intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã xây dựng một khung lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, rút ra những ưu điểm, tìm ra những hạn chế, chỉ ra những nguyên nhân của những hạn chế; đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ ANH CHƯƠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGÔ ANH CHƯƠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ CÔNG HƯỞNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. TÓM TẮT Thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên cơ sở thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị, làm giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân. Đề tài đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, so sánh, phân tích để hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng, dựa trên cơ sở lý thuyết để phân tích những đặc điểm cơ bản trong hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân và quản trị rủi ro tín dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2013- 2017, chỉ ra các mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng trong giai đoạn này. Từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng, bao gồm các giải pháp trực tiếp liên quan đến nhận thức, xây dựng mô hình, chính sách, chất lượng tín dụng, cán bộ, hệ thống thông tin và các giải pháp hỗ liên quan đến nguồn lực tài chính, kiểm tra, kiểm soát và khoa học công nghệ. Ngoài ra, đề tài còn đề xuất các kiến nghị tới Ngân hàng Nhà nước trung ương, Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu và chính quyền địa phương nhằm có các biện pháp hỗ trợ đến sự phát triển của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Ngô Anh Chương Ngày sinh: 02 tháng 08 năm 1989 Quê quán: Bạc Liêu Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu. Là học viên cao học khoá XVIII (2016-2018) của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020118160019 Tên đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Công Hưởng Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2018 Tác giả Ngô Anh Chương GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  5. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Hồ Công Hưởng - một người Thầy đã tận tụy, nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi và luôn động viên, giúp đỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy, cô giảng viên của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho tôi hoàn thanh tốt luận văn này. Tôi xin cám ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,… Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, cổ vũ, hỗ trợ tôi những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Xin trân trọng cảm ơn! Ngô Anh Chương GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... iv 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... iv 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. v 2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... v 2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... v 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ v 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... vi 4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... vi 4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. vi 5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... vi 6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ vii 7. Đóng góp của đề tài.............................................................................................. vii 7.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... vii 7.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ vii 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................viii 9. Bố cục luận văn ...................................................................................................... x Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................................. 1 1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân .................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................... 1 1.1.2 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân đối với nền kinh tế - xã hội ....................... 1 1.1.3 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .............................................................. 3 1.1.4 Những điểm giống và khác nhau của Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 5 GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  7. 1.2 Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 6 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 6 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 8 1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các tổ chức tín dụng ......................... 8 1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân ............................ 10 1.2.5 Các chỉ số phản ánh rủi ro trong hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................................................................................ 11 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng....................................................................................... 15 1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng 15 1.3.2 Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng .................................... 