intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng và các nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam đã giúp cho tác giả có một cái nhìn bao quát về công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Từ đó, chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân của nó và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng, đóng góp vào việc xây dựng một ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------- DƢƠNG THANH THỦY QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------- DƢƠNG THANH THỦY QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Năng TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phạm Văn Năng. Các số liệu, các nguồn trích dẫn đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận văn là trung thực. TP.HCM, ngày 01 tháng 01 năm 2016 Người cam đoan
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................1 1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ...................................................1 1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................1 1.1.2. Phân loại .....................................................................................................1 1.1.2.1. Rủi ro giao dịch (Transaction risk) .....................................................2 1.1.2.2. Rủi ro danh mục (Portfolio risk)..........................................................3 1.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................4 1.1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................................4 1.1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu ..........................................................................................4 1.1.3.3. Tỉ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...............................................5 1.1.4. Các nguyên nhân và tác động của rủi ro tín dụng ......................................6 1.1.4.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...................................................6 1.1.4.2. Tác động của rủi ro tín dụng ...............................................................9 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại ..............................10 1.2.1 Khái niệm và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ..............................10 1.2.2. Một số công cụ quản trị rủi ro tín dụng ....................................................12 1.2.2.1. Chính sách tín dụng ...........................................................................12 1.2.2.2. Quy trình tín dụng:.............................................................................12 1.2.2.3. Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................13
  5. 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..............................................................16 1.2.3.1. Nhận dạng và phân tích rủi ro tín dụng.............................................16 1.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ....................................................................18 1.2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................................18 1.2.3.4. Kiểm tra và giám sát hoạt động tín dụng...........................................21 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại CitiBank và Vietinbank..........23 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng CitiBank ...............23 1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Vietinbank ............24 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Maritime Bank .................................................................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ...............................................................27 2.1. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................................................................27 2.1.1. Chỉ tiêu Tổng tài sản .............................................................................28 2.1. 2. Chỉ tiêu Tổng tiền gửi từ khách hàng ..................................................29 2.1. 3. Chỉ tiêu Tổng dư nợ cho vay từ khách hàng ........................................29 2.1. 4. Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu, ROE, CAR, ROA ..........................................30 2.1. 5. Chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế ..............................................................31 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..32 2.2.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ...........................................................32 2.2.1.1. Phân tích theo thời gian vay gốc .......................................................33 2.2.1.2. Phân tích dư nợ theo ngành ...............................................................34 2.2.1.3. Phân tích theo đối tượng Khách hàng vay.........................................35 2.2.1.4. Phân tích theo loại hình doanh nghiệp ..............................................36 2.2.1.5. Phân tích chất lượng tín dụng............................................................37 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng ...............................................38 2.2.2.1. Tình hình nợ quá hạn .........................................................................38
  6. 2.2.2.2. Tình hình nợ xấu ................................................................................39 2.2.2.3. Mức độ trích lập dự phòng ................................................................40 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ...............................................................................................................41 2.3.1 Mô hình kinh doanh và quản trị rủi ro ......................................................41 2.3.1.1 Mô hình kinh doanh ............................................................................41 2.3.1.2 Mô hình quản trị rủi ro .......................................................................42 2.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại Maritime Bank ..............................45 2.3.2.1 Nhận dạng và phân tích rủi ro tín dụng tại Maritime Bank ...............45 2.3.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng tại Maritime Bank ......................................47 2.3.2.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng tại Maritime Bank......................................51 2.3.2.4 Kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng ...............................................55 2.4. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ........................................................................................................57 2.4.1. Thành tựu..................................................................................................57 2.4.2. Hạn chế .....................................................................................................62 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................63 2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................63 2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan........................................................................65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ...............................................................67 3.1 Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam theo chuẩn mực của Hiệp ƣớc vốn.............................................67 3.1.1 Bối cảnh Việt Nam gia nhập nền kinh tế quốc tế có tác động tới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..................67 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Hiệp ước vốn Basel II của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ............................................................................................68
  7. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .................................................................................69 3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với tiến trình phát triển .............................................................................................................69 3.2.2. Hoàn thiện chính sách, quy trình cấp tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ...............................................................................................................70 3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra và giám sát tín dụng, tăng cường công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ ....................................................................71 3.2.4. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các cán bộ quản trị và cán bộ tác nghiệp ......................................................................................................73 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng trung tâm thông tin tín dụng khách hàng. ...........................................................................74 3.2.6. Phân tán rủi ro nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................................................77 3.2.7. Phát triển các nghiệp vụ phái sinh tín dụng nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng. ........................................................................77 3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ................................................79 3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................79 3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................................80 3.3.2.1.Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành ...........................................83 3.3.2.2.Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ..........................................81 3.3.2.3.Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng(CIC) ...........83 3.3.2.4. Phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn các NHTM áp dụng Hiệp ước ...........83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIÊU, CHỮ VIẾT TẮT Maritime Bank Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Citibank Ngân hàng Citibank Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính ĐVT Đơn vị tính TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại CB CNV Cán bộ Công nhân viên ĐVKD Đơn vị kinh doanh BP.BH Bộ phận bán hàng BP.HTTD Miền Bộ phận hỗ trợ tín dụng Miền BP. QLRR Bộ phận quản lý rủi ro NHQLTD Ngân hàng quản lý Tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quá trình phát triển của Maritime Bank giai đoạn 2010 - 2014...............30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2010 - 2014 ......................33 Bang 2.3: Dư nợ cho vay của Maritime Bank giai đoạn 2010 - 2014 ......................38 Bảng 2.4: Bảng dư nợ theo thời gian ........................................................................39 Bảng 2.5: Bảng dư nợ theo ngành .............................................................................40 Bảng 2.6: Bảng dư nợ theo Khách hàng vay.............................................................41 Bảng 2.7: Bảng dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ..................................................42 Bảng 2.8: Chất lượng dư nợ của Maritime Bank năm 2010 – 2014 .........................43 Bảng 2.9: Biến động dư nợ quá hạn năm 2010 – 2014 .............................................44 Bảng 2.10: Biến động dư nợ xấu năm 2011 - 2014 ..................................................45 Bảng 2.11: Biến động dư nợ quá hạn năm 2010 – 2014 ...........................................46 Bảng 2.12: Chỉ tiêu sử dụng vốn ...............................................................................53 Bảng 2.13: Chỉ tiêu phân loại nợ theo 493................................................................54
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quá trình phát triển của Maritime Bank giai đoạn 2010-2014 ............30 Biểu đồ 2.2: Hệ số cho vay trên huy động tiền gửi từ Khách hàng ..........................36 Biểu đồ 2.3: Chỉ số an toàn vốn ................................................................................37 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ chỉ tiêu lợi nhuận ....................................................................38 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ dư nợ theo thời gian ................................................................39 Biểu đồ 2.6: Biểu đồ dư nợ theo Khách hàng vay ....................................................41 Biểu đồ 2.7: Biểu đồ chất lượng dư nợ .....................................................................44
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................2 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Các hình thức của rủi ro tín dụng ....................................................3 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Quy trình quảntrị rủi ro .................................................................11 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Quản trị rủi ro của Maritime Bank ........................49
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Hệ thống Ngân hàng thương mại là một mắc xích đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trường; đó là nơi điều tiết nguồn vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền kinh tế. Hiện nay, Việt Nam ta đang trong xu thế hội nhập và cạnh tranh với nền kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, sự phát triển AN TOÀN và BỀN VỮNG của cả hệ thống ngân hàng thương mại trong nước là điều cần được quan tâm sâu sắc. Một trong những hoạt động cốt lõi tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng thương mại đó chính là hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn rủi ro rất cao lại có hiệu ứng dây chuyền gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với doanh nghiệp cũng như cả nền kinh tế. Vì thế, công tác nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại là thực sự rất cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng. Theo Báo cáo kết quả tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm 2015 do Tổng Cục Thống kê tổng kết thì GDP cả nước ước tính tăng 6,28% so với cùng kỳ năm ngoái cho thấy tình hình kinh tế nước ta đang diễn ra trong bối cảnh có những dấu hiệu phục hồi (http://www.gso.gov.vn). Theo kết quả điều tra xu hướng kinh doanh ngành ngân hàng 6 tháng đầu năm 2015 do Vụ Dự báo thống kê tiền tệ thuộc Ngân hàng Nhà nước vừa thực hiện, các ngân hàng trong nước cũng đang lạc quan hơn về tình hình kinh doanh, cụ thể là tăng trưởng tín dụng đã tăng 5,78% so với cuối năm 2014 và tăng 18,98% so với cùng kỳ năm ngoái, dự kiến đến cuối năm 2015 tăng trưởng tín dụng hoàn thành chỉ tiêu 13% – 17% là hoàn toàn có có cơ sở để kỳ vọng. Tuy nhiên, bên cạnh việc cần thiết phải thay đổi để hội nhập với nền kinh tế quốc tế thì nhìn lại bức tranh toàn cảnh giai đoạn từ năm 2011 cho đến nay, những cú sốc về nợ xấu, lừa đảo, tín dụng ma,...trong nền kinh tế Việt Nam vẫn còn là vấn đề lớn đáng quan ngại. Đứng trước tình hình đó, các ngân hàng thương mại Việt Nam trong đó có Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam cần phải xây dựng và ban hành
  13. một chiến lược quản trị rủi ro theo các quy tắc và chuẩn mực của ngân hàng hiện đại để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu đề tài nhằm đạt được những kết quả sau: Hệ thống hóa lại những lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Trên cơ sở lý thuyết đã được hệ thống hóa và kết quả phân tích thực trạng, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các loại rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2011 đến 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Nghiên cứu đề tài giúp cho Tác giả hệ thống hóa lại những lý thuyết cơ bản về vấn đề rủi ro tín dụng và các nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng. Quá trình nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng và các nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam đã giúp cho Tác giả có một cái nhìn bao quát về công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Từ đó, chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân của nó và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng, đóng góp vào việc xây dựng một ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.
  14. 6. Kết cấu của đề tài: Luận văn bao gồm 03 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam. Chương 3: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnHàng Hải Việt Nam. Ngoài ra còn có phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, sơ đồ và danh mục tài liệu tham khảo.
  15. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm: Trong hoạt động cấp tín dụng, ngân hàng thu được lợi nhuận thông qua việc chuyển giao nguồn vốn của mình cho khách hàng để khách hàng sử dụng vào các mục đích hợp pháp khác nhau, do đó tính rủi ro trong thu hồi nguồn vốn là khá cao. Mặc khác, cấp tín dụng là hoạt động chính tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng nên rủi ro từ tín dụng là thường xuyên xảy ra và là nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng, mà đôi khi hậu quả nghiêm trọng đến mức độ làm cho Ngân hàng bị phá sản. Vì thế, các Ngân hàng thường theo đuổi lợi nhuận với một mức rủi ro tín dụng có thể chấp nhận được xác định trước đó. Theo khoản 1 Điều 3 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích và phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 có hiệu lực (kể từ 01/06/2013 của Thống đốc NHNN thì:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Theo đó, việc khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết với ngân hàng là việc khách hàng trả nợ không đúng hạn hoặc không trả được nợ cho ngân hàng. Nợ ở đây được xem là gốc, lãi. 1.1.2. Phân loại Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh thì rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây:
  16. 2 Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro danh mục Giao dịch Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro nghiệp vụ Lựa chọn Đảm bảo Nội tại Tập trung 1.1.2.1. Rủi ro giao dịch (Transaction rish): Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. - Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả của khách hàng để ra quyết định cho vay. - Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. - Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
  17. 3 1.1.2.2. Rủi ro danh mục (Portfolio risk): Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại (Intrinsic risk): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. - Rủi ro tập trung (Concentration risk): là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Từ sự phân loại trên ta có thể xem xét đến các hình thức của rủi ro tín dụng theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Các hình thức của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc. Đó là việc không thu được lãi đầy đủ hoặc đúng hạn, không thu được vốn đầy đủ hoặc đúng hạn.
  18. 4 Khi Ngân hàng không thu được lãi đúng hạn thì phần lãi này sẽ được đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng vẫn tiếp tục không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi Ngân hàng không thu được vốn đúng hạn thì phần vốn này sẽ đưa vào khoản nợ quá hạn phát sinh. Nếu vì lý do nào đó, Ngân hàng vẫn tiếp tục không thể thu hồi khoản vốn này được thì sẽ đưa vào khoản nợ không có khả năng thu hồi, trong những trường hợp đặc biệt doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xoá nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xoá nợ cho doanh nghiệp. 1.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là: 1.1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ NQH= Nợ quá hạn là những khoản nợ không được bên vay hoàn trả đúng hạn cho bên cho vay mà không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để thống nhất theo quy định của NHNN, các NHTM xác định một khoản nợ được gọi là quá hạn khi đã quá hạn thanh toán từ trên 10 ngày cho đến 360 ngày mà có khả năng thu hồi và trên 360 ngày mà khó có khả năng thu hồi. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng. Nếu tỷ lệ này quá cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không hiệu quả, chất lượng tín dụng không tốt và ngược lại. Do đó, các Ngân hàng luôn tìm cách để cải thiện chỉ tiêu này có thể xuống càng thấp càng tốt. 1.1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu Bên cạnh Nợ quá hạn thì tỷ lệ Nợ xấu cũng được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì nó phản ánh
  19. 5 những khoản tín dụng có dấu hiệu khó hoàn trả đang gia tăng. Tỷ lệ nợ xấu được coi là nằm trong giới hạn cho phép đối với một NHTM hiện nay là 3%, khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 3% thì tổ chức đó cần phải xem xét, rà soát lại danh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chi tiết và thận trọng hơn. Theo quy định hiện hành của NHNN thì nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. 1.1.3.3. Tỉ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Tỷ lệ dự phòng RRTD= Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của Ngân hàng không thể thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng cho ta biết trong cơ cấu nợ quá hạn thì nhóm nợ xấu, đặc biệt là nợ nhóm 5 có chiếm tỷ trọng cao không. Tỷ lệ này càng cao thì số tiền trích lập dự phòng rủi ro càng lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng càng thấp. Theo quy định hiện nay của NHNN thì dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung. Đối với dự phòng cụ thể được trích lập trên rủi ro tín dụng thuần của các khoản cho vay theo tỷ lệ tương ứng với từng nhóm như sau: Nhóm Loại Tỷ lệ dự phòng cụ thể Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn 0% Nhóm 2 Nợ cần chú ý 5% Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn 20% Nhóm 4 Nợ nghi ngờ 50% Nhóm 5 Nợ có khả năng mất vốn 100% Đối với dự phòng chung thì được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được như khi trích lập dự phòng cụ thể. Theo đó, Ngân hàng phải trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ các khoản tiền gửi tại TCTD trong nước, chi
  20. 6 nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại TCTD nước ngoài và khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. 1.1.4. Các nguyên nhân và tác động của rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng  Nguyên nhân khách quan -Môi trƣờng tự nhiên:Bao gồm các yếu tố bất khả kháng thuộc về thiên nhiên như thiên tai động đất, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh.... Khi các biến động của môi trường tự nhiên gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn, làm suy giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng sẽ dẫn tới rủi ro tín dụng. - Môi trƣờng kinh tế: là các giai đoạn của chu kỳ kinh tế (phát triển, hưng thịnh hay suy thoái), sự thay đổi cơ chế chính sách kinh tế, lãi suất, tỷ giá, chỉ số giá cả.... Khi nền kinh tế phát triển mạnh, hoạt động kinh doanh thuận lợi, khả năng rủi ro từ việc không trả được nợ hoặc vỡ nợ rất thấp, hoạt động tín dụng tương đối an toàn. Nhưng khi nền kinh tế suy thoái, sản xuất bị đình trệ, hàng hóa tồn kho ứ đọng không tiêu thụ được làm suy giảm khả năng tài chính của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng kém đồng nghĩa với tăng rủi ro tín dụng. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển quá nóng, ngân hàng nhà nước sẽ áp dụng chính sách tiền tệ thăt chặt, lãi suất thị trường tăng, doanh nghiệp sẽ phải đi vay với lãi suất cao hơn dẫn đến chi phí tài chính tăng. Trong khi đó thì doanh thu của doanh nghiệp giảm một cách rõ rệt, vì vậy rủi ro tín dụng sẽ gia tăng. - Môi trƣờng chính trị, pháp lý: Khi một quốc gia có nền chính trị không ổn định, có chiến tranh, hay xảy ra các cuộc bạo loạn, đình công, tranh chấp giữa các đảng phái... thì việc triển khai dự án đầu tư của các doanh nghiệp chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Cơ chế chính sách của nhà nước có tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1