intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thẩm định giá trị doanh nghiệp – Vận dụng mô hình APV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

55
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu ứng dụng mô hình APV trong việc thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam. Trong đó, tính toán chi tiết giá trị doanh nghiệp trong trường hợp có sử dụng và không sử dụng nợ vay. Nghiên cứu cũng tính toán và phân tích lợi ích của lá chắn thuế, chi phí phá sản cũng như xác suất phá sản của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thẩm định giá trị doanh nghiệp – Vận dụng mô hình APV

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ..……….…………. ĐINH TRUNG TÍN THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP – VẬN DỤNG MÔ HÌNH APV LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HCM – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ..……….…………. ĐINH TRUNG TÍN THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP – VẬN DỤNG MÔ HÌNH APV Chuyên ngành: Thẩm định giá Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HAY SINH TP.HCM – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Thẩm định giá trị doanh nghiệp – Vận dụng mô hình APV” là công trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu được sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. HAY SINH Tác giả luận văn ĐINH TRUNG TÍN
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 1.5 Ýnghĩa thực tiễn của nghiên cứu .......................................................... 3 1.6 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 5 2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (mô hình MM) ........ 5 2.2 Thẩm định giá trị doanh nghiệp ............................................................ 7 2.2.1 Khái niệm........................................................................................ 7 2.2.2 Đối tượng thẩm định giá ................................................................. 8 2.2.3 Cơ sở giá trị của TĐG ..................................................................... 9 2.2.4 Nguyên tắc trong thẩm định giá...................................................... 9 2.2.5 Quy trình thẩm định giá ................................................................ 10 2.2.6 Các yếu tố cần được xem xét, phân tích khi thẩm định giá doanh nghiệp ...................................................................................................... 11 2.3 Các cách tiếp cận trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ..................... 12 2.3.1 Cách tiếp cận thị trường ................................................................ 13 2.3.2 Cách tiếp cận từ tài sản ................................................................. 14 2.3.3 Cách tiếp cận từ thu nhập ............................................................. 15
  5. 2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm .............................................................. 22 2.4.1 Các nghiên cứu thực nghiệm về xác suất phá sản trong thẩm định giá doanh nghiệp............................................................................................... 22 2.4.2 Các nghiên cứu về chi phí phá sản trong thẩm định giá DN ........ 37 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 41 3.1 Giới thiệu về Công ty CP Thủy sản Mekong ...................................... 41 3.2 Quy trình thẩm định giá doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (FCFF) .................................................................................................. 51 3.2.1 Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (FCFF) ..................................................................................... 51 3.2.2 Nội dung thực hiện ....................................................................... 52 3.3 Quy trình thẩm định giá trị Mekongfish theo thương pháp APV ....... 62 3.3.1 Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp APV62 3.3.2 Nội dung thực hiện ....................................................................... 63 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 71 4.1 Giá trị công ty Mekongfish theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (FCFF) ............................................................................................................. 71 4.2 Giá trị công ty Mekongfish tính theo phương pháp APV ................... 73 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. ................................. 78 5.1 Đánh giá nhận xét ............................................................................... 78 5.2 Kiến nghị ............................................................................................. 81 5.2.1 Một số kiến nghị hoàn thiện phương pháp thẩm định giá trị hiện tại có điều chỉnh (APV) tại VN ........................................................................ 81 5.2.2 Kiến nghị về mặt chính sách ......................................................... 84 5.3 Đóng góp, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Biến trung vị và kiểm định mức ý nghĩa trong nghiên cứu của Altman (1968) .......................................................................................................... 24 Bảng 2.2: Phân loại và độ chính xác của mô hình dự báo phá sản Z-Scores trong nghiên cứu của Altman (1968) ..................................................................... 25 Bảng 2.3: So sánh độ chính xác giữa Zeta và Z .................................................... 28 Bảng 2.4: Xếp hạng tín dụng dựa trên Z’’ – Scores có điều chỉnh ..................... 29 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chỉ số Z .......................................................................... 31 Bảng 2.6: Xếp hạng trái phiếu và Xác suất phá sản ............................................ 32 Bảng 2.7: Các biến đưa vào mô hình trong nghiên cứu của nhóm tác giả Abbas, Qaiser và Rashid, Abdul (2011) ............................................................................. 34 Bảng 2.8: Hệ số hàm phân tích trong nghiên cứu của nhóm tác giả Abbas, Qaiser và Rashid, Abdul (2011) ............................................................................. 35 Bảng 2.9: Giá trị Z tối ưu trong nghiên cứu của nhóm tác giả Abbas, Qaiser và Rashid, Abdul (2011) .............................................................................................. 35 Bảng 3.1: Nhóm chỉ số thanh khoản của Mekongfish và ngành Thủy sản ........ 45 Bảng 3.2: Nhóm chỉ số hoạt động của Mekongfish và ngành Thủy sản ............ 46 Bảng 3.3: Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu của Mekongfish ........................ 47 Bảng 3.4: Tỷ số vòng quay tài sản của Mekongfish ............................................. 48 Bảng 3.5: Tỷ số nợ của Mekongfish và ngành Thủy sản ..................................... 49 Bảng 3.6: nhóm tỷ số lợi nhuận của Mekongfish ................................................. 49 Bảng 3.7: Tỷ lệ tái đầu tư (RIR) bình quân .......................................................... 55 Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ vay/ vốn chủ sở hữu của Mekongfish .................................... 59 Bảng 3.9: Chi phí nợ vay sau thuế Mekongfish .................................................... 60 Bảng 3.10: Tóm tắt một số tham số tài chính trong hai giai đoạn ...................... 61 Bảng 3.11: Tóm tắt một số tham số tài chính trong hai giai đoạn ...................... 62 Bảng 3.12: Giá trị của lợi ích thuế của Mekongfish ............................................. 66 Bảng 3.13: Tỷ suất lợi nhuận bình quân trên doanh thu .................................... 69 Bảng 4.1: Bảng tính EBIT điều chỉnh của Mekongfish ....................................... 71
  7. Bảng 4.2: Giá trị doanh nghiệp của Mekongfish theo phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFF ........................................................................................................ 72 Bảng 4.3: Tóm tắt một số tham số tài chính trong hai giai đoạn ........................ 73 Bảng 4.4: Giá trị doanh nghiệp Mekongfish không sử dụng nợ vay .................. 74 Bảng 4.5: Giá trị của lợi ích thuế của Mekongfish ............................................... 74 Bảng 4.6: Ước tính chi phi phá sản dự tính của Mekongfish .............................. 75 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả giá trị Mekongfish theo 02 phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFF và APV ................................................................................ 76
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AAM : Mã số chứng khoán của Công ty CP Thủy sản Mê kông APV : Giá trị hiện tại có điều chỉnh (Adjusted Present Value) DN : Doanh nghiệp FCFF : Dòng tiền tự do công ty (Free cash flow for the firm) FCFE : Dòng tiền vốn chủ sở hữu (Free cash flow to equity) EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay RIR : Tỷ lệ tái đầu tư (Reinvestment rate) Mekongfish : Công ty CP Thủy sản Mê kông TĐG : Thẩm định giá TĐGTDN : Thẩm định giá trị doanh nghiệp WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (Weighted average cost of capital)
  9. