạt mục tiêu. Ngân hàng khi rơi vào các trường hợp này thì gần như mất trắng vốn cho vay và tài sản đảm bảo.
  17. 5 1.1.3.3 Do môi trường kinh doanh: Biến động của môi trường hoạt động kinh doanh đều có khả năng dẫn đến rủi ro tín dụng như môi trường pháp lý thay đổi, nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng kinh tế, lạm phát, thiên tai,... 1.1.4 Tác động và ảnh hưởng -Đối với ngân hàng Ngân hàng không thu được vốn lãi, một phần hoặc toàn bộ vốn vay, nhưng ngân hàng vẫn phải thanh toán vốn gốc và lãi cho số tiền đã huy động. Hậu quả làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi và làm giảm hiệu quả kinh doanh. Trường hợp rủi ro lớn dẫn đến mất khả năng thanh khoản làm mất lòng tin của người gửi tiền, cũng như người vay và ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Điều này dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp, huy động vốn giảm sút, uy tín và sức cạnh tranh giảm. Kết quả kinh doanh ngày càng xấu đi và có thể bị phá sản. -Đối với hệ thống ngân hàng Hoạt động của ngân hàng trong một quốc gia có liên quan mật thiết đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế xã hội. Do vậy, nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, mất thanh khoản hoặc phá sản thì sẽ có những tác động lây lan ảnh hưởng xấu đến hệ thống và nền kinh tế. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của ngân hàng nhà nước và chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền gửi sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ khách hàng. Họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các ngân hàng thương mại làm cho các ngân hàng khác cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Như vậy, rủi ro tín dụng có thể làm cho các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản dây chuyền và kinh tế khủng hoảng.
  18. 6 -Đối với nền kinh tế Hoạt động ngân hàng liên quan đến tất cả lĩnh vực kinh tế xã hội. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều này dẫn đến doanh nghiệp không thanh toán tiền lương cho nhân viên và công nhân, và dẫn đến đời sống công nhân viên gặp khó khăn. Hơn nữa, kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng sẽ làm xã hội mất ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc ít nhiều vào kinh tế khu vực và thế giới. 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng không thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, như chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi khoản vay đến hạn, làm cho ngân hàng không thu được đầy đủ cả nợ gốc và lãi của khoản vay, hay ngân hàng thu nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2005). Quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề phức tạp và đa chiều, có nhiều cách tiếp cận khác nhau, theo hướng định tính hay định lượng. Dù là sử dụng phương pháp nào thì yếu tố quan trọng là dự đoán và kiểm soát được rủi ro tín dụng. Như vậy: Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng dự đoán và kiểm soát được tổn thất xảy ra trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
  19. 7 1.2.2 Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng đề ra những mục tiêu cụ thể giúp ngân hàng đi đúng hướng. Qua đó, ngân hàng thương mại phải có kế hoạch hành động cụ thể và hiệu quả phù hợp với mục tiêu đề ra. Quản trị rủi ro tín dụng tốt giúp góp phần làm giảm thiểu chi phí hoạt động và giảm tổn thất cho ngân hàng. Phần lớn thu nhập của ngân hàng thương mại là từ hoạt động tín dụng. Trong khi rủi ro tín dụng thường gây ra những rủi ro lớn và thường xuyên trong hoạt động tín dụng. Do vậy, quản trị rủi ro tín dụng tốt, có hiệu quả là mục tiêu của các ngân hàng thương mại. Quản trị rủi ro tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình tài chính, ngăn ngừa nguy cơ phá sản và gia tăng năng uy tín của các ngân hàng thương mại. Qua đó, ngân hàng thương mại góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế ổn định và bền vững, và tạo lòng tin vững chắc từ người gửi tiền và khách hàng. 1.2.3 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Mô hình định tính Mô hình 6 C: Mô hình bao gồm các nhân tố: Tư cách của người vay (Character), Năng lực của người vay (Capacity), Tài chính của người đi vay (Capital/ Cashflow), Tài sản bảo đảm (Collateral), Các điều kiện (Conditions), Kiểm soát (Control/Compliance) (Edinburgh Business School, 2008). -Tư cách của người vay: cụ thể là mục đích vay vốn của khách hàng. Mục đích vay có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn phải xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với trường hợp khách hàng cũ và thu thập thông tin đối với khách hàng mới. -Năng lực của người vay: cụ thể là năng lực hành vi dân sự của người vay
  20. 8 hoặc tư cách pháp nhân của doanh nghiệp. Theo điều 2 khoản 2 Quy chế cho vay ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân hàng thương mại bao gồm: (a) Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam ( các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện qui định tại điều 94 Bộ Luật Dân sự; Cá nhân; Hộ gia đình; Tổ hợp tác; Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh;), (b) Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài. -Tài chính của người đi vay: cụ thể là lợi nhuận sau thuế; kết quả phân chia cổ tức; doanh thu bán hàng; tính thanh khoản của tài sản lưu động; vòng quay nợ phải thu, phải trả và tồn kho; cơ cấu nguồn vốn, tình trạng vay nợ; kiểm soát chi phí; các tỷ lệ về khả năng trả lãi; khả năng và chất lượng quản lý… -Tài sản bảo đảm: cụ thể là khả năng tài sản bị mất giá; giá trị của tài sản; tình trạng tài sản đã bị cầm cố, thế chấp; tình trạng tài sản được bảo hiểm; tài sản đã được dùng để bảo lãnh cho người khác; khả năng của ngân hàng đối với việc cầm cố/thế chấp/ thanh lý đối với tài sản, … Đây cũng là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng. -Các điều kiện: cụ thể là kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác trong ngành ; mức độ nhạy cảm của khách hàng đối với chu kỳ kinh doanh và những thay đổi về công nghệ ; điều kiện/tình trạng thị trường lao động trong ngành hay trong khu vực thị trường mà khách hàng đang hoạt động; tương lai của ngành; các yếu tố chính trị, pháp lý, xã hội, công nghệ, môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, ngành nghề của khách hàng. Ngân hàng qui định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng từng thời kỳ nhằm thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước theo từng thời kỳ. -Kiểm soát: cụ thể là các luật, qui định, qui chế hiện hành liên quan đến khoản tín dụng đang được xem xét; hồ sơ cho vay, giải ngân phải có đầy đủ và phải được ký bởi các bên; mức độ phù hợp của khoản vay đối với qui chế, qui định của ngân hàng; ý kiến của các chuyên giá kinh tế, kỹ thuật về môi trường của ngành, về sản phẩm, về các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến khoản vay…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2