intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: cơ hội và thách thức đối với ngành thuỷ sản Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

330
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là phân tích những Cơ hội và Thách thức mà EVFTA mang lại đối với hoạt đông xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU. Từ đó đưa ra những định hướng phát triển thuỷ sản Việt Nam và giải pháp vượt qua thách thức và tận dụng những cơ hội mà hiệp định mang lại nhằm thúc đẩy xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường này trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: cơ hội và thách thức đối với ngành thuỷ sản Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------------˜&™ ------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG NÀY Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế TRẦN ANH HÙNG Hà Nội - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------------˜&™ ------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH THUỶ SẢN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Học viên: Trần Anh Hùng Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Huyền Phương Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết luận khoa học trong luận văn là kết quả quá trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của tôi, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020 Tác giả luận văn Trần Anh Hùng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................................ v TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Mục đích của đề tài...................................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5 6. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU. ..................................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý thuyết về Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, cơ hội và thách thức đối với các quốc gia tham gia.......................................................................................... 7 1.1.1. Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới............................................................... 7 1.1.2. Cơ hội và thách thức đối với các quốc gia tham gia FTA thế hệ mới ................. 9 1.2. Tổng quan về liên minh Châu Âu và một số quốc gia tiêu biểu ......................... 11 1.2.1. Liên minh Châu Âu ........................................................................................... 11 1.2.2. Khái quát về thị trường một số Quốc gia tiêu biểu trong EU ............................ 13 1.3. Hiệp định thương mại tự do EVFTA .................................................................... 16 1.3.1. Tiến trình đàm phán........................................................................................... 16 1.3.2. Nội dung cơ bản của Hiệp định ......................................................................... 18 1.4. Quy định trong EVFTA liên quan đến xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào EU.................................................................................................................................... 29 1.5. Tính tương thích giữa EVFTA và Pháp luật Việt Nam hiện hành .................... 30 CHƯƠNG 2. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU KHI EVFTA CÓ HIỆU LỰC ....... 32 2.1. Đặc điểm của sản phẩm thuỷ sản .......................................................................... 32 2.1.1. Thuỷ sản chịu ảnh hưởng lớn của các điều kiện tự nhiên ................................. 32 2.1.2. Thuỷ sản mang tính thời vụ ............................................................................... 33 2.1.3. Thuỷ sản mang tính phân tán............................................................................. 33 2.1.4. Thuỷ sản mang tính tươi sống ........................................................................... 34 2.1.5. Thuỷ sản phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người.................................... 34 2.1.6. Thuỷ sản rất phong phú và đa dạng về chủng loại và chất lượng ..................... 34 2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang EU giai đoạn 2015-2020 ........................................................................................................................ 35
  5. iii 2.2.1. Khái quát về hoạt đông xuất khẩu Thuỷ sản của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2020 .......................................................................................................................... 35 2.2.2. Khái quát tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào EU ......................... 37 2.2.3. Xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang thị trường một số nước tiêu biểu: Hà Lan, Đức, Ý ......................................................................................................................... 39 2.3. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU khi EVFTA có hiệu lực ........................................................................ 40 2.3.1. Cơ hội ................................................................................................................ 40 2.3.2. Thách thức ......................................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NGÀNH THUỶ SẢN VIỆT NAM TẬN DỤNG CƠ HỘI VÀ VƯỢT QUA THÁCH THỨC ........................................................................ 54 3.1. Định hướng phát triển ngành thuỷ sản Việt Nam ............................................... 54 3.1.1. Phát triển thuỷ sản bền vững ............................................................................. 54 3.1.2. Liên kết quốc tế trong sản xuất và xuất khẩu thuỷ sản ...................................... 56 3.1.3. Phổ biến rộng rãi nội dung Hiệp định đến các doanh nghiệp XNK và ngư dân 56 3.1.4. Phát triển quan hệ thương mại Việt Nam – EU ................................................. 57 3.1.5. Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý và hỗ trợ thuỷ sản .................................. 58 3.2. Một số kiến nghị, giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam vào thị trường EU trong những năm tới .................................................................................. 62 3.2.1. Nhóm giải pháp tận dụng cơ hội và hạn chế thách thức.................................... 62 3.2.2. Một số nhóm giải pháp với các cơ quan ban ngành, doanh nghiệp và ngư dân 65 Thứ hai, giải quyết dứt điểm vấn đề thẻ vàng IUU: .................................................... 67 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 75
  6. iv DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Mô tả ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long BĐKH Biến đổi khí hậu HNTQ Hạn ngạch thuế quan ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á Brexit Sự kiện Anh rút khỏi Liên minh Châu Âu Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình CPTPP Dương C/O Giấy chứng nhận xuất xứ EIF Thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực EU Liên minh Châu Âu FTA Hiệp định Thương mại tự do GAP Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt GDP Tổng sản phẩm quốc nội Chống đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không IUU được quản lý SPS Các biện pháp kiểm dịch động thực vật Phương pháp phân tích các điểm Mạnh, điểm Yếu, Cơ hội SWOT và Thách thức SPS Các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm TBT Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình TPP Dương VASEP Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam WTO Tổ chức thương mại Thế giới ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long BĐKH Biến đổi khí hậu HNTQ Hạn ngạch thuế quan
  7. v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Lộ trình cắt giảm thuế của một số ngành hàng thuỷ sản ................................ 43 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 ............................. 35 Biểu đồ 2.2: Tổng giá trị xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam-EU giai đoạn 2015-2019 ......... 37 Biểu đồ 2.3: Xuất khẩu Việt Nam-một số Quốc gia tiêu biểu của EU (Hà Lan, Đức, Ý) ............................................................................................................................................. 39 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng của các FTAs vào ngành thuỷ sản Việt Nam ................................ 44 Biểu đồ 2.5: các thị trường lớn nhập khẩu thuỷ sản Việt Nam ....................................... 45 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng chi phí Logistics của một số quốc gia trên thế giới ....................... 48 theo GDP năm 2019 ........................................................................................................... 48
  8. vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn: “Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: cơ hội và thách thức đối với ngành thuỷ sản Việt Nam” bao gồm 03 nội dung chính: Chương 1, tác giả giới thiệu tổng quan về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Liên minh Châu Âu (EU)- sau đây gọi tắt là “EVFTA”, cụ thể là tác giả đã nêu lên được những thông tin tổng quát về tình hình kinh tế thị trường EU và một số nước thành viên tiêu biểu trong một vài năm trở lại đây. Đồng thời nêu rõ những cam kết thuế quan và chính sách ưu đãi của EU cho các ngành hàng của Việt Nam. Từ đó, tác giả có cơ sở để đánh giá những tiềm năng đối với hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU, cũng như đưa ra những phân tích về cơ hội và thách thức mà Việt Nam gặp phải trong quá trình đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thuỷ sản sang thị trường này khi Hiệp định có hiệu lực. Tiếp theo, Chương 2, luận văn tập trung nêu lên hiện trạng của xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam nói chung và hiện trạng của xuất khẩu Việt Nam sang thị trường Liên minh Châu Âu EU trong giai đoạn 2015-2020 nói chung và cụ thể đến một số quốc gia tiêu biểu. Trọng tâm chính của phần này, luận văn đã phân tích, làm rõ những cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU khi EVFTA có hiệu lực. Đây là căn cứ để đề xuất những giải pháp cho ngư dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuỷ sản để có thể tận dụng tối đa EVFTA để đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này. Cuối cùng, ở Chương 3, trên cơ sở phân tích, tổng hợp lý thuyết và thực tiễn tại nội dung của Chương 1 và Chương 2, tác giả đã đưa ra những định hướng phát triển ngành thuỷ sản Việt Nam và các giải pháp nhằm giúp các cơ quan chức năng, các doanh nghiệp và ngư dân trong ngành thuỷ sản tháo gỡ các khó khăn, thách thức trước, trong và sau khi EVFTA có hiệu lực. Đồng thời tận dụng triệt để các lợi ích to lớn mà Hiệp định mang lại.
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động và xu hướng toàn cầu hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ về quy mô, chiều sâu và đa dạng về hình thức hợp tác. Việc mở cửa, hội nhập, hợp tác các quốc gia với quốc gia, giữa các tổ chức với tổ chức và giữa quốc gia với tổ chức trở thành xu thế tất yếu. Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tham gia ký kết và đang trong quá trình đàm phán nhiều Hiệp định thương mại với các tổ chức quốc tế và các quốc gia trên thế giới như: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA), Khu vực thương mại tự do ASEAN-Hàn Quốc (AKFTA), Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản (AJCEP), Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản (VJEPA), Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ (AIFTA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Chi Lê (VCFTA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Liên minh Châu Âu (EVFTA), .... Trong số đó EVFTA là một trong những hiệp định quan trọng và tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam, EVFTA là một Hiệp định toàn diện, chất lượng cao, cân bằng về lợi ích cho cả Việt Nam và Liên Minh Châu Âu (EU). EU là một tổ chức khu vực lớn nhất thế giới hiện nay có sự liên kết tương đối chặt chẽ và thống nhất được coi là một trong ba siêu cường có vị thế chính trị ngày càng tăng (đó là Mỹ, EU, TRUNG QUỐC). Sau gần 70 năm phát triển và mở rộng con số thành viên của EU là 27 quốc gia (không bao gồm Anh, Brexit-Sự kiện Anh rút khỏi Liên minh Châu Âu). Hiện nay, EU được coi là một tổ chức có tiềm năng to lớn để hợp tác về mọi mặt, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại và đầu tư. Trong hơn 2 thập kỷ qua, thương mại song phương giữa hai thị trường Việt Nam - EU đã tăng hơn 20 lần, với giá trị mỗi năm gần 50 tỷ Euro, đưa châu Âu thành thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam sau Mỹ. Khi EVFTA có hiệu lực sẽ gia tăng trung bình 0,1% GDP Việt Nam mỗi năm chỉ nhờ vào các tác động thương mại thuần túy (nguồn: Ngân hàng HSBC Việt Nam). Và khi hiệp định này thực thi, những tiêu chuẩn cao của EVFTA sẽ thúc đẩy tốc độ cải cách và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Đây được coi như chiếc chìa khóa mở cửa cho hàng hóa Việt Nam (đặc biệt là
  10. 2 giày da, may mặc, thủy sản và nông sản…) thâm nhập vào thị trường đầy tiềm năng hơn 500 triệu dân này. Thủy sản Việt Nam được đánh giá là một trong những ngành được hưởng lợi khá lớn khi đạt được những cam kết về cắt giảm thuế suất sâu nhất từ trước đến nay. Song song với đó, ngành Thuỷ sản cũng sẽ phải đối mặt với những thách thức không nhỏ khi thâm nhập vào thị trường được đánh giá là khó tính trên thế giới. Chính vì thế, kỳ vọng về những lợi ích mà Hiệp định EVFTA mang đến được đặt vào hoạt động xuất – nhập khẩu Thuỷ sản là rất lớn. Tuy nhiên, khi mà Hiệp định EVFTA vừa được ký kết và chưa chính thức có hiệu lực, nhận biết của cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và ngư dân về cơ hội cũng như thách thức mà Hiệp định này mang lại chắc hẳn là chưa được toàn diện và đầy đủ. Nếu không hiểu rõ về hiệp định, hiểu rõ từng nội dung, mặt hàng, thị trường tác động như nào, thì đôi khi, cơ hội sẽ trở thành thách thức. Trong quá trình thực hiện có thể gặp phải không ít những khó khăn, thiếu sót, sai lầm, dẫn đến những hậu quả không đáng có. Vì vậy luận văn “Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: cơ hội và thách thức đối với ngành thuỷ sản Việt Nam”, hy vọng sẽ góp phần đánh giá được một cách toàn diện về vấn đề này. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu về Hiệp định EVFTA đã xuất hiện ngay từ khi Việt Nam và EU khởi động các vòng đàm phán đầu tiên. Cho đến nay có thể liệt kê một số các nghiên cứu như sau: • Nghiên cứu trong nước Công trình nghiên cứu: “Quan hệ kinh tế Việt Nam - Liên minh Châu Âu: thực trạng và triển vọng” của GS.TS Nguyễn Quang Thuấn (2010) Phân tích “Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU đến xuất nhập khẩu của các ngành công nghiệp Việt Nam”. Của Phạm Ngọc Phong, Đặng Thùy Linh và Nguyễn Thị Ánh Ngọc trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập (12/2016). “Kiến nghị chính sách của Cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam về Triển vọng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu” của Ủy ban tư vấn chính sách Thương mại quốc tế - VCCI (2013).
  11. 3 Bài viết “Đánh giá tác động theo ngành của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại” của Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương trên Tạp chí ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, số 3 (2016). Báo cáo “Vietnam - EU free trade agreement: Impact and policy implications for Việt Nam” (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: Tác động và những kiến nghị về chính sách cho Việt Nam) của tác giả Nguyễn Bình Dương, Đại học Ngoại thương Hà Nội. Các nghiên cứu ở trên đề cập mối quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam và EU, bên cạnh đó đề cập đến triển vọng phát triển mối quan hệ này ở góc nhìn vĩ mô của toàn bộ nền kinh tế. Ở một số nghiên cứu đã có đề cập đến xuất nhập khẩu nói chung của Việt Nam - EU và tập trung vào một số ngành công nghiệp chủ đạo. Đối với EVFTA, nghiên cứu cũng chỉ ra các động cơ tham gia hiệp định của EU, đề cập đến các điểm cần phải cân nhắc của Việt Nam nhằm đưa ra những biện pháp khắc phục cũng như đề cập đến cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, về các kỳ vọng và quan ngại, các tác động đến thương mại, các cơ hội thách thức đặt ra và từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị về mặt chính sách. Như vậy các nghiên cứu trên đã đưa ra những cái nhìn tổng thể nhất về mối quan hệ thương mại Việt Nam - EU và các tác động cơ bản của EVFTA lên nền kinh tế, bên cạnh việc đưa ra nghiên cứu tổng quan, cũng có những nghiên cứu chỉ ra tác động trên một số lĩnh vực nhất định như công nghiệp, nông nghiệp, dệt may, các nhóm hàng cụ thể, tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào chỉ ra các nội dung của Hiệp định liên quan đến Thuỷ sản, các vấn đề cụ thể mà xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang EU và đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu. • Nghiên cứu nước ngoài Báo cáo “The free trade agreement between Vietnam and the European Union: Quantitative and qualitative impact analysis” (Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu: Phân tích tác động về định lượng và định tính) của Mutrap (2011).
  12. 4 Báo cáo “Sustainable impact assessment EU - Vietnam FTA”(Đánh giá tác động dài hạn của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu) của Mutrap (2014). Các nghiên cứu nước ngoài hiện có về EVFTA chủ yếu là các báo cáo của Mutrap. Trong đó, giới thiệu mối quan hệ Thương mại và Đầu tư Việt Nam - EU, đề cập đến Hiệp định EVFTA, đánh giá tác động về định lượng dựa trên mô hình cân bằng tổng thể và đánh giá chi tiết các ảnh hưởng đến từng ngành, đặc biệt phân tích các tác động với một số ngành chủ lực của Việt Nam như dệt may, giày dép, ô tô, ngân hàng và lĩnh vực đầu tư. Bên cạnh đó cũng đưa ra các kiến nghị cụ thể để Việt Nam hướng tới phát triển bền vững. Như có thể thấy ở trên, có khá nhiều các nghiên cứu về EVFTA đã được thực hiện trong thời gian qua, tuy nhiên các nghiên cứu này phần lớn còn ở góc độ tổng quan, nghiên cứu vĩ mô cả nền kinh tế. Một số nghiên cứu chỉ ra tác động trực tiếp của Hiệp định đến các hoạt động thương mại và đầu tư nói chung ở trên tất cả lĩnh vực, ở các nghiên cứu khác tập trung vào nghiên cứu các ngành hàng quan trọng như dệt may, da giày, ô tô, điện tử, các ngành công nghiệp khác, chứ chưa có một nghiên cứu sâu sắc toàn diện nào về lĩnh vực Thuỷ sản, đặc biệt là xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào thị trường EU. Như vậy, bài luận văn được thực hiện trong bối cảnh hiện nay, khi EVFTA đã được hai bên ký kết, phê duyệt và đã đi vào thực thi từ ngày 01 tháng 08 năm 2020, được coi như bài nghiên cứu đầu tiên khi chỉ ra cơ hội và thách thức mà ngành Thuỷ sản, xuất khẩu thuỷ sản phải đối mặt khi EVFTA có hiệu lực. Đồng thời đưa ra các giải pháp tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách cho xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam. 3. Mục đích của đề tài Mục đích của đề tài là phân tích những Cơ hội và Thách thức mà EVFTA mang lại đối với hoạt đông xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU. Từ đó đưa ra những định hướng phát triển thuỷ sản Việt Nam và giải pháp vượt qua thách thức và tận dụng những cơ hội mà hiệp định mang lại nhằm thúc đẩy xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường này trong những năm tới.
  13. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Trong phạm vi luận văn này, Tác giả tập trung nghiên cứu cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào thị trường EU khi EVFTA có hiệu lực. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: đối tượng của luận văn là các vấn đề về lý luận và thực tiễn trong hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU khi EVFTA có hiệu lực. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: - Các mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU trong giai đoạn 2015-2019 (một số dữ liệu được tác giả cập nhật đến Quý I-2020); - Thị trường EU nói chung và thị trường một số quốc gia tiêu biểu như Hà Lan, Đức, Ý nói riêng. 5. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên cơ sở phương pháp luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, căn cứ vào đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu của bài khóa luận bao gồm: - Phương pháp phân tích và tổng hợp - Phương pháp so sánh 6. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và phần phụ lục, luận văn gồm ba chương: Chương I. Tổng quan về hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu. Chương II. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường EU khi EVFTA có hiệu lực. Chương III. Một số giải pháp để ngành thuỷ sản Việt Nam tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức. Mặc dù đã cố gắng, nhưng do những hạn chế về năng lực, trình độ cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
  14. 6 Qua đây Tôi xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS. VŨ HUYỀN PHƯƠNG đã giúp tôi hoàn thành luận văn trong suốt thời gian qua.
  15. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU. 1.1. Cơ sở lý thuyết về Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, cơ hội và thách thức đối với các quốc gia tham gia. 1.1.1. Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Hiệp định thương mại tự do (tiếng Anh: Free Trade Agreement; viết tắt: FTA). Khái niệm FTA lần đầu được đưa ra ở Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) 1947, điều XIV, khoản 8b: “một khu vưc thương mại tự do được hiểu là một nhóm gốm hai hoặc nhiều các lãnh thổ thuế quan trong đó thuế và các quy định thương mại khác được dở bỏ đối với phần lớn các mặt hàng được xuất xứ từ lãnh thổ đó và được trao đổi thương mại giữa các lãnh thổ thuế quan đó.” Thuật ngữ “Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới” được sử dụng để chỉ các FTA với những cam kết sâu rộng và toàn diện, bao hàm những cam kết về tự do thương mại hàng hóa và dịch vụ như các “FTA truyền thống”; mức độ cam kết sâu nhất (cắt giảm thuế gần như về 0%, có thể có lộ trình); có cơ chế thực thi chặt chẽ và hơn thế, nó bao hàm cả những lĩnh vực được coi là “phi truyền thống” như: Lao động, môi trường, doanh nghiệp nhà nước, mua sắm chính phủ, minh bạch hóa, cơ chế giải quyết tranh chấp về đầu tư… Theo thống kê của Tổ chức Thương mại Thế giới có hơn 200 hiệp định thương mại tự do có hiệu lực. Thành viên của các FTA có thể là các quốc gia (ví dụ Việt Nam, Trung Quốc, Hoa Kỳ…) hoặc các khu vực thuế quan độc lập (ví dụ Liên minh châu Âu, Hong Kong Trung Quốc…). Vì vậy, thông thường khi nói tới Thành viên FTA, người ta hay dùng từ chung là “nền kinh tế”. Các FTA có thể là song phương (02 Thành viên) hoặc đa phương/khu vực (nhiều hơn 02 Thành viên). Phạm vi và các vấn đề được đề cập trong mỗi FTA là khác nhau, phụ thuộc vào lựa chọn và thỏa thuận giữa các Thành viên FTA. Tuy nhiên, với tính chất chung là hướng tới loại bỏ rào cản đối với phần lớn thương mại giữa các nền kinh tế thành viên, một FTA thường bao gồm các nội dung chính sau:
  16. 8 (i) Nhóm các cam kết liên quan tới tự do hàng hóa (thương mại hàng hóa): Nhóm này bao gồm các cam kết liên quan tới việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại hàng hóa giữa các Thành viên, cụ thể: Ưu đãi thuế quan (thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu): Thường là một Danh mục liệt kê các dòng thuế được loại bỏ và lộ trình loại bỏ thuế (loại bỏ ngay hay sau một số năm). Quy tắc xuất xứ: Bao gồm các cam kết về điều kiện xuất xứ để được hưởng ưu đãi thuế quan và thủ tục chứng nhận xuất xứ.Ngoài ra, một số FTA giai đoạn sau này còn có thêm các cam kết về các vấn đề thúc đẩy, hỗ trợ cho thương mại hàng hóa, ví dụ: • Hải quan và tạo thuận lợi thương mại: Bao gồm cam kết về quy trình, thủ tục, minh bạch thông tin… trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. • Các nguyên tắc trong đối xử với hàng hóa nhập khẩu khi lưu thông trong thị trường nội địa. (ii) Nhóm các cam kết liên quan tới tự do dịch vụ (thương mại dịch vụ) • Không phải FTA nào cũng có các cam kết về thương mại dịch vụ. Thường thì các FTA được đàm phán ký kết ở giai đoạn sau này mới có các cam kết về vấn đề này, thường sẽ bao gồm: • Mở cửa thị trường dịch vụ: Thường là một Danh mục các dịch vụ cam kết mở và các điều kiện mở cửa cụ thể • Các nguyên tắc liên quan tới việc đối xử với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài khi họ cung cấp dịch vụ vào Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (iii) Nhóm các cam kết liên quan tới các vấn đề khác: Các FTA giai đoạn sau này thường có thêm các cam kết về một hoặc một số các lĩnh vực khác không phải thương mại hàng hóa, dịch vụ nhưng có vai trò quan trọng trong thương mại, đầu tư giữa các Thành viên như: • Đầu tư (có thể là cam kết về đầu tư độc lập hoặc cam kết về đầu tư gắn với mở cửa thị trường dịch vụ) • Sở hữu trí tuệ
  17. 9 • Cạnh tranh, minh bạch, chống tham nhũng • Môi trường • Lao động… Số các lĩnh vực và mức độ chi tiết của các cam kết trong mỗi lĩnh vực là khác nhau giữa các FTA, tùy thuộc vào sự quan tâm của các Thành viên và bối cảnh đàm phán. 1.1.2. Cơ hội và thách thức đối với các quốc gia tham gia FTA thế hệ mới 1.1.2.1. Cơ hội Về Kinh tế: Thứ nhất, tham gia các FTA thế hệ mới giúp thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu, gia tăng xuất siêu cũng như thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu. Một trong những yêu cầu cơ bản của các FTA là cắt giảm thuế quan đối với hầu hết các dòng thuế về mức 0% và nhiều biện pháp phi thuế quan cũng cần phải được xóa bỏ theo lộ trình. Đây chính là cơ hội tốt để các doanh nghiệp trong nước thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu vào những thị trường mà quốc gia đó đã ký kết các FTA thế hệ mới, từ đó góp phần gia tăng xuất siêu cũng như thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. Thứ hai, tham gia các FTA thế hệ mới giúp các quốc gia thu hút được nguồn vốn FDI từ các quốc gia thành viên. Với việc một số FTA thế hệ mới dành riêng một chương điều chỉnh về đầu tư, trong đó có các cam kết về khuyến khích và bảo hộ đầu tư, cũng như về cơ chế giải quyết tranh chấp đầu tư, các quốc gia có thể trở thành điểm đến của luồng vốn đầu tư nước ngoài từ những quốc gia thành viên của các FTA thế hệ mới. Thứ ba, tham gia các FTA thế hệ mới giúp đẩy nhanh quá trình cải cách thể chế kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, hoàn thiện môi trường kinh doanh. Nhiều FTA thế hệ mới đều hàm chứa các chương, với mức độ cam kết sâu rộng khác nhau, để điều chỉnh về các vấn đề này. Thực thi tốt quy định trong các FTA thế hệ mới sẽ giúp các quốc gia đảm bảo thể chế kinh tế được minh bạch hóa, kịp thời ứng phó với tác động kinh tế thế giới. Các FTA thế hệ mới sẽ giúp các quốc gia kiện toàn hơn bộ máy nhà nước, theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường
  18. 10 trách nhiệm, kỷ cương kỷ luật của nhân viên chính phủ, từ đó, hỗ trợ cho tiến trình đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế. Về pháp luật: Lợi ích đối với các quốc gia khi tham gia FTA thế hệ mới thể hiện rõ nhất ở cơ hội hoàn thiện pháp luật trong nước theo các cam kết mới. Những nước đang phát triển khi tham gia vào các FTA thế hệ mới thường có hệ thống pháp luật chưa tương xứng với yêu cầu của luật chơi chung. Do đó, thông qua việc tham gia các FTA thế hệ mới, các nước đang phát triển có cơ hội hoàn thiện hệ thống pháp luật trong nước theo những yêu cầu và chuẩn mực của luật chơi này. 1.1.2.2. Các thách thức và vấn đề đặt ra khi tham gia FTA thế hệ mới Về kinh tế Thứ nhất, thách thức từ khả năng cạnh tranh hạn chế của các doanh nghiệp trong nước. Báo cáo cũng chỉ ra khả năng thâm nhập và phòng vệ của doanh nghiệp trong nước so với doanh nghiệp FDI cũng có nhiều hạn chế, vì nhiều nguyên nhân khác nhau như: (i) Các doanh nghiệp trong nước chậm chuyển biến trong chiến lược về cắt giảm chi phí, đảm bảo tiến độ giao hàng hay thực hiện tốt cam kết quốc tế; (ii) Doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn về tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu cũng như vào phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, do thiếu khả năng đáp ứng yêu cầu của chuỗi, nhất là về chất lượng sản phẩm. Thứ hai, thách thức từ sự hấp thụ của nền kinh tế trước luồng vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia các FTA thế hệ mới. Bài học từ việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài sau khi các nước gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cho thấy, khả năng hấp thụ của nền kinh tế trước luồng vốn đầu tư nước ngoài “ồ ạt” có thể đặt ra nhiều thách thức đối với các nước trong việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô. Thứ ba, thách thức đối với thu ngân sách nhà nước: Thu ngân sách bị giảm khi thuế nhập khẩu bị giảm mạnh vì các điều khoản ưu đãi thuế nhập khẩu của các Hiệp định. Thứ tư, thách thức đối với ngành Dịch vụ tài chính.
  19. 11 Thách thức đối với lĩnh vực tài chính - ngân hàng, bao gồm: (i) Áp lực cạnh tranh từ các nhà cung cấp dịch vụ tài chính nước ngoài; (ii) Nhu cầu đối với dịch vụ tín dụng ngày càng cao, không dừng lại ở giá mà còn yêu cầu mức độ phong phú về chủng loại và chất lượng dịch vụ; (iii) Các yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin, bảo mật thông tin, quản trị và bảo vệ an toàn dữ liệu thông tin trong lĩnh vực dịch vụ tài chính ngày càng cao. Thứ năm, sự hiểu biết và nhận thức của doanh nghiệp và các cơ quan ban ngành về các FTA thế hệ nói chung còn hạn chế. 1.2. Tổng quan về liên minh Châu Âu và một số quốc gia tiêu biểu 1.2.1. Liên minh Châu Âu EU hiện có 28 thành viên chính thức là Bỉ, Đức, Hà Lan, Luxembourg, Pháp, Anh, Ý, Đan Mạch, Ireland, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Áo, Phần Lan, Thụy Điển, Ba Lan, Estonia, Hungary, Latvia, Litva, Malta, Séc, Síp, Slovakia, Slovenia, Bulgaria, Romania, Croatia. Trong đó nước Anh là thành viên trên danh nghĩa của EU vì trong năm 2017, người Anh quyết định rời khỏi liên minh Châu Âu (sự kiện Brexit). Nhiều chuyên gia nhận định rằng Đan Mạch sẽ tiếp bước Anh để rời khỏi tổ chức này. Đây là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất, có tổ chức chặt chẽ nhất thế giới, gồm những nước có chế độ chính trị, thể chế kinh tế giống nhau, tuy nhiên cũng có những khác biệt về trình độ phát triển cũng như văn hóa, dân tộc, lịch sử. Tiền tệ: Euro (EUR) Nhập khẩu chính: Máy móc, xe cộ, máy bay, nhựa, dầu thô, hóa chất, dệt may, kim loại. Xuất khẩu chính: Máy móc, xe cơ giới, máy bay, nhựa, dược phẩm và hóa chất khác. Nhập khẩu chính từ các đối tác: Trung Quốc 15,89%, 11,97% của Mỹ, Nga 11,22%, 6,13% Na Uy, Thụy Sĩ 5,14% (nguồn: Theo thống kê của Ngân hàng thế giới WB năm 2019).
  20. 12 Đối tác xuất khẩu chính: Mỹ 19,07%, Nga 8,03%, Thụy Sĩ 7,49%, Trung Quốc 6%, Thổ Nhĩ Kỳ 4.14% (nguồn: Theo thống kê của Ngân hàng thế giới WB năm 2019). Time Zones: GMT, GMT + 1, GMT + 2. (Nguồn: theo thống kê của Ngân hàng thế giới WB năm 2019) Với giá trị Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở mức 17.300 tỷ USD, EU là cường quốc kinh tế lớn thứ hai thế giới (đã từng là nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2014). EU chiếm 21% GDP của thế giới, sau Mỹ (24%) và trước Trung Quốc (15%), Nhật Bản (6%), Ấn Độ (3%) và Canada (2%), dân số đạt khoảng 511.805.088 người, tổng diện tích là 4.422.773 km² (nước có diện tích lớn nhất là Pháp với 554.000 km2 và nhỏ nhất là Malta với 300 km2); EU là một trung tâm kinh tế hùng mạnh của thế giới có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. Thu nhập quốc gia trên đầu người EU khoảng 41.000 USD/người trong năm 2019 so với của Việt Nam là 2.385 USD/ người. Với dân số chiếm khoảng 6%, nhưng kim ngạch xuất nhập khẩu của EU chiếm 1/5 của Thế Giới. Sự ổn định kinh tế của EU được xem là một trong những nhân tố chính giúp cho nền kinh tế thế giới tránh được nguy cơ suy thoái toàn cầu. Sự lớn mạnh về kinh tế qua quá trình nhất thể hóa và những bước đi xa hơn đã và đang đem lại cho EU một sức mạnh kinh tế chính trị to lớn trên thế giới EU ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế toàn cầu. Hiển nhiên thị trường EU ngày càng rộng lớn và đầy sức hấp dẫn đối với các doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam. Trong số các quốc gia thành viên EU. Mười tám nước đã thông qua euro (EUR) là đồng tiền chung của họ. Các quốc gia này được gọi là khu vực đồng euro. Hay còn được gọi là Liên minh Tiền tệ châu Âu (EMU) hoặc Euroland. Bên cạnh việc áp dụng một đồng tiền chung. Các quốc gia này cũng chia sẻ các chính sách tiền tệ cùng một thiết lập của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Vì điều đó, khu vực đồng euro vẫn tự hào là thị trường đầu tư hấp dẫn nhất cho các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Là một liên minh kinh tế, khu vực đồng euro có một hệ thống chuẩn của pháp luật, đặc biệt đối với thương mại. Kích thước của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1