Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
lượt xem 3
download
Luận văn sẽ phân tích đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh thẻ, thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Qua đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MỸ LỘC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS.Lê Thẩm Dương TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- 2 TÓM TẮT Trong vài năm gần đây, ngành ngân hàng Việt Nam phát triển mạnh, đặc biệt là hoạt động phát hành và thanh toán thẻ không ngừng gia tăng về nhiều mặt như số lượng chủ thẻ, doanh số thanh toán, số lượng máy ATM, số lượng ĐVCNT, các tính năng tiện ích của thẻ,… mang lại nhiều tiện ích cho cả người sử dụng, ngân hàng và cho toàn xã hội. Thẻ tại thị trường Việt Nam phát triển ngày càng mạnh, nhờ sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ mới trong các hoạt động Ngân hàng và sự chuyển hướng tập trung của các ngân hàng vào lĩnh vực bán lẻ. Với những tiện ích mang lại từ thẻ thì thời gian gần đây bọn tội phạm về thẻ cũng có chiều hướng gia tăng. Các rủi ro trong hoạt động thẻ ngày càng đa dạng và phức tạp. Khi rủi ro xảy ra sẽ làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng. Là một trong bốn ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam, cũng như các ngân hàng thương mại khác, tốc độ phát triển nhanh nhưng kinh nghiệm quản trị rủi ro chưa nhiều như các nước đi đầu khác. Với dự đoán thị trường thẻ tại Việt Nam sẽ ngày càng phát triển mạnh, khi đó các loại rủi ro xảy ra là một điều tất yếu. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đã nêu, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn gồm có ba chương: Chương 1: Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. Chương 3: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Sau khi tìm hiểu đầy đủ cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ở chương đầu, chương tiếp theo tôi trình bày những thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam trên cơ sở lý luận nội dung quản trị đã trình bày ở Chương 1, cũng như tìm hiểu nguyên nhân, hạn chế, kết quả đạt được của công tác quản trị từ thực trạng đó. Cuối cùng, dựa vào những cơ sở lý luận và thực trạng đã trình bày, tôi tổng kết lại những định hướng phát triển, cũng như đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn cho công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................................. 6 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ 7 BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................... 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ..................................................................................... 9 LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................10 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................................................10 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................................11 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................11 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................................................11 Những nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................................................................................11 Kết cấu luận văn ...................................................................................................................................12 CHƯƠNG 1: RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................................13 1.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................13 1.1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng ...........................................................................................13 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ....................................................................13 1.1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ .........................................................................13 1.1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng ....................................15 1.1.2. Các hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ..........................................17 1.1.2.1. Hoạt động phát hành thẻ ..............................................................................................17 1.1.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ .............................................................................................18 1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................................................21 1.2.1. Khái niệm rủi ro ...............................................................................................................21 1.2.2. Phân loại rủi ro .................................................................................................................22 1.2.2.1. Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ..........................................................................22 1.2.2.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .........................................................................23 1.2.2.3. Rủi ro tín dụng ..............................................................................................................24 1.2.2.4. Rủi ro kỹ thuật ...............................................................................................................25 1.2.3. Nguyên nhân rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ..................................................25 1.2.3.1. Nguyên nhân từ phía người sử dụng thẻ ....................................................................25 1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................................26 1.2.3.3. Nguyên nhân khác ........................................................................................................28 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................................................29 1.3.1. Quản trị rủi ro ..................................................................................................................29
- 4 1.3.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro .............................................................................................29 1.3.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro ................................................................................................30 1.3.1.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro ............................................................................................30 1.4.2 Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ............................................32 1.4.2.1 Hoạch định chiến lược. .....................................................................................................32 1.4.2.2 Tổ chức. .............................................................................................................................32 1.4.2.3 Lãnh đạo (điều khiển). ......................................................................................................33 1.4.2.4 Phối hợp. ............................................................................................................................33 1.4.2.5 Kiểm tra. ............................................................................................................................34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................................35 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.35 2.1.2. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .....................36 2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2011 – 2014 .............................................................................................................38 2.1.4. Giới thiệu về Trung tâm thẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........41 2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .......................................................................................................................................42 2.2.1. Các sản phẩm thẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ..........................42 2.2.1.1. Thẻ tín dụng quốc tế .....................................................................................................42 2.2.1.2. Thẻ ghi nợ E – partner .................................................................................................43 2.2.2. Hoạt động phát hành thẻ ................................................................................................45 2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................................................47 2.3.1. Thực trạng rủi ro thẻ tín dụng quốc tế .........................................................................47 2.3.1.1. Rủi ro trong phát hành thẻ tín dụng quốc tế ..............................................................47 2.3.1.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế ...........................................49 2.3.2. Thực trạng rủi ro thẻ ghi nợ E – Partner .....................................................................51 2.3.2.1. Các rủi ro ảnh hưởng đến ngân hàng.........................................................................51 2.3.2.2. Các rủi ro ảnh hưởng đến chủ thẻ ..............................................................................53 2.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................................................54 2.4.1. Công tác hoạch định chiến lược .....................................................................................54 2.4.2. Công tác tổ chức, lãnh đạo và thực hiện .......................................................................56 2.4.2.1. Phòng tránh rủi ro trong dịch vụ thẻ ..........................................................................56 2.4.2.2. Xử lý rủi ro trong dịch vụ thẻ.......................................................................................58
- 5 2.4.3. Công tác kiểm tra ............................................................................................................61 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................62 2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................................62 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................................63 2.5.2.1. Hạn chế .........................................................................................................................64 2.5.2.2. Nguyên nhân .................................................................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................69 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................69 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..............................................................................69 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................71 3.2.1. Về hoạch định chiến lược.................................................................................................71 3.2.2. Về công tác tổ chức, lãnh đạo và thực hiện ....................................................................72 3.2.2.1. Giải pháp đối với nghiệp vụ phát hành thẻ ..................................................................73 3.2.2.2. Giải pháp đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ .................................................................75 3.2.2.3. Giải pháp quản lý, bảo vệ tại các máy ATM ................................................................79 3.2.2.4. Giải pháp đầu tư đổi mới, ứng dụng kỹ thuật công nghệ thẻ ......................................81 3.2.2.5. Giải pháp chống tấn công an ninh phần mềm .............................................................82 3.2.2.6. Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ thẻ ...........................................83 3.2.2.7. Giải pháp lập quỹ dự phòng rủi ro ...............................................................................84 3.2.3. Về công tác kiểm tra.........................................................................................................84 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .........................................................................................................86 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..............................................................86 3.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam ..............................................................................87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................89 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................91
- 6 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân em. Mọi số liệu trong luận văn đều chính xác, đầy đủ và trung thực xuất phát từ thực tiễn hoạt động của ngân hàng, và được trích dẫn nguồn rõ ràng. Em xin chịu trách nhiệm trước trường, trước khoa về lời cam đoan này. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Lộc
- 7 LỜI CẢM ƠN Đây là khóa luận tốt nghiệp, là thành quả của việc vận dụng kiến thức đã được tích lũy trong nhiều năm ở giảng đường trường Đại Học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh, có được ngày hôm nay là một thời gian dài em được các thầy cô tận tình giảng dạy, kinh nghiệm làm việc thực tế và sự nỗ lực của bản thân để em có thể tự viết ra nội dung đề tài này. Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo trường Đại Học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh đã cho em những kiến thức quý báu để em có thêm nền tảng làm việc sau này. Để được hiểu rõ hơn và có cách nhìn thực tế hơn đó là khoảng thời gian làm việc tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 4, được học hỏi từ các đồng nghiệp đi trước, được tiếp xúc thực tế trong môi trường làm việc năng động chuyên nghiệp, giao tiếp với khách hàng, được Ban lãnh đạo ngân hàng và đồng nghiệp tạo điều kiện học tập tốt nhất, em xin chân thành cảm ơn. Và lời cảm ơn đặc biệt nhất, chân thành nhất em muốn được gửi tới thầy giáo Tiến sỹ Lê Thẩm Dương, là giảng viên hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, một người đã truyền cảm hứng cho em học tập nghiên cứu không chỉ xoay quanh nội dung của để tài mà còn giúp em có cái nhìn bao quát hơn về những kiến thức rộng lớn phía trước. Thầy giúp em nhìn thấy những thiếu sót để em dần hoàn thiện những hạn chế của mình. Thầy đã tận tâm hướng dẫn cho em, nằm ngoài sự mong đợi của em, đó là điều may mắn nhất của em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy. Được viết lời cảm ơn ngày hôm nay là một niềm vui và tự hào lớn của em. Dù biết luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhưng em xin hứa sẽ cố gắng hơn nữa để có thể vận dụng những kiến thức đã học được tại trường Đại học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh của mình vận dụng vào công việc và cuộc sồng để làm được điều gì đó lớn lao cho xã hội.
