intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là xác định các đặc điểm của Ban kiểm soát ảnh hưởng tới chất lượng thông tin BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các đặc điểm đó tới chất lượng thông tin BCTC thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐  PHAN THỊ HUYỀN   TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM BAN KIỂM SOÁT ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐  PHAN THỊ HUYỀN   TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM BAN KIỂM SOÁT ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tác giả với sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Xuân Hưng. Luận văn được tác giả thực hiện và hoàn tất một cách độc lập. Các số liệu đưa vào Luận văn là trung thực và được thu thập từ nguồn đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu của Luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các giải pháp, kiến nghị được tác giả rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Tài liệu tham khảo trong Luận văn được trích dẫn đầy đủ và rõ ràng. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung được trình bày trong Luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019 NGƯỜI CAM ĐOAN Phan Thị Huyền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU……...…………………………………………………………….1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 5 5. Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................................................... 5 6. Kết cấu bài nghiên cứu: ........................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ........................... 7 1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................................... 7  1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................................... 11  1.3. Khe hổng nghiên cứu .......................................................................................................... 16  CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 19 2.1. Các khái niệm ....................................................................................................................... 19  2.1.1 Khái niệm về chất lượng thông tin BCTC .................................................... 19 2.1.2 Khái niệm về chất lượng lợi nhuận (Earnig quality) .................................... 24 2.1.3 Đo lường chất lượng lợi nhuận trên cơ sở kế toán ....................................... 26 2.4. Một số mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 29 
  5. 2.2 Một số quy định về Ban kiểm soát của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính. ........................ 33  2.3 Các lý thuyết nền .................................................................................................................. 37  2.3.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory) .............................................................. 37 2.3.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) và lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory) ......................................................................................... 38 2.3.3 Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource Depence Theory) ....................... 40 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 43 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................... 43  3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 44  3.3. Mô hình nghiên cứu. ........................................................................................................... 44  3.4. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................. 45  3.5 Mô tả dữ liệu và phươn pháp thu thập thông tin .......................................................... 49  3.6 Mô hình hồi quy: ................................................................................................................... 50  3.7. Đo lường các biến ............................................................................................................... 50  3.7.1. Đo lường biến phụ thuộc ............................................................................. 50 3.7.2. Đo lường các biến độc lập ........................................................................... 52 3.8. Quy trình phân tích dữ liệu ............................................................................................... 53  CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 56 4.1 Phân tích thực trạng chất lượng thông tin BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. ............................................................................................................. 56  4.2 Mô tả các biến đặc điểm của Ban kiểm soát ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC. ............................................................................................................................................. 57  4.3 Kết quả phân tích tương quan và hồi quy ...................................................................... 60  4.3.1. Lựa chọn mô hình ước lượng phù hợp ........................................................ 60 4.3.2. Kiểm định các khuyết tật của mô hình do vi phạm các giả định ................. 64 4.3.3 Kết quả hồi quy ............................................................................................. 66 4.4 Bài luận kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 69  CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................... 74
  6. 5.1 Nhận xét chung ...................................................................................................................... 74  5.2 Một số kiến nghị ................................................................................................................... 76  5.2.1 Kiến nghị đối với các công ty niêm yết ........................................................ 76 5.2.2 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ................................................ 78 5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 78 
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AAA : Hiệp hội kế toán các nước Đông Nam Á BCDKT : Bảng cân đối kế toán BCLLTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC : Báo cáo tài chính BCTHQT : Báo cáo tình hình quản trị BCTN : Báo cáo thường niên BGĐ : Ban giám đốc BKS : Ban kiểm soát CEO : Giám đốc điều hành CFO : Giám đốc tài chính CL : Chất lượng CLLN : Chất lượng lợi nhuận CLTT : Chất lượng thông tin CTNY : Công ty niêm yết ĐHKT : Đại học Kinh tế FASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ HĐQT : Hội đồng quản trị HNX : Sàn chứng khoán Hà nội HOSE : Sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
  8. HTTT KT : Hệ thống thông tin kế toán IASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IPSASs : Chuẩn mực kế toán công quốc tế KQKD : Kết quả kinh doanh KSV : Kiểm soát viên KT : Kế toán LATS : Luận án tiến sĩ LVTS : Luận văn thạc sĩ QTCT : Quản trị công ty QTLN : Quản trị lợi nhuận TCKT : Tài chính kế toán TV : Thành viên VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1 Các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng thông tin BCTC và kế thừa từ các nghiên cứu trước. ........................................ 48  Bảng 3. 2 Danh sách các biến độc lập và phương pháp đo lường ................................ 52 Bảng 4. 1. Kết quả ước lượng các hệ số β0, β1, β2 ...................................................... 56  Bảng 4. 2. Thực trạng chất lượng thông tin BCTC đo lường theo QTLN ................... 56  Bảng 4. 3 Thống kê tần suất cuộc họp của BKS .......................................................... 58  Bảng 4. 4 Thống kê độ tuổi trung bình của các thành viên BKS ................................. 58  Bảng 4. 5 Thống kê tỷ lệ TV BKS có trình độ chuyên môn về tài chính kế toán ........ 58  Bảng 4. 6 Thống kê mô tả các biến phụ thuộc và biến độc lập .................................... 59  Bảng 4. 7 Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS ................................................ 61  Bảng 4. 8 Bảng kết quả hồi quy mô hình Fixed effects và kiểm định F ...................... 61  Bảng 4. 9 Bảng kết quả hồi quy mô hình Random effects ........................................... 62  Bảng 4. 10 Kết quả chạy mô hình gộp POOLED OLS, FEM, REM ........................... 63  Bảng 4. 11 Tổng hợp các kiểm định lựa chọn mô hình................................................ 64  Bảng 4. 12 Ma trận tương quan .................................................................................... 65  Bảng 4. 13 Bảng kết quả hồi quy mô hình Fixed effects với tùy chọn Robust ............ 66  Bảng 4. 14 Tóm tắt kết quả hồi quy mô hình FEM với tùy chọn Robust .................... 67  Bảng 4. 15 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ..................................................... 68 
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4. 1 Thực trạng mức độ trung bình về QTLN của các công ty niên yết giai đoạn 2013 – 2017 ......................................................................................................... 57 Hình 4. 1 Kết quả kiểm định Hausman cho mô hình FEM và REM............................ 62  Hình 4. 2 Kết quả kiểm định Breusch và Pangan cho mô hình Poole và REM ........... 63  Hình 4. 3 Kết quả kiểm định Breusch - Godfrey cho mô hình FEM ........................... 65  Hình 4. 4 Kết quả kiểm định Modified Wald cho mô hình FEM................................. 66 
  11. TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM BAN KIỂM SOÁT ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TÓM TẮT 1. Lý do nghiên cứu Thực tế trên thế giới và Việt Nam đã có nhiều sự kiện liên quan đến việc cung cấp BCTC kém chất lượng như sự kiệm Enron, sự kiện của tập đoàn Toshiba hay công ty viễn thông đường dài WordCom, công ty cổ phần Bibica, công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết và năm 2016 có sự kiện của tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành. Từ thực trạng trên đã làm dấy lên mối lo ngại về chất lượng thông tin BCTC và để cung cấp được BCTC có chất lượng thì các công ty, đặc biệt là công ty niêm yết phải kiểm soát tốt quá trình tạo lập thông tin BCTC, mà quá trình đó bị chi phối rất nhiều bởi các nhà quản trị công ty, trong đó có bộ phận Ban kiểm soát công ty. Theo kết quả nghiên cứu Biao Xie N.Davidson, Peter J.DaDalt (2001) và Sonda Marrakchi Chtourou và Jean Bedard (2001) cho thấy đặc điểm của BKS có mối liên hệ đáng kế với hành vi chi phối lợi nhuận, điều đó có nghĩa đặc điểm của BKS có ảnh hưởng tới CLTT BCTC. Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: Xác định các đặc điểm của Ban kiểm soát ảnh hưởng tới chất lượng thông tin BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thứ hai: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các đặc điểm đó tới chất lượng thông tin BCTC thông qua chất lượng lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng để xem xét tác động của đặc điểm BKS đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính với công cụ hỗ trợ phân tích là phần mềm stata 12.0. 4. Kết quả nghiên cứu
  12. Thông qua kết quả hồi quy, nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng đáng tin cậy khi thừa nhận bốn đặc điểm của BKS gồm trình độ chuyên môn về kế toán tài chính của BKS, tần suất cuộc họp của BKS, tỷ lệ cổ phần sở hữu bởi KSV, trình độ học vấn của BKS tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính. 5. Kết luận và hàm ý chính sách Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng đối với CTNY và cơ quan ban hành pháp luật. Đây là cơ sở có giá trị giúp cơ quan ban hành pháp luật tham khảo để ban hành quy định về QTCT một cách chi tiết hơn và CTNY có thể tham khảo để xây dựng bộ phận BKS theo đúng quy định về QTCT đã được ban hành theo nghị định 71/2017/NĐ-CP trên tinh thần tự nguyện. Từ khóa: Ban kiểm soát, Chất lượng thông tin báo cáo tài chính, Công ty niêm yết.
  13. IMPACTS OF CHARACTERISTICS OF THE SUPERVISORY BOARD ON THE QUALITY OF FINANCIAL STATEMENTS OF THE COMPANIES LISTED IN VIETNAM STOCK EXCHANGE ABSTRACT 1. Research reasons In fact, in The world and Vietnam there have been many the events related to the provision of financial statements with poor quality example Enron events, events of Toshiba Group or WordCom long-distance telecommunications company, Bibica Joint Stock Company, Bach Tuyet Joint Stock Company and 2016 with the event of Truong Thanh Wood Industry Corporation. The above situation has raised concerns about the quality of financial statements information and In order to provide the financial statements with quality, companies, especially listed companies must well control the process of preparing financial statements information, which is very dominated by the corporate executives, includes the Supervisory Board. According to the result of a research by Biao Xie N.Davidson, Peter J.DaDalt (2001), Sonda Marrakchi Chtourou and Jean Bedard (2001) showed that the characteristics of the Board of Management and the Supervisory Board have a significant relationship with the dominant profit behavior, that means the Supervisory Board has an impact on the quality of financial statements information of companies listed on the stock exchange. So the author has selected the topic: “Impacts of characteristics of the Supervisory board on the quality of financial statements of the companies listed in Vietnam Stock Exchange” for her thesis of master of economics. 2. Research objectives First: Identification of the characteristics of the Supervisory Board affecting the quality of financial statements information of companies listed on Vietnam Stock Exchange. Second: Measurement of the impact level of such characteristics on the quality of financial statements information through the profit quality of the companies listed on Vietnam Stock Exchange. 3. Research method
  14. The research method used by the author is a quantitative research method to consider Impacts of characteristics of the Supervisory board on the quality of financial statements of the companies listed in Vietnam Stock Exchange with the analytical support tool, stata software 12.0. 4. Research results According to the regression result, the study has provided credible evidence that recognizes four the characteristics of the Supervisory board includes financial accounting background, the frequency of the meeting of the Supervisory Board, the Supervisory Board’s education level, the total percentage of shares held by the Supervisory Board effect to the quality of financial statements information. 5. Conclusion and implications The results of this study are important for listed companies and law enforcement agencies. This is a valuable basis for the law enforcement agency to consult to promulgate regulations on corporate governance in more detail and listed companies can refer to building the Supervisory Board in accordance with regulations corporate governance has been issued according to Decree 71/2017/ND-CP on a voluntary spirit. Keywords: The Supervisory Board, Information quality of financial reporting, The companies listed.
  15. 1    PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo Salechi và Azary (2008), Mohsen H. et al (2016), vai trò của báo cáo tài chính là cung cấp những thông tin tài chính cần thiết cho các đối tượng sử dụng như các nhà đầu tư, ngân hàng, các đơn vị ban hành chính sách và pháp luật, … một cách kịp thời và hợp lý. Cung cấp một báo cáo tài chính có chất lượng sẽ làm gia tăng hiệu quả đầu tư (Biddle và Hilary, 2006). Tuy nhiên, khoảng cách giữa thông tin được doanh nghiệp trình bày và công bố thông tin và nhu cầu mong đợi về thông tin kế của người sử dụng còn khá xa (Nguyễn Trọng Nguyên, 2016). Trên thực tế đã có nhiều sự kiện liên quan đến việc cung cấp BCTC kém chất lượng, và đã gây hậu quả nghiệm trọng đến nền kinh tế trong nước và thế giới. Các sự kiện liên quan đến gian lận trong kế toán như sự kiện của công ty viễn thông đường dài WorldCom của Mỹ những năm đầu thế kỷ 21, tập đoàn Heath South của Mỹ năm 2003, tập đoàn công nghệ hàng đầu của Nhật Bản Olympus 2011. Sự kiện đặc biệt gây sự ra hậu quả nghiên trọng được thế giới quan tâm trong năm 2011 là sự kiện gian lận kế toán của công ty Enron. Enron được ví như “Gã khổng lồ năng lượng” tại vùng Texas, Hoa Kỳ thành lập năm 1985, doanh thu năm 2000 của Enron khoảng 111 tỷ USD. Với sự phát triển mạnh mẽ, trong 6 năm liên tục Enron được tạp chí Fortune xếp hạng “Công ty sáng tạo nhất nước Mỹ”. Cho đến năm 2011, hàng loạt gian lận trong kế toán của Enron đã bị đưa ra ánh sáng. Vụ bê bối này của Enron kéo theo nhiều hệ lụy khác như Enron đã gây thiệt hại ít nhất 5 tỷ USD cho các công ty tín dụng, bảo hiểm, năng lượng và ngân hàng trên thế giới, các công ty tài chính ở Nhật cũng thiệt hại khoảng 8 tỷ USD khi hợp tác cùng Enron. Sự kiện tập đoàn Toshiba phải đối mặt với mức phạt từ 2,4 tỷ đến 3,2 tỷ USD do trình bày thông tin sai lệch trên BCTC đã gây ảnh hưởng tiêu cực tới hình ảnh của một trong những thương hiệu nổi tiếng tại Nhật Bản, và giá cổ phiếu của Toshiba đã giảm 23% kể từ khi Toshiba bắt đầu bị kiểm tra đầu tháng 4/2015 (Phạm Quốc Thuần, 2016). Tại Việt Nam, theo Trần Thị Giang Tân (2009) có nhiều vụ việc xẩy ra tác động không nhỏ đến nền kinh tế và ảnh hưởng đến niềm tin của công chúng vào CLTT BCTC của các doanh nghiệp, trong đó đối tượng được quan tâm nhiều là các
  16. 2    CTNY trên thị trường chứng khoán. Năm 2002 sự kiện liên quan đến thông tin BCTC kém chất lượng như việc ghi nhận sai doanh thu, che dẫu lỗ của công ty Bibica; năm 2007 công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết, báo cáo kiểm toán năm 2007 thông báo lãi 2,25 tỷ đồng, sau đó thực hiện kiểm toán lại kết quả là lỗ 6,8 tỷ đồng, cả hai lần kiểm toán đều do công ty Kiểm toán và dịch vụ Tin học AISC thực hiện (Hồng Sương, 2008). Gần đây nhất sự kiện của công ty cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành là một điển hình nổi cộm với kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của Trường Thành công bố vào quý 2/2016 đã phát hiện bởi công ty kiểm toán E&Y, giá trị hơn 1.000 tỷ đồng hàng tồn kho biến mất trên báo cáo tài chính. Nguyên nhân là bên cạnh việc chưa trích lập dự phòng đối với khoản phải thu khó đòi thì việc kiểm kê phát hiện thiếu tới gần 980 tỷ đồng hàng tồn kho trong giá vốn hàng bán đã khiến cho giá vốn trong 6 tháng đầu năm 2016 tăng vọt lên mức 1.690 tỷ đồng – cao gấp đôi doanh thu. Do đó, Trường Thành lỗ gộp tới 807 tỷ đồng và lỗ ròng 1.073 tỷ đồng (Minh Châu, 2016) Từ thực trạng trên đã làm dấy lên mối lo ngại về CLTT BCTC, nhiều số liệu trong báo cáo tài chính của các công ty niêm yết đã có sự sai lệch trước và sau kiểm toán. Nguyên nhân xuất phát từ việc các công ty niêm yết chưa xây dựng được cơ chế giám sát hữu hiệu trong việc ngăn ngừa và phát hiện các gian lận cũng như sai sót trong báo cáo tài chính khi công bố. Chất lượng thông tin do kế toán cung cấp được coi như là một tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại hiệu quả cho các quyết định kinh doanh (Nguyễn Thị Kim Cúc, 2014), BCTC có chất lượng càng cao giúp nâng cao chất lượng và tính hiệu quả của vốn đầu tư, giảm thiểu việc đầu tư quá nhiều hoặc quá thiếu (Gary & cộng sự, 2009). Để cung cấp được BCTC có chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng thì các công ty, đặc biệt là CTNY phải kiểm soát tốt quá trình tạo lập thông tin BCTC, mà quá trình đó bị chi phối rất nhiều bởi các nhà quản trị công ty. Hiện nay, mô hình QTCT có hai loại: mô hình một cấp và mô hình hai cấp. Mô hình một cấp công ty chỉ có ban giám đốc điều hành (Board of directors) và ban giám đốc là người
  17. 3    vừa quản lý, vừa giám sát các hoạt động diễn ra hàng ngày. Với mô hình hai cấp, ban lãnh đạo có hai cấp đại diện cho chủ sở hữu, HĐQT để định hướng chiến lược và điều hành công ty, BKS (Supervisory Board) giám sát các hoạt động công ty. Tại công ty tổ chức theo mô hình hai cấp, BKS có vai trò quan trọng trong việc kiểm tra giám sát tình hình tài chính của công ty theo quy định tại Điều 38 thông tư 95/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 9 năm 2017. Hơn nữa theo kết quả một nghiên cứu của Biao Xie N.Davidson, Peter J.DaDalt (2001) về “Earning management and corperate: The roles of the board and the audit committee” cho thấy HĐQT, BKS và BGĐ có vai trò trong việc ngăn ngừa hành vi chi phối lợi nhuận. Cùng thời điểm đó, Sonda Marrakchi Chtourou và Jean Bedard (2001) đã công bố nghiên cứu “Governance and Earnings Management”, kết quả nghiên cứu cho thấy đặc điểm của HĐQT và BKS có mối liên hệ đáng kế với hành vi chi phối lợi nhuận. Qua đó cho thấy, Ban kiểm soát có sự ảnh hưởng tới CLTT BCTC của các CTNY trên thị trường chứng khoán. Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Kiểm chứng thực nghiệm về tác động của đặc điểm Ban kiểm soát đến chất lượng thông tin BCTC thông qua CLLN của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu hướng đến hai mục tiêu cụ thể: - Xác định các đặc điểm của Ban kiểm soát ảnh hưởng tới CLTT BCTC của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các đặc điểm đó tới CLTT BCTC thông qua CLLN của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  18. 4    b. Câu hỏi nghiên cứu: Để giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn cần trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau: - Những đặc điểm nào của Ban kiểm soát ảnh hưởng tới chất lượng thông tin BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của từng đặc điểm Ban kiểm soát tới CLTT BCTC đo lường thông qua CLLN của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các đặc điểm của Ban kiểm soát ảnh hưởng tới CLTT BCTC của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Phân tích về CLTT BCTC và tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới CLTT BCTC của các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TpHCM – HOSE và Hà Nội HNX tại Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Tác giả thu thập dữ liệu trong nghiên cứu này từ năm 2013 đến 2017 của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Việc thu thập dữ liệu của các CTNY trên các trang web như http://finance.vietstock.vn, http://www.cophieu68.vn tác giả có thể thu thập bất kỳ thời điểm nào, tuy nhiên Thông tư 121/TT-BTC/2012 Bộ Tài Chính ban hành 2012 quy định về quy chế QTCT áp dụng cho các CTNY có hiệu lực từ ngày 17/09/2012. Vì vậy từ thời điểm năm 2013, quy chế này được các CTNY áp dụng đầy đủ nên đây là thời điểm thích hợp nhất để tác giả chọn năm đầu tiên thu thập dữ liệu cho nghiên cứu. Năm 2017 là thời điểm cuối cùng tác giả lấy dữ liệu cho nghiên cứu vì đây là thời điểm mà tác giả có thể khai thác được dữ liệu mới nhất từ CTNY tại thời điểm thực hiện nghiên cứu.
  19. 5    4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Với phương pháp nghiên cứu này, tác giả kế thừa mô hình nghiên cứu trước để đo CLTT BCTC và xác định các đặc điểm của Ban kiểm soát tác động đến CLTT BCTC; tác giả tiến hành các kiểm định phù hợp để kiểm định tác động của các đặc điểm đó đến CLTT BCTC; và đo lường mức độ tác động của các đặc điểm của Ban kiểm soát đến CLTT BCTC thông qua mô hình hồi quy tuyến tính. Dữ liệu nghiên cứu được tác giả thu thập từ các BCTC đã kiểm toán, BCTN, BCTHQT của các CTNY trên sàn chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và sàn chứng khoán Hà Nội. Sau đó tác giả sàng lọc dữ liệu và tiến hành thực hiện thống kê, mô tả dữ liệu nghiên cứu. Bước kế tiếp, tác giả sử dụng mô hình Pooled OLS, mô hình tác động cố định (FEM - Fixed effects model), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM - Randome effects model) để phân tích dữ liệu và tìm ra mô hình thích hợp nhất cho nghiên cứu của tác giả. Để hỗ trợ tính toán, phân tích và lập bảng biểu liên quan cho nghiên cứu, công cụ tác giả sử dụng là phần mềm Microsoft Excell 2016 và STATA 12.0. 5. Đóng góp của nghiên cứu Về mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu củng cố và bổ sung cơ sở nghiên cứu về mặt lý thuyết về đặc điểm của Ban Kiểm Soát tác động đến CLTT BCTC tại của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Về mặt thực tiễn: nghiên cứu là một cơ sở có giá trị để giúp đánh giá thực trạng CLTT BCTC tại các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay thông qua kết quả nghiên cứu định lượng. Thông qua kết quả kiểm định và mô hình hồi quy, nghiên cứu còn giúp xác định các đặc điểm của Ban kiểm soát có tác động đến CLTT BCTC. Qua đó các CTNY có thể tham khảo và vận dụng trong quá trình xây dựng bộ phận Ban kiểm soát trong công ty nhằm nâng cao CLTT BCTC cho công ty mình. 6. Kết cấu bài nghiên cứu: Nghiên cứu này gồm 5 chương như sau:
  20. 6    - Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan - Chương 2: Cơ sở lý thuyết - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0