intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài sẽ hệ thống hóa kiến thức cơ sở về công cụ phái sinh và nêu rõ sự cần thiết tăng cƣờng quản trị rủi ro (QTRR) tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ PHƢỚC THẢO QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG GIAO DỊCH PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ PHƢỚC THẢO QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG GIAO DỊCH PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.PHAN NGỌC MINH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN ĐÀO THỊ PHƢỚC THẢO
  4. LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự phân công của Khoa sau đại học Trƣờng ĐH.Ngân Hàng TP.HCM, và sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn TS.Phan Ngọc Minh, tôi đã thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam” Để hoàn thành luận văn này, tôi xin đƣợc cảm ơn sâu sắc các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và rèn luyện ở trƣờng ĐH.Ngân Hàng TP.HCM. Và xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS.Phan Ngọc Minh đã nhiệt tình, chu đáo hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân đến những bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã luôn bên cạnh ủng hộ, hỗ trợ tôi rất nhiều trong giai đoạn làm bài. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này một cách hoàn chỉnh nhất. Song do điều kiện thời gian cũng nhƣ kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Tôi rất mong đƣợc sự góp ý của quý thầy cô giáo để tôi có điều kiện bổ sung khóa luận đƣợc hoàn chỉnh hơn, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2016
  5. TÓM TẮT Hoạt động của ngân hàng hiện đại rất phong phú và đa dạng kéo theo đó là rủi ro ngày càng tăng. Hiện nay, công cụ phòng vệ tối ƣu nhất đã và đang đƣợc các ngân hàng trên thế giới sử dụng là công cụ phái sinh. Đây là nghiệp vụ hiện đại và còn khá mới mẻ tại Việt Nam cũng nhƣ tại các NHTM trong nƣớc. Chính vì vậy, các nhà quản trị ngân hàng chƣa nắm bắt đƣợc toàn bộ công dụng cũng nhƣ lƣờng trƣớc đƣợc hết các hạn chế có thể xảy ra khi ứng dụng các công cụ này. Nên các chế tài của NHNN cho các công cụ này còn hạn hẹp dẫn đến việc ứng dụng của các NHTM trong nƣớc cũng giới hạn ở một số công cụ nhất định nhƣ: kỳ hạn, hoán đổi. Bài luận văn này từng bƣớc tìm hiểu chi tiết hơn chức năng của các công cụ phái sinh, để từ đó ứng dụng linh hoạt vào các trƣờng hợp quản trị rủi ro. Trong khả năng giới hạn của bài luận chỉ đề cập đến quản trị rủi ro tỷ giá. Trong đó lấy mẫu điển hình là NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam với quá trình quản rị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh từ 2012 đến 2015. Với mục đích chính đem lại cái nhìn sâu sắc hơn để các ngân hàng cũng nhƣ các nhà chức năng thấy rõ sự cần thiết của công cụ phái sinh nhƣ một mô thức mới cho thị trƣờng tài chính hiện đại để phòng vệ rủi ro nói chung và rủi ro tỷ giá nói riêng.
  6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH ....................................... 6 1.1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển công cụ phái sinh .............................................. 6 1.1.2. Khái niệm công cụ phái sinh...................................................................... 7 1.1.3. Phân loại công cụ phái sinh. ...................................................................... 8 1.2. CÁC CHỦ THỂ SỬ DỤNG CỤNG CỤ PHÁI SINH ............................ 14 1.3. RỦI RO TỶ GIÁ ...................................................................................... 15 1.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 15 1.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá ........................................................... 15 1.3.3. Phân loại rủi ro tỷ giá ............................................................................... 19 1.3.4. Các phƣơng pháp dự báo tỷ giá ............................................................... 19 1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ.................................................................. 20 1.4.1. Khái niệm ................................................................................................. 20 1.4.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tỷ giá .................................................................. 20 1.5. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ ................................... 20 1.5.1. Quản lý bằng các công cụ phái sinh trong điều kiện đa ngoại tệ............. 21 1.5.2. Sử dụng các giới hạn trạng thái ngoại hối ............................................... 23 1.5.3. Sử dụng các kỹ thuật dự đoán tỷ giá ........................................................ 26
  7. 1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 28 1.6.1. Tuân thủ không tốt các chính sách và quy trình QTRR của ngân hàng .. 28 1.6.2. Ƣa thích các giao dịch có lợi nhuận cao và chấp nhận mức độ rủi ro cao28 1.6.3. Hạn mức giao dịch và tổn thất cao........................................................... 28 1.6.4. Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận quá cao ..................................................... 29 1.6.5. Trình độ nhân sự không tốt ...................................................................... 29 1.6.6. Sự thay đổi của các Chính sách quản lý kinh tế của Nhà Nƣớc .............. 30 1.6.7. Môi trƣờng kinh doanh trong và ngoài nƣớc tiềm ẩn nhiều rủi ro .......... 30 1.7. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG BARINGS BANK ..................................................................................................... 31 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 36 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG GIAO DỊCH PHÁI SINH TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG VN ................................................ 37 2.1. Tổng quan về NHTMCP Công Thƣơng VN............................................ 37 2.1.1. Tổng quan về Vietinbank ......................................................................... 37 2.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Vietinbank ................................ 38 2.1.3. Hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ................................................................................................. 39 2.2. Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh trong quản lý rủi ro tỷ giá tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam .................................................. 44 2.2.1. Các biện pháp quản lý rủi ro tỷ giá tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam ...................................................................................... 44 2.2.2. Các công cụ quản lý rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .............................................. 55 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá của NHTMCP Công Thƣơng VN .................................................................................................................. 57 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 57 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý rủi ro tỷ giá tại Vietinbank59
  8. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 65 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ..................................................................... 66 3.1. Định hƣớng phát triển công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro trong những năm sắp tới ................................................................................................................ 66 3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ....................................................................................... 66 3.1.2. Định hƣớng hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ............................................................................... 68 3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh cho NHTMCP Công Thƣơng VN .................................................................................... 69 3.2.1. Xây dựng khung quản trị rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngoại hối tại Vietinbank theo chuẩn mực quốc tế .................................................................... 69 3.2.2. Sử dụng công cụ phái sinh ....................................................................... 71 3.2.3. Sử dụng các phƣơng pháp hiện đại để tăng khả năng dự báo biến động tỷ giá .................................................................................................................. 72 3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực ........................................................................ 74 3.2.5. Đầu tƣ công nghệ ..................................................................................... 75 3.2.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 76 3.3. Các kiến nghị ........................................................................................... 79 3.3.1. Kiến nghị với NHNN ............................................................................... 79 3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan, chính quyền khác ......................................... 80 3.3.3. Về phía Hiệp hội NH ............................................................................... 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 83 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 BO Phòng Thanh quyết toán vốn kinh doanh 3 KDNH Kinh doanh ngoại hối 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 6 MBNT Mua bán ngoại tệ 7 FO Phòng Kinh doanh vốn 8 MO Phòng QTRR thị trƣờng 9 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam 10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 11 QTRR Quản trị rủi ro 12 SGD Sàn giao dịch 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 15 TSC Tài sản có 16 TSCF Tài sản có ngoại tệ 17 TSN Tài sản nợ 18 TSNF Tài sản nợ ngoại tệ 19 USD Đô la Mỹ 20 VND Việt Nam đồng 21 Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Doanh số mua bán ngoại tệ của Vietinbank 43 2.2 Hạn mức trạng thái ngoại tệ tại các chi nhánh 46 Trạng thái ngoại tệ và hạn mức giao dịch, hạn mức 2.3 47 lỗ Bảng dự báo tỷ giá USD/VND sử dụng mô hình 2.4 49 ARIMA 2.5 Đánh giá rủi ro tỷ giá bằng mô hình VAR 54
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Trang 2.1 Quy mô tăng trƣởng nguồn vốn của Vietinbank 38 2.2 Quy mô và tăng trƣởng cho vay của Vietinbank 39 2.3 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ 43 Doanh số mua bán ngoại tệ và sử dụng công cụ phái 2.4 56 sinh ngoại tệ của Vietinbank
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Nền kinh tế trong nƣớc ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Luật đầu tƣ với các điều khoản bổ sung cởi mở hơn đã cho phép các công ty đa quốc gia mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Dòng vốn quốc tế luân chuyển vào Việt Nam đã và đang tăng mạnh. Các giao dịch ngoại hối diễn ra với quy mô ngày càng lớn và với nhịp độ khẩn trƣơng. Sự hội nhập ấy cũng kéo theo sự cạnh tranh gây gắt trên thị trƣờng tài chính. Các ngân hàng thƣơng mại-tổ chức trung gian tài chính-giờ đây không chỉ cạnh tranh với các trung gian tài chính phi ngân hàng trong nƣớc mà còn kể đến các ngân hàng nƣớc ngoài. Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối dần trở thành hoạt động chiếm tỷ trọng không nhỏ và đƣợc chú trọng. Chính vì vậy, để có thể kiểm soát tốt lƣợng ngoại hối trong nƣớc, luật quản lý ngoại hối của nƣớc ta quy định các giao dịch ngoại hối đều phải thông qua ngân hàng. Còn đối với các ngân hàng, do lƣợng ngoại tệ giao dịch hằng ngầy rất lớn đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc phải luôn quản trị tốt nguồn ngoại hối của mình, ngăn ngừa rủi ro tỷ giá. Sự biến động của tỷ giá rất khó dự đoán và có thể gây ra nhiều thiệt hại khôn lƣờng, thì việc ứng dụng các phƣơng pháp tiên tiến vào phòng vệ trở nên cấp thiết. Trong những năm qua, thị trƣờng chứng khoán đã có những bƣớc phát triển vững chắc và trở nên số động. Khung hành lang pháp lý dần quy chuẩn hơn để dẫn đƣờng phát triển, thì việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh đã đƣợc quan tâm nhiều hơn. Nhƣng thực tế thì các ngân hàng vẫn chƣa phát triển mạnh nghiệp vụ này, đặc biệt là sử dụng cho bảo vệ tỷ giá. Chỉ tại các ngân hàng lớn với cở sở hạ tầng tiên tiến, trang thiết bị hiện đại, các thông tin về thị trƣờng ngoại tệ đƣợc cập nhật nhanh chóng và sát với biến động thƣờng xuyên của tỷ giá thì nghiệp vụ này mới đƣợc triển khai nhiều hơn. Thực tế là công cụ phái sinh bảo hiểm rủi ro tỷ giá đang còn bị bỏ ngỏ. Thay vào đó là, việc lạm dụng sản phẩm này để đầu cơ, kinh doanh thu lợi nhiều hơn hƣớng
  13. 2 đến việc xử lý hài hoà đƣợc các nhu cầu chính đáng về bảo hiểm tỷ giá của các DN và nhà đầu tƣ. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài Quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam, làm bài nghiên cứu để có cái nhìn thực tế rõ ràng hơn, thông qua đó hỗ trợ các ngân hàng thƣơng mại và nhà kinh doanh trong nƣớc có thêm các công cụ tài chính hiệu quả để tự tin tham gia vào hoạt động giao thƣơng và hội nhập kinh tế quốc tế. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đề tài sẽ hệ thống hóa kiến thức cơ sở về công cụ phái sinh và nêu rõ sự cần thiết tăng cƣờng quản trị rủi ro (QTRR) tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam (Vietinbank) nói riêng. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau: - Nêu chi tiết chức năng và vai trò của các công cụ phái sinh. - Đánh giá thực trạng QTRR tỷ giá bằng giao dịch phái sinh của Vietinbank. - Đề ra các biện pháp cụ thể để hạn chế rủi ro tỷ giá và các giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, luận văn sẽ giải quyết những câu hỏi sau đây: - Thứ nhất: Cơ sở lý luận chung gắn với thực tiễn theo quy định của NHNN về công cụ phái sinh nhƣ thế nào? - Thƣ hai: Thực trạng QTRR tỷ giá bằng giao dịch phái sinh tại Vietinbank trong những năm gần đây nhƣ thế nào? - Thứ ba: Các kiến nghị cần thiết để phát triển nghiệp vụ quản trị rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh tại Vietinbank nói riêng và cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc nói chung? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao dịch phái sinh.
  14. 3 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi lĩnh vực nghiên cứu: Rủi ro tỷ giá và QTRR tỷ giá bằng công cụ phái sinh của ngân hàng thƣơng mại. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: 2012-2015. - Phạm vi về không gian nghiên cứu: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam. Ngoài ra, trong hoạt động KDNH, Luận văn này chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là các loại ngoại tệ mạnh (gồm có: USD, EUR, GBP, AUD, JPY, CAD, CHF, SGD) bởi vì đây là loại ngoại hối có doanh số giao dịch chủ yếu và lớn nhất hiện nay tại Vietinbank, chiếm tỷ lệ trên 90% tổng doanh số giao dịch về KDNH. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập dữ liệu: - Chủ yếu từ các nguồn chính thức nhƣ báo cáo thƣờng niên, số liệu hoạt động kinh doanh ngoại hối hằng năm của NHTMCP Công Thƣơng, số liệu thông kê từ các cơ quan thống kê. Đây là số liệu có thực dễ kiểm tra. - Ngoài ra đề tài còn tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong ngoài nƣớc, cũng nhƣ tham khảo từ các nguồn tƣ liệu từ các văn bản chính sách, quy định của cơ quan nhà nƣớc, các tạo chí khoa học, tạp chí chuyên ngành. Phương pháp nghiên cứu: Để luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn, Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận, phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Ngoài ra trong quá trình nghiên cứu luận văn, Luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp tổng hợp, thống kê. - Phƣơng pháp phân tích, so sánh, quy nạp, diễn dịch. - Phƣơng pháp VAR để thực hiện nghiên cứu và đối chiếu giữa chính sách quản lý của nhà nƣớc với thực tế hoạt động của ngành ngân hàng. - Phƣơng pháp phân tích đánh giá hiện tƣợng xã hội theo tƣ duy lôgic.
  15. 4 Phân tích dữ liệu: Thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và đánh giá dữ liệu thu thập; đồng thời sử dụng bảng, biểu đồ và hình để minh họa làm tăng độ tin cậy trong nghiên cứu. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần chính: Phần 1: Cơ sở lý luận về công cụ phái sinh và quản trị rủi ro tỷ giá Phần 2: Thực trạng quản trị rủi ro tỷ giá tại NHTMCP Công Thƣơng VN. Phần 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đề tài với mong muốn mang lại kiến thức tổng hợp, chi tiết hơn về chức năng của các giao dịch phái sinh để các ngân hàng tùy theo môi trƣờng kinh doanh của mình mà ứng dụng vào quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tỷ giá nói riêng. Ngoài ra, tác giả khảo sát tình hình quản trị rủi ro tỷ giá tại NHTMCP Công Thƣơng VN làm mẫu điển hình để đánh giá việc ứng dụng công cụ phái sinh để bảo vệ rủi ro tỷ giá. Để từ đó, đề xuất một số giải pháp cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá bằng giao địch phái sinh, giảm thiểu các tác động tiêu cực của biến động tỷ giá, đảm bảo việc tăng trƣởng hoạt động kinh doanh ngoại hối, cũng nhƣ hoạt động ngân hàng thêm an toàn, hiệu quả và bền vững. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Đối với các quốc gia phát triển, các ngân hàng luôn quan tâm đến đo lƣờng rủi ro tỷ giá và áp dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Vì vậy rất dễ dàng tìm thấy các nghiên cứu về đo lƣờng rủi ro tỷ giá ở các quốc gia này. Tuy nhiên, với Việt Nam, quản trị rủi ro tài chính ở ngân hàng còn khá mới mẻ nên chƣa có nhiều nghiên cứu thảo luận liên quan đến vấn đề rủi ro tỷ giá. Đề tài này bổ sung vào khoảng trống nghiên cứu rủi ro tỷ giá ở Việt Nam. Đo lƣờng độ nhạy cảm rủi ro tỷ giá không chỉ hữu ích đối với nhà hoạch định chính sách trong tạo lập khung chính sách phát triển ngân hàng, mà còn hữu ích đối với nhà quản trị ngân hàng để xây dựng chiến thuật hoặc chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro cho ngân hàng mình.
  16. 5 Qua tìm hiểu trong những năm qua đề tài nghiện cứu về rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh không nhiều chỉ dừng lại ở cấp độ tiểu luận ở các trƣờng cao đẳng, đại học. Ở cấp độ thạc sĩ, tiến sĩ thì các đề tài chuyên về nguyên cứu quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng hay của các DN xuất nhập khẩu. Mặc dù, các đề tài lớn này có đề cập đến quản trị rủi ro ngoại hối bằng công cụ phái sinh nhƣng chỉ chiếm một phần nhỏ trong đề tài, chƣa đi sâu khai thác quản trị rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh. Bài luận văn này tách riêng phần quản trị rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh thành một đề tài để nghiên cứu. Với nhận thức rằng hiện nay công cụ phái sinh ngày cáng đƣợc ứng dụng nhiều trên thế giới bởi tính linh hoạt trong phòng ngừa rủi ro cũng nhƣ tiềm kiếm lợi nhuận do tỷ giá các đồng tiền ở các thị trƣờng tại một thời điểm không giống nhau. Việc ứng dụng công cụ phái sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá sẽ tạo ra một hƣớng đi mới hiện đại hơn, hiệu quả hơn cho hoạt động quản trị rủi ro tại các ngân hàng Việt Nam.
  17. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH 1.1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển công cụ phái sinh  Trên thế giới: Vào thời kỳ Trung cổ, ngƣời nông dân dần dần không sống trong những nông trang biệt lập mà gia nhập vào những cộng đồng nhỏ, đƣợc gọi trang viên hoặc làng. Khi các cộng đồng dân cƣ đƣợc thiết lập thì giao thƣơng, buôn bán ngày càng nhộp nhịp hơn. Các loại hiệp hội thƣơng mại, hội chợ thƣơng mại lớn đƣợc thành lập và nở rộ. Các thƣơng nhân muốn tìm kiếm nguồn lợi lớn đều đối mặt với rủi ro, nên họ đã tìm đến các phƣơng pháp bảo hiểm giá cả, phòng chống rủi ro cho các mặt hàng buôn bán nông sản của mình. Lúc này, những hình thức đầu tiên của hợp đồng kỳ hạn ra đời. Đây là hình thức sơ khai của công cụ phái sinh. Sự phát triển của các công cụ phái sinh gắn liền với sự phát triển của thị trƣờng giao dịch các loại công cụ ấy: - Tại Nhật, vào ngày 24/09/1730 sàn giao dịch (SGD) hợp đồng tƣơng lai đầu tiên trên thế giới đƣợc thiết lập tại thành phố Osaka, mang tên Sàn giao dịch Gạo Dojima. - Năm 1848 trung tâm giao dịch Chicago Board of Trade (CBOT) ra đời và là nơi giao dịch chính thức đầu tiên của công cụ phái sinh. - Tại New York (Mỹ), vào các năm từ 1870 đến 1880 liên tục ra đời 4 sàn giao dịch: SGD bông vải và các sản phẩm đông lạnh (NYCE); SGD bơ sữa, trứng các loại (NYMEX); SGD vàng, cao su, tơ lụa và da thú (COMEX); SGD cà phê, ca cao và đƣờng (CSCE) VÀ NĂM 1985 SGD ngoại hối (FINEX). - Tại London, 1833 SGD kim loại (LME) ra đời nhập khẩu nguyên liệu phục vụ nhu cầu công nghiệp, 1982 thành lập SGD ngoại hối LIFFE.
  18. 7 - Vào năm1973 Sàn giao dịch quyền chọn Chicago đƣợc thiết lập. Đây là sàn giao dịch quyền chọn chứng khoán tiêu biểu trên thế giới. Những hợp đồng hoán đổi đƣợc giao dịch lần đầu tiên vào những năm 1980. - Vào cuối thế kỷ 20, trào lƣu đổi mới tài chính mạnh mẽ đã hình thành nên một khu vực thị trƣờng tài chính với quy mô rộng khắp trên toàn cầu, phát triển với tốc độ cao, đó là thị trƣờng các công cụ phái sinh.  Tại Việt Nam: Ngày 12/2/2003 NHNN đã lần đầu tiên cho phép NHTM Cổ Phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) đƣợc thực hiện thí điểm nghiệp vụ quyền lựa chọn trong kinh doanh ngoại hối. Sau đó, NHNN cũng lần lƣợt cho phép 6 ngân hàng khác là Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Citibank, Vietcombank, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam (ICB) và Ngân hàng Hongkong Bank chi nhánh TP.HCM đƣợc thực hiện thí điểm Option, Trong thời gian qua khi tỷ giá biến động thất thƣờng các TCTD cũng nhƣ các DN đã vận dụng các công cụ phái sinh để bảo hiểm tỷ giá cho nguồn ngoại tệ của mình ngày càng nhiều và càng chuyển nghiệp hơn. 1.1.2. Khái niệm công cụ phái sinh Công cụ phái sinh tên tiếng Anh là Derivatives, nghĩa là phát sinh từ những tài sản đã có sẵn nhằm nhiều mục tiêu khác nhau nhƣ phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận. Các công cụ phái sinh còn có thể kết hợp với nhau, với những khoản vay để tạo nên các công cụ lai tạo. Giá trị của công cụ phái sinh bắt nguồn từ một số tài sản cơ sở nhƣ: - Hàng hóa: + Thực phẩm/nông sản (ngũ cốc, thịt, cà phê, hồ tiêu v.v..); + Kim loại (vàng, bạc, kẽm, v.v…); + Năng lƣợng (khí đốt, dầu, v.v…); + Khác (thời tiết, kết quả bầu cử, v.v…). - Công cụ tài chính:
  19. 8 + Cổ phiếu (Chỉ số cổ phiếu, cổ phiếu đơn lẻ); + Trái phiếu (trái phiếu CP, Trái phiếu chính quyền địa phƣơng, Trái phiếu DN); + Lãi suất (lãi suất ngân hàng, lãi suất ngoại tệ); + Tiền tệ (USD, Yên Nhật, Euro, v.v..); + Chứng khoán Phái sinh. Kể từ thời điểm sơ khai hình thành hình thức đầu tiên, công cụ phái sinh đã trải qua nhiều bƣớc tiến thăng trầm đi cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế. Đến ngày hôm nay công cụ phái sinh đã trở nên phong phú và đa dạng phục vụ cho các loại hình thƣơng mại, phù hợp với từng loại nhu cầu bảo hiểm của từng chủ thể trong nền kinh tế. Tuy nhiên, trong phạm vi bài này chỉ đê cập đến công cụ phái sinh tài chính với tài sản cơ sở là tiền tệ. 1.1.3. Phân loại công cụ phái sinh. Giao dịch các công cụ phái sinh là một nhánh nhỏ của hoạt động kinh doanh ngoại hối. Để hiểu rõ hơn, ta tìm hiểu từ cái bao quát đến cái chi tiết. Theo Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 thì: “Hoạt động ngoại hối là hoạt động của ngƣời cƣ trú, ngƣời không cƣ trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối”. Cũng theo pháp lệnh này thì hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối gồm nhiều hoạt động. Trong đó có “Giao dịch hối đoái dƣới hình thức giao dịch giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền lựa chọn, hợp đồng tƣơng lai và các giao dịch hối đoái khác theo thông lệ quốc tế”. Theo đó ta tách giao dịch giao ngay hay còn gọi là giao dịch cơ sở với các giao dịch phái sinh: * Giao dịch ngoại tệ giao ngay (Spot) Giao dịch ngoại tệ giao ngay là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán với nhau một lƣợng ngoại tệ với Đồng Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá giao ngay xác định tại ngày giao dịch. Tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam với Đô la
  20. 9 Mỹ đƣợc xác định dựa trên tỷ giá trung tâm mà Ngân hàng Nhà Nƣớc công bố hằng ngày, theo diễn biến cung cầu ngoại tệ trong nƣớc và biến động trên thị trƣờng thế giới. Thị trƣờng giao ngay là thị trƣờng cực kỳ sôi động, khối lƣợng giao dịch hằng giờ rất lớn và với tốc độ giao dịch nhanh chóng nhằm mua bán chốt giá chốt lời ngay sau khi thỏa thuận và để tận dụng những cơ hội chênh lệch tỷ giá dù là cực nhỏ. Ưu điểm: giao dịch Spot thể hiện đƣợc lợi nhuận hay lỗ vốn ngay trong ngày giao dịch. Nhược điểm: phù hợp với các giao dịch thanh toán mua bán nhanh, không dùng để bảo hiểm tỷ giá, đầu cơ kiếm lời dài hạn. Giao dịch giao ngay là giao dịch gốc, giao dịch cơ sở của các giao dịch phái sinh. Do tỷ giá áp dụng cho các giao dịch phái sinh đƣợc tính dựa trên tỷ giá giao ngay chứ không hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trƣờng. Thị trƣờng giao ngay bao gồm thị trƣờng bán buôn (còn gọi là Thị trƣờng Liên ngân hàng) và thị trƣờng bán lẻ (là thị trƣờng với các chủ thể kinh tế). Nhƣng do doanh số giao dịch trên Thị trƣờng Liên ngân hàng là chủ yếu, nên ngƣời ta coi thị trƣờng giao ngay chính là Thị trƣờng Liên ngân hàng. Thị trƣờng giao ngay là thị trƣờng tài chính lớn nhất toàn cầu. Thị trƣờng ngoại hối lớn nhất là thị trƣờng nƣớc Anh, chiếm 37% doanh số giao dịch toàn cầu, tiếp sau là Thị trƣờng Mỹ, Singapore, Nhật, (theo: Central Bank Survey of Foreign Exchange market Activity, BIS, Basle, Thụy sỹ). Thị trƣờng ngoại hối giao ngay là thị trƣờng phi tập trung, không giao dịch trên Sở giao dịch, bao gồm các NHTM, các công ty tài chính lớn, những nhà môi giới ngoại hối và cả Ngân hàng Trung ƣơng, trong đó các NHTM đóng vai trò chủ chốt. Các thành viên tham gia thị trƣờng liên hệ với nhau bằng điện thoại, telex, mạng vi tính và hệ thống SWIFT. Các ngân hàng và các nhà môi giới có mối liên hệ khăng khít, hoạt động của họ ở một số trung tâm tài chính lớn hầu nhƣ là 24 giờ/ngày nhằm nắm bắt kịp thời đƣợc mọi diễn biến của thị trƣờng ngoại hối toàn cầu. * Giao dịch phái sinh:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2