- 8 BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ATM: Máy rút tiền tự động ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ ĐƯTM : Điểm ứng tiền mặt NHTMCPCTVN: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHPH: Ngân hàng phát hành NHTT: Ngân hàng thanh toán NHTM: Ngân hàng thương mại PIN: Số mật mã cá nhân POS: Máy chấp nhận thẻ P.QLRR: Phòng Quản lý rủi ro P.QLKTTC: Phòng Quản lý kế toán tài chính QTRR: Quản trị rủi ro TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế TDQT: Tín dụng quốc tế TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TSC: Trụ sở chính TTT: Trung tâm thẻ Vietinbank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phân Công Thương Việt Nam XLRRTT: Xử lý rủi ro tổn thất
- 9 DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Bảng 2. 1: Số lượng lũy kế phát hành thẻ của VietinBank 2011 - 2014 .......................45 Bảng 2. 2: Cơ cấu phát hành thẻ của VietinBank..........................................................46 Bảng 2. 3: Gian lận phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam và VietinBank ........48 Bảng 2. 4: Gian lận thanh toán thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam và VietinBank .......50 Biểu đồ 2. 1: Quy mô tăng trưởng tổng nguồn vốn huy động qua 3 năm .....................38 Biểu đồ 2. 2: Quy mô và tăng trưởng dư nợ cho vay qua 3 năm ..................................39 Sơ đồ 1. 1: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng ...............................19 Sơ đồ 1. 2: Quy trình rút tiền tại máy ATM.................................................................20 Sơ đồ 2. 1: Mô hình hoạt động của Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam........................................................................................................................41 Sơ đồ 2. 2: 12 yêu cầu Chuẩn bảo mật PCI DSS ..........................................................57 Sơ đồ 2. 3: Quy trình xử lý rủi ro tổn thất tại Vietinbank .............................................60
- 10 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng đã đạt được những bước tiến lớn. Các ngân hàng đã cố gắng, nỗ lực để nghiên cứu, phát triển và cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ mới nhằm thỏa mãn ngày một tốt hơn nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng. Trong số đó kinh doanh thẻ được xem là một trong những nghiệp vụ khá quan trọng trong mô hình kinh doanh ngân hàng hiện đại. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dụng phổ biến và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo dân chúng trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam nó mới thu hút được sự quan tâm, đầu tư của các ngân hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Tuy chỉ là một nghiệp vụ kinh doanh non trẻ của ngân hàng nhưng hoạt động kinh doanh thẻ đã có được những tiến bộ đáng kể và đang ngày càng khẳng định vị thế, tầm quan trọng cũng như tiềm năng phát triển của mình không chỉ tại các ngân hàng thương mại mà còn trên cả thị trường thẻ Việt Nam. Doanh số phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ của các ngân hàng thương mại luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao, song song với tình hình tội phạm thẻ cũng ngày càng đa dạng, phức tạp và tinh vi. Kinh doanh luôn gắn liền với rủi ro và hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thương mại cũng không nằm ngoài quy luật đó. Cùng với sự phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trường, các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói riêng ngày càng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn trong toàn bộ quá trình kinh doanh thẻ. Những rủi ro này không chỉ gây ra các thiệt hại về mặt vật chất mà còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy an ninh thẻ hiện nay đang là thách thức với các NHTM và thu hút sự quan tâm của đông đảo người sử dụng. Để đánh giá, phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra và hạn chế đến mức tối đa những hậu quả và tổn thất do rủi ro gây ra, các NHTM nói chung và ngân hàng TMCP Công Thương VN nói riêng cần có sự quan tâm thích đáng đến công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Ngân hàng TMCP Công Thương VN là một trong bốn NHTM lớn của Việt Nam, cũng như các NHTM khác, tốc độ phát triển nhanh nhưng kinh nghiệm quản trị rủi ro chưa nhiều. Với dự đoán thị trường thẻ tại Việt Nam sẽ ngày càng phát triển mạnh, khi đó các loại rủi ro xảy ra là một điều tất yếu. Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề em đã quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam”.
- 11 Mục đích nghiên cứu Luận văn sẽ phân tích đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh thẻ, thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Qua đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2011 – 2014. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp: 9 Điều tra – phân tích – tổng hợp thống kê, kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh để phân tích, chứng minh và đề xuất giải pháp. 9 Phân tích, so sánh sự biến động số liệu qua các năm. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài Qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy có nhiều bài báo khoa học, luận văn nghiên cứu đề tài rủi ro trong kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần khác nhau, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank, bên cạnh đó cũng chưa có nhiều nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ, chỉ mới dừng lại ở mức hạn chế và xử lý rủi ro. Cùng nghiên cứu vấn đề về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ gồm: 9 Luận văn thạc sĩ của tác giả Hà Thị Anh Đào năm 2009 “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Công Thương Việt Nam”. Bài viết nêu lên một số vấn đề lý thuyết về hoạt động kinh doanh thẻ nói chung từ đó đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank. Tuy nhiên, luận văn có một số hạn chế sau: Tác giả đưa ra nhận định chủ quan về thực trạng rủi ro tại Vietinbank giai đoạn từ 2005-2008. Bên cạnh đó cũng chỉ đưa ra những giải pháp mang tính tình thế, giải quyết rủi ro phát sinh chứ không mang tính quản trị chuyên nghiệp và hiệu quả lâu dài. Tình hình kinh tế xã hội phát triển vượt bậc, khoa học kỹ thuật hiện đại tân tiến không ngừng, sự phát triển của dịch vụ thẻ rất nhanh chóng, tội phạm thẻ càng tinh vi, rất cần một nghiên cứu mang tính cập nhật kịp thời trong thời điểm này và kịp thời đưa
- 12 ra những giải pháp đề hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương VN. Có thể nói đề tài“Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam” có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong thời kỳ Vietinbank nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Kết cấu luận văn Tên đề tài: “Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam”. Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam. Chương 3: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam.
- 13 CHƯƠNG 1: RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ Theo nguồn thông tin của Tổ chức quốc tế Visa (Là tổ chức sở hữu một trong những thương hiệu thẻ ngân hàng có uy tín nhất trên thế giới hiện nay) ghi nhận: • Năm 1914, Công ty điện báo hàng đầu của Mỹ là Western Union đã phát hành tấm thẻ bán cho khách hàng của mình để thực hiện những giao dịch trên thị trường mà người ta tin rằng đó là thẻ thanh toán đầu tiên. • Cuối năm 1930, Công ty AT & T giới thiệu loại thẻ Bell System Credit Card, một công cụ thuận tiện được thiết kế để tạo dựng lòng trung thành của khách hàng, được gọi là “thẻ trung thực”. • Năm 1955, hàng loạt các thẻ mới ra đời như Trip Charge, Golden Key, Gourmet club, Esquire club. • Năm 1960, Bank of America phát hành thẻ Bank Americard, sau đó cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank Americard, và ngày càng có nhiều định chế tài chính phát hành thẻ Bank Americard. • Năm 1966, mười bốn Ngân hàng ở Hoa Kỳ đã quyết định thành lập Hiệp hội thẻ liên ngân hàng. • Năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard trở thành thẻ Visa và Tổ chức Visa quốc tế đã ra đời từ đây. • Năm 1979, sản phẩm thẻ của Hiệp hội thẻ ngân hàng California, Master Charge được đổi tên thành Master Card, đây là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa. Ngày nay hai loại thẻ Visa và Master được sử dụng phổ biến và chiếm lĩnh hoàn toàn thị trường thẻ ngân hàng trên thế giới về số lượng phát hành và doanh số thanh toán. Ngoài ra còn có các loại thẻ khác như: JCB, DINNERS CLUB, AMEX,…. 1.1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ • Khái niệm:
- 14 Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. • Đặc điểm thẻ: 9 Hầu hết các loại thẻ đều có hình chữ nhật, bốn góc tròn, được làm bằng nhựa ABC hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp được ép thường với kỹ thuật cao và có kích thước chuẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm. 9 Mặt trước thường bao gồm các yếu tố cơ bản như: tên và biểu tượng của NHPH thẻ, tên chủ thẻ, thời gian hiệu lực của thẻ, số thẻ, bộ nhớ điện tử. Ngoài ra còn có thể có những yếu tố khác như đặc điểm qui định về tính năng an toàn của thẻ, hình chủ thẻ,…. Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố: dãy băng từ, băng chữ ký của chủ thẻ hoặc có thêm các lưu ý trong việc dùng thẻ, tên, địa chỉ của ngân hàng phát hành. • Phân loại: Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có rất nhiều loại thẻ khác nhau, với những đặc điểm cũng như công dụng rất đa dạng và phong phú. Từ đó thẻ có thể phân loại theo một số tiêu chí sau: 9 Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ, có hai loại thẻ: Thẻ tín dụng (Credit Card) và thẻ ghi nợ (Debit card). Thẻ tín dụng (Credit card): là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ còn lại. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức
- 15 tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ (Debit card): Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo khuyến mại… Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản. Ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Phân loại theo phạm vi sử dụng, có hai loại thẻ: Thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Thẻ nội địa: là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hóa dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia. Thông thường đó là thẻ ghi nợ nội địa của các NHTM phát hành sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT của NHPH và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên kết với NHPH đó trong một nước. Thẻ quốc tế: là thẻ mang thương hiệu của các TCTQT do các ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thể được sử dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng chấp nhận thanh toán thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, NHPH thẻ phải đăng ký và được chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành. 9 Phân loại theo công nghệ sản xuất, có ba loại thẻ: Thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ (Magnetic stripe) và thẻ thông minh hay còn gọi là Smart Card. 9 Phân loại theo chủ thể phát hành, có hai loại thẻ: Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card) và thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành. 9 Phân loại theo hạn mức tín dụng, có các loại thẻ: Thẻ vàng, thẻ chuẩn và thẻ xanh. 1.1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có sự tham gia chặt chẽ của bốn chủ thể cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với thẻ quốc tế còn thêm
- 16 một thành phần nữa là các tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi chủ thể đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phương tiện thanh toán hiện đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng. • Tổ chức thẻ quốc tế: Tổ chức thẻ quốc tế là Hiệp hội các tổ chức tài chính tín dụng, tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế, Một số tổ chức thẻ quốc tế hiện nay như: Tổ chức thẻ Visa, Tổ chức Mastercard, Công ty thẻ American Express, Công ty thẻ JCB, Công ty thẻ Diners Club. TCTQT có nhiệm vụ đứng ra tổ chức liên kết các thành viên, đặt ra các qui định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào TCTQT. TCTQT đồng thời cũng là trung tâm xử lý, cấp phép và thanh toán của các thành viên. • Ngân hàng phát hành thẻ: Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. NHPH chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán sau cùng với chủ thẻ. Để việc phát hành thẻ mang lại hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là ngân hàng có uy tín trong nước cũng như quốc tế. • Chủ thẻ: Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. 9 Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó. 9 Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính. • Ngân hàng thanh toán thẻ: Ngân hàng thanh toán thẻ là ngân hàng được NHPH thẻ ủy quyền thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ. Nếu ngân hàng này chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế. • Đơn vị chấp nhận thẻ:
- 17 Đơn vị chấp nhận thẻ là tổ chức hoặc cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ, chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Sau khi ký hợp đồng, đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân theo các qui định về thanh toán thẻ của ngân hàng thanh toán. • Trung tâm thẻ: Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các ngân hàng trong quan hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻ và quản trị rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng. 1.1.2. Các hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Quá trình hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM gồm các hoạt động chính sau: 1.1.2.1. Hoạt động phát hành thẻ Hoạt động phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Ba quá trình này có vai trò quan trọng như nhau, có liên kết chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân hàng. Các tổ chức tài chính, các NHPH thẻ phải xây dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu hổi nợ: số tiền thanh toán tối thiều, ngày sao kê, thời gian ân hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối đa, tối thiểu, các chính sách ưu đãi đối với chủ thẻ… Về cơ bản hoạt động phát hành thẻ gồm các nội dung chính sau đây: • Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm vào thị trường. • Thẩm định khách hàng phát hành thẻ. • Cấp hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng. • Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng. • In nổi, mã hóa thẻ và tạo số Pin cho khách hàng. • Quản lý thông tin khách hàng. • Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng. • Cung cấp dịch vụ khách hàng. Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành thẻ thu được từ chủ thẻ, các NHPH còn được hưởng khoản phí trao đổi do NHTT chia sẻ từ
- 18 phí thanh toán thông qua các tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, NHPH thẻ. Trên cơ sở nguồn này, các tổ chức tài chính, NHPH thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác cho khách hàng nhằm thu hút khách hàng cũng như khuyến khích chi tiêu thẻ. 1.1.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ Cùng với phát hành, hoạt động thanh toán thẻ đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Việc triển khai hoạt động thanh toán thẻ của một ngân hàng không chỉ là thu lợi nhuận từ nguồn phí chiết khấu tính trên giá trị giao dịch thanh toán bằng thẻ từ các ĐVCNT mà còn là mong muốn cung cấp cho khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh, tạo cơ sở thuận lợi cho việc sử dụng thẻ. Đối với TCTQT và các thành viên, việc khuyến khích hoạt động thanh toán thẻ thông qua mở rộng ĐVCNT có ý nghĩa rất quan trọng. Thứ nhất: Hoạt động thanh toán một loại thẻ nhất định nào đó được mở rộng trên một thị trường, điều đó có nghĩa là chủ thẻ có thể sử dụng thẻ một cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Khi mà nhu cầu du lịch, giải trí của người dân nói chung ngày càng tăng thì việc phát triển thị trường thanh toán thẻ ra nước ngoài càng trở nên cấp thiết. Số lượng ĐVCNT lớn, dễ dàng hơn, thuận tiện hơn và mang lại lợi ích nhiều hơn cho cả chủ thẻ, các ĐVCNT và sau đó là các NHPH và thanh toán thẻ. Thứ hai: Không chỉ mở rộng thị trường thanh toán bằng cách ký kết hợp đồng thanh toán với các ĐVCNT mới, một NHTT thẻ đặc biệt quan tâm tới việc duy trì mối quan hệ với các ĐVCNT sẵn có , thể hiện trong công tác chăm sóc khách hàng. Nếu không có những chính sách thích hợp, những dịch vụ hỗ trợ tốt, tạo điều kiện cho các ĐVCNT có thể chấp nhận thanh toán thẻ một cách dễ dàng, được ngân hàng báo có đúng cam kết sau khi đã trừ đi tỷ lệ phí chiết khấu, các ngân hàng khác sẽ tranh thủ cơ hội này để chào những dịch vụ hoàn hảo hơn tới các ĐVCNT. Như vậy, khách hàng trong hoạt động thanh toán sẽ giảm đi, mục tiêu thu lợi của các ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng sâu sắc. Hiện nay hoạt động thanh toán thẻ trên thị trường quốc tế đã phát triển ở mức độ rất cao với trăm hàng trăm nghìn ĐVCNT tại hơn 200 quốc gia, chấp nhận thẻ mang các thương hiệu nổi tiếng thế giới như Visa, MasterCard, American Express, JCB và nhiều loại thẻ quốc tế và ngân hàng nội địa khác. Tại Việt Nam tuy thẻ ngân hàng còn mới mẻ nhưng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của một lượng lớn khách
- 19 nước ngoài cũng như thị trường nội địa càng phát triển, số lượng các ngân thanh toán thẻ ngày càng tăng trên toàn quốc. Hoạt động thanh toán thẻ của các ngân hàng bao gồm các hoạt động chủ yếu sau: 9 Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng ĐVCNT. 9 Quản lý hoạt động của mạng lưới ĐVCNT. 9 Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các ĐVCNT. 9 Cung cấp dịch vụ khách hàng. 9 Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán cho nhân viên các ĐVCNT. 9 Cung cấp trang thiết bị, vật tư phục vụ cho công tác thanh toán thẻ. Đối với các loại thẻ khác nhau, cơ chế, phương thức và thậm chí là qui trình thanh toán có thể có một số khác biệt nhất định, nhưng nhìn chung đều có những điểm giống nhau cơ bản. • Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng: Sơ đồ 1. 1: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng (4) Đơn vị chấp Chủ thẻ nhận thẻ (1) (2) (5) (3) Tổ chức thẻ quốc (9) (10) (6) tế (9) (5) Ngân hàng (8) (7) Ngân hàng Phát thanh toán hành Bước 1: Chủ thẻ đến đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện giao dịch. Bước 2: ĐVCNT đưa thẻ vào máy quét để nhập thông tin, thông tin này được gửi qua mạng thanh toán đến trung tâm xử lý của tổ chức thẻ quốc tế để xác định điều kiện thanh toán của thẻ, đồng thời đây cũng là bước ĐVCNT xin cấp phép. Bước 3: Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽ cấp phép. Bước 4: ĐVCNT cung cấp hàng hoá dịch vụ cho chủ thẻ.
- 20 Bước 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTT để thanh toán. Đồng thời NHTT truyền dữ liệu về TCTQT và TCTQT truyền dữ liệu đến NHPH. Bước 6: Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho đơn vị chấp nhận thẻ. Bước 7: Tổ chức thẻ quốc tế gửi báo cáo và thu tiền từ NHPH. Bước 8: Tổ chức thẻ quốc tế gửi báo cáo và thanh toán cho NHTT. Bước 9: Vào một ngày qui định trong tháng, NHPH gửi sao kê cho chủ thẻ. Bước 10: Để tiếp tục sử dụng, chủ thẻ phải thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng thẻ theo qui định cho ngân hàng phát hành. • Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tuyến: Trước hết, người bán (merchant) tạo lập một tài khoản bán hàng trên mạng (Internet merchant account). Tài khoản bán hàng này người bán có thể đăng ký với ngân hàng của người bán, nếu ngân hàng có dịch vụ này hoặc với các dịch vụ cung cấp phần mềm xử lý quá trình thanh toán trực tuyến như Cybercash, Paymentnet, Merchantwarehouse….Qui trình thanh toán được thực hiện như sau: Bước 1: Người mua có thẻ tín dụng (Cardholder) khi quyết định mua hàng sẽ nhập các thông tin về thẻ tín dụng như: số thẻ, mã số an toàn, thời hạn của thẻ, họ và tên chủ thẻ, địa chỉ thanh toán trên website,… Bước 2: Những thông tin này sẽ được chuyển đến cho ngân hàng hay nhà dịch vụ cung cấp payment gateway là các Acquirer. Bước 3: Acquirer sẽ gửi thông tin về thẻ tới dịch vụ cung cấp thẻ và NHPH thẻ để kiểm tra tính hợp lệ và khả năng thanh toán của thẻ. Bước 4: Nếu mọi điều kiện phù hợp, NHPH thẻ sẽ gửi thông tin ngược trở về cho Acquirer, thông tin được giải mã gửi về cho người bán và việc thanh toán được thực hiện. Bước 5: Tiền sẽ được chuyển từ thẻ tín dụng của người mua tới tài khoản người bán hàng (merchant account) trên Acquirer, sau đó được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người bán. • Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ tại máy ATM: Sơ đồ 1. 2: Quy trình rút tiền tại máy ATM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 832 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 399 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 224 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 231 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn