Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự già hóa dân số và các vấn đề chăm sóc người cao tuổi ở đô thị nghiên cứu trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 12
download
Mục tiêu đề tài muốn thực hiện là đánh giá thực trạng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở đô thị trong bối cảnh dân số già hóa đang diễn ra ở Việt Nam. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên nguồn dữ liệu thống kê toàn quốc, các nghiên cứu trước và một cuộc khảo sát thực tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM). Từ kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ tìm ra những khó khăn trong việc chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở đô thị, từ đó đưa ra những chính sách phù hợp đáp ứng thực trạng dân số già hóa đang diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự già hóa dân số và các vấn đề chăm sóc người cao tuổi ở đô thị nghiên cứu trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN SỰ GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI Ở ĐÔ THỊ - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN SỰ GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI Ở ĐÔ THỊ - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. DWIGHT H. PERKINS Th.S ĐINH VŨ TRANG NGÂN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012
- i LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright và tất cả các thầy cô đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi theo học chương trình này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầ y Dwight H . Perkins và Cô Đinh Vũ Trang Ngân, người đã tận tình hướng dẫn, góp ý và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè và đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập tài liệu cho bài viết này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình mình, những người luôn bên tôi trong suốt quá trình học và hoàn tất luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2012 Nguyễn Thi ̣Thanh Huyề n
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong pha ̣m vi hi ểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2012 Tác giả luận văn Nguyễn Thi ̣Thanh Huyề n
- iii TÓM TẮT Sự già hóa dân số đang là mô ̣t th ách thức kinh tế và xã hội ngày càng lớn tại Việt Nam . Quá trình già hóa nhanh chóng của dân số đặt ra nhiều áp lực lên lực lượng lao động , hê ̣ thố ng phúc lơ ̣i , lương hưu và dich ̣ vu ̣ chăm sóc sức khỏe cho người già . Do đó , cầ n phải xây dựng chiń h sách để ứng phó với tiǹ h hiǹ h dân số già đang diễn ra ở Viê ̣t Nam . Nghiên cứu “Sự già hóa dân số và các vấ n đề chăm sóc sức khỏe người cao tuổ i nghèo ở đô thị - Nghiên cứu trường hợp thành phố Hồ Chí Minh” là mô ̣t viê ̣c làm thiế t thực trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay . Nghiên cứu nhằ m đánh giá những khó khăn mà người cao tuổ i đang đố i mă ̣t trong viê ̣c chăm sóc sức khỏe , từ đó đưa ra những chiń h sách cải thiê ̣n khả năng chăm sóc của họ. Để thực hiê ̣n mu ̣c tiêu trên , đề tài tiến hành hai bước . Thứ nhấ t , nghiên cứu phân tích tổ ng hơ ̣p các số liê ̣u sẵn có ở cấ p quố c gia và các nghiên cứu trước về vấ n đề chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi . Thứ hai, nghiên cứu tiến hành phân tích số liệu từ một cuộc khảo sát thực tế 50 người cao tuổ i ta ̣i bố n quâ ̣n , huyê ̣n trên điạ bàn thành phố Hồ Chí Minh . Từ kế t quả nghiên cứu, đề tài nhận thấy có sáu thách thức làm hạn chế khả năng ch ăm sóc sức khỏe của người cao tuổi nghèo ở đô thị. Thứ nhấ t , loại hình lao động thủ công và mức lương thấ p trong quá khứ của người cao tuổ i và trong hiê ̣n ta ̣i của người lao đô ̣ng trẻ là ha ̣n chế lớn nhấ t về kinh tế cho khả n ăng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổ i . Thứ hai, giá trị truyền thống đạo đức gia đình đang trải qua nhiều thay đổi . Thứ ba, rấ t it́ người cao tuổ i nhâ ̣n đươ ̣c lương hưu , trơ ̣ cấ p . Thứ tư, rấ t nhiề u người cao tuổ i không có bả o hiể m y tế . Thứ năm, vẫn còn nhiề u bấ t câ ̣p trong cách thức nhà nước dành sự quan tâm cho người cao tuổ i trong liñ h vực y tế . Thứ sáu , những khó khăn mà nhóm người cao tuổ i di cư đang đố i mă ̣t. Từ những thách thức đươ ̣c tìm thấ y ở trên, đề tài đề xuất một số khuyến nghị về mặt chính sách như nâng cao trình độ giáo dục của thế hệ trẻ, cân nhắ c viê ̣c chuyể n trách nhiê ̣m chăm sóc cha mẹ già từ ý thức truyền thống sang lĩnh vực pháp lý , nâng cao sự hỗ trơ ̣ của nhà nước đố i với người cao tuổ i trong liñ h vực y tế , phổ câ ̣p lương hưu , hỗ trơ ̣ bằ ng sự baĩ bỏ hê ̣ thố ng đăng ký hô ̣ khẩ u . Mă ̣c dù không thể giải quyế t đươ ̣c tấ t cả những thách thức , nhưng các khuyế n nghi ̣ này có thể gợi ý góp phần cải thiện khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở đô thị hiê ̣n nay.
- iv . MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN .. .................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT …… ..................................................................................................................iii MỤC LỤC …… .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HỘP ..................................................................................................viii DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................................... ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... .1 1.1 Bối cảnh chính sách ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.5 Kết cấu luận văn .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................... 5 2.1 Các nghiên cứu trước ............................................................................................. 5 2.2 Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................... 8 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG GIÀ HÓA DÂN SỐ VÀ CÁC THÁCH THỨC HẠN CHẾ KHẢ NĂNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI Ở VIỆT NAM ... 11 3.1 Sự thay đổi về cấu trúc hộ gia đình ..................................................................... 11 3.2 Các thách thức từ phiá con cái trong việc hỗ trơ ̣ cha mẹ già ............................... 13 3.3 Thách thức của hệ thống y tế đối với chăm sóc người cao tuổi........................... 17 3.4 Các thách thức về phúc lợi và chính sách hỗ trợ người cao tuổi ......................... 19 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................. 21 4.1 Kế t quả nghiên cứu .............................................................................................. 21 4.1.1 Phương pháp cho ̣n mẫu và thiế t kế bảng hỏi ............................................... 21 4.1.2 Kế t quả khảo sát ........................................................................................... 22
- v 4.2 Thảo luận kết quả ................................................................................................. 26 4.2.1 Thách thức từ việc làm và thu nhập của người cao tuổi .............................. 26 4.2.2 Thách thức từ phía con cái trong việc chăm sóc cha mẹ già ....................... 29 4.2.3 Trơ ̣ cấ p của nhà nước dành cho người cao tuổi ........................................... 30 4.2.4 Sự hỗ trơ ̣ của xã hô ̣i ..................................................................................... 31 4.2.5 Di cư ở người già ......................................................................................... 31 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ........................................ 34 5.1 Kế t luâ ̣n ................................................................................................................ 34 5.2 Kiế n nghi chi ̣ ń h sách............................................................................................ 37 5.3 Những ha ̣n chế của nghiên cứu ............................................................................ 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 42 PHỤ LỤC ……. ................................................................................................................. 46
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BMI Chỉ số khối lượng cơ thể GBP Tổng sản phẩm trong nước ILO Tổ chức Lao động Quốc tế Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UN Liên Hiê ̣p Quố c UNDP Chương triǹ h Phát triể n Liên Hiê ̣p Quố c UNFPA Quỹ Dân số Liên Hiệp Quốc USD Đô la Mỹ VHLSS Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam VND Viê ̣t Nam đồ ng
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1: Thời gian để dân số quá độ từ giai đoạn “già hóa” sang “già” ở một số nước...... 1 Hình 3-1: Tỷ số phụ thuộc dân số Việt Nam, 1990 – 2050 ................................................. 12 Hình 3-2: Tỷ số người ở độ tuổi lao động đối với người ở tuổi phụ thuộc, Việt Nam, ước tính và dự báo 1950 - 2050. ................................................................................................. 12 Hình 3-3: Chi tiêu cho y tế của mô ̣t số nước Đông Á và Đông Nam Á , 2007-2008, đơn vi ̣ % .......................................................................................................................................... 18 Hình 3-4: Chi tiêu cho y tế ta ̣i Viê ̣t Nam, 1995-2008 .......................................................... 19 Hình 4-1: Sắ p xế p cuô ̣c số ng gia điǹ h của người cao tuổ i trong nhóm nghiên cứu ............ 25 Hình 4-2: Trình độ học vấn của con cái có quan hệ kinh tế với người cao tuổ i trong khảo sát ......................................................................................................................................... 26
- viii DANH MỤC CÁC HỘP Hô ̣p 1: Hai trường hơ ̣p người cao tuổ i bi ̣ con cái đố i xử tê ̣ ba ̣c theo lời kể của Giám đố c Trung tâm nuôi dưỡng bảo trợ người già và tàn tật Thạnh Lộc, quâ ̣n 12 thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................................... 16 Hô ̣p 2: Hai minh ho ̣a về viê ̣c triǹ h đô ̣ ho ̣c vấ n thấ p , thu nhâ ̣p thấ p và không ổ n đinh ̣ của người cao tuổ i trong mẫu khảo sát ...................................................................................... 27 Hô ̣p 3: Cha làm thầ y giáo nhưng con chưa từng đế n lớp ................................................... 27 Hô ̣p 4: Cuô ̣c số ng khó khăn khi sức khỏe không có .......................................................... 28 Hô ̣p 5: Cuô ̣c số ng có ý nghiã hơn khi có sự quan tâm của cô ̣ng đồ ng ............................... 31 Hô ̣p 6: Phương pháp số ng khỏe it́ tố n kém ......................................................................... 32
- ix DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Dân số chia theo nhóm tuổi, năm 1999 và 2009 ................................................ 46 Phụ lục 2: Tỷ suất sinh ở Việt Nam, 1999 – 2009, đơn vị tính: con/phụ nữ ....................... 47 Phụ lục 3: Tỷ lệ hưởng phúc lợi xã hội và lương hưu, đơn vi ̣% ......................................... 47 Phụ lục 4: Sắp xếp cuộc sống của người cao tuổi ở Việt Nam, 1992/93 – 2008 (%) .......... 48 Phụ lục 5: Lực lượng lao động phân theo trình độ học vấn giai đoạn 2005 - 2009 (%) ...... 48 Phụ lục 6: Lực lượng lao động Việt Nam phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật giai đoạn 2005-2009 (%) ..................................................................................................................... 49 Phụ lục 7: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động theo nhóm tuổi và giới tính, năm 2007 và 2009 (%) .............................................................................................................................. 50 Phụ lục 8: Nô ̣i dung bảng hỏi .............................................................................................. 51 Phụ lục 9: Đặc điểm nhóm nghiên cứu ................................................................................ 57 Phụ lục 10: Viê ̣c làm và thu nhâ ̣p của nhóm nghiên cứu ..................................................... 58 Phụ lục 11: Tình trạng sức khỏe và chăm sóc sức khỏe của nhóm nghiên cứu ................... 59 Phụ lục 12: Tình trạng quan hệ xã hội của nhóm nghiên cứu ............................................. 60 Phụ lục 13: Mố i quan hê ̣ của nhóm nghiên cứu với người có quan hệ kinh tế với họ ........ 60
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh chính sách Dân số Việt Nam đang ngày càng già hóa , với số người cao tuổ i là những người từ 60 tuổ i trở lên ngày càng tăng 1. Theo Tổng Điều tra dân số và nhà ở năm 1999, Viê ̣t Nam có 6.14 triệu người cao tuổi chiếm 8.04% tổng dân số cả nước. Trong vòng 10 năm tiế p theo, năm 2009 số người cao tuổ i đạt 7.45 triệu người chiếm 8.68% tổng dân số cả nước2. Chỉ trong 1 năm tiế p theo số người cao tuổ i đã đa ̣t kho ảng 9.4% dân số cả nước3. Theo Dự báo dân số của Tổng cục thống kê năm 2010 số người cao tuổ i s ẽ chạm ngưỡng 10% tổng dân số vào năm 20174. Không những thế thời gian để Viê ̣t Nam chuy ển từ giai đoạn “già hóa” sang giai đoạn cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với các nước khác . Như thấ y trong Hiǹ h 1-1, Pháp mấ t 115 năm để chuyể n từ dân số già hóa sang dân số già , Trung Quố c mấ t 26 năm, trong khi Viê ̣t Nam chỉ mấ t 20 năm, theo đánh giá của Quỹ Dân số Liên Hiệp Quốc (The United Nation Population Fund – UNFPA). Tuy nhiên, sự già hóa của dân số cũng đặt ra m ột loạt các thách thức về kinh tế và xã hội, ví dụ như nguồn tài nguyên , dịch vụ công cộng, lương hưu, các vấn đề chăm sóc sức khỏe , lực lươ ̣ng lao đô ̣ng và nhà ở cho người già 5. Do đó, rất cần những chiến lược, định hướng nhằm đảm bảo nguồn lực khi chuyển sang giai đoạn đoạn dân số già. Bởi vì, nếu không chuẩn bị ngay từ bây giờ dân số già không khỏe mạnh và không có thu nhập đảm bảo cuộc sống sẽ mang lại gánh nặng cho xã hội. 1 Theo Điề u 2 Luâ ̣t Người cao tuổ i số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 09 năm 2009, người cao tuổ i là những người từ 60 tuổ i trở lên. 2 Xem thêm Phụ lục 1 3 Cổ ng thông điê ̣n tử Chiń h phủ (2011), “Trực tuyế n : Giá hóa dân số – Thực tra ̣ng, dự báo và đề xuấ t chin ́ h sách”, Cổ ng thông tin điê ̣n tử Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghiã Viê ̣t Nam , truy câ ̣p ngày 27/12/2011 tại địa chỉ http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/Inbaiviet?articleId=10047023 4 Trang 6, UNFPA (2011), Già hóa dân số và người cao tuổi ở Việt Nam: Thực trạng, dự báo và một số khuyến nghị chính sách 5 Liên Hiê ̣p Quố c (2002) trích trong Bevan C. Grant (2006)
- 2 Hình 1-1: Thời gian để dân số quá độ từ giai đoạn “già hóa” sang “già” ở một số nƣớc Nguồn: UNFPA (2011), Già hóa dân số và người cao tuổi ở Việt Nam: Thực trạng, dự báo và một số khuyến nghị chính sách, trang 19 Tuy nhiên việc chuẩn bị nguồn lực đối phó với tình hình dân số già trong tương lai đang gặp nhiều thách thức. Chẳ ng ha ̣n, Viê ̣t Nam chưa có hê ̣ thố ng bê ̣nh viê ̣n laõ khoa , chỉ có mô ̣t bê ̣nh viê ̣n laõ khoa ta ̣i Hà Nô ̣i và các khoa laõ khoa ở các bê ̣nh viê ̣n tin̉ h . Trong khi đó, hệ thống trợ cấp chưa làm tốt vai trò hỗ trơ ̣ cho người cao tuổ i . Vào năm 2005 hơn 73% người cao tuổ i s ống ở nông thôn, là nông dân và làm nông nghiệp. Trong đó chỉ có khoảng 17% người cao tuổ i hưởng chế độ lương hưu hoặc mất sức, hơn 10% các cụ hưởng trợ cấp xã hội dành cho những đối tượng có công với nước. Như vậy còn trên 70% người cao tuổ i sống bằng lao động của mình, hay bằng nguồn hỗ trợ của con cháu và gia đình. Đồng thời, xu hướng nhân khẩ u ho ̣c đang cho thấ y các h ộ gia đình Viê ̣t Nam ngày càng sinh ít con . Chỉ trong 10 năm, từ năm 1999-2009 tỷ lệ sinh sản giảm từ 2.33 xuống còn 2.036. Điều này có nghiã là s ố con trung bình của lớp người cao tuổ i trong tương lai gi ảm 6 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 2
- 3 rõ rệt, góp phần làm giảm sự hỗ trợ từ phía gia đình7. Bên ca ṇ h đó , tỷ lệ người cao tuổ i sống mô ̣t miǹ h ở nông thôn ngày càng nhiề u do lực lươ ̣ng lao đô ̣ng trẻ ở nông thôn di cư lên các thành phố lớn ngày càng tăng Chỉ một vài yếu tố điểm qua cho th ấy cần phải có chính sách can thiệp trong việc chăm lo đời sống và sức khỏe cho người cao tuổ i . Dân số già trong tương lai tất yếu sẽ xảy ra, nế u không chuẩ n bi ̣nguồ n lực từ bây giờ thì khi dân số già tăng lên sẽ không kip̣ đố i phó . Do đó, nghiên cứu “Sự già hóa dân số và các vấn đề chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở đô thị - Nghiên cứu trường hợp thành phố Hồ Chí Minh” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu này sẽ tim ̀ hiể u cu ̣ thể hơn những thách thức làm ha ̣n chế khả năng chăm sóc sức khỏe của ngư ời cao tuổi ở đô thị, từ đó đưa ra những khuyế n nghi ̣ cải thiện khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở đô thị, giúp họ nâng cao tu ổi thọ và chất lượng cuộc sống. 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu đề tài muốn thực hiện là đánh giá thực trạng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổ i ở đô thị trong bố i cảnh dân số già hóa đang diễn ra ở Viê ̣t Nam. Nghiên cứu đươ ̣c thực hiê ̣n dựa trên nguồ n dữ liê ̣u thố ng kê toàn quố c , các nghiên cứu trước và mô ̣t cuô ̣c khảo sát thực tế trên điạ bàn thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM). Từ kế t quả nghiên cứu , đề tài sẽ tìm ra những khó khăn trong việc chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở đô thị, từ đó đưa ra những chính sách phù hợp đáp ứng thực tra ̣ng dân số già hóa đang diễn ra. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiê ̣n đươ ̣c mu ̣c tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài tập trung trả lời hai câu hỏi sau: Thứ nhấ t , người cao tuổ i ở đô thị hiê ̣n đang đố i mă ̣t với nhữ ng thách thức gì trong viê ̣c chăm sóc sức khỏe? Thứ hai, Nhà nước có thể làm gì để cải thiện khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổ i ở đô thị, bao gồ m cả viê ̣c tiế p câ ̣n với các dich ̣ vu ̣ chăm sóc sức khỏe ? 7 Wolf (2001) trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009)
- 4 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên) đang sinh số ng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Có rất nhiều nghiên cứu đã tìm hiểu về người cao tuổi cũng như thực trạng gi à hóa ở Việt Nam. Trong nghiên cứu này , tác giả tập trung đề cập đến những thách thức làm hạn chế khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở đô thị. Để thực hiê ̣n mu ̣c tiêu đề ra , nghiên cứu tiế n hành hai bước và sử dụng phương pháp thống kê mô tả . Bước thứ nhấ t , nghiên cứu sẽ tâ ̣p trung phân tić h những thách thức ha ̣n chế viê ̣c chăm sóc sức khỏe của người cao tuổ i ở đô thị từ số liê ̣u cấ p quố c gia đã có sẵn . Bước thứ hai, nghiên cứu sẽ phân tích những thách thức trên thông qua một cuộc khảo sát thực tế do tác giả tự thực hiện , tâ ̣p trung vào nhóm những người cao tuổ i có hoàn cảnh khó khăn số ng trong khu đô thi ơ ̣ ̉ Tp.HCM. 1.5 Kết cấu luận văn Nghiên cứu bao gồ m nă m chương . Tiế p theo chương giới thiê ̣u , chương hai tóm tắt các nghiên cứu trước. Chương ba phân tić h những thách thức làm ha ̣n chế khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổ i thông qua số liê ̣u cấ p quố c gia . Chương bốn mô tả phương pháp thu thập số liệu, phân tích và thảo luâ ̣n kế t quả từ cuô ̣c khảo sát thực tế về mô ̣t số người cao tuổ i có hoàn cảnh khó khăn ở Tp .HCM. Chương cuố i cùng trình bày nh ững kết luận, kiến nghị và hạn chế của nghiên cứu.
- 5 CHƢƠNG 2: CÁC NGHIÊN CƢ́U TRƢỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT Đối với người già , cũng như người trẻ sức khỏe là rất quan trọng để duy trì sự hạnh phúc . Mă ̣c dù có hai luồ ng ý kiế n trái chiề u nhau về mố i quan hê ̣ giữa sức khỏe và tuổ i tác , nhưng nhiǹ chu ng người cao tuổ i dù khỏe hay không thì cũng rấ t cầ n sự quan tâm chăm sóc từ phía con cái cũng như sự hỗ trợ của nhà nước . Sự quan tâm này giúp cho cuô ̣c số ng của họ có ý nghĩa hơn và giúp họ tiếp cận với dịch vụ khám chữa bê ̣nh tố t hơn . Do đó trong chương này nghiên cứu sẽ điể m qua ba vấ n đề liên quan đế n khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi . Đó là , khả năng tiếp cận với các dịch vụ y tế , tình hình sức khỏe và nguồn thu nhập đ áp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi từ các nghiên cứu trước. Thông qua ba vấ n đề nêu trên đề tài đưa ra cơ sở lý thuyế t cho nghiên cứu này . 2.1 Các nghiên cứu trƣớc Khả năng chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi Khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế của người cao tuổi liên quan đến chi phí điều trị . Trong đó đa số các nghiên cứu trước đề u cho thấ y người cao tuổ i gă ̣p khó khăn khi sử du ̣ng dich ̣ vụ chăm sóc sức khỏe là do chi phí y tế qu á cao. Theo Chương trình Phát triể n Liên Hiê ̣p Quố c (United Nations Development Programme – UNDP) ( 2012), mô ̣t phầ n lý do khiế n cho tổ ng chi tiêu của Viê ̣t Nam cho y tế trong đó có chi tiêu từ tiề n túi của bê ̣nh nhân cao hơn tương đố i so với mô ̣t số nước là do chi phí y tế tăng nhanh. Chẳ ng những phải chi nhiề u tiề n để chăm sóc sức khỏe do chi phí y tế cao mà chi phí y tế dành riêng cho người cao tuổi cũng cao hơn so với trẻ em . Theo Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009), chi phí khám chữa bê ̣nh trung bình cho người cao tuổ i tăng g ấp 7-8 lần so với trẻ em. Chính chi phí y tế cao sẽ h ạn chế khả năng tiếp cận các dich ̣ vu ̣ chăm sóc sức khỏe c ủa người cao tuổ i . Điề u này cũng đươ ̣c tim ̀ thấ y ở các n ước khác, ví dụ nghiên cứu của Maryam Tajvar , Mohammad Arab and Ali Montazeri (2008), chi phí y tế và giá tăng lên mỗi năm ở Iran làm suy giảm khả năng của người cao tuổi khi chi trả các dịch vụ y tế, đặc biệt đối với những người không có bảo hiểm y tế.
