intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ở các nước ASEAN-5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định được mối quan hệ tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ở các nước ASEAN-5, từ đó đưa ra các khuyến nghị đối với các nhà làm chính sách về vấn đề ổn định tiền tệ, kiểm soát lạm phát. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ở các nước ASEAN-5

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ NGỌC MINH TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ CUNG TIỀN ĐẾN LẠM PHÁT Ở CÁC NƯỚC ASEAN-5 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ NGỌC MINH TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ CUNG TIỀN ĐẾN LẠM PHÁT Ở CÁC NƯỚC ASEAN-5 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. Lê Thị Tuyết Hoa TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. I TÓM TẮT Bằng việc nghiên cứu dữ liệu từ năm quốc gia ở khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1992-2016 bài nghiên cứu đã cố gắng nỗ lực trong việc tìm kiếm mối quan hệ giữa các biến số tài khóa (thâm hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ) và biến số cung tiền đối với lạm phát. Kết quả nghiên cứu cho thấy một sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ hay thâm hụt ngân sách quốc gia làm lạm phát càng trở nên trầm trọng. Bên cạnh đó, sự mở rộng cung tiền cũng như sự sụt giảm của lãi suất cũng góp phần làm cho lạm phát ngày càng cao.
  4. II LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. III LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ thầy cô giáo, bạn bè và gia đình. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Lê Thị Tuyết Hoa – người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, các thầy cô trong Khoa Sau Đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo công tác trong trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
  6. IV MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ....................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................. 5 1.7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 6 1.8. Nội dung của luận văn ........................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ CUNG TIỀN ĐẾN LẠM PHÁT ..................................................................... 8 2.1. Lý luận cơ bản về thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát ........................... 8 2.1.1. Thâm hụt ngân sách ........................................................................................ 8 2.1.2. Cung tiền ....................................................................................................... 13 2.1.3. Lạm phát........................................................................................................ 17 2.2. Tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ........................... 18 2.2.1. Tác động của cung tiền đến lạm phát .......................................................... 18 2.2.2. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát ......................................... 22 2.3. Tổng quan các nghiên cứu về tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ................................................................................................................... 24 2.3.1. Các nghiên cứu về tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát........... 24 2.3.2. Các nghiên cứu về tác động của cung tiền đến lạm phát ........................... 26 2.3.3. Các nghiên cứu về tác động đồng thời của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ............................................................................................................... 28 2.3.4. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 29 Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 31 3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 31 3.1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 31 3.1.2. Giải thích các biến trong mô hình................................................................ 31 3.2. Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................... 32 3.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 34
  7. V 3.3.1. Kiểm định các giả thiết................................................................................. 35 3.3.2. Phương pháp hồi quy GMM ........................................................................ 38 3.3.3. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 39 Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 41 4.1. Khái quát tình hình lạm phát, thâm hụt ngân sách và cung tiền của các nước ASEAN ........................................................................................................................... 41 4.1.1. Tình hình chung của giai đoạn nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á ...... 41 4.1.2. Phân tích vấn đề lạm phát, thâm hụt ngân sách, cung tiền ở các nước ASEAN-5 .................................................................................................................... 43 4.2. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 46 4.2.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................. 46 4.2.2. Kiểm định tính dừng dữ liệu bảng Hadri (2000) ........................................ 47 4.2.3. Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến................................................ 48 4.2.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi phần dư - Greene (2000)....... 50 4.2.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư – Wooldridge (2002) và Drukker (2003) ........................................................................................................... 52 4.2.6. Dự đoán và kiểm định biến nội sinh ............................................................ 52 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 53 Kết luận chương 4 .......................................................................................................... 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ................................................... 58 5.1. Kết luận ................................................................................................................ 58 5.2. Gợi ý chính sách .................................................................................................. 59 5.2.1. Đối với các nước trong khu vực ASEAN-5 ................................................ 59 5.2.2. Đối với Việt Nam ......................................................................................... 60 5.3. Hạn chế đề tài ................................................................................................... 62 5.4. Hướng mở rộng đề tài ...................................................................................... 63 Kết luận toàn bộ luận văn .................................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 65 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 67
  8. VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NSNN: Ngân sách nhà nước NHTW: Ngân hàng trung ương NHTM: Ngân hàng thương mại THNS: Thâm hụt ngân sách GDP: Tổng sản phẩm quốc nội IMF: Quỹ tiền tệ Quốc tế NSNN: Ngân sách nhà nước OECD: Nhóm các nước nền kinh tế phát triển
  9. VII DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Mô tả các biến mô hình .................................................................................... 5 Bảng 2.1: Phép đo cung tiền của các nước nghiên cứu ................................................... 17 Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu về tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát .. 25 Bảng 2.3 Tóm tắt các nghiên cứu về tác động của cung tiền đến lạm phát ................... 27 Bảng 2.4 Tóm tắt các nghiên cứu về tác động đồng thời của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ....................................................................................................... 29 Bảng 3.1: Các biến trong mô hình và chiều hướng biến động ........................................ 34 Bảng 3.2: Quá trình xử lý các biến trong mô hình .......................................................... 39 Bảng 4.1: Tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2015-2016 ................................................. 41 Bảng 4.2: GDP của các nước trong ASEAN năm 2016 .................................................. 42 Bảng 4.3: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ................................................. 47 Bảng 4.4: Kiểm định tính dừng......................................................................................... 48 Bảng 4.5: Kết quả ma trận tự tương quan ........................................................................ 49 Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai .............. 49 Bảng 4.7: Kết quả mô hình FEM ...................................................................................... 50 Bảng 4.8: Kết quả mô hình REM ..................................................................................... 50 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định biến nội sinh ...................................................................... 53 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mô hình theo GMM ............................................................ 54 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Quan hệ sản lượng và giá cả hàng hóa khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng ............................................................................................................................ 20 Hình 2.2: Quan hệ sản lượng và giá cả hàng hóa khi nền kinh tế chưa đạt mức sản lượng tiềm năng ................................................................................................................. 21 Hình 4.1: Tình hình lạm phát ở 5 nước trong giai đoạn 1992 - 2016 ............................. 43 Hình 4.2: Tình hình thâm hụt ngân sách ở 5 nước trong giai đoạn 1992 - 2016 ........... 44 Hình 4.3: Tình hình cung tiền ở 5 nước trong giai đoạn 1992 - 2016 ............................ 45
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian gần đây, số liệu ngân sách được công bố ở nhiều nước cho thấy không chỉ các nước trong khu vực châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia…) mà ngay cả các nền kinh tế lớn (Mỹ, Pháp, Đức, Nga, Italia…) cũng đang phải vật lộn với việc thâm hụt ngân sách nhà nước khổng lồ, do thất thu từ thuế. Trong khi đó, các khoản chi (chi cho trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp, chi trợ cấp năng lượng…) ngày càng tăng cao. Đặc biệt, vấn đề nổi trội nhất gần đây là khủng hoảng nợ ở Hy lạp. Hy Lạp đã không đủ khả năng chi trả các khoản nợ và chính thức vỡ nợ vào ngày 01/07/2015. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) phát đi thông báo xác nhận Hy Lạp không trả nợ đúng hạn. Điều này cũng có nghĩa Athens chính thức rơi vào tình trạng vỡ nợ. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, một nền kinh tế phát triển như Hy Lạp bị IMF kết luận như vậy. Với tuyên bố này, Hy Lạp mặc nhiên không được quyền tiếp cận bất cứ khoản vay nào của quỹ cho tới khi thanh toán xong nghĩa vụ nợ cũ. Olympic Athen được tổ chức vào giữa 2004 được coi là nguyên nhân trực tiếp đẩy Hy Lạp vào cuộc khủng hoảng nợ kéo dài cho đến tận hôm nay. Lạm chi cho Olympic đã làm tăng nợ công và thâm hụt ngân sách của nước này. Ngân sách là một công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước. Thông qua NSNN sẽ tham gia vào việc điều chỉnh những vấn đề lớn của nền kinh tế như: tích lũy và tiêu dùng, xuất khẩu và nhập khẩu… Thâm hụt ngân sách gia tăng có thể dẫn đến giảm tiết kiệm nội địa, giảm đầu tư tư nhân hay gia tăng thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai, giảm tăng trưởng trong dài hạn. THNS cao và kéo dài làm xói mòn niềm tin đối với năng lực điều hành vĩ mô của chính phủ, làm tăng mức lạm phát kỳ vọng của người dân và các nhà đầu tư.
  11. 2 Bội chi NSNN ở mức cao đều có nguy cơ gây ra lạm phát. Bởi vì, khi ngân sách bị bội chi có thể được bù đắp bằng phát hành tiền hoặc vay nợ, đều gây nên nguy cơ lạm phát tăng. Việc phát hành tiền trực tiếp làm tăng cung tiền tệ trên thị trường sẽ gây lạm phát cao, đặc biệt khi việc tài trợ thâm hụt lớn và diễn ra liên tục thì nền kinh tế phải trải qua lạm phát cao và kéo dài. Sự gia tăng cung tiền có thể không làm tăng lạm phát nếu nền kinh tế đang đà tăng trưởng, mức cầu tiền giao dịch tăng lên phù hợp với mức tăng của cung tiền. Tuy nhiên, trong trường hợp khu vực tư nhân đã thỏa mãn với lượng tiền họ đang nắm giữ (mức cầu tiền tương đối ổn định) thì sự gia tăng của cung tiền làm cho lãi suất thị trường giảm, nhu cầu tiêu dùng về hàng hóa dịch vụ, nhu cầu đầu tư sẽ tăng lên kéo theo sự tăng của tổng cầu nền kinh tế, mặt bằng giá cả sẽ tăng lên gây áp lực lạm phát. Người ta gọi trường hợp khi chính phủ tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách tăng cung tiền là hiện tượng chính phủ đang thu "thuế lạm phát" từ những người đang nắm giữ tiền. Mục tiêu quan trọng của chính sách kinh tế vĩ mô là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kiểm soát lạm phát ở mức độ thấp. Giá ổn định là một trong những yếu tố quyết định tốc độ tăng trưởng nền kinh tế; do đó, các cơ quan tiền tệ của nhiều quốc gia đã duy trì lạm phát ở mức mục tiêu. Một lạm phát rất cao ảnh hưởng đến nền kinh tế mạnh, nhưng cũng có một số bằng chứng cho thấy lạm phát vừa phải cũng làm chậm tăng trưởng (Temple, 2000). Tuy nhiên, mức độ lạm phát cao xuất phát từ công cụ của chính sách tiền tệ (cung tiền, lãi suất, v.v.) và cũng có những tác động của chính sách tài khóa (thâm hụt ngân sách, chi tiêu chính phủ, v.v). Fischer, Sahay, & Végh (2002) chỉ ra rằng thâm hụt ngân sách là một trong những yếu tố chính của lạm phát cao. Hầu hết các quốc gia Châu Á có thâm hụt và cung tiền tương đối cao như là chính phủ tăng chi tiêu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Bằng phương pháp định lượng, luận văn nghiên cứu tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát
  12. 3 ở một số nước đang phát triển trong đó có Việt Nam và đề xuất một số khuyến nghị chính sách liên quan để duy trì mức lạm phát mục tiêu và ổn định. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Xác định được mối quan hệ tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát ở các nước ASEAN-5, từ đó đưa ra các khuyến nghị đối với các nhà làm chính sách về vấn đề ổn định tiền tệ, kiểm soát lạm phát. Mục tiêu cụ thể Xác định được chiều hướng và mức độ tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát ở các nước ASEAN-5. Xác định được chiều hướng và mức độ tác động của cung tiền đến lạm phát ở các nước ASEAN-5. Đưa ra được một số khuyến nghị về chính sách nhằm góp phần ổn định tiền tệ và kiểm soát lạm phát ở các nước ASEAN-5, trong đó có Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu tập trung làm rõ các câu hỏi sau: - Chiều hướng và mức độ tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát ở các nước ASEAN-5 như thế nào? - Chiều hướng và mức độ tác động của cung tiền đến lạm phát ở các nước ASEAN-5 như thế nào? - Các biện pháp nhằm góp phần ổn định tiền tệ và kiểm soát lạm phát ở các nước ASEAN-5 là gì? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tác động đồng thời của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát của các nước ASEAN-5.
  13. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: đề tài luận văn được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 1992 - 2016 là giai đoạn nghiên cứu, thu thập số liệu và tính toán. - Phạm vi không gian: Bài nghiên cứu chọn 5 nước: Indonesia, Malaysia, Philippines, Thailand và Việt Nam có đầy đủ dữ liệu thể hiện rõ tình trạng thâm hụt và mở rộng cung tiền với tốc độ tăng trưởng GDP tương đồng nhau trong khoảng thời gian từ 1992 đến 2016. - Phạm vi nội dung: tập trung nghiên cứu các chỉ số kinh tế vĩ mô như: thâm hụt ngân sách, cung tiền (M2), lạm phát. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài luận văn được nghiên cứu theo phương pháp định lượng trên cơ sở dữ liệu bảng, sử dụng các phương pháp kiểm định nhằm kiểm soát các khiếm khuyết trên mô hình hồi quy: gồm đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan và xem xét nội sinh lý thuyết từ đó lựa chọn phương pháp GMM. Bài nghiên cứu sử dụng phần mềm Stata 14 để thực hiện định lượng vì đây là công cụ hồi quy mạnh và có nhiều phương pháp ước lượng bao gồm cả hồi quy mạnh và hồi quy với sai số chuẩn mạnh. Mô hình nghiên cứu được sử dụng dựa theo mô hình nghiên cứu của Nguyen, B. V. (2015) về tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền M2 đến lạm phát ở 9 nước: Bangladesh, Cambodia, Indonesia, Malaysia, Pakistan, Philippines, Sri Lanka, Thailand, and Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1985 – 2012 . Cụ thể là: Yit = αYit-1 + βXit + η i + ξit; i = 1, 2, 3, …, N; t = 2, 3, …, T Trong đó, Y là lạm phát; X là một vector của các biến bao gồm các biến đại diện chính sách tài khóa (thâm hụt tài khóa và chi tiêu chính phủ), các biến đại diện chính sách tiền tệ (Cung tiền và lãi suất) và một số biến kiểm soát (GDP thực bình quân đầu người, tỷ giá hối đoái và độ mở thương mại).
  14. 5 Mô hình: Lạm phát = f (Thâm hụt ngân sách, cung tiền, GDP thực, chi tiêu chính phủ, lãi suất tiền gửi, tỷ giá hối đoái, độ mở thương mại) Nguồn dữ liệu đồng nhất các biến, tần suất 1 năm đều lấy từ nguồn World Bank, là dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy, tại đây có thể truy cập dữ liệu trực tiếp qua cơ sở dữ liệu, sắp xếp theo quốc gia, chủ điểm, hoặc theo chỉ số. Bảng 1.1 Mô tả các biến mô hình Biến Mô tả Tính toán Nguồn dữ liệu Inflation Lạm phát % World bank Fiscal deficit Thâm hụt tài khóa % so với GDP World bank Board money Cung tiền % so với GDP World bank GDP bình quân đầu GDP bình quân đầu Gdppercapita World bank người người, lấy logarit Gov_expenditure Chi tiêu chính phủ % so với GDP World bank Deposit_Interestrate Lãi suất tiền gửi %/năm World bank Tỷ giá nội tệ/USD, Exchangerate Tỷ giá hối đoái World bank lấy logarit Tổng nhập khẩu và Tradeopeness Độ mở thương mại xuất khẩu (% so với World bank GDP) Theo nghiên cứu Nguyen, B. V. (2015) 1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đối với mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát trên thế giới đã có nhiều tác giả nghiên cứu nhiều bằng chứng thực nghiệm cho thấy thâm hụt ngân sách, cung tiền có ảnh hưởng tới lạm phát. Tuy nhiên, ở khu vực ASEAN-5 hiện nay, vấn đề này vẫn chưa tồn tại bài nghiên thật sát để trả lời câu hỏi này. Ở khía cạnh của bài nghiên cứu, tác giả đóng góp ý nghĩa như sau: - Về mặt lý luận, đề tài sẽ hệ thống hóa các nghiên cứu về tác động của thâm hụt ngân sách, cung tiền đến lạm phát.
  15. 6 - Về mặt thực tiễn, đề tài tiến hành xây dựng một mô hình định lượng để xác định các tác động này trong ngắn hạn và dài hạn. Từ đó cung cấp những cơ sở để đưa ra các chính sách phù hợp ổn định lạm phát mục tiêu trong khu vực Đông Nam Á nói chung và các khu vực khác nói riêng. Từ việc khai phá mối quan hệ khách quan khoa học thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn góp phần giúp cho các nhà làm chính sách nhìn nhận rõ hơn chiều hướng ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát, từ đó giúp các nhà làm chính sách có những chính sách ngắn hạn và dài hạn thích hợp để điều chỉnh lạm phát mục tiêu. 1.7. Kết cấu của luận văn Kết cấu bài luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách 1.8. Nội dung của luận văn Chương 1 giới thiệu những nét chính về công trình nghiên cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học của đề tài. Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về tác động của thâm hụt ngân sách và cung tiền đến lạm phát, khảo lược ngắn gọn các nghiên cứu liên quan trước đây để chỉ rõ đề tài của luận văn được thực hiện để góp phần lấp đầy khoảng trống tri thức hiện có, thể hiện nghiên cứu không bị trùng lặp.
  16. 7 Chương 3 nêu ra mô hình và phương pháp nghiên cứu mà luận văn sẽ sử dụng. Cụ thể, nội dung của chương này bao gồm: Trình bày tính phù hợp của phương pháp nghiên cứu được lựa chọn và nêu rõ phương pháp nghiên cứu được lựa chọn, trình bày đối tượng nghiên cứu và mẫu nghiên cứu, mô tả các biến, cách thức đo lường các biến và nguồn số liệu. Chương 4 trình bày các kết quả tính toán và kết quả kiểm định thông qua bảng số liệu, đưa ra kết quả nghiên cứu và thảo luận các kết quả đó với thực trạng hiện tại cũng như so sánh với các nghiên cứu trước. Chương 5 trên cơ sở đúc kết từ các kết quả nghiên cứu và quá trình thực hiện nghiên cứu: trình bày các gợi ý chính sách và các kiến nghị, các hạn chế của nghiên cứu và khuyến nghị cho các nghiên cứu trong tương lai.
  17. 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ CUNG TIỀN ĐẾN LẠM PHÁT 2.1. Lý luận cơ bản về thâm hụt ngân sách, cung tiền và lạm phát 2.1.1. Thâm hụt ngân sách 2.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước Theo quan điểm của các nhà kinh tế cổ điển, NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả các khoản thu và chi của chính phủ, được thiết lập hằng năm. Có thể thấy cách tiếp cận này chỉ đề cập đến vẻ bề ngoài, trong khi chưa thể hiện được bản chất của NSNN (Dương Đăng Chinh, 2007). Các nhà kinh tế học hiện đại cũng chưa có sự đồng thuận về cách định nghĩa khái niệm này. Chẳng hạn, các nhà kinh tế của Nga cho rằng NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của nhà nước, và tài chính công là các quan hệ kinh tế phát sinh khi NSNN thực hiện (Lê Văn Tề 2011). Ở Việt Nam, theo Luật Ngân sách Nhà nước (2015): NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoản thời gian nhất định, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. 2.1.1.2. Thu ngân sách nhà nước Thu NSNN là một phần của nguồn tài chính quốc gia được nhà nước tập trung để tạo lập nên quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm phục vụ cho các mục tiêu chung của quốc gia (Lê Thị Tuyết Hoa, Đặng Văn Dân và ctg, 2017). Theo Khoản 1 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 Thu NSNN bao gồm: a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; b) Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí
  18. 9 thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; c) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương; d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Thuế và các khoản thu mang tính chất thuế. Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân vào nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu của nhà nước. Các khoản thu mang tính chất thuế như: (i) Phí: là một khoản thu bắt buộc mang tính chất bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường về các dịch vụ công cộng hoặc duy trì tu bổ các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ cho người nộp phí (phí giao thông, phí cầu đường, phí cầu phà). (ii) Lệ phí: là một khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm một mặt vừa bù đắp chi phí hoạt động hành chính khi nhà nước cung cấp một dịch vụ chuyên dùng nào đó, đồng thời vừa mang tính chất là khoản động viên vào sự đóng góp vào NSNN (lệ phí trước bạ). Các khoản thu không mang tính chất thuế. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước, bao gồm: (i) Thu lợi tức từ hoạt động liên doanh, liên kết, thu cổ tức; (ii) Thu vốn của nhà nước tại các cơ sở kinh tế, mang tính chất thu hồi vốn của nhà nước; (iii) Thu hồi tiền cho vay của nhà nước; (iv) Thu về sử dụng vốn ngân sách, là số thu trên số vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN nhằm quản lý chặt chẽ vốn nhà nước giao cho các cơ sở kinh doanh sử dụng. (v) Thu từ cho thuê hoặc bán tài nguyên thiên nhiên. Các khoản vay: mục đích của các khoản vay là để bù đắp thiếu hụt ngân sách, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư và phát triển kinh tế, Nhà nước huy động bằng cách đi vay trong nước và vay nước ngoài. Nhà nước đi vay trong nước thong qua hình thức phát hành trái phiếu nhà nước, chẳng hạn như: công trái, trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho
  19. 10 bạc,… để huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các tầng lớp dân cư và vay của ngân hàng trung ương. Chính phủ có thể vay nước ngoài với các hình thức vay nợ như: vay hỗ trợ phát triển chính thức (vay ODA – Official Development Assistance), vay ưu đãi, vay thương mại. Tóm lại, thu NSNN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ nền kinh tế gắn với kết quả hoạt động kinh doanh. Mức thu ngân sách một mặt phụ thuộc vào ý chí của nhà nước, mặt khác, chịu sự tác động của nhiểu yếu tố khác nhau, trong đó yếu tố quan trọng nhất là thực trạng kinh tế mỗi quốc gia, GDP là chỉ tiêu quan trọng biểu hiện thực trạng mỗi nền kinh tế, là yếu tố khách quan quyết định mức động viên của ngân sách. 2.1.1.3. Chi ngân sách nhà nước Chi NSNN là hoạt động phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm thực hiện các mục tiêu của quốc gia (Lê Thị Tuyết Hoa, Đặng Văn Dân và ctg, 2017). Theo Khoản 2 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 Chi NSNN bao gồm: a) Chi đầu tư phát triển; b) Chi dự trữ quốc gia; c) Chi thường xuyên; d) Chi trả nợ lãi; đ) Chi viện trợ; e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Chi thường xuyên: các khoản chi thường xuyên mang tính chất là các khoản chi cho tiêu dùng xã hội và gắn liền với chức năng quản lý của nhà nước. Chi đầu tư: khoản chi này mang tính chất tích lũy, có ảnh hưởng trực tiếp đến tang năng suất xã hội và đối với các quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế.
  20. 11 Chi trả nợ, cho vay và viện trợ: chi trả nợ gốc và lãi các khoản do chính phủ vay, chi cho vay của ngân sách trung ương, chi viện trợ của ngâ sách trung ương cho các chính phủ và tổ chức ngoài nước. Chi dự trữ: chi dự trữ bổ sung nhà nước là một bộ phận của hệ thống dự trữ có mục đích điều chỉnh hoạt động của thị trường, điều hòa cung cầu của tiền, ngoại tệ và một số mặt hàng thiết yếu, ổn định giá cả, trên cơ sở đó đảm bảo sự hoạt động ổn định của nền kinh tế. Các khoản chi khác: chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau… 2.1.1.4. Các loại thâm hụt ngân sách nhà nước Thâm hụt ngân sách nhà nước (ngân sách nhà nước bội chi) là tình trạng tổng chi của NSNN vượt quá tổng thu không mang tính hoàn trả (thu trong cân đối) của NSNN (Lê Thị Tuyết Hoa, Đặng Văn Dân và ctg, 2017). Thâm hụt ngân sách thực tế: là thâm hụt khi tổng số chi thực tế vượt tổng số thu thực tế trong một thời kỳ nhất định. Thâm hụt ngân sách cơ cấu: là thâm hụt tính toán trong trường hợp nền kinh tế đang hoạt động ở mức cân bằng sản lượng. Thâm hụt ngân sách chu kỳ: là thâm hụt ngân sách bị động do tình trạng của chu kỳ kinh doanh. Thâm hụt chu kỳ bằng hiệu số của thâm hụt thực tế và thâm hụt cơ cấu. Trong ba loại thâm hụt trên, thâm hụt cơ cấu phản ánh kết quả hoạt động chủ quan của chính sách tài khóa như: chính sách thuế, chương trình thanh toán chuyển nhượng. Vì vậy, để đánh giá kết quả của chính sách tài khóa, người ta thường sử dụng loại thâm hụt này (Lê Thị Tuyết Hoa, Đặng Văn Dân và ctg, 2017). 2.1.1.5. Nguồn tài trợ cho thâm hụt ngân sách Theo Lê Thị Tuyết Hoa, Đặng Văn Dân và ctg (2017) khi các giải pháp tăng thu, giảm chi vẫn không giải quyết hoàn toàn vấn đề chi ngân sách, dẫn đến thâm hụt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2