intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu được bản chất cấu trúc vốn, hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn cũng như tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------ TRẦN THIÊN ĐỨC TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------ TRẦN THIÊN ĐỨC TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các số liệu sử dụng; một số nhận xét, đánh giá của một số bài nghiên cứu khoa học, các bài báo,… tất cả đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trương Quang Thông. Tác giả Trần Thiên Đức
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1 MỤC LỤC ..................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................7 DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................8 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN ..............................................4 VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP ..........................................4 1.1 Tổng quan về cấu trúc vốn .............................................................................4 1.1.1 Khái niệm cấu trúc vốn .............................................................................. 4 1.1.2 Ưu nhược điểm của việc tài trợ bằng nợ và vốn chủ sở hữu ..................... 6 1.1.2.1 Ưu nhược điểm của việc tài trợ bằng nợ .............................................6 1.1.2.2 Ưu nhược điểm của việc tài trợ bằng vốn chủ sở hữu ........................7 1.1.3 Vai trò của cấu trúc vốn ............................................................................. 7 1.1.3.1 Đối với nhà quản trị doanh nghiệp ......................................................7 1.1.3.2 Đối với các nhà đầu tư, người cho vay ...............................................8 1.1.4 Các lý thuyết về cấu trúc vốn..................................................................... 9 1.1.4.1 Theo quan điểm truyền thống .............................................................9 1.1.4.2 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM) ...10 1.1.4.3 Lý thuyết về chi phí kiệt quệ tài chính ..............................................12 1.1.4.4 Lý thuyết về chi phí đại diện .............................................................14 1.1.4.5 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ......................................................16 1.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động của NHTMCP ......................................17 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................. 17 1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP18
  5. 1.2.3 Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP .......................................................................................................... 18 1.2.3.1 Doanh thu ..........................................................................................18 1.2.3.2 Chi phí ...............................................................................................19 1.2.3.3 Lợi nhuận ngân hàng .........................................................................20 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng ........................ 20 1.2.4.1 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................20 1.2.4.2 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) .............................................20 1.2.4.3 Mối quan hệ giữa ROE và ROA .......................................................20 1.2.4.4 Tỷ lệ thu nhập cận biên .....................................................................21 1.2.4.5 Thu nhập trên cổ phiếu (Earning Per Share – EPS) ..........................21 1.2.4.6 Chênh lệch lãi suất bình quân (chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra) .......................................................................................................................22 1.2.4.7 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định .............................................22 1.2.4.8 Tỷ lệ tài sản sinh lời ..........................................................................22 1.2.4.9 Mức tăng giá cổ phiếu của ngân hàng trên thị trường ......................22 1.3 Mô hình phân tách các chỉ số phân tích ROE và ROA .............................23 1.3.1 Phân tách các thành tố của ROE .............................................................. 23 1.3.2 Phân tách các thành tố của ROA ............................................................. 24 1.4 Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động ..............................................................................................................25 1.5 Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của ngân hàng ......................................................................................................................27 1.5.1 Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của ngân hàng ............................ 27 1.5.1.1 Quy mô ngân hàng ............................................................................27 1.5.1.2 Khả năng sinh lợi của ngân hàng ......................................................27 1.5.1.3 Cơ hội tăng trưởng ............................................................................28 1.5.1.4 Tài sản hữu hình ................................................................................28 1.5.1.5 Vòng quay tài sản ..............................................................................29
  6. 1.5.1.6 Rủi ro kinh doanh ..............................................................................29 1.5.1.7 Khả năng thanh khoản.......................................................................30 1.5.1.8 Sự tham gia của cổ đông nước ngoài ................................................30 1.5.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ................ 31 1.5.2.1 Đòn bẩy tài chính ..............................................................................31 1.5.2.2 Khả năng thanh khoản.......................................................................31 1.5.2.3 Rủi ro tín dụng ..................................................................................31 1.5.2.4 Tỷ suất sinh lời hoạt động .................................................................32 1.5.2.5 Các khoản thu ngoài lãi .....................................................................32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ...........................................................34 2.1 Tổng quan về hệ thống NHTMCP Việt Nam .............................................34 2.1.1 Sự ra đời và phát triển của hệ thống NHTMCP Việt Nam ...................... 34 2.1.2 Những thành tựu đạt được của hệ thống các NHTMCP .......................... 36 2.1.2.1 Phát triển nhanh về số lượng và nguồn vốn chủ sở hữu ...................36 2.1.2.2 Năng lực tài chính và quy mô hoạt động tăng nhanh trong những năm vừa qua ..................................................................................................36 2.1.2.3 Năng lực cạnh tranh và cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng được cải thiện đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế ........................................37 2.1.2.4 Tăng cường mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ......................................................................................................37 2.2 Phân tích thực trạng của các NHTMCP tại Việt Nam hiện nay ..............38 2.2.1 Phân tích cấu trúc vốn của hệ thống NHTMCP ...................................... 38 2.2.1.1 Về tổng tài sản ...................................................................................38 2.2.1.2 Về vốn chủ sở hữu ............................................................................38 2.2.1.3 Huy động vốn ....................................................................................41 2.2.1.4 Hoạt động tín dụng ............................................................................42 2.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động của các NHTMCP hiện nay ......... 44
  7. 2.2.2.1 Về lợi nhuận ..................................................................................44 2.2.2.2 Về khả năng sinh lợi ...................................................................46 2.2.3 Cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng ................................... 50 2.2.4 Nợ xấu tăng mạnh .................................................................................... 51 2.2.5 Rủi ro lãi suất và tỷ giá hối đoái .............................................................. 52 2.2.6 Năng lực quản trị còn yếu kém ................................................................ 52 2.3 Mô hình phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các NHTMCP Việt Nam ............................................................................................53 2.3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 54 2.3.2 Thu thập và xử lý dữ liệu ......................................................................... 55 2.3.3 Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 56 2.3.3.1 Thống kê mô tả các biến ...................................................................56 2.3.3.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ...................................................57 2.3.3.4 Ước lượng tham số ............................................................................57 2.3.3.5 Kết luận .............................................................................................57 2.4 Mô hình phân tích tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam .....................................................................................60 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 60 2.4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu ......................................................................... 61 2.4.3 Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 61 2.4.3.1 Thống kê mô tả các biến ...................................................................61 2.4.3.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ...................................................61 2.4.3.3 Ước lượng tham số ............................................................................61 2.4.3.4 Kết luận .............................................................................................62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TỐI ƢU HÓA CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ........67 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển hệ thống ngân hàng đến 2020 ............67 3.1.1 Về quan điểm phát triển ........................................................................... 67
  8. 3.1.2 Mục tiêu chiến lược ................................................................................. 67 3.2 Định hƣớng theo đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD ..............................68 3.2.1 Cơ cấu lại tài chính .................................................................................. 68 3.2.1.1 Xử lý nợ xấu thông qua các biện pháp sau đây.................................68 3.2.1.2 Tăng quy mô và chất lượng vốn tựcó của TCTD .............................69 3.2.2 Cơ cấu lại hoạt động ................................................................................ 69 3.2.3 Cơ cấu lại hệ thống quản trị ..................................................................... 70 3.3 Các giải pháp khác ........................................................................................71 3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính .................................................................... 71 3.3.1.1 Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản để bảo đảm khả năng chịu đựng rủi ro của các NHTMCP ..............................................................72 3.3.1.2 Sử dụng thận trọng, hợp lý việc mua bán và sáp nhập các ngân hàng để nâng cao năng lực tài chính và lành mạnh hóa ngân hàng .......................73 3.3.2 Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ truyền thống và phát triển các dịch vụ hiện đại ........................................... 73 3.3.3 Các NHTMCP cần phát triển các sản phẩm huy động phù hợp với môi trường kinh tế của Việt Nam để tăng cường khả năng huy động vốn .............. 74 3.3.4 Nâng cao năng lực quản trị ...................................................................... 75 3.3.4.1 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ...................................................75 3.3.4.2 Quản lý chi phí hiệu quả ...................................................................75 3.3.4.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên............................................76 3.3.5 Giải quyết triệt để nợ xấu......................................................................... 76 3.3.5.1 Đánh giá chính xác tình trạng nợ xấu tại các NHTMCP ..................76 3.3.5.2 Các cơ quan chức năng cần có sự phối hợp chặt chẽ của trong việc xử lý nợ xấu của các NHTMCP ....................................................................77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................79 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CNNHTMNN : Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Nước Ngoài CSTT : Chính sách tiền tệ MM : Modilligani và Miller NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTMLD : Ngân hàng Thương mại Liên doanh NHTMNN : Ngân hàng Thương mại Nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các cách đo lường cấu trúc vốn .................................................................6 Bảng 2.1: Quy mô Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2008 -2012 ................................................................................................................39 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu ngân hàng Việt Nam so với các nước trong khu vực ......41 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn và cho vay khách hàng của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 .......................................................................................................42 Bảng 2.4: Diễn biến Lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP giai đoạn 2008 – 2012 ...................................................................................................................................45 Bảng 2.5: ROE của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 .......................................47 Bảng 2.6: ROA của NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 .............................................47 Bảng 2.7: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 .....48 Bảng 2.8: NII so với các quốc gia Châu Á Thái Bình Dương khác..........................49 Bảng 2.9: ROA và ROE một số quốc gia năm 2011.................................................50 Bảng 2.10: Các giả thiết về mối tương quan giữa Đòn bẩy tài chính và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các NHTMCP Việt Nam ..........................................55 Bảng 2.11: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................................58 Bảng 2.12: Các giả thiết về mối tương quan giữa ROA và các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam .....................................................61 Bảng 2.13: Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................................62
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp .................................13 Hình 2.1: Tỷ số cho vay/tổng huy động của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 .44 Hình 2.2: Tỷ lệ dự phòng trên tổng dư nợ cho vay của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012.........................................................................................................................46 Hình 2.3: Tỷ trọng thu nhập ngoài lãi của các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2012 ....49 Hình 2.4:Tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng giai đoạn 2008 - 2012 ...................52
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu hiện nay thì loại hình NHTMCP được xem là tối ưu nhất và là loại hình mang lại hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên, c ng với quá trình hội nhập sâu vào khu vực và thế giới, việc nới l ng các điệu kiện kinh doanh, loại b các phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế, mở rộng thị trường... thì số lượng các NHTMCP Việt Nam đ gia tăng nhanh chóng. Sự tăng trưởng nhanh về số lượng của hệ thống NHTMCP trong thời gian qua, cùng với sự phát triển của khối các NHTM nước ngoài làm cho mức độ cạnh tranh đối với các NHTMCP ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Thực tế về năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTMCP Việt Nam trong thời gian qua đ có những chuyển biến đáng ghi nhận trên một số mặt về số lượng, chất lượng dịch vụ và quản trị điều hành. Tuy nhiên khủng hoảng và những yếu kém về quản trị đ cho thấy năng lực cạnh tranh của các ngân hàng này chưa có tính bền vững. Trong môi trường cạnh tranh và đòi h i của việc hội nhập như vậy, các NHTMCP không những phải duy trì được sự ổn định trong hoạt động của mình mà còn phải có khả năng gia tăng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực tài chính. Để làm được điều đó đòi h i các NHTMCP phải không ngừng tăng cường hiệu quả hoạt động của mình. Do đó, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam là việc làm cần thiết. Có một nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đ được nghiên cứu thực nghiệm trong nhiều công trình nghiên cứu của thế giới, đó là cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ở Việt Nam không nhiều và có một số hạn chế. Đặc biệt là nghiên cứu về cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính. Do đó, việc nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam tuy không phải là mới, nhưng lại rất cấp thiết và có
  13. 2 ý nghĩa. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi mà hệ thống ngân hàng đang trong tiến trình thực hiện đề án tái cơ cấu để hoạt động an toàn, lành mạnh và có hiệu quả hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Hiểu được bản chất cấu trúc vốn, hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn cũng như tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng.  Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu cơ sở lý luận về cấu trúc vốn, hiệu quả hoạt động của NHTMCP; và các nghiên cứu thực nghiệm về nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam, xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Gợi ý các giải pháp thích hợp, chú trọng đến cấu trúc vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính của các NHTMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài kết hợp phân tích thống kê mô tả và phân tích mô hình hồi quy đa biến để đánh giá các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Số liệu sẽ được phân tích và trình bày dựa trên kết quả thống kê có được từ phần mềm Eviews 7.2.
  14. 3 5. Ý nghĩa của nghiên cứu Việc phân tích, đánh giá thực trạng cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam cho thấy những thuận lợi, khó khăn và tồn tại của các NHTMCP tại Việt Nam hiện nay. Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động giúp tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho các NHTMCP tại Việt Nam trong đó chú trọng đến cơ cấu vốn, từ đó có định hướng tốt hơn trong việc tái cấu trúc lại các NHTMCP. Đề tài kế thừa các nghiên cứu trước đây và sử dụng bộ dữ liệu của 28 NHTMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2012 để tìm ra sự khác biệt giữa tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam so với các NHTMCP trên thế giới. 6. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn gồm 3 chương:  Chương 1: Tổng quan về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP.  Chương 2:Thực trạng về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam.  Chương 3: Giải pháp tối ưu hóa cấu trúc vốn của các NHTMCP Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
  15. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP 1.1 Tổng quan về cấu trúc vốn 1.1.1 Khái niệm cấu trúc vốn Cấu trúc vốn: được định nghĩa là quan hệ tỷ lệ giữa các khoản nợ và vốn chủ của doanh nghiệp. Khái niệm này được giới nghiên cứu tài chính quan tâm hơn 40 năm qua vì liên quan với một vấn đề: cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị doanh nghiệp không? Trong thị trường hoàn hảo, cấu trúc vốn không liên quan đến giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, thị trường hoàn hảo chỉ là một ý niệm rất lý tưởng nên nhiều nhà nghiên cứu đ đặt ra vấn đề có sự liên quan giữa cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp. Chính vì mối liên quan này, thuật ngữ đòn bẩy nợ (hay đòn bẩy tài chính) cũng hàm ý cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn là một khái niệm trừu tượng, nên khi nghiên cứu về lĩnh vực này, giới tài chính đ cụ thể hóa bằng nhiều cách đo khác trong các công trình của mình. Đây là một vấn đề cần quan tâm vì mỗi cách đo lường khác nhau đều ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu, không giống như các định nghĩa phổ biến trong các giáo trình về quản trị tài chính. Rajan và Zingales (1995) cho rằng định nghĩa về cấu trúc vốn t y thuộc vào mục tiêu phân tích. Có hai vấn đề thường quan tâm khi đo lường cấu trúc vốn: Một là, giá trị thị trường hay giá trị sổ sách sẽ sử dụng để xác định gía trị của tài sản và các khoản nợ phải trả khi xem xét cấu trúc vốn? Có hai dòng tranh luận đối lập về vấn đề này. Theo trường phái sử dụng giá trị sổ sách (lấy sổ sách kế toán), chi phí cơ bản của các khoản vay là chi phí kỳ vọng của sự kiệt quệ về tài chính trong trường hợp phá sản. Sự kiệt quệ tài chính ảnh hưởng đến chi phí vốn trung bình, tác động kéo theo đến một cấu trúc vốn tối ưu. Trong trường hợp đó, giá trị của một doanh nghiệp bị kiệt quệ sẽ gần với giá trị sổ sách. Nếu việc phá sản xảy ra, việc đo lường trách nhiệm đối với các chủ nợ theo giá trị sổ sách kế toán là chính xác nhất. Ngoài ra, giá trị sổ sách dễ tiếp cận hơn giá trị trường, ghi nhận chính xác hơn và không bị lệch so với sự thay đổi như
  16. 5 giá trị thị trường. Giá trị sổ sách còn ph hợp khi xác định cấu trúc vốn đối với các công ty không yết giá hay các doanh nghiệp nh . Nếu sử dụng giá sổ sách, giá trị nợ và tài sản được sử dụng trên Bảng cân đối kế toán. Kiểu đo lường này được sử dụng trong nhiều nghiên cứu của Graham (2000), Hesmatti (2001), Michealas (1999), Mira (2001)... Theo trường phái giá trị thị trường, người ta cho rằng giá trị thị trường xác định được giá trị thực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có giá trị vốn chủ sở hữu âm trên sổ kế toán nhưng lại có giá thị trường dương. Điều này có thể xảy ra nếu hoạt động kinh doanh trước đây thua lỗ làm vốn chủ có giá trị âm, nhưng giá thị trường dương phản ánh các dòng tiền kỳ vọng tương lai của doanh nghiệp đó. Vì lẽ đó, nhiều nghiên cứu sử dụng cả giá trị thị trường và giá trị sổ sách để đo lường cấu trúc vốn (Titman và Wessel, 1988; Pandey, 2001, Huang và Song, 2001…). Hai là, nợ phải trả để xác định cấu trúc vốn là loại nợ gì? Có cần thiết đo lường cấu trúc vốn theo từng loại nợ không? Nếu các dự đoán lý thuyết chủ yếu quan tâm ảnh hưởng của các nhân tố đối với cấu trúc vốn ở góc độ chung thì các nghiên cứu thực nghiệm thường đo lường cấu trúc vốn theo các khoản nợ vay ngắn hạn và dài hạn. Bennette và Donnelly (1993) lập luận rằng nếu các doanh nghiệp có các chính sách tài trợ riêng biệt với các khoản nợ vay ngắn hạn thì ở các doanh nghiệp đó thực sự có sự tương tác giữa mức nợ vay ngắn hạn và dài hạn. Michaelas và cộng sự (1999) cho rằng nếu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn khác với các nhân tố ảnh hưởng đến nợ dài hạn thì cần thiết sử dụng cả nợ vay ngắn và nợ dài để đo lường cấu trúc vốn. Đây là hướng tiếp cận đ được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm như Titman và Wessels (1988), Pandey (2001), Huang và Song (2001) ... Nợ vay hay toàn bộ nợ phải trả cũng là vấn đề quan tâm khi đo lường cấu trúc vốn. Lý do là trong nợ phải trả còn có các khoản tín dụng thương mại và các nguồn vốn tạm thời khác mà những nguồn vốn này cũng góp phần không nh trong các khoản tài trợ ở doanh nghiệp. Điều này càng thích hợp với các doanh nghiệp nh .
  17. 6 Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn của doanh nghiệp, chúng rất đa dạng. Bảng dưới đây tổng hợp các cách đo lường cấu trúc vốn: Bảng 1.1: Các cách đo lƣờng cấu trúc vốn Cấu trúc vốn Cách thức đo lƣờng Tỷ lệ nợ phải trả (NPT) và tổng tài sản (TTS) NPT/TTS Tỷ lệ nợ ngắn hạn (NNH) và tổng tài sản (TTS) NNH/TTS Tỷ lệ nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu (VCSH) NPT/VCSH Tỷ lệ giữa nợ dài hạn (NDH) và vốn thường NDH/VTX xuyên (VTX) Nguồn: Bài giảng Quản trị tài chính – Đoàn Gia Dũng 1.1.2 Ƣu nhƣợc điểm của việc tài trợ bằng nợ và vốn chủ sở hữu Các lý thuyết cấu trúc vốn hiện nay chủ yếu vẫn dựa vào mặt định tính mà vẫn chưa có được những định lượng cụ thể trong việc xác định cấu trúc vốn tối ưu và đây chính là vấn đề đang tạo ra khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Tuy nhiên, hầu hết các lý thuyết cấu trúc vốn đều chủ yếu xoay quanh hai thành tố chính của nguồn vốn là nợ và vốn chủ sở hữu. 1.1.2.1 Ƣu nhƣợc điểm của việc tài trợ bằng nợ Ưu điểm lớn nhất của việc tài trợ bằng nợ đó là việc khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp của phần lãi vay, hay sử dụng lá chắn thuế. Trong khi đó, cổ tức hay các hình thức khác của chủ sở hữu đều bị đánh thuế. Xét về lý thuyết, khi chúng ta sử dụng nợ thay cho vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra một lượng lớn hơn thu nhập sau thuế và do đó làm tăng giá trị doanh nghiệp. Ưu điểm thứ hai của nợ, đó là thông thường tài trợ bằng nợ rẻ hơn vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân xuất phát từ việc l i vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, trong khi thu nhập của chủ sở hữu thì không. Do đó khi tăng nợ tức là giảm chi phí chi ra trên một đồng tiền mặt và vì thế làm tăng thu nhập sau thuế, cũng như giá trị của doanh nghiệp. Do đó, tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu còn được gọi là tỷ số đòn bẩy.
  18. 7 Tuy nhiên, tài trợ bằng nợ cũng không hẳn là hoản hảo bởi một sự giá tăng sử dụng nợ nhiều hơn sẽ làm gia tăng nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Điều này gần như đồng nghĩa với một quy tắc trong tài chính là: Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng lớn. Việc tài trợ bằng nợ rõ ràng sẽ tạo ra chi phí vốn nh cho doanh nghiệp, đồng thời làm tăng lợi nhuận cũng như giá trị doanh nghiệp. Vay nợ quá nhiều rồi sẽ đến lúc tạo ra gánh nặng trả nợ cho doanh nghiệp, đồng thời vay nợ quá nhiều cũng tạo ra lãi vay phải trả lớn. Điều này đồng nghĩa với việc để có thu nhập dương, doanh nghiệp cần phải tạo ra một khoản thu nhập trước thuế và l i vay đủ lớn để chi trả cho lượng lãi vay khổng lồ đó. Do đó, hậu quả là sẽ dễ dẫn đến các sai lầm trong quản trị doanh nghiệp và tăng nguy cơ phá sản. 1.1.2.2 Ƣu nhƣợc điểm của việc tài trợ bằng vốn chủ sở hữu Một trong những điểm bất lợi của vốn chủ sở hữu đó là giá thành (hay chi phí) của nó cao hơn chi phí của nợ do tác dụng của lá chắn thuế. Điều này là hiển nhiên bởi khi các nhà đầu tư đầu tư vào một doanh nghiệp, họ mong muốn nhận lại được nhiều hơn l i vay do các lí do về áp lực điều hành cũng như quản trị doanh nghiệp. Điều này cùng với tính chất không được miễn trừ thuế làm cho chi phí vốn chủ sở hữu càng cao hơn. Hệ quả tất yếu của sự việc trên là khi số người sở hữu doanh nghiệp ngày càng nhiều thì họ sẽ càng mong muốn có được mức lợi tức kỳ vọng cao hơn và do đó gây áp lực lớn lên quá trình quản trị hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp vẫn cần tăng vốn chủ sở hữu để làm cân bằng với nợ và đưa doanh nghiệp thoát kh i tình trạng tài chính không lành mạnh. Một lý do khác để doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu là khi giá trị thị trường cổ phiếu của doanh nghiệp cao hơn giá trị nội tại, việc phát hành tăng vốn lúc này sẽ tạo ra lợi nhuận cho những nhà đầu tư hiện hữu. 1.1.3 Vai trò của cấu trúc vốn 1.1.3.1 Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Cấu trúc vốn giúp nhà quản trị dễ dàng hơn trong việc xác định các mục tiêu kế hoạch, đồng thời chủ động trong quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp.
  19. 8 Thông qua cấu trúc vốn, nhà quản trị có thể gửi đến các nhà đầu tư những thông tin về chiến lược phát triển của doanh nghiệp mình. Tỷ trọng vốn vay trong cấu trúc vốn trong một thời gian dài sẽ cho biết doanh nghiệp có thường đi vay nợ hay không, và loại nợ mà doanh nghiệp ưa thích là nợ ngắn hạn hay dài hạn, hoặc để tài trợ cho các dự án của mình, doanh nghiệp sẽ chọn các phương án là huy động nợ hay vốn cổ phẩn. Tất cả những thông tin trên sẽ được thể hiện phần nào nếu quan sát kỹ cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong một thời gian. 1.1.3.2 Đối với các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay Xem xét cấu trúc vốn của doanh nghiệp giúp nhà đầu tư biết được tình trạng vay nợ và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đi vay quá nhiều sẽ dẫn tới rủi ro phá sản doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta có thể nhận thấy cho d doanh nghiệp có số nợ vay tăng lên nhưng chi phí l i vay lại giảm đi. Điều này có thể cho biết doanh nghiệp đi vay nợ với l i suất ưu đ i nhưng cũng có thể cho thấy tình trạng thiếu minh bạch trong tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp đ đi vay quá nhiều và phải trả nợ nhiều, điều này làm gia tăng khả năng phá sản của doanh nghiệp. Đây sẽ là một căn cứ để các chủ nợ có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay hay không, bởi nếu tiếp tục cho vay thì sẽ đến lúc nào đó, giá trị thị trường của tổng nợ sẽ vượt quá giá trị thị trường của tổng tài sản tức là cho d có bán hết tài sản đi thì doanh nghiệp cũng không trả hết nợ và rủi ro lúc này là của chủ nợ. Mặt khác, cấu trúc vốn cũng cho biết các chính sách tài trợ dự án của doanh nghiệp là ưa thích nợ vay hay vốn cổ phần. Một doanh nghiệp hiếm khi đi vay và thường xuyên dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu của mình thường sẽ phải chịu áp lực lớn hơn trong quá trình hoạt động do lợi tức kỳ vọng của vốn chủ sở hữu thường lớn hơn lợi lức vốn vay. Điều này một mặt thể hiện rằng doanh nghiệp muốn đi lên bằng sức mạnh nội tại từ nguồn vốn chủ sở hữu của mình. Tuy nhiên, nó cũng cho thấy sự không linh hoạt về tài chính của doanh nghiệp hay nói cách khác doanh nghiệp sợ tình trạng vay nợ. Các nhà đầu tư lúc này có thể thấy rằng bộ máy quản trị doanh nghiệp đang chịu một áp lực rất lớn trong việc duy trì một tốc độ tăng
  20. 9 trưởng thu nhập cao cũng như lợi tức cao của doanh nghiệp qua nhiều giai đoạn. Điều này là rất khó khăn bởi không phải trong bất kì tình hình thị trường nào doanh nghiệp cũng có thể duy trì tốc độ tăng trưởng lợi tức như nhau. Do đó, việc đầu tư vào một doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi vốn chủ sở hữu thường sẽ mang lại rủi ro phá sản thấp nhưng khó có được mức lợi tức cao. Ở khía cạnh khác, một doanh nghiệp sử dụng chính sách đi vay liên tục cũng là một dấu hiệu đáng lưu ý với nhà đầu tư. Sử dụng nợ vay với doanh nghiệp sẽ giúp tạo ra chi phí vốn nh hơn do ưu điểm “lá chắn thuế” của nợ vay, từ đó sẽ góp phần tạo ra mức lợi tức cao hơn cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, như đ nói ở trên, khi doanh nghiệp đi vay quá nhiều, sẽ đến lúc toàn bộ giá trị thị trường của tổng tài sản doanh nghiệp sẽ không thể b đắp được tổng giá trị thị trường của tổng nợ và do đó dẫn đến nguy cơ phá sản. Các nhà đầu tư lúc này cần cân nhắc chiến lược đầu tư dài hạn hay ngắn hạn của mình khi đầu tư vào một doanh nghiệp có sử dụng nhiều nợ vay. Các nhà đầu tư có thể đầu tư dài hạn vào một doanh nghiệp có sử dụng nhiều vốn cổ phẩn do khả năng phá sản thấp và việc đầu tư dài hạn sẽ giúp tạo nhiều lợi nhuận hơn so với đầu tư ngắn hạn. Còn các nhà đầu tư ưa thích đầu tư ngắn hạn có thể đầu tư vào các doanh nghiệp có sử dụng l i vay cao để đạt mục đích lợi tức cao đồng thời tránh nguy cơ phá sản trong dài hạn. 1.1.4 Các lý thuyết về cấu trúc vốn 1.1.4.1 Theo quan điểm truyền thống Quan điểm về cấu trúc vốn truyền thống cho rằng khi doanh nghiệp bắt đầu vay nợ, thuận lợi nhiều hơn bất lợi. Chi phí nợ thấp, kết hợp với thuận lợi về thuế sẽ khiến chi phí vốn bình quân gia quyền giảm khi nợ tăng và do đó tạo ra lợi thế so với vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tăng, tác động của tỷ nợ so với tổng vốn buộc các chủ sở hữu tăng lợi tức yêu cầu của họ (nghĩa là chi phí vốn chủ sở hữu tăng). Ở mức tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu cao, chi phí nợ cũng tăng bởi vì khả năng doanh nghiệp không trả được nợ là cao hơn và phải trả nhiều lãi vay hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0