- 6 Sức khỏe của người cao tuổ i Có hai luồng ý kiến liên quan đến mối quan hệ giữa sức khỏe và tuổi tác . Thứ nhấ t , mố i quan hê ̣ cùng chiề u giữa sức khỏe và tuổ i tác nghiã là tuổ i cao bê ̣nh nhiề u . Trong đó nghiên cứu của Cox et al (1987) và Sidell (1995)8 nhâ ̣n thấ y tuổ i càng cao đồ ng nghiã với bê ̣nh tâ ̣t và sức khỏe yế u , hay nghiên cứu của Bebbington (1988) và Crimmins et al (1989)9 cho rằ ng số ng lâu không có nghiã là số ng khỏe . Thứ hai, mố i quan hê ̣ ngươ ̣c chiề u giữa sức khỏe và tuổ i tác nghiã là sức khỏe vẫn tố t dù tuổ i cao . Nghiên cứu của Manton và Stallard (1994) và Manton et al (1997)10 có bằng chứng ngược lại cho thấy tuổi thọ trung bình ngày càng tăng và bệnh tâ ̣t sau này đươ ̣c giảm . Dù mối quan hệ trên là như thế nào đi nữa thì người cao tuổi cũng không tránh khỏi bệnh tâ ̣t. Trong các loa ̣i bê ̣nh mà người cao tuổ i mắ c phải có chín loa ̣i bê ̣nh thường xuấ t hiê ̣n trong các nghiên cứu , đó là bê ̣nh tim , tiể u đường, cao huyế t áp (đàn ông cao huyết áp hơn phụ nữ)11, đau lưng đau khớp , khó khăn trong di chuyển , rố i loa ̣n tiêu hóa , giảm trí nhớ , bê ̣nh về thi ̣lực, bê ̣nh về thiń h giác. Tổ chức Y tế thế giới (1977)12 phát hiện rằng những tàn phế thường gặp ở tuổi già là mất thị lực và thính lực. Nguyên nhân chính gây mù và giảm thị lực ở người cao tuổ i là đ ục thuỷ tinh thể (gần 50% các trường hợp mù), tăng nhãn áp, thoái hoá điểm vàng và bệnh võng mạc do đái tháo đường; còn giảm thính lực cản trở cho giao tiếp. Tình trạng này có thể gây bối rối, tự ti, ngại tiếp xúc và cách ly xã hội, theo Paul (1974) và Wilson (1999)13. Theo nghiên cứu của Framingham và các nghiên cứu sau đó ở Nhâ ̣t , Châu Âu, Úc, Trung Quố c14, bê ̣nh giảm trí nhớ , tiể u đường các bê ̣nh về xương khớp , giảm nhận thức về giác quan làm ha ̣n chế hoa ̣t đô ̣ng hằ ng ngày của người cao tuổ i . Đồng thời nghiên cứu của M 8 Trích trong Brian Gearing (2000) 9 Trích trong Brian Gearing (2000) 10 Trích trong Brian Gearing (2000) 11 Minh Nguyen MD., MPH (2007), Trends of Nutrition status & it’s associated factor among ageing Vietnamese, National Institute of Nutrition of Vietnam 12 Trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009) 13 Trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009) 14 Trích trong Trầ n Tro ̣ng Đàm và cô ̣ng sự (2005)
- 7 Zhang, Z Zhu và P Chen (1995) và Hirishi Haga và cộng sự (1991)15 xác nhận, tăng huyế t áp cũng làm hạn chế khả năng hoạt động sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi . Trong đó theo Trầ n Tro ̣ng Đàm và cô ̣ng sự (2005), các sinh hoạt hằng là tắm , đi vê ̣ sinh , thay quầ n áo, di chuyể n trong nhà , dùng bữa ăn , kiể m soát bài tiế t . Bên ca ̣nh đó , Bùi Ngọc Linh và cô ̣ng sự (2006) tìm thấy bằng chứng cho thấy các bệnh như tim mạch , các bệnh thần kinh , tiể u đường, các bệnh về giác quan, các bệnh về cơ xương là một trong mười bệnh gây gánh nă ̣ng bê ̣nh tâ ̣t hàng đầ u thế giới. Tóm lại, dù sức khỏe có mối quan hệ thế nào với tuổi tác đi nữa thì người cao tuổi cũng không tránh khỏi bê ̣nh tâ ̣t và mấ t nhiề u tiề n chi trả dich ̣ vu ̣ y tế . Do đó ho ̣ c ần có một nguồ n thu nhâ ̣p để đảm bảo tuổ i già . Nguồ n thu nhâ ̣p mà người cao tuổ i có đươ ̣c có thể từ bản thân, hoă ̣c đế n từ con cái và nhà nước. Nguồ n thu nhập để đáp ứng nhu cầ u chăm sóc sức khỏe của người cao tuổ i Người cao tuổ i muố n chăm sóc sức khỏe của mình tố t thì cầ n có thu nhâ ̣p , các khoản thu nhâ ̣p có thể đế n từ con cái hoă ̣c nhà nước . Tuy nhiên, rấ t ít người cao tuổ i tiế p câ ̣n đươ ̣c với hai nguồ n hỗ trơ ̣ này. Thứ nhấ t, nhiề u nghiên cứu trước cho thấ y người cao tuổ i gă ̣p khó khăn trong viê ̣c tiế p câ ̣n sự hỗ trơ ̣ của con cái . Tỷ lệ người cao tuổ i s ống với con cái với vị thế là người sống phụ thuộc ở mọi lứa tuổi đang có xu hướng giảm đi nhanh chóng, Giang và Pfau (2007). Mô ̣t nguyên nhân có thể do tác động của di cư. Khi con cái ra đi nhưng g ửi ít tiền hoặc không gửi tiền sẽ làm giảm sự hỗ trơ ̣ về mă ̣t vâ ̣t chấ t của người cao tuổ i từ phiá con cái . Theo Wolf (2001)16, số con trung bình của lớp người cao tuổ i trong tương lai giảm rõ rệt, góp phần làm giảm sự hỗ trợ từ phía gia đình . Còn theo Pfau , Wade Donald và Giang Thành Long (2009), tỷ lệ lớn tiền được gửi cho các hộ có chủ hộ từ 50 tuổi trở lên, những hộ có chủ hộ 70 tuổi trở lên nhận được nhiều tiền gửi nhất từ những người thân di cư của họ. Đồng thời nghiên cứu của Liên Hiệp Quốc (United Nation – UN) (2010), người cao tuổ i vẫn có thể số ng tố t và số ng khỏe nế u như con cái ra đi và gửi tiề n về để ho ̣ trang trải chi phí sinh hoạt, chi phí khám chữa bê ̣nh. 15 Trích trong Trần Trọng Đàm và cộng sự (2005) 16 Trích trong Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009)
- 8 Viê ̣c giảm sự hỗ trơ ̣ của con cái đố i với người cao tuổ i còn xuất phát từ quan niệm trái ngươ ̣c của con cái trong viê ̣c chăm sóc cha me ̣ già . Theo nghiên cứu của Trần Thị Mai Oanh (2010), người cao tuổ i mong muốn được con cái chăm sóc cả về mặt vật chất và tinh thần trong lúc khỏe mạnh và khi ốm đau. Trong khi con cái lại cho rằng chỉ cần chăm sóc người cao tuổ i v ề mă ̣t v ật chất như mua quần áo, ăn uống, thuốc men và chăm sóc khi người cao tuổ i bị ốm chứ không quan tâm đến tinh thần của họ. Ngoài ra, sự suy giảm lòng hiếu thảo và nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già ngày càng phổ biến. Nhiều người trẻ chú ý đến bản thân mình nhiều hơn, không quan tâm chăm sóc cha mẹ, bị cuốn vào lối sống xa hoa, giàu sang chốn thành thị mà quên cha me ở quê nhà, hay nghiêm trọng hơn là đối xử tệ bạc với cha mẹ. Theo Hoàng Mộc Lan (2007), vẫn có người cao tuổ i bị khủng hoảng về tâm lý do bị con cháu đối xử tệ bạc, cuộc sống bị quẫn bách cả về vật chất và tinh thần. Và theo Lê Thi ̣Hải Hà và cô ̣ng sự (2009), khi tâm lý người cao tuổ i không ổ n đinh ̣ sẽ dẫn đế n những hâ ̣u quả nghiêm tro ̣ng liên quan đế n quan hê ̣ xã hô ̣i và quan hê ̣ kinh tế . Theo nghiên cứu của Lê Thi ̣Hải Hà và cô ̣ng sự (2009), sự quan tâm chăm sóc của gia điǹ h và xã hô ̣i sẽ giúp cho người cao tuổ i cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn và viê ̣c số ng cùng và nhâ ̣n đươ ̣c sự chăm sóc của con cái hằ ng ngày sẽ làm cho sức khỏe tinh thầ n của người cao tuổ i tố t hơn. Thứ hai, ngoài việc ít nhận được sự hỗ trợ của con cái thì cũng rất ít người cao tuổi nhận đươ ̣c sự hỗ trơ ̣ của nhà nước . Theo Pfau, Wade Donald và Giang Thành Long (2009), người già trong gia đình trở thành những người phụ thuộc vào họ hàng và chỉ một số rất ít người già nhận được tiền phúc lợi công cộng (trợ cấp công). Theo Martin Evans và cô ̣ng sự (2007), có tới 66.7% người cao tuổ i không nh ận được khoản trợ cấp nào theo số liệu Khảo sát mức sống hộ gia đình Viê ̣t Nam năm 2004 (Viet Nam Household Living Standard Survey – VHLSS 2004)17. Mă ̣c dù số tiề n trơ ̣ cấ p không nhiề u nhưng nó giúp người cao tuổ i có mô ̣t cảm giác đô ̣c lâ ̣p về mă ̣t tài chính. 2.2 Cơ sở lý thuyế t Thông qua ba vấ n đề đã đươ ̣c đ ề cập trên , nghiên cứu nhâ ̣n thấ y người cao tuổ i rấ t cầ n sự quan tâm và hỗ trơ ̣ của nhà nước . Bởi vì sự quan tâm , hỗ trơ ̣ của nhà nước đă ̣c biê ̣t thông 17 Xem thêm Phu ̣ lu ̣c 3
- 9 qua hê ̣ thố ng lương hưu phổ câ ̣p sẽ là mô ̣t ngoa ̣i tác tić h cực cho người c ao tuổ i và cho toàn xã hội. Thứ nhấ t , hê ̣ thố ng lương hưu phổ câ ̣p mang la ̣i lơ ̣i ích kinh tế cho người cao tuổ i . Bởi vì người cao tuổ i là nhóm người dễ tổ n thương , hầ u hế t ho ̣ có thu nhâ ̣p thấ p và không ổ n đinh ̣ nên khó có th ể đáp ứng nhu cầu cuộc sống đặc biệt là vấn đề chăm sóc sức khỏe . Trong đó lương hưu sẽ ta ̣o cho ho ̣ có mô ̣t khoản thu nhâ ̣p ổ n đinh ̣ và mang la ̣i nhiề u lơ ̣i ích cho người được nhận . Ví dụ ở Brazil cho thấy, các hộ gia đình có người được hưởng hưu trí xã hội thấp hơn hộ gia đình không có ai được hưởng18 và xác suất để các hộ gia đình ở Brazil trở thành người nghèo giảm đi 21%19 khi nhâ ̣n đươ ̣c lương hưu . Bên ca ̣nh đó, lương hưu giúp phát triển kinh tế ở địa phương và kích thích sự phát triển của thị trường trao đổi hàng hoá ở các khu vực khan hiếm tiền mặt, đặc biệt tại các nước Châu Phi như Namibia và Nam Phi, Giang Thành Long (2007). Thứ hai , hê ̣ thố ng lương hưu phổ câ ̣p mang la ̣i lơ ̣i ić h xã hô ̣i cho người cao tuổ i . Đó là nâng cao vai trò của người cao tuổ i trong gia điǹ h . Cụ thể, ở Nepal, Ấn Độ, và Bangladesh cho thấy những người đươ ̣c nhâ ̣n lương hưu được đối xử tốt hơn trong hộ gia đình20. Hay ở Mêhicô, viê ̣c chính phủ lập một hệ thống trả tiền trợ cấp sinh hoạt cho những người trên 70 tuổi đã giúp họ đóng góp vào thu nhập hộ gia đình và có thể làm giảm căng thẳng giữa các thế hệ21. Thứ ba, hê ̣ thố ng lương hưu phổ câ ̣p mang la ̣i lơ ̣i ích y tế cho người cao tuổ i . Điều tra ở Nam Phi cho thấy, nếu bỏ qua các nhân tố về tuổi tác, giới tính, những người đươ ̣c nhâ ̣n lương hưu có điều kiện sức khoẻ tốt hơn những người khác trong gia đình nếu họ không chia sẻ khoản lương này22. Ngoài ra, không chỉ những người nhâ ̣n lương hưu được hưởng lợi ích y tế mà thành viên trong gia đình họ cũng được hưởng khi khoản lương hưu đó được sử dụng để trang trải chi phí y tế chung cho cả hộ gia đình. Khoản lương hưu cũng là nguồn quan trọng để các hộ gia đình nghèo cải thiện được chất lượng các bữa ăn theo 18 Barrientos và cộng sự (2003) trích trong Giang Thành Long (2007) 19 Gorman (2005) trích trong Giang Thành Long (2007) 20 Hai, (2004) trích trong Giang Thành Long (2007) 21 UNFPA (2011), People and Possibilities in a world of 7 billion 22 Barrientos và Lloyd-Sherlock (2003) trích trong Giang Thành Long (2007)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn