intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của CEO nữ và tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty - Bằng chứng từ Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu góp phần bổ sung một phương pháp tiếp cận mới trong các nghiên cứu về mối quan hệ giữa giới tính nữ của CEO và tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty tại Việt Nam. Việc làm sáng tỏ các vấn đề và phân tích các kết quả nghiên cứu đã cung cấp một bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ và bổ sung cho nhận thức của thị trường đối với lao động nữ tại vị trí ra quyết định trong lĩnh vực kinh tế ở điều kiện thị trường Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của CEO nữ và tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty - Bằng chứng từ Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o-------- TRẦN THỊ NGỌC DIỄM TÁC ĐỘNG CỦA CEO NỮ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI VƯỢT TRỘI CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY – BẰNG CHỨNG TỪ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o-------- TRẦN THỊ NGỌC DIỄM TÁC ĐỘNG CỦA CEO NỮ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI VƯỢT TRỘI CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY – BẰNG CHỨNG TỪ VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VIỆT QUẢNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “TÁC ĐỘNG CỦA CEO NỮ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI VƯỢT TRỘI CỦA CỔ PHIẾU CÔNG TY - BẰNG CHỨNG TỪ VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của tôi, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn, số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Việt Quảng Tác giả luận văn Trần Thị Ngọc Diễm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM LƯỢC NỘI DUNG 1. Giới thiệu ........................................................................................................... 1 1.1 Lý do nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3 Kết cấu bài nghiên cứu ............................................................................. 3 2. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước đây ....................................... 3 2.1 Phụ nữ và cơ hội việc làm ........................................................................ 3 2.2 Một số kết quả nghiên cứu về sự khác biệt giữa nam và nữ tại vị trí điều hành.......................................................................................................... 10 3. Cơ sở dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................. 15 3.1 Cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 15 3.2 Giới thiệu mô hình nghiên cứu và xác định các thành phần nhân tố chính trong mô hình .......................................................................................... 16 3.2.1 Giới thiệu mô hình nghiên cứu ...................................................... 16 3.2.2 Cách xác định các biến trong mô hình ........................................... 20 3.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 24 3.4 Kết quả kỳ vọng ..................................................................................... 25 4. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 26 4.1 Thống kê mô tả ....................................................................................... 26 4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến ........................................................................... 32 4.3 Phát hiện và khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi ....................... 35
  5. 4.3.1 Kiểm định phương sai thay đổi trong mô hình .............................. 35 4.3.2 Khắc phục phương sai sai số thay đổi ........................................... 36 4.4 Kết quả thực nghiệm về mối quan hệ giữa giới tính của CEO và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty trên toàn thị trường ................................. 38 4.5 Sự khác biệt về tác động của một CEO nữ đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty có xem xét đến yếu tố lĩnh vực – cụ thể là thương mại và phi thương mại ......................................................................................... 44 4.5.1 Kết quả thực nghiệm về mối quan hệ giữa giới tính của CEO và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty thương mại .............................. 45 4.5.2 Kết quả thực nghiệm về mối quan hệ giữa giới tính của CEO và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty phi thương mại ........................ 50 5. Thảo luận kết quả về mối quan hệ giữa giới tính CEO và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty và các hạn chế của nghiên cứu .............................................. 53 5.1 Thảo luận kết quả .................................................................................... 53 5.2 Một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu ........................................ 56 5.3 Giới hạn của bài nghiên cứu ................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT B/M : Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường BE : Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu CAMP : Capital asset pricing model (Mô hình định giá tài sản vốn) CEO : Chief Executive Officer (Tổng Giám đốc điều hành) Cons : Hằng số Female : Biến giới tính (đại diện cho CEO nữ) GLS General Least Square (phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng : quát) HML : High minus Low (Phần bù giá trị) HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM IBR : International Business Report ILO : Tổ chức Lao động Quốc tế Max : Giá trị lớn nhất ME : Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu Mean : Giá trị trung bình Min : Giá trị nhỏ nhất MktRf : Tỷ suất sinh lợi thị trường vượt trội MOM : Momentum (quán tính giá) Obs : Số quan sát của mẫu OLS Ordinary Least Squares (phương pháp ước lượng bình phương : nhỏ nhất) PNJ : công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận REE : Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Return : Lợi nhuận vượt trội của công ty SMB : Small minus Big (Phần bù của quy mô) Std. dev : Độ lệch chuẩn UAE : Tiểu vương quốc Arab thống nhất VIF : Nhân tố biến đổi phương sai VNIndex Chỉ số thể hiện biến động giá cổ phiếu giao dịch tại TTGDCK : TP.HCM
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Danh mục các Bảng: Bảng 4.1a : Số liệu thống kê các công ty có CEO nữ điều hành qua các giai đoạn quan sát mẫu từ năm 2007 đến năm 2014 Bảng 4.1b : Số liệu thống kê các công ty có CEO nữ điều hành qua các giai đoạn quan sát mẫu từ năm 2007 đến năm 2014 (tiếp theo) Bảng 4.2 : Thống kê số lượng các công ty tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán trong giai đoạn từ năm 2007 đến 2014 Bảng 4.3 : Kết quả thống kê mô tả từ mẫu dữ liệu thu thập trong khoản thời gian 2007 - 2014 Bảng 4.4 : Ma trận tương quan giữa các nhân tố trong mô hình Bảng 4.5 : Các nhân tố VIF Bảng 4.6a : Kết quả chạy hồi quy OLS và GLS cho toàn bộ dữ liệu mẫu Bảng 4.6b : Kết quả chạy hồi quy OLS và GLS cho toàn bộ dữ liệu mẫu (tiếp theo) Bảng 4.7 : Cơ cấu giới tính CEO trên thị trường phân theo lĩnh vực Bảng 4.8 : Kết quả thống kê mô tả từ mẫu dữ liệu thu thập trong khoản thời gian 2007 – 2014 của các công ty thuộc lĩnh vực thương mại Bảng 4.9a : Kết quả chạy hồi quy OLS và GLS cho các công ty thuộc lĩnh vực thương mại Bảng 4.9a : Kết quả chạy hồi quy OLS và GLS cho các công ty thuộc lĩnh vực thương mại (tiếp theo) Bảng 4.10 : Kết quả thống kê mô tả từ mẫu dữ liệu thu thập trong khoản thời gian 2007 – 2014 của các công ty thuộc lĩnh vực phi thương mại Bảng 4.11a : Kết quả chạy hồi quy OLS và GLS cho các công ty thuộc lĩnh vực
  8. phi thương mại Bảng 4.11b : Kết quả chạy hồi quy OLS và GLS cho các công ty thuộc lĩnh vực phi thương mại (tiếp theo) Danh mục các hình: Hình 4.1 : Cơ cấu lực lượng lao động Việt Nam giai đoạn 2007 đến 2014 Hình 4.2 : Thống kê số lượng các công ty và tỷ lệ giới tính CEO trong giai đoạn từ năm 2007 đến 2014
  9. TÓM LƯỢC Trên thị trường lao động, phụ nữ gặp rất nhiều rào cản vô hình, họ thường bị đánh giá thấp so với người đồng vị nam đặc biệt là ở các vị trí lãnh đạo. Việc phái nữ bị hạn chế tiếp cận các vị trí ra quyết định là kết quả của nhiều thực tiễn phân biệt đối xử dựa trên giới tính khác nhau tại nơi làm việc, bắt đầu từ quá trình tuyển dụng cho tới những khó khăn để cân bằng công việc và cuộc sống gia đình, đến các cơ hội đào tạo và thăng tiến. Một số giải thích cho việc này có thể là những khác biệt không thể quan sát được trong năng suất, sự ưu đãi, thành kiến, hoặc có sự thiên lệch trong niềm tin về năng lực của nữ giới trong việc quản lý và lãnh đạo. Để làm sáng tỏ được vấn đề này, cần phải có những nghiên cứu thực nghiệm dựa trên các dữ liệu có liên quan trực tiếp đến các hoạt động điều hành, lãnh đạo. Thị trường tài chính có các phương pháp đo lường nhận thức của thị trường về giá trị của doanh nghiệp, trong đó có bao gồm việc xem xét lòng tin của các nhà đầu tư về năng lực của các nhà lãnh đạo cao cấp là nam và nữ. Nghiên cứu thực nghiệm đối với các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2014 tại Viêt Nam, đã chỉ ra rằng có sự khác biệt trong tỷ suất sinh lợi vượt trội khi có sự khác biệt về giới tính của CEO, cụ thể là khi một công ty được điều hành bởi CEO nữ thì tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu công ty thấp hơn 0,011%/tháng so với công ty có CEO là nam. Xem xét ở nhóm các công ty thương mại thì tác động tiêu cực của CEO nữ là không có ý nghĩa thống kê trong khi ở nhóm các công ty phi thương mại thì tác động tiêu cực của CEO nữ thể hiện mạnh mẽ hơn và có tác động tiêu cực - 0,0197%/ tháng so với người đồng vị nam. Từ khóa: CEO, giới tính, tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty, mô hình bốn nhân tố.
  10. TÀI LIỆU THAM KHẢO Danh mục tài liệu tiếng Việt 1 Luật Bình đẳng giới số 73/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (hiệu lực thi hành ngày 01/07/2007) 2 Luật Doanh nghiệp số 60/2005-QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; 3 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/03/2007 v/v Ban hành quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán 4 Trần Thị Hải Lý, 2010. Mô hình 3 nhân tố của Fama và French hoạt động như thế nào trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế, 239, trang 50-57 Danh mục tài liệu tiếng Anh 1 Adams, R., & Ferreira, D.,2008. Female in the boardroom and their impact on governance and performance. Journal of Financial Economics, 94(2), 291–309. 2 Ashby, J. S., Ryan, M. K., & Haslam, S. A., 2007. Legal work and the glass cliff: Evidence that women are preferentially selected to lead problematic cases. William & Mary Journal of Women and the law, pp. 775-793 3 Bass, B. M.,1009. Bass & Stogdill's handbook of leadership: Theory, research, and managerial applications (3rd ed). New York: Free Press 4 Beatty, R. P., & Zajac, E. J., 1987. CEO change and firm performance in large corporations: Succession effects and manager effects. Strategic Management Journal, pp. 305-317 5 Berle, A.A. & Means, G.C., 1933. The Modern Corporation and Private Property. New York: Commerce Clearing House
  11. 6 Bernardi, R., & Arnold, D., 1997. An examination of moral development within public accounting by gender, staff level, and firm. Contemporary Accounting Research, 14(4), 653–668. 7 Betz, M., O’Connell, L., & Shepard, J., 1989. Gender differences in proclivity for unethical behavior. Journal of Business Ethics, 8(5), 321–324 8 Black, F., Jensen, M.C., Scholes, M., 1972. The capital asset pricing model: some empirical tests. In: Jensen, Michael C. (Ed.), Studies in the Theory of Capital Markets. Praeger Publishers Inc. 9 Bliss, R., & Potter, M., 2002. Mutual Fund managers: Does gender matter? Journal of Business and Economic Studies, 8(1), 1–15. 10 Bruckmüller, S., & Branscombe, N. R., 2010. The glass cliff: When and why women are selected as leaders in crisis contexts. British Journal of Social Psychology, pp. 433-451. 11 Buress, J., & Zucca, L., 2004. The gender equity gap in top corporate executive positions. Mid-American Journal of Business, 19(1), 55–63 12 Campbell, K., & Minguez-Vera, A., 2008. Gender diversity in the Boardroom and firm financial performance. Journal of Business Ethics, 83, 435–451 13 Carhart, M.M., 1997. On persistence in mutual fund performance. Journal of Finance 52 (1), 57–82 14 Cobb-Clark, D., 2001. Getting ahead: the determinants of and payoff to internal promotion of young U.S men and women. IZA Discussion Paper no. 288, Australian National University 15 David, P. S., Babakus, E., Englis, P. D., & Pett, T., 2010. The influence of CEO gender on market orientation and performance in service small and medium-sized service businesses. Journal of Small Business management, pp. 475-496.
  12. 16 Drobetz W., A. Schillhofer, and H. Zimmermann, 2004. Corporate governance and expected stock returns: Evidence from Germany, European Financial Management 10 (2), 267-293. 17 Dwyera, S., Richard, O., & Chadwick, K., 2003. Gender diversity in management and firm performance: The influence of growth orientation and organizational culture. Journal of Business Research, 56, 1009–1019 18 Eckel, C. C., & Grossman, P. J., 2008. Men, women and risk aversion: Experimental evidence. In Handbook of Experimental Economics Results, pp. 1062-1073. 19 Einhorn, H.J., Hogarth, R.M., 1978. Confidence in judgment: persistence of the illusion of validity. Psychological Review 85 (5), 395–416 20 Erhardt, N., Werbel, J., & Shrader, C., 2003. Board of director diversity and firm financial performance. Corporate Governance: An International Review, 11, 102–111. 21 Fama, E.F., French, K.R., 1992. The cross section of expected returns. Journal of Finance 47, 427–465 22 Fama, E.F., French, K.R., 1993. Common risk factors in the returns on stocks and bonds. Journal of Financial Economics 33, 3–56. 23 Fama, E.F., French, K.R., 1996. Multifactor explanations of asset pricing anomalies. Journal of Finance 51 (1), 55–84 24 Fama, E.F., MacBeth, J.D., 1973. Risk, return, and equilibrium: empirical tests. Journal of Political Economy 71 (3), 607–636. 25 Ford, R., & Richardson, W., 1994. Ethical decision making: A review of the empirical literature’. Journal of Business Ethics, 13(3), 205–221 26 Gibbons, M.R., Ross, S.A., Shanken, J., 1989. A test of the efficiency of a given portfolio. Econometrica 57 (5), 1121–1152.
  13. 27 Gneezy, U., Niederle, M., & Rustichini, A., 2003. Performance in competitive environments: Gender differences. The Quaterly Journal of Economics. 28 Gondhalekar, V., & Dalmia, S., 2007. Examining the stock market response: A comparison of male and female CEO. International Atlantic Economic Society , pp. 395-396. 29 Haslam, S. A., & Ryan, M. K., 2008. The road to the glass cliff: Differences in the perceived suitability of men and women for leadership positions in suceeding and failing organization. The leadership Quaterly, pp. 530-546 30 Henrekson, M., & Stenkula, M., 2009. Why are there so few female top executives in egalitarian welfare states? Working Paper No. 786, 2009, Research Institute of Industrial Economics; 31 Hodgson, A., Lhaopadchan, S., & Buakes, S., 2011. How informative is the Thai corporate governance index? A financial approach. International Journal of Accounting and Information Management, 19(1), 53-79. 32 Jalbert, T., Jalbert, M., & Furumo, K., 2013. The relationsship between CEO gender, financial performance and financial management. Journal of Business & Economics Research, pp. 25-33 33 Jegadeesh, N., Titman, S., 1993. Returns to buying winners and selling losers: implications for stock market efficiency. Journal of Finance 48, 65–91. 34 Jensen, M.C., 1968. The performance of mutual funds in the period 1945– 1964. Journal of Finance 23 (2), 389–416 35 Jianakoplos, N. A., & Bernasek, A., 1998. Are women more risk averse? EconomicInquiry, pp. 620-630 36 Judge, E., 2003. Women on board: help or hindrance. The Times, p.p.21 37 Kang, E., Ding, D. K., & Charoenwong, C., 2010. Investor reaction to women directors. Journal of Business Research, pp. 888-894
  14. 38 King, B., & Cornwall, M., 2007. The gender logic of executive compensation. Academy of Management Proceedings, 1–6. 39 Kolev, G. I., 2012. Underperformance by female CEOs: a more powerful test. Economic letter, pp. 436-440. 40 Krishnan, G., & Parsons, L., 2008. Getting to the bottom line: An exploration of gender and earnings quality. Journal of Business Ethics, 78, 6576 41 Lee, P. M., & James, E. H., 2007. She'-e-os: Gender effects and investor reactions to the announcement of top executive appointments. Strategic management journal, pp. 227-241 42 Leora F. Klapper, Inessa Love, 2004. Corporate governance, investor protection, and performance in emerging markets. Journal of Corporate Finance 43 Loughran, T., Ritter, J.R., 2000. Uniformly least powerful tests of market efficiency. Journal of Financial Economics 55 (3), 361–389. 44 Marc R. Reinganum, 1981. The Arbitrage Pricing Theory: Some Empirical Results. The Journal of Finance 45 Martin, A. D., Nishikawa, T., & Williams, M. A., 2009. CEO gender: Effects on valuation and risk. Quaterly Journal of finance and accounting, pp. 23-40 46 Mathiesen, H., 2002. Managerial Ownership and Financial Performance, Ph.D. dissertation, series 18.2002, Copenhagen Business School, Denmark 47 Mohanty, P., 2004. Institutional Investors and Corporate Governance in India. National Stock Exchange of India Research Initiative Paper No. 15. 48 Niederle, M., & Vesterlund, L., 2007. Do women shy away from competion? Do men compete to much? . The Quaterly Journal of Economics 49 Niño, J., & Romero, J. P., 2007. How the change of CEO affects Chilean
  15. companies' stock returns. Latin American Business review. 50 Oakley, 2000. Gender-based barriers to senior management positions: Understanding the scarcity of female CEOs. Journal of business ethics 51 Powell, M., & Ansic, D., 1997. Gender differences in risk behaviour in financial decision making: An experimental analysis. Journal of Economic Psychology, 18, 605–628 52 Ragins & Sundstorm, 1980. Gender and power in organizations: A longitudinal perspective 53 Reinganum, M.R., 1981. Misspecification of capital asset pricing: empirical anomalies based on earnings’ yields and market values. Journal of Financial Economics 9, 19–46 54 Robin L. Bartlett and Timothy I. Miller, 1985. Executive Compensation: Female Executives and Networking. The American Economic Review Vol. 75, No. 2 55 Rolf W. Banz, 1981. The relationship between return and market value of common stocks. Journal of Financial Economics 56 Rosenberg, B., Reid, K., Lanstein, R., 1985. Persuasive evidence of market inefficiency. Journal of Portfolio Management 11, 9–17. 57 Ryan, M. K., & Haslam, S. A., 2007. The glass cliff: Exploring the dynamics surrounding the appointment of women to precarious leadership positions. Academy of management review, pp. 549-572. 58 Ryan, M. K., & Haslam, S. A., 2009. Glass cliffs are not easily scaled: on the precariousness of female CEOs' positions. British Journal of Management, pp. 13-16.
  16. 59 Ryan, M. K., Haslam, S. A., Hersby, M. D., & Bongiorno, R., 2011. Think crisis-think female: The glass cliff and contextual variation in the think manager-think male stereotype. Journal of Applied Psychology, pp. 470-484. 60 Sanjai Bhagat & Brian Bolton, 2009. Sarbanes-Oxley, Governance and Performance. University of Colorado at Boulder - Department of Finance 61 Smeets, V., 2012. Economics of HR. Retrieved may 21, 2013, from Valerie Smeets: http://www.valeriesmeets.com/EHR_2012.html 62 Smith, N., Smith, V., & Verner, M., 2006. Do female in top management affect firm performance? A panel study of 2500 Danish Firms’. International Journal of Productivity and Performance Management, 55(7), 569–593 63 Smith, N., Verner, M., & Smith, V., 2011. Why are so few female promoted into CEO and Vicepresident positions? Danish empirical evidence 1997-2007. Institute for the study of labor 64 Strelcova, J., 2005. Does Gender Matter? The Leonard N. Stern School of Business, Glucksman Institute for Research in Securities Markets. 65 Susan M. Adams, Atul Gupta, Dominique M. Haughton, John D. Leeth, 2007. "Gender differences in CEO compensation: evidence from the USA", Women in Management Review, Vol. 22 Iss: 3, pp.208 - 224 66 Walayet A. Khan và Joăo Paulo Vieito, 2013. Ceo gender and firm performance. Journal of Economics and Business 67 Welbourne, T. Wall Street like female: An examination of female in the top management teams of initial public offerings. Center for Advanced Human Studies Working Paper 1999-0, Cornell University 68 Wolfers, J., 2006. Diagnosing discrimination: Stock returns and CEO gender. Journal of the European Economic Association, pp. 531-541
  17. Các Website tham khảo: 1 CafeF: http://cafef.vn/; 2 CareerBuilder. http://careerbuilder.vn/vi/; 3 CareerLink. https://www.careerlink.vn/; 4 Cổ phiếu 68: http://www.cophieu68.vn/ ; 5 IFRC (Intelligent Financial Research & Consulting): http://ifrc.vn/home ; 6 JobStreet. http://www.jobstreet.vn/; 7 Tổ chức Lao động Quốc Tế : http://www.ilo.org/hanoi/lang--vi/index.htm ; 8 Tổng cục thống kê: https://www.gso.gov.vn/; 9 Uỷ Ban Chứng khoán Nhà Nước: http://www.ssc.gov.vn 10 VietnamWorks. http://www.vietnamworks.com/ ; 11 VietStock : http://vietstock.vn/ ;
  18. 1 NỘI DUNG 1. Giới thiệu 1.1 Lý do nghiên cứu Để điều hành một công ty hoạt động thật sự hiệu quả thì các quyết sách đưa ra phải hợp lý và kịp thời, tuy nhiên các quyết định này lại chịu tác động của rất nhiều các yếu tố khách quan từ bên ngoài và chủ quan từ người điều hành trực tiếp của công ty. Trên thực tế, các yếu tố tác động khách quan từ bên ngoài là không thể kiểm soát, nhưng dựa vào quan điểm, tư duy, các yếu tố tính cách cá nhân của người điều hành sẽ có thể đưa đến những kịch bản khác nhau khi giải quyết vấn đề của công ty trước những yếu tố khách quan đó. Từ đó, những nhân tố tạo nên các quan điểm của người lãnh đạo trực tiếp là rất quan trọng, trong đó giới tính là yếu tố quyết định rất nhiều trong cách tư duy và đưa ra giải pháp khi phải xử lý vấn đề của một giám đốc điều hành. Xét về giới tính thì khi xem xét trong cùng một giai đoạn, cùng một bối cảnh, đối với hai nhà lãnh đạo nam và nữ có cùng trình độ, cùng thâm niên công tác, cùng lĩnh vực hoạt động nhưng vẫn có thể đưa ra các quan điểm và các quyết định khác nhau hoàn toàn. Trong khi thế giới đang chứng kiến phụ nữ tham gia ngày càng nhiều hơn vào thị trường lao động, Việt Nam đã từ lâu sở hữu tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giới ở mức cao. Khoảng 73% phụ nữ Việt Nam có mặt trong lực lượng lao động (một trong những tỷ lệ cao nhất toàn cầu), so với 82% nam giới. Một vài ví dụ điển hình như bà Cao Thị Ngọc Dung - Chủ tịch kiêm CEO công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ), bà Nguyễn Thị Phương Thảo – CEO hãng hàng không Vietjet, bà Thái Hương – Chủ tịch TH Group, bà Mai Kiều Liên – CEO của Vinamilk hay bà Nguyễn Thị Mai Thanh – CEO của REE,… Tuy nhiên, dù được thừa nhận rất nhiều, nhưng việc tham gia hoạt động kinh tế của phụ nữ vẫn là một thách thức trên thực tế. Mặc dù chiếm gần một nửa lực lượng lao động, nhưng lao động nữ tại Việt Nam ít nắm giữ các vị trí quản
  19. 2 lý cấp cao. Điều này cho thấy, các rào cản vô hình từ xã hội đã có sức ngăn trở rất nhiều những phụ nữ có năng lực được gia nhập thị trường lao động cao cấp. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu xem xét sự tác động từ giới tính của các nhà điều hành, lãnh đạo đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty, nhưng chưa có nghiên cứu phù hơp cho thị trường Việt Nam. Do đặc thù thị trường chứng khoán của Việt Nam còn non trẻ, các dữ liệu còn nhiều hạn chế, nên đa số các nghiên cứu chọn hướng xem xét tác động của sự đa dạng giới tính trong Hội đồng quản trị hoặc Ban điều hành đến kết quả hoạt động của công ty. Tuy nhiên, để đánh giá được tác động của giới tính nói chung và nữ giới nói riêng đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu một công ty thì cần phải xem xét đến giới tính của nhân vật có thể tạo ra được sự ảnh hưởng rõ ràng nhất đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của một công ty, đó chính là Tổng Giám đốc điều hành (CEO). Đây chính là động cơ thúc đầy đề tài nghiên cứu “Tác động của CEO nữ và tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty - Bằng chứng từ Việt Nam” Bài nghiên cứu góp phần bổ sung một phương pháp tiếp cận mới trong các nghiên cứu về mối quan hệ giữa giới tính nữ của CEO và tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty tại Việt Nam. Việc làm sáng tỏ các vấn đề và phân tích các kết quả nghiên cứu đã cung cấp một bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ và bổ sung cho nhận thức của thị trường đối với lao động nữ tại vị trí ra quyết định trong lĩnh vực kinh tế ở điều kiện thị trường Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tập trung phân tích mục tiêu chính, đó là mối quan hệ giữa tác động của nữ CEO đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty tại Việt Nam để trả lời câu hỏi:  Có hay không sự tác động của CEO nữ đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty?
  20. 3  Và nếu có tác động, thì xu hướng tác động của CEO nữ đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu công ty là như thế nào?  Có sự khác biệt nào trong tác động của CEO nữ đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu ở hai lĩnh vực thương mại và phi thương mại hay không?  Và nếu có, thì xu hướng tác động là như thế nào? 1.3 Kết cấu bài nghiên cứu Bài nghiên cứu được trình bày theo trình tự như sau:  Phần 1: Giới thiệu sơ lược về bài nghiên cứu.  Phần 2: Trình bày tổng quan kết quả các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa giới tính nữ CEO đến tỷ suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu các công ty tại Việt Nam.  Phần 3: Trình bày về phương pháp, mô hìnhvà dữ liệu nghiên cứu.  Phần 4: Trình bày kết quả thực nghiệm, phân tích và giải thích ý nghĩa của các kết quả.  Phần 5: Thảo luận kết quả, nêu các hạn chế của bài nghiên cứu và đưa ra một số kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu. 2. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước đây 2.1 Phụ nữ và cơ hội việc làm Trong báo cáo “Phụ nữ trong kinh doanh và quản lý: Trên đà phát triển” của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) cho thấy tỷ lệ nữ giới trong tất cả các vị trí quản lý tính theo quốc gia thấp nhất ở mức 2,1% tại Yemen và cao nhất ở mức 59,3% tại Jamaica (trong tổng số 108 nước). Việt Nam đứng thứ 76 với 23% phụ nữ đảm nhiệm vai trò quản lý tại các doanh nghiệp. Theo dữ liệu của Dự án CEO nữ toàn cầu thuộc một tổ chức có trụ sở tại Pháp (Intelligence Financial Research and Consulting) cho thấy tại Việt Nam chỉ có 7% các CEO của tổng số hơn 600 công ty được khảo sát là phụ nữ và 14% thành viên hội đồng quản trị là nữ giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2