16 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................................................................................ 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 24 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIA ĐOẠN 2013 – 2017 .................................................................................................................................. 25 2.1 Tổng quan về các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............... 25 2.1.1 Giới thiệu về các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............. 25 2.1.2 Những đặc điểm cơ bản trong hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............................................................................................... 29 2.1.3 Cơ cấu tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017 ..................................................................................................... 36 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................... 43 2.2.1 Về nhận diện, phân loại rủi ro ......................................................................... 43 2.2.2 Về hoạt động phân tích và đánh giá rủi ro ...................................................... 48 2.2.3 Về kiểm soát, khắc phục, phòng ngừa rủi ro................................................... 46 2.3 Đánh giá chung về công tác Quản trị rủi ro tín dung tại Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. ....................................................................................... 55 GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  8. 2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................. 55 2.3.2 Những hạn chế ................................................................................................ 55 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế tại các Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh Bạc Liêu .................................................................................................................................. 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 59 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU ........................................................................................... 60 3.1 Phương hướng và mục tiêu quản trị rủi ro trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu......................................................................... 60 3.1.1 Phương hướng ................................................................................................. 60 3.1.2 Mục tiêu .......................................................................................................... 61 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ................................................................................. 62 3.2.1 Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................. 62 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 69 3.3 Một số kiến nghị................................................................................................. 71 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................... 71 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước – Chi nhánh Bạc Liêu .................................... 72 3.3.3 Đối với chính quyền địa phương ..................................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 74 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 77 GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  9. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐQT Hội đồng quản trị NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  10. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn phân theo thời hạn của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn của các QTDND năm 2017 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tín dụng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu tín dụng của các QTDND phân theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017 Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của các QTDND trên địa bản tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017 GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  11. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ Bảng 2.1. Tổng số thành viên của các QTDND tại Bạc Liêu năm 2013 – 2017 Bảng 2.2. Nguồn vốn hoạt động của các QTDND tại Bạc Liêu năm 2013 – 2017 Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn của các QTDND phân theo thời hạn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2013 – 2017 Bảng 2.4. Kết quả cho vay của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2013– 2017 Bảng 2.5. Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khác của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2015 – 2017 Bảng 2.6. Dư nợ phân theo kỳ hạn của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017 Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng các QTDND tỉnh Bạc Liêu phân theo địa bàn năm 2013- 2017 Bảng 2.8. Cơ cấu tín dụng của các QTDND phân theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017 Bảng 2.9. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc liêu năm 2013 – 2017 Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu của các QTDND tỉnh Bạc Liêu phân theo ngành kinh tế năm 2015 – 2017 Bảng 2.11. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 - 2017 GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  12. iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng, có địa bàn hoạt động chủ yếu ở khu vực nông thôn, hoạt động theo mô hình kinh tế hợp tác, chủ yếu là huy động vốn để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các thành viên của mình. Tại Việt Nam mô hình QTDND được hình thành theo phong trào hợp tác hóa từ những năm 1960, trải qua nhiều sự thay đổi về tên gọi, loại hình hoạt động cũng như về cơ cấu tổ chức, các QTDND ngày càng hoàn thiện và góp phần đáng kể trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn theo định hướng của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên, trước những khó khăn chung của nền kinh tế trong thời gian qua, cũng như ảnh hưởng từ các điều kiện bên ngoài, thay đổi cơ chế chính sách, những tồn tại hạn chế trong nội bộ của QTDND đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của hệ thống QTDND nói chung và các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu nói riêng. Trong bất kỳ giai đoạn nào, hoạt động tín dụng luôn là một trong những hoạt động cốt lõi của các TCTD. Giữa bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của một TCTD là khả năng quản trị rủi ro (đặc biệt là rủi ro tín dụng) một cách toàn diện và hệ thống. Vì vậy, việc phân tích, đánh giá công tác QTRRTD tại các QTDND là thực sự cần thiết, góp phần quan trọng làm giảm thiểu nguy cơ mất vốn từ các hoạt động cho vay của QTDND hiện nay cũng đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Sự đóng góp của các TCTD vào quá trình đổi mới, tăng trưởng kinh tế là vô cùng to lớn, chính vì vậy, đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các TCTD luôn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) quan tâm, trong đó có các QTDND - hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu tương trợ giữa các thành viên sinh sống và GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  13. v thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ở trong khu vực nông nghiệp, nông thôn, một khu vực rất nhạy cảm và dễ bị tổn thương trước các điều kiện ngoại cảnh. Từ những năm 2015 đến nay, nhiều QTDND liên tục bị Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thực hiện kiểm soát đặc biệt, nguyên nhân chủ yếu là do mất thanh khoản, mất cân đối thu chi, nợ xấu tăng cao, cho vay sai quy định,…Việc này không chỉ ảnh hưởng đến đời sống người dân mà còn ảnh hưởng chung đến nền kinh tế địa phương. Do phạm vi hoạt động hạn chế và nguồn vốn nhỏ lẻ, uy tín không cao, các QTDND dân còn gặp phải sự cạnh tranh từ các ngân hàng chuyên bán lẻ. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND, đặc biệt là nâng cao chất lượng công tác QTRRTD là điều hết sức cần thiết. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” để nghiên cứu làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1 Mục tiêu tổng quát Xây dựng một khung lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, rút ra những ưu điểm, tìm ra những hạn chế, chỉ ra những nguyên nhân của những hạn chế; đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về QTDND và QTRRTQ. - Phân tích thực trạng QRRTD của QTDND tỉnh Bạc Liêu từ 2013 – 2017, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của công tác QTRRTD. - Đưa ra những giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Có những cơ sở lý luận chủ yếu nào về QTDND và QTRRTD? - Thực trạng QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013-2017 ra sao? Công tác QTRRTD có các tồn tại, hạn chế nào? GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  14. vi - Có những giải pháp, kiến nghị gì nào nhằm hoàn thiện công tác QTRRTD tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu thực nghiệm tại 07 QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, bao gồm: Vĩnh Hưng, Châu Hưng, Long Thạnh, Hộ Phòng, Vĩnh Mỹ, Đông Phú, Phước Long. Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng QTRRTD đối trong giai đoạn từ năm 2013 – 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể là các phương pháp: Nghiên cứu tổng hợp, thống kê,... được sử dụng trong luận văn nhằm sử dụng số liệu qua các báo cáo, thống kê của các QTDND để phân tích, đánh giá; đi từ cơ sở lý thuyết đến cơ sở thực tiễn và phương pháp thống kê để giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn là hoàn thiện công tác QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Cụ thể, phương pháp thống kê, lượng hóa mô tả nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng để đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng QTRRTD tại QTDND; đề xuất các giải pháp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu định tính còn bao gồm các phương pháp: Phân tích, so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các định hướng, giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm góp phần hoàn thiện công tác QTRRTD tại QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. 6. Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Tham khảo và trình bày các lý thuyết, cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng, QTRRTD, mô hình hoạt động của QTDND. GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  15. vii - Thông qua các số liệu tìm kiếm được phân tích, đánh giá thực trạng và công tác QTRRTD tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu, từ đó chỉ ra các nguyên nhân và hạn chế. - Dựa vào kết quả phân tích công tác QTRRTD, đánh giá những mặt hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó trong công tác này tại các QTDND, từ đó nhận định đúng hơn về công tác QTRRTD của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. - Trên cơ sở kết quả phân tích đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. 7. Đóng góp của đề tài 7.1 Ý nghĩa khoa học Hiện tại mô hình QTDND đang tồn tại và phát triển rất nhiều tại Việt Nam, tuy nhiên hoạt động của các quỹ này còn tồn đọng rất nhiều rủi ro, nhất là trong hoạt động cấp tín dụng do đặc thù từ mô hình và trình độ quản lý. Đề tài này đóng góp cụ thể trong việc phân tích thực trạng công tác QTRRTD, tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác QTRRTD trong hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề phù hợp. 7.2 Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn cung cấp bằng chứng phân tích để làm rõ thực trạng công tác QTRRTD của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Từ đó đề xuất các giải pháp thực tiễn giúp hoạt động cấp tín dụng của các Quỹ này trở nên hiệu quả hơn, giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động. - Bên cạnh đó có thể khẳng định QTRRTD là vấn đề hết sức quan trọng đối với các QTDND nói riêng, và các TCTD khác nói chung. 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Trong quá trình hoàn thiện đề tài nghiên cứu tác giả đã tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan sau: - Pau R. Niven (2009) cho rằng nếu coi QTDND là một tổ chức tài chính vi mô thì để phát triển bền vững QTDND cần sự phát triển và cân bằng của 4 nhóm GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  16. viii yếu tố cấu thành gồm: Khách hàng, các quy trình nội bộ, đào tạo và nhân viên, tài chính của tổ chức. Trong đó, năng lực tài chính gồm: vốn tự có (chỉ tiêu CAR - tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản có); chất lượng tài sản còn được hiểu là chất lượng nợ hay chất lượng tín dụng (nợ xấu/tổng dư nợ; nợ quá hạn/tổng dự nợ; dự phòng rủi ro/nợ xấu; khả năng đảm bảo thanh toán - tỷ lệ tài sản có có thể thanh toán ngay/tài sản nợ phải thanh toán); tốc độ tăng của của tiền gửi so với tốc độ tăng của cho vay; khả năng sinh lời của vốn tự có (ROE) và khả năng sinh lời của tài sản (ROA). Thẻ điểm cân bằng đề cập đến khía cạnh tài chính như là thành phần quan trọng trong hoạt động của TCTD, nó đặt ra các mục tiêu: tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản, tăng doanh thu để gia tăng giá trị, đảm bảo đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận, có cổ tức và có tích lũy thông qua các quỹ trích lập, đảm bảo cho TCTD ổn định và bền vững. - Lê Thị Huyền Diệu (2010) nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyên nhân, dấu hiệu, chỉ tiêu phản ảnh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đồng thời hệ thống nội dung cơ bản của QTRRTD, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án chỉ ra những lý thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng gồm: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. - Nguyễn Đức Tú (2012) đã làm rõ cở sở lý luận về rủi ro tín dụng của NHTM, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova Scotia – Canada, Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING của Hà Lan, và ngân hàng KasiKom của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác quản trị rủi ro của các ngân hàng trên, tác giả rút ra các kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam. - Nguyến Tuấn Anh (2012) áp dụng các quan niệm về mặt rủi ro tín dụng và QTRRTD vào bối cảnh ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án đã đưa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng Việt Nam, GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  17. ix bao gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố nhận diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi ro tín dụng. Trên cở sở đó, Luận án đã đề xuất mô hình QTRRTD theo các quy tắc và chuẩn mực của ngân hàng hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển ổn định, bền vững của ngành ngân hàng Việt Nam. - Võ Thị Quý và Bùi Ngọc Toản (2013) cho thấy, để giảm rủi ro tín dụng trong tương lai các NHTM cần xử lý và kiểm soát tốt tình trạng rủi ro tín dụng ở thời điểm hiện tại, đồng thời tăng cường quan hệ tín dụng với những khách hàng có nền tảng kinh doanh cơ bản tốt và có tình hình tài chính lành mạnh. Việc gia tăng các khoản tín dụng có chất lượng tốt sẽ góp phần làm tăng trưởng GDP cả nước, do đó cũng sẽ góp phần làm giảm rủi ro tín dụng của NHTM trong tương lai. - Nguyễn Quang Hiện (2016) đưa ra các cơ sở lý luận về QTRRTD tại NHTM, kinh nghiệm QTRRTD của một số ngân hàng trên Thế Giới, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCO Quân đội, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị tăng cường QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội. - Trần Thị Việt Thạch (2016) đưa ra những vấn đề cơ bản về QTRRTD theo hiệp ước Basel 2 tại NHTM, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và mức độ đáp ứng các chuẩn mực Basel 2 về QTRRTD tại Ngân hàng NN&PTNT, từ đó đưa ra giải pháp triển khai quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng NN&PTNT. Các công trình nghiên cứu nói trên của một số đề tài nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ, bài viết khác có nghiên cứu về QTRRTD, về hoạt động của các Ngân hàng thương mại. Thông qua các luận án, luận văn và các bài nghiên cứu, tác giả có cách nhìn tổng quát hơn và có cơ sơ lý thuyết để nghiên cứu. Từ tổng quan cho thấy, có rất ít nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động của QTDND, các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào hệ thống ngân hàng Việt Nam, rất ít nghiên cứu đánh giá về các QTDND trên phạm vi một tỉnh, trong khi mỗi tỉnh và mỗi khu vực có một đặc điểm riêng, lợi thế cạnh tranh khác nhau. Luận văn tiến hành với mong muốn làm cơ sở cho các nhà quản lý nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng trong các QTDND mà mình quản lý. GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  18. x 9. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng nhân dân và Quản trị rủi ro tín dụng. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  19. 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. Các nước trên thế giới sử dụng rất nhiều tên gọi khác nhau để nói về loại hình TCTD này, ví dụ: Quỹ nhân dân Desjardins (Québec- Canada), Ngân hàng hợp tác xã (CHLB Đức); Liên minh tín dụng (Mỹ); Quỹ Tiết kiệm và cho vay nông thôn (Coote d’Ivoire); Quỹ Tiết kiệm và tín dụng nhân dân (Burkina Faso); Ngân hàng Nhân dân (Rwanda); Quỹ tiết kiệm và tín dụng làng (Mali); Quỹ tín dụng tương hỗ nông nghiệp (Becnin),… Theo Hiệp hội Liên minh tín dụng quốc gia Hoa Kỳ (National Credit Union Administration) thì Quỹ tín dụng là một định chế tài chính phi lợi nhuận được làm chủ và kiểm soát bởi các thành viên - đồng thời là những người sử dụng các dịch vụ của quỹ. Quỹ tín dụng phục vụ cho các nhóm người có cùng những đặc tính chung như có cùng nơi làm việc, cùng nơi cư trú, cùng học một trường hoặc cùng đi lễ ở một nhà thờ. Đó cũng là nơi an toàn thuận tiện để các thành viên gửi tiền tiết kiệm, vay vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính khác với giá cả hợp lý. 1.1.2 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân đối với nền kinh tế - xã hội Qua quá trình hoạt động, QTDND không những thể hiện vai trò của mình trong tương trợ cộng đồng mà còn góp phần tích cực phát triển kinh tế xã hội đối với địa phương. QTDND ra đời đã góp phần cung cấp các dịch vụ tín dụng, ngân hàng cho dân cư trên địa bàn. Bất kể người dân nào nếu là thành viên cũng sẽ được GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
  20. 2 hưởng các sản phẩm, dịch vụ của QTDND với tư cách vừa là thành viên vừa là khách hàng. Qua hoạt động của QTDND, ý thức tiết kiệm và tích lũy của người dân được nâng cao, vốn nhàn rỗi được huy động để đưa vào đầu tư phục vụ cho phát triển sản xuất, mở rộng ngành nghề, dịch vụ, QTDND vừa quản lý một phần tài sản của thành viên, vừa là nhà cung ứng vốn cho người dân trên địa bàn nên đảm bảo tính ổn định của đầu tư lâu dài. Mặt khác, thông qua các hoạt động tư vấn hỗ trợ cung cấp thông tin của QTDND mà trình độ, nhận thức của người dân cũng được nâng cao, nhiều tệ nạn như hụi họ, cho vay nặng lãi được hạn chế và bị đẩy lùi; ý thức làm ăn, kinh doanh, sử dụng đồng vốn được cải thiện rõ rệt. Tính đến hết năm 2017, cả nước có 913 QTDND (chưa tính Quỹ Trung ương và 24 Chi nhánh) hoạt động với tổng nguồn vốn gần 7.000 tỷ đồng, tính trung bình là 7,6 là đồng/Quỹ, thu hút trên 1 triệu thành viên. Ở thị trường nông thôn với địa bàn của 1 xã thì lượng vốn như vậy sẽ có ý nghĩa hết sức to lớn, tạo thêm nguồn lực mạnh mẽ hỗ trợ, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Ở nhiều nơi, nhiều vùng nhờ có QTDND nên thành viên, các hộ gia đình có điều kiện xoá đói giảm nghèo hiệu quả, hỗ trợ tích cực cho địa phương chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp… Đây là những đóng góp to lớn đã được cấp uỷ, chính quyền và nhân dân ở nhiều nơi ghi nhận. Mặt khác, với tư cách là một doanh nghiệp, QTDND đóng góp một cách đáng kể các khoản thuế hàng năm cho ngân sách địa phương, trực tiếp tham gia vào các chương trình phát triển kinh tế xã hội ở xã phường, hỗ trợ đắc lực nhất cho các hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách kịp thời, tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Thực tiễn những kết quả đạt được của các QTDND trong nhiều năm qua khẳng định vai trò của hệ thống tín dụng hợp tác đối với địa bàn nông nghiệp, nông thôn: chính các QTDND là một yếu tố kinh tế quan trọng, góp phần nâng cao đời sống, thu nhập của người dân ở các vùng nông thôn, đem lại ổn định trật tự chính trị, xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế hộ gia đình. Hoạt động của các QTDND không chỉ có ý nghĩa đơn thuần về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội to lớn. Ở những nơi có QTDND người dân sẽ có thuận lợi GVHD: TS. Hồ Công Hưởng HVHT: Ngô Anh Chương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2