intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

48
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm ra tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam (HOSE, HNX, UPCOM) giai đoạn 2010-2018. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số gợi ý chính sách và các giải pháp thích hợp nhằm xây dựng cấu trúc vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TIẾN DŨNG TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH XI MĂNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TIẾN DŨNG TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH XI MĂNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TRỌNG HUY TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT Xác định và đánh giá mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một chủ đề quan trọng, thu hút được sự quan tâm của các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu khoa học. Mục tiêu của tác giả trong nghiên cứu này là xem xét tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận về cấu trúc vốn, các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và một số nghiên cứu có liên quan. Nghiên cứu sử dụng số liệu của 18 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Các số liệu được truy xuất từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu từ 2010 – 2018. Tác giả sử dụng phần mềm Stata để xử lý dữ liệu. Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng phù hợp với một số kết quả nghiên cứu có liên quan. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một vài kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Học viên Nguyễn Tiến Dũng
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 FEM Mô hình tác động cố định 2 GROW Tăng trưởng doanh nghiệp 3 HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội 4 HOSE Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh Nơi giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng 5 UPCOM chưa được niêm yết 6 LDR Tỷ lệ nợ dài hạn trên tài sản theo sổ sách 7 LIQ Thanh khoản 8 Pool OLS Mô hình bình phương tối thiểu dạng gộp 9 REM Mô hình tác động ngẫu nhiên 10 ROA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản 11 ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 12 SDR Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tài sản theo sổ sách 13 SIZE Quy mô doanh nghiệp 14 TANG Tài sản hữu hình 15 TDR Tỷ lệ tổng nợ trên tài sản theo sổ sách 16 TTCK Thị trường chứng khoán 17 VIF Hệ số nhân tử phóng đại phương sai 18 VLXD Vật liệu xây dựng
  6. iv DANH MỤC BẢNG, HÌNH Hình 2.1: Mệnh đề M&M số II khi không có thuế ................................................... 25 Hình 2.2: Lý thuyết đánh đổi .................................................................................... 28 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 45 Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu ............... 51 Hình 3.2: Khung phân tích của đề tài........................................................................ 53 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mẫu nghiên cứu ...................................... 59 Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu ......................................... 71 Bảng 4.3: Kết quả hồi quy giữa biến TDR và hiệu quả hoạt động ........................... 72 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy giữa biến TDR và hiệu quả hoạt động với mô hình FEM (tuỳ chọn Robust) ...................................................................................................... 74 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy giữa biến LDR và hiệu quả hoạt động ........................... 76 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy giữa biến LDR và hiệu quả hoạt động với mô hình FEM (tuỳ chọn Robust) ...................................................................................................... 78 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy giữa biến SDR và hiệu quả hoạt động ........................... 80 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy giữa biến SDR và hiệu quả hoạt động với mô hình FEM (tuỳ chọn Robust) ...................................................................................................... 82 Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả hồi quy giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động ....... 84 Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả hồi quy giữa các biến kiểm soát và hiệu quả hoạt động ........................................................................................................................... 86
  7. v MỤC LỤC TÓM TẮT .................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................................... iv CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài ............................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 1.6 Nội dung nghiên cứu .........................................................................................4 1.7 Đóng góp của đề tài ..........................................................................................5 1.8 Kết cấu của đề tài ..............................................................................................5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .....7 2.1 Tổng quan về cấu trúc vốn của doanh nghiệp ..................................................7 2.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn..........................................................................7 2.1.2 Vai trò của cấu trúc vốn .............................................................................8 2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn ............................................................8 2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................10 2.2.1 Lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........................................10 2.2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................10
  8. vi 2.2.1.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp ....................12 2.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............13 2.2.2.1 Nhóm yếu tố khách quan ..................................................................13 2.2.2.2 Nhóm yếu tố chủ quan ......................................................................17 2.2.3 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ..................................................................................................................19 2.3 Mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................22 2.3.1 Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (M&M) ..................23 2.3.2 Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn ...............................................................28 2.3.3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng .............................................................29 2.3.4 Lý thuyết chi phí đại diện.........................................................................31 2.3.5 Lý thuyết xác định thời điểm thị trường ..................................................31 2.4 Lược thảo các công trình nghiên cứu liên quan .............................................32 2.4.1 Những nghiên cứu trên thế giới ...............................................................32 2.4.2 Những nghiên cứu trong nước .................................................................41 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................44 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................45 3.1 Quy trình nghiên cứu......................................................................................45 3.2 Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................45 3.2.1 Giả thuyết về đòn bẩy ..............................................................................46 3.2.2 Giả thuyết về nợ ngắn hạn........................................................................46 3.2.3 Giả thuyết về nợ dài hạn ..........................................................................46 3.3 Mô tả các biến nghiên cứu .............................................................................47 3.3.1 Biến phụ thuộc .........................................................................................47 3.3.2 Biến độc lập ..............................................................................................48 3.3.3 Biến kiểm soát ..........................................................................................48 3.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................49
  9. vii 3.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................54 3.5.1 Phân tích thống kê mô tả ..........................................................................54 3.5.2 Phân tích ma trận hệ số tương quan .........................................................54 3.5.3 Hồi quy dữ liệu bảng ................................................................................54 3.5.3.1 Mô hình Pool OLS ............................................................................55 3.5.3.2 Mô hình các ảnh hưởng cố định (FEM) ............................................55 3.5.3.3 Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) ............................................56 3.5.4 Các kiểm định lựa chọn và khắc phục các khuyết tật của mô hình .........56 3.5.4.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................56 3.5.4.2 Kiểm định phương sai thay đổi .........................................................56 3.5.4.3 Kiểm định tự tương quan ..................................................................57 3.5.4.4 Kiểm định Hausman ..........................................................................57 3.5.4.5 Kiểm định Robust .............................................................................58 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................58 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................59 4.1 Phân tích thống kê mô tả các biến nghiên cứu ...............................................59 4.2 Tổng quan về ngành xi măng của Việt Nam ..................................................60 4.2.1 Lịch sử phát triển ngành xi măng Việt Nam ............................................60 4.2.2 Vị trí ngành công nghiệp xi măng trong nền kinh tế Việt Nam ...............66 4.2.3 Thực trạng hoạt động của ngành công nghiệp xi măng ...........................68 4.3 Phân tích tương quan giữa các biến nghiên cứu ............................................71 4.4 Kết quả phân tích hồi quy ..............................................................................71 4.4.1 Kết quả hồi quy giữa biến TDR và hiệu quả hoạt động ...........................71 4.4.2 Kết quả hồi quy giữa biến LDR và hiệu quả hoạt động ...........................75 4.4.3 Kết quả hồi quy giữa biến SDR và hiệu quả hoạt động ...........................79 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................83 4.5.1 Nhóm biến giải thích ................................................................................83
  10. viii 4.5.2 Nhóm biến kiểm soát ...............................................................................86 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................87 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................88 5.1 Kết luận ..........................................................................................................88 5.2 Hàm ý chính sách ...........................................................................................88 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................92 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 PHỤ LỤC .................................................................................................................99
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Đầu năm 2010 thế giới và Việt Nam chứng kiến khủng hoảng nợ công châu Âu (2009 - 2014) và cùng chịu ảnh hưởng tiêu cực về phát triển kinh tế. Trong khi Nhà nước ta cũng đang áp dụng chính sách xiết chặt đầu tư công; thị trường bất động sản bị trầm lắng. Đầu tư nước ngoài giảm, vốn để đầu tư trong nước khó khăn, lãi suất ngân hàng tăng vọt, một loạt dự án đã đến thời kỳ trả nợ vốn vay các ngân hàng nước ngoài... Có thể nói chưa bao giờ các doanh nghiệp ngành xi măng nói riêng và ngành Vật liệu xây dựng (VLXD) nói chung lại lâm vào tình cảnh khó khăn như giai đoạn giữa 2010 đến cuối 2013. Tình trạng hàng tồn đầy kho là phổ biến đối với các doanh nghiệp xi măng trên cả nước. Trong khó khăn các doanh nghiệp sản xuất xi măng nói riêng và sản xuất VLXD nói chung đã nỗ lực vượt khó. Để tồn tại và phát triển, các đơn vị đã phải tìm mọi biện pháp để giảm chi phí, tăng năng lực cạnh tranh. Việc sắp xếp đổi mới cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và các thương vụ mua bán cũng như sát nhập doanh nghiệp sản xuất xi măng tư nhân đã diễn ra thành công trong thời gian này. Sau khi cổ phần hóa, sát nhập thì doanh nghiệp vẫn còn nhiều bất cập trong quản lý tài chính, đặc biệt là cấu trúc vốn bất hợp lý không những ảnh hưởng kém đến hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hiệu quả là vấn đề cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó là mục tiêu lâu dài bao trùm tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành xi măng nói riêng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá qua những tỷ số đo lường mức sinh lợi và thành tựu mà doanh nghiệp đạt được dựa trên giá trị sổ sách và giá trị thị trường. Việc xây dựng cấu trúc vốn cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với các nhà quản trị tài chính, nó góp phần tác động trực tiếp đến giá trị doanh nghiệp và có khả năng khuếch đại thu nhập cho chủ sở hữu công ty. Doanh nghiệp thường huy động vốn kinh doanh từ nhiều nguồn khác nhau (phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng). Việc lựa chọn nguồn vốn nào với tỷ trọng là bao nhiêu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
  12. 2 của doanh nghiệp. Vì thế mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh và cấu trúc vốn của các doanh nghiệp được xem là một vấn đề quan trọng và được quan tâm đáng kể. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Tìm ra tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam (HOSE, HNX, UPCOM) giai đoạn 2010-2018. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số gợi ý chính sách và các giải pháp thích hợp nhằm xây dựng cấu trúc vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Dựa trên mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài được triển khai như sau: (1) Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam. (2) Lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành xi măng trên TTCK Việt Nam. (3) Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất một số gợi ý chính sách và giải pháp thích hợp nhằm xây dựng cấu trúc vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam.
  13. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài được triển khai với các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành xi măng trên TTCK Việt Nam? (2) Mức độ ảnh hưởng của cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành xi măng trên TTCK Việt Nam như thế nào? (3) Những gợi ý chính sách nào cần được đề xuất nhằm xây dựng cấu trúc vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: nguồn số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo tài chính của 18 doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam Phạm vi thời gian: giai đoạn được lựa chọn thu thập dữ liệu là từ năm 2010 đến năm 2018. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài tác giả đã tiến hành so sánh và chọn phương pháp nghiên cứu cơ bản là phương pháp định lượng đồng thời sử dụng sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính với sự hỗ trợ của phần mềm Stata để xác định hệ số hồi qui. Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng phương trình nghiên cứu tác động cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt
  14. 4 động kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành xi măng. Từ đó, tác giả kiểm định mô hình quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và cấu trúc vốn trên tập dữ liệu. Khi quá trình kiểm định hoàn tất, tác giả tiến hành phân tích kết quả và đưa ra một số kiến nghị phù hợp với doanh nghiệp ngành xi măng. Quy trình nghiên cứu của đề tài bao gồm các bước chính sau: - Lược khảo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan để xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài. - Thu thập và xử lý số liệu. - Thống kê mô tả và hệ số tương quan giữa các biến. - Kiểm định các giả thuyết của mô hình hồi quy. - Phân tích hồi quy để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số hàm ý chính sách và giải pháp thích hợp. 1.6 Nội dung nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát các nội dung chính sau đây: - Cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Lược khảo các nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam.
  15. 5 - Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm xây dựng cấu trúc vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.7 Đóng góp của đề tài Trong quá trình nghiên cứu đề tài, trên cơ sở vận dụng các phương pháp khoa học đi từ lý luận đến thực tiễn, luận văn dự kiến sẽ giải quyết được những nội dung sau đây: - Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích, luận giải, làm rõ hơn lý thuyết về cấu trúc vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa 2 nhân tố này; - Luận văn tiến hành lược thảo và nhận xét các công trình nghiên cứu liên quan để rút ra được kinh nghiệm và kế thừa các quan điểm trước đó; - Luận văn đã dùng phương pháp nghiên cứu định lượng thực hiện hồi quy tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm xác định chiều hướng tác động của từng giả thiết; - Luận văn đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và xây dựng cơ cấu vốn hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành xi măng niêm yết trên TTCK Việt Nam. 1.8 Kết cấu của đề tài Đề tài được triển khai bao gồm 5 chương, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
  16. 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và cuối cùng là kết cấu của luận văn. Chương kế tiếp tác giả tiếp tục trình bày về cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan về ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tác giả sẽ tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
  17. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1 Tổng quan về cấu trúc vốn của doanh nghiệp 2.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn Cấu trúc vốn là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình. Thuật ngữ "cấu trúc vốn" được định nghĩa bởi Weston và Brigham (1979) như các nguồn tài chính thường trực của công ty, đại diện của nợ dài hạn, cổ phiếu ưu đãi và giá trị ròng. Theo Van Horne và Wachowicz (1995), cấu trúc vốn là sự kết hợp của tài chính lâu dài vĩnh viễn của một công ty đại diện bởi nợ, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông. Theo Saleem (2013), cấu trúc vốn của một công ty được định nghĩa là các lựa chọn thay thế tài chính khác nhau của các tài sản của nó. Sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản dài hạn của doanh nghiệp được quy định như cấu trúc vốn của công ty. Nợ và vốn chủ sở hữu là những thành phần cơ bản của cấu trúc vốn của công ty. Theo Umar (2012), nợ và vốn chủ sở hữu là các lựa chọn tài chính được sử dụng bởi tất cả các doanh nghiệp. Với mục đích hoạt động một công ty, mức độ của nợ hoặc việc lựa chọn sử dụng vốn chủ sở hữu của các công ty tài trợ cho các hoạt động của nó đại diện cho cấu trúc vốn của công ty.
  18. 8 2.1.2 Vai trò của cấu trúc vốn Hệ số nợ đo lường mức độ tài chính của doanh nghiệp vay mượn từ bên ngoài, cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. Dựa vào hệ số nợ giúp nhà đầu tư có cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào để doanh nghiệp có thể chi trả cho các hoạt động. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp sẽ chủ động hơn về mặt tài chính. Hệ số này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng cao. Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu, có nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có (nói cách khác là doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn của các đơn vị và cá nhân bên ngoài), nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chỉ số nợ cung cấp thông tin bảo vệ chủ nợ trong tình huống mất khả năng thanh toán của chủ doanh nghiệp và thể hiện năng lực tiếp cận các nguồn tài chính từ bên ngoài, đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển của doanh nghiệp. Các chủ nợ ngân hàng cũng thường xuyên xem xét, đánh giá kĩ hệ số nợ (và một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho doanh nghiệp vay hay không. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải cân nhắc giữa rủi ro về tài chính và lợi ích của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất. 2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn  Tỷ trọng nợ
  19. 9 Tỷ trọng này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Hệ số này dùng để xác định khả năng đảm bảo trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số nợ càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo hoàn trả trong trường hợp doanh nghiệp phá sản. Ngược lại, nếu hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng dễ bị mất khả năng thanh toán. Thông thường nếu hệ số nợ ở mức cao, có nghĩa là công ty thường thông qua các khoản nợ để tài trợ cho các hoạt động của mình. Nếu một công ty vay nợ nhiều để tài trợ cho mức chi phí hoạt động cao của doanh nghiệp thì nó có thể thu được nhiều lợi nhuận hơn so với việc phát hành cổ phiếu. Và nếu lợi nhuận công ty thu được cao hơn nhiều so với chi phí đi vay thì các cổ đông của công ty cũng sẽ thu được nhiều lợi ích. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư và kinh doanh từ các khoản tiền đi vay có thể sẽ không bù đắp được các chi phí đi vay dẫn tới việc công ty có thể bị phá sản. Vì vậy, vay nợ hay phát hành thêm cổ phiếu là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp.  Tỷ trọng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh, trong tổng nợ vay của doanh nghiệp thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trên tổng tài sản. Qua đó, thể hiện rõ về tình hình vay nợ và số nợ ngắn hạn dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp là cao hay thấp. Từ đó, phần nào đánh giá về tính bền vững tình hình tài chính trong doanh nghiệp.  Tỷ trọng nợ dài hạn Chỉ tiêu này phản ánh, trong tổng nợ vay của doanh nghiệp thì nợ dài hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trên tổng tài sản. Vì thời hạn trả lâu hơn nợ ngắn hạn nên đây không phải là mối lo cho các doanh nghiệp như nợ ngắn hạn.
  20. 10 2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2.2.1 Lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế rất quan tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp đều có mục đích chung là làm thế nào để một đồng vốn bỏ vào kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời nhiều nhất. Vậy hiệu quả hoạt động kinh doanh là gì? Trước hết ta tìm hiểu hoạt động kinh doanh là gì và như thế nào thì được gọi là hiệu quả? Hoạt động kinh doanh theo luật định, là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Hoạt động kinh doanh có thể được tiếp cận theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn: • Theo tính chất của hoạt động, chúng ta có hoạt động sản xuất (sản phẩm hoặc dịch vụ) và hoạt động thương mại. • Theo bản chất kinh tế, chúng ta có các doanh nghiệp công nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp, tài chính… Thế còn hiệu quả là gì? Và thế nào là hiệu quả hoạt động kinh doanh? Ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả, người ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất. Bởi vì xét trên mỗi lĩnh vực khác nhau, với những góc độ xem xét khác nhau thì người ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thường khi nói đến hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay sau hiệu quả. Ở đây, chúng ta chỉ xem xét các vấn đề hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế. Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2