Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn về mặt thống kê, giúp phòng nhân sự và các nhà quản trị tại các tổ chức tài chính tiêu dùng có thể xây dựng, thiết kế, sửa đổi và điều chỉnh chính sách nhân sự hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên, là cơ sở cho sự phát triển của tổ chức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH TÀI CHÍNH TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH TÀI CHÍNH TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng nghiên cứu) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Thanh Phương. Tài liệu tham khảo được trích dẫn tên tác giả tên công trình rõ ràng, số liệu và kết quả được trình bày trong nghiên cứu hoàn toàn trung thực và không sao chép của bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi cam đoan chịu trách nhiệm với cam kết nếu vi phạm quy chế đào tạo hoặc sao chép không hợp lệ. TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Huyền
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ABSTRACT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ...............................................................1 1.1 Giới thiệu lý do chọn đề tài ............................................................................1 1.2 Mục tiêu của nghiên cứu ................................................................................3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu .........................................................................................4 1.6 Kết cấu nghiên cứu .........................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................6 2.1 Tổng quan lý thuyết ........................................................................................6 2.1.1 Khái quát về thuật ngữ quản trị NNL.........................................................6 2.1.2 Khái niệm quản trị NNL (Human resource management) .........................7 2.1.3 Thực tiễn quản trị NNL (Human resource management practices) ...........7 2.1.4 Hiệu quả công việc của nhân viên (Employee performance) ..................10 2.2 Sơ lược ngành tài chính tiêu dùng tại Việt Nam ........................................11 2.3 Các mô hình nghiên cứu thực nghiệm liên quan về tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ...........................................11 2.2.1 Nghiên cứu của Marwat và cộng sự (2006) .............................................11 2.2.2 Nghiên cứu của Mahmood và cộng sự (2014) .........................................13 2.2.3 Nghiên cứu của Wambua và Karanja (2016) ...........................................13 2.2.4 Nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016)................................................14
- 2.2.5 Nghiên cứu của Sarker (2017) .................................................................15 2.2.6 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2010) ................................16 2.2.7 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2017) ................................17 2.4 Mối quan hệ về thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên .........................................................................................................................17 2.5 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...........................................21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................24 3.1 Giai đoạn nghiên cứu ....................................................................................24 3.1.1 Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ ......................................................................24 3.1.1.1 Phỏng vấn chuyên gia........................................................................24 3.1.1.2 Thảo luận nhóm .................................................................................25 3.1.2 Giai đoạn nghiên cứu chính thức .............................................................25 3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................26 3.2.1 Mẫu khảo sát ............................................................................................26 3.2.2 Xây dựng thang đo và kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phương pháp cronbach’s alpha ...........................................................................................27 3.2.1.1 Xây dựng thang đo ............................................................................27 3.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ....................................................30 3.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................31 3.2.4 Phương pháp phân tích tương quan Pearson ............................................32 3.2.5 Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính ..............................................32 3.2.5.1 Công thức mô hình hồi quy ....................................................................32 3.2.5.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng hệ số R2 ................................33 3.2.6 Kiểm định sự khác biệt của hiệu quả công việc của nhân viên đối với một số đặc điểm cá nhân ...............................................................................................33 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................36 4.1 Mẫu nghiên cứu .............................................................................................36 4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo .......................................................................37 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị NNL .........38 4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả công việc của nhân viên ...........40 4.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .....................41
- 4.3.1 Đánh giá thang đo thực tiễn quản trị NNL bằng phân tích EFA .............41 4.3.2 Đánh giá thang đo hiệu quả công việc bằng phân tích EFA ....................43 4.4 Kết quả phân tích tương quan Pearson ......................................................45 4.5 Phân tích mức độ tác động thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ...........................................................................................................46 4.6 Kết quả so sánh hiệu quả công việc của nhân viên với đặc điểm cá nhân của đối tượng khảo sát ............................................................................................49 4.6.1 Theo giới tính ...........................................................................................49 4.6.2 Theo độ tuổi .............................................................................................50 4.6.3 Theo trình độ học vấn ..............................................................................51 4.6.4 Theo thu nhập ...........................................................................................53 4.7 Thảo luận kết quả .........................................................................................54 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................59 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .........................................................................59 5.2 Đóng góp của nghiên cứu .............................................................................60 5.3 Hàm ý quản trị về tác động của thực tiễn quản trị NNL trong ngành tài chính tiêu dùng tại TP.HCM ..................................................................................60 5.4 Một số hạn chế và gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo .............................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt EFA Phân tích nhân tố khám phá KPI Chỉ số đánh giá thực hiện công việc NNL Nguồn nhân lực Sig Mức ý nghĩa của phép kiểm định TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2- 1: Thống kê các thành phần trong thực tiễn quản trị NNL .........................10 Bảng 2- 2: Các giả thuyết ..........................................................................................22 Bảng 3- 1: Thành phần của thang đo thực tiễn quản trị NNL sau khi được điều chỉnh và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức ..........................................................28 Bảng 3- 2: Các biến quan sát của thang đo hiệu quả công việc của nhân viên sau khi được điều chỉnh và được sử dụng trong nghiên cứu chính thức ...............................30 Bảng 4- 1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................37 Bảng 4- 2: Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị NNL ........38 Bảng 4- 3: Tổng kết hệ số tin cậy của các thành phần thực tiễn quản trị NNL ........40 Bảng 4- 4: Kiểm định độ tin cậy thang đo hiệu quả công việc của nhân viên ..........40 Bảng 4- 5: Kiểm định độ tin cậy thang đo thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực ..............................................................................................................................41 Bảng 4- 6: Kết quả phân tích EFA thang đo thực tiễn quản trị NNL .......................42 Bảng 4- 7: Kiểm định KMO và Bartlett’s thang đo hiệu quả công việc ...................44 Bảng 4- 8: Kết quả phân tích EFA thang đo hiệu quả công việc ..............................44 Bảng 4- 9: Tóm tắt kết quả phân tích ........................................................................44 Bảng 4- 10: Ma trận tương quan ...............................................................................45 Bảng 4- 11: Kiểm định tính phù hợp của mô hình nghiên cứu .................................46 Bảng 4- 12: Đánh giá sự phù hợp của mô hình .........................................................47 Bảng 4- 13: Hệ số hồi quy.........................................................................................47 Bảng 4- 14: Kết quả kiểm định T-test biến giới tính ................................................50 Bảng 4- 15: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm tuổi..........................................50 Bảng 4- 16: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm tuổi ..................................51 Bảng 4- 17: Kiểm định Robust giữa các nhóm tuổi ..................................................51 Bảng 4- 18: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm trình độ học vấn ......................52 Bảng 4- 19: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm trình độ học vấn ..............52 Bảng 4- 20: Kiểm định Robust giữa các nhóm trình độ học vấn ..............................52 Bảng 4- 21: Mô tả giá trị trung bình giữa các nhóm thu nhập ..................................53 Bảng 4- 22: Kiểm định thống kê Levene giữa các nhóm thu nhập ...........................53 Bảng 4- 23: Kiểm định Robust giữa các nhóm thu nhập ..........................................54
- Bảng 4- 24: Mức độ tác động của thành phần thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ............................................................................................55
- DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2- 1: Mô hình nghiên cứu của Marwat và cộng sự (2006) ...............................12 Hình 2- 2: Mô hình nghiên cứu của Mahmood và cộng sự (2014) ...........................13 Hình 2- 3: Mô hình nghiên cứu của Wambua và Karanja (2016).............................13 Hình 2- 4: Mô hình nghiên cứu của nghiên cứu của Antwi và cộng sự (2016) ........14 Hình 2- 5: Mô hình nghiên cứu của Sarker (2017) ...................................................15 Hình 2- 6: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2010)..................16 Hình 2- 7: Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và cộng sự (2017)..................17 Hình 2- 8: Mô hình nghiên cứu. ................................................................................22 Hình 3- 1: Quy trình nghiên cứu. ..............................................................................26 Biểu đồ 4- 1: Biểu đồ phần dư ..................................................................................48
- TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Làm thế nào để sử dụng hiệu quả của nguồn nhân lực là một trong những vấn đề doanh nghiệp quan tâm. Thông qua thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, tổ chức muốn phát huy hiệu quả công việc của nhân viên, từ đó nâng cao kết quả kinh doanh của tổ chức. Bài nghiên cứu này với mục tiêu nhằm kiểm định sự tác động của thực tiễn quản trị NNL đến công việc của nhân viên trong bối cảnh một (01) ngành riêng biệt (ngành tài chính tiêu dùng) tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu kế thừa và phát triển các thang đo thực tiễn quản trị NNL từ thang đo của Trần Kim Dung (2015) và thang đo hiệu quả công việc của Rodwell và Shadur (1998). Thực tiễn quản trị NNL được đề xuất trong mô hình nghiên cứu gồm 8 thành phần bao gồm tuyển dụng, đào tạo, xác định nhiệm vụ công việc, đánh giá, lương bổng, đổi mới, động viên. Bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến 750 cán bộ nhân viên làm việc trong các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Số liệu khảo sát được xử lý bởi phần mềm SPSS 23.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy thang đo các thành phần của thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc thỏa mãn độ tin cậy qua kiểm định cronbach’alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Nghiên cứu cho thấy có 6 thành phần thực tiễn quản trị NNL (đào tạo; xác định nhiệm vụ công việc; đánh giá công việc; chế độ đãi ngộ, lương thưởng; khuyến khích đổi mới; động viên) có tác động tích cực đến hiệu quả công việc. Kết quả hồi quy thể hiện thành phần đào tạo là tác động mạnh nhất đến hiệu quả công việc của nhân viên với 𝛽 = 0.338, tiếp theo là nhân tố đánh giá công việc của nhân viên xếp vị trí thứ hai 𝛽 = 0.309 về mức độ tác động và yếu nhất là lương bổng với 𝛽 = 0.074. Tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp không tác động đến hiệu quả công việc. Phần cuối của luận văn, tác giả nêu lên một số kiến nghị, giúp nhà quản trị nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng. Từ khóa: Thực tiễn quản trị nguồn nhân lực, hiệu quả công việc, tài chính tiêu dùng, TP. HCM.
- ABSTRACT The efficiency of human resources is among concerns that companies pay attention. Through human resource management practices (HRMP), companies would like improve employee performance, hence improving the organization's performance. This study aimed at examining the impact of HRMP on employee performance in the context of a separate field (consumer finance) in Ho Chi Minh City. The research scales inherited and adjusted the scales of practical human resources management from the scale of Tran Kim Dung (2015) and the scale of employee performance of Rodwell and Shadur (1998). The human resources management practices is proposed in this study with 8-component (recruitment, training, job analysis, performance appraisal, compensation, leading change, motivation). Survey questionnaires were sent to 750 staffs working in consumer finance organizations in Ho Chi Minh City. Survey data analyzed by SPSS 23.0 software. The research results show that the scale of components of human resources management practices and employee performance are satisfactory the reliability and EFA. The study finds that there are six components of HRMP (training, job analysis, performance appraisal, compensation, leading change, motivation) are positively correlated with the employee performance. The regression results show that training is the strongest impact on employee performance with β = 0.338, following by factors performance appraisal with β = 0.309 and the weakest is compensation with β = 0.074. Recruitment and career development does not effect on employee performance. At last, the author proposed recommendations, managerial implications in order to improve employee performance at consumer finance industry. Key words: Human resource management practices, employee performance, consumer finance, Ho Chi Minh City
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Giới thiệu lý do chọn đề tài Sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường không những đòi hỏi tổ chức có năng lực về mặt kỹ thuật công nghệ, thể hiện qua kết quả kinh doanh, mà làm sao để tổ chức có thể nâng cao kết quả quản trị NNL, thể hiện qua việc thu hút nhân viên có năng lực, duy trì và phát triển nhân lực có năng lực cao, tăng mức độ hài lòng trong công việc và giảm tỷ lệ nghỉ việc (Trần Kim Dung và cộng sự, 2010). Ngày nay, các quốc gia đang phát triển xem xét nguồn nhân lực hiệu quả là thành phần quan trọng trong chiến lược phát triển của tổ chức hơn bao giờ hết (Bowra và cộng sự, 2012). Một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững sẽ xem nhân viên là đối tác, là nguồn tài sản quý báu, cùng doanh nghiệp phát triển trong tương lai chứ không đơn thuần là chi phí (Trần Kim Dung, 2015) như quan niệm trước đây. Quản trị nguồn nhân lực ngày càng được sự quan tâm của nhà quản trị, họ dần nhận thấy: nguồn nhân lực là một trong những yếu tố đóng góp rất lớn vào sự thành công, phát triển của tổ chức (Trần Kim Dung, 2017). Do đó, điều tổ chức cần thực hiện là nuôi dưỡng nguồn nhân lực để đảm bảo lợi nhuận của mình (Mustafi và cộng sự, 2016). Madan và Bajwa (2016) nhận xét rằng nguồn nhân lực là xương sống của tổ chức mà nếu không hoàn thành thì hiếm khi đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản trị NNL được hiểu là việc quản lý hoặc xử lý nguồn nhân lực trong tổ chức, liên quan đến sự hài lòng của cá nhân và đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản trị NNL là một trong những chiến lược góp phần giúp tổ chức đạt mục tiêu kinh doanh, là nhân tố quan trọng để tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh, hơn nữa là lợi thế cạnh tranh bền vững. Chính vì vậy, việc nâng cao tài sản nhân lực đòi hỏi vai trò quan trọng không chỉ của phòng nhân sự, mà còn cần sự tham gia thường xuyên và hiệu quả của cấp quản lý trực tiếp. Các hoạt động thuộc quản trị nguồn nhân lực truyền thống bao gồm tuyển dụng, lựa chọn, đào tạo và đánh giá công việc của nhân viên cần sự nhất quán, tích hợp và tập trung vào chiến lược của tổ chức (Lamba và cộng sự 2013). Rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam đã
- 2 chứng minh thực tiễn nguồn nhân lực tác động đến kết quả kinh doanh của tổ chức (Singh, 2004; Trần Kim Dung và cộng sự, 2017a, 2017b). Trong khi, kết quả kinh doanh của tổ chức lại phụ thuộc rất nhiều từ hiệu quả công việc của mỗi nhân viên (Mahmood và cộng sự, 2014; Al Qudah và cộng sự, 2014). Theo Tổng cục Thống kê, năng suất lao động của Việt Nam hiện nay vẫn còn khá thấp so với các nước trong khu vực. Tính theo năng suất lao động theo sức mua tương đương năm 2011, năng suất lao động Việt Nam năm 2016 chỉ bằng 7% mức năng suất của Singapore; 17,6% của Malaysia; 36,5% của Thái Lan; 42,3% của Indonesia và bằng 56,7% năng suất lao động của Philippine (Nguyễn Bích Lâm, 2018). Nói đến thành phố Hồ Chí Minh, ta nói đến đầu tàu kinh tế lớn nhất cả nước. Do đó, làm sao để nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên và thúc đẩy sự phát triển kinh tế là một trong những vấn đề trọng tâm của Thành phố. Nâng cao năng suất và hiệu quả kinh doanh đã trở thành chìa khóa cho sự sống còn của các doanh nghiệp Việt Nam (Trần Kim Dung và cộng sự, 2017). Với sự phát triển của nền kinh tế, vấn đề này là bài toán nan giải cho các Cán bộ có liên quan. Với tổ chức, đây lại là một trong những thách thức cho các nhà quản trị và các học giả. Như vậy, việc hiểu được mong muốn, nhu cầu và các yếu tố làm gia tăng năng suất làm việc của nhân viên thực sự cấp thiết đối với tổ chức. Mustafi và cộng sự (2016) cho rằng bất kỳ những mục tiêu khó khăn, đầy thách thức nào, đều có thể đạt được, nếu tổ chức có nguồn nhân lực tài năng cùng sự tận tụy với công việc. Trong môi trường cạnh tranh hiện đại, tổ chức muốn phát triển cần cải thiện hiệu quả công việc của nhân viên bằng mọi phương pháp, trong đó kể đến việc nâng cao kết quả của hoạt động thực tiễn quản trị NNL (Bowra và cộng sự, 2012). Bởi vì, hiệu quả công việc của mỗi nhân viên góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của tổ chức (Bowra và cộng sự, 2011). Do đó, đề tài “Nghiên cứu tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh” được chọn để nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị tại doanh nghiệp hiểu rõ hơn các thành phần then chốt nào của thực tiễn quản trị NNL có tác động đến hiệu quả công việc của nhân viên và mức độ tác động
- 3 của thành phần đó như thế nào. Từ đó, các nhà quản trị có thể điều chỉnh hoặc xây dựng chiến lược nguồn nhân lực phù hợp, nhằm tìm ra các biện pháp giữ gìn tài sản tri thức vô giá, phát huy hết khả năng của nhân viên, tiền đề giúp tổ chức đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường (Kiptis và cộng sự 2014). 1.2 Mục tiêu của nghiên cứu Kiểm định mức độ tác động của thực tiễn quản trị NNL lên hiệu quả công việc của nhân viên theo nhận thức của nhân viên làm việc trong ngành tài chính tiêu dùng; Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên trong ngành tài chính tiêu dùng; Đo lường sự khác biệt giữa các nhóm giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập đến hiệu quả công việc của nhân viên. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên trong tổ chức ngành tài chính tiêu dùng tại TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu: phạm vi địa lý giới hạn tại TP.HCM, đối tượng khảo sát là tất cả nhân viên làm việc trong các tổ chức ngành tài chính tiêu dùng, bao gồm 01 ngân hàng thương mại (tổ chức tín dụng là ngân hàng) và 09 công ty tài chính (tổ chức tín dụng phi ngân hàng). 1.4 Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua hai giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ: nghiên cứu sơ bộ định tính được dựa trên mục tiêu nghiên cứu và lý thuyết về thực tiễn quản trị NNL và hiệu quả công việc của nhân viên, là cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu với phương pháp chuyên gia và kỹ thuật thảo luận nhóm, điều chỉnh các từ ngữ sử dụng trong nghiên cứu phù hợp với ngành tài chính tiêu dùng trong điều kiện của Việt Nam. Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp khảo sát 07 chuyên gia và thảo luận nhóm với 10 nhân viên làm việc trong các tổ chức
- 4 ngành tài chính tiêu dùng. Kết quả điều chỉnh bổ sung thang đo làm cơ sở bảng khảo sát cuối cùng trong nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức: được tiến hành bằng phương pháp định lượng. Các câu hỏi chính thức được thiết kế và điều chỉnh từ nghiên cứu sơ bộ sẽ gửi đến 750 cán bộ nhân viên làm việc tại các tổ chức trong ngành tài chính tiêu dùng tại khu vực TP. Hồ Chí Minh bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Thang đo trong nghiên cứu sẽ được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số cronbach’s alpha, sau đó tác giả phân tích nhân tố khám phá, kiểm định giả thuyết mô hình hồi quy, phân tích hồi quy. Cuối cùng, tác giả kiểm định sự khác biệt của mẫu khảo sát về hiệu quả công việc của nhân viên đối với các biến định tính như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập. 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu Về mặt lý thuyết: Kết quả của nghiên cứu khẳng định hơn cơ sở lý thuyết về tác động của thực tiễn quản trị NNL đến hiệu quả công việc của nhân viên ngành tài chính tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh. Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn về mặt thống kê, giúp phòng nhân sự và các nhà quản trị tại các tổ chức tài chính tiêu dùng có thể xây dựng, thiết kế, sửa đổi và điều chỉnh chính sách nhân sự hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên, là cơ sở cho sự phát triển của tổ chức. 1.6 Kết cấu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được chia thành năm phần chính như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài: Chương này giới thiệu lý do nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi, giới hạn, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Chương này tổng hợp cơ sở lý thuyết, các mô hình nghiên cứu trước đây, đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Tác giả trình bày thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, xác định biến quan sát, xây dựng thang đo, phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày nội dung tổng kết, phân tích, đánh giá, thảo luận kết quả nghiên cứu.
- 5 Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị: Chương này trình bày tóm tắt các kết quả và đưa ra các hàm ý cho nhà quản trị. Qua đó, nghiên cứu nêu lên một số hạn chế nhất định và gợi mở cho các nghiên cứu sau này.
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này trình bày tổng quan liên quan đến thành phần thực tiễn quản trị NNL, hiệu quả công việc của nhân viên. Tác giả tổng hợp kết quả nghiên cứu của một số nghiên cứu trước đây, mô hình nghiên cứu thực nghiệm, sau đó giới thiệu mô hình, giả thuyết của nghiên cứu. Chương này là tiền đề để phân tích số liệu của chương tiếp theo. 2.1 Tổng quan lý thuyết 2.1.1 Khái quát về thuật ngữ quản trị NNL Ban đầu, phong trào quản trị nhân viên trên cơ sở khoa học được đề xướng bởi Talor (1856 – 1915) từ cuối thế kỷ 19. Phương pháp này được thực hiện bởi các nguyên tắc: chia nhỏ các bước thực thi công việc, xác định nhiệm vụ và các định mức cho công nhân, tuyển chọn nhân viên có sức khỏe phù hợp từng công việc, chỉ dẫn công nhân thực hiện theo bảng chỉ dẫn công việc, trả lương và khuyến khích công nhân hoàn thành nhiệm vụ (Trần Kim Dung, 2015). Năng suất lao động và sản lượng được gia tăng thông qua phương pháp này, tuy nhiên phương pháp này xem người lao động tương đương một cỗ máy. Từ những năm 1930, bằng thành công của thí nghiệm Hawthorne, quản trị mối quan hệ giữa con người với nhau đã thay thế phong trào trên. Phong trào này đề cập các yếu tố tâm sinh lý có tác động đến năng suất lao động của công nhân (Trần Kim Dung, 2015). Từ cuối những năm 1970, thuật ngữ “Quản trị nguồn nhân lực” dần được thay thế cho thuật ngữ “Quản trị nhân sự” do việc việc cạnh tranh gay gắt trên thị trường và đòi hỏi ngày càng tăng của nhân viên, không những về vật chất mà còn cả giá trị tinh thần. Theo quan điểm này, con người là tài sản quý báu của tổ chức chứ không phải chi phí đầu vào (Jouda và cộng sự, 2016).
- 7 2.1.2 Khái niệm quản trị NNL (Human resource management) Quản trị NNL bao gồm các chính sách, thực thi, có tính hệ thống mà các yếu tố này ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên, thái độ làm việc của nhân viên và hiệu quả công việc của họ (Sarker, 2017). Quản trị NNL được định nghĩa như một chiến lược được tích hợp để tiếp cận với công việc, sự phát triển và hạnh phúc của nhân viên làm việc trong tổ chức (Armstrong, 2009). Theo Stone (2008, trang 3; dẫn theo Trần Kim Dung và cộng sự (2017)) “Quản trị NNL là cách sử dụng con người nhằm đạt được mục tiêu chiến lược của tổ chức và sự thỏa mãn nhu cầu cá nhân của nhân viên” 2.1.3 Thực tiễn quản trị NNL (Human resource management practices) Thực tiễn quản trị NNL được hiểu đơn giản là những gì phòng nhân sự và quản lý trực tiếp cần phải làm (Armstrong, trang 5) Thực tiễn quản trị NNL là “các hoạt động mang tính tổ chức hướng đến việc quản lý những nguồn lực về con người nhằm đảm bảo những nguồn lực này đang được sử dụng để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức” (Theo Singh (2004) dẫn theo Phạm Thế Anh và Nguyễn Thị Hồng Đào (2013)). Thực tiễn quản trị NNL là một quan điểm đổi mới về việc quản lý tổ chức so với phương pháp truyền thống bởi vì phương pháp quản lý này buộc các nhà quản lý kết hợp giữa nhận thức, hiểu biết và việc thực hiện của nhân viên sao cho thể hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức một cách cụ thể (Kiptis và cộng sự, 2014). Thực tiễn quản trị NNL là quá trình thu hút, thúc đẩy và giữ chân nhân viên để đảm bảo sự tồn tại của tổ chức (Hassan, 2016) Các thành phần của thực tiễn quản trị NNL Lý thuyết và thực tiễn quản trị NNL nhận được sự quan tâm rộng rãi của các học giả trên thế giới, do đó trong các nghiên cứu của các tác giả, số lượng và các thành phần của thực tiễn quản trị NNL có sự khác nhau. Tuy nhiên, bốn chức năng cơ bản và được sử dụng trong hầu hết các nghiên cứu thực tiễn quản trị NNL là: tuyển
- 8 dụng và lựa chọn; đào tạo và phát triển; đánh giá công việc; lương thưởng (Fomburn và cộng sự, 1984; trích trong Trần Kim Dung và cộng sự, 2017). Trong đó: Tuyển dụng là quá trình lắp đầy các vị trí công việc và là quá trình cung cấp đầy đủ ứng viên về số lượng và chất lượng đáp ứng mong đợi và yêu cầu của tổ chức (Al Qudah và cộng sự, 2014). Tuyển dụng là quá trình gồm 4 giai đoạn: (1) xem xét nhu cầu cho một vị trí công việc đang trống, (2) phân tích yêu cầu công việc, (3) miêu tả công việc, (4) lựa chọn ứng viên phù hợp (Jouda và cộng sự, 2016) Đào tạo và phát triển được định nghĩa là bất kỳ nỗ lực nào để cải thiện hiệu quả công việc của nhân viên trên công việc đang nắm giữ hoặc liên quan đến công việc hiện tại của nhân viên (Kiptis và cộng sự 2014). Đào tạo là việc tăng cường kiến thức và kỹ năng của nhân viên trong một lĩnh vực cụ thể (Madan và Bajwa, 2016). Đào tạo là một cách tiếp cận có hệ thống cho phép nhân viên đạt được những kiến thức và kỹ năng để hoàn thành nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả với sự cải thiện kết quả trong hành vi (Armstrong, 2009) Đánh giá công việc là công việc được thực hiện định kỳ, có hệ thống và công bằng liên quan các khía cạnh trong công việc hiện tại của một nhân viên, qua đó phát hiện những tiềm năng nhằm nâng cao năng lực của nhân viên, phù hợp với chiến lược của tổ chức. Đánh giá công việc của nhân viên giúp cung cấp thông tin cho chế độ đãi ngộ, lương thưởng và thăng tiến của nhân viên (Madan và Bajwa, 2016). Nhân viên được đánh giá dựa trên mức độ thực hiện công việc dựa trên một bộ tiêu chuẩn được xác định bởi tổ chức (Mahmood và cộng sự, 2014). Đánh giá công việc là một hệ thống chính thức xem xét và đánh giá hiệu suất nhiệm vụ của cá nhân hoặc của nhóm (McMahon, 2013) Trả công lao động hay chế độ đãi ngộ, lương thưởng bao gồm cả tiền lương, thưởng, phúc lợi với nhiều hình thức và phương pháp tính khác nhau theo yêu cầu công việc, năng lực nhân viên, kết quả hoạt động của cá nhân và tổ chức (Fomburn và cộng sự, 1984; trích trong Trần Kim Dung và cộng sự, 2017). Thành phần tiếp theo được Singh (2004), Trần Kim Dung và cộng sự (2010, 2017) đề xuất trong nghiên cứu về thực tiễn quản trị NNL là xác định nhiệm vụ, công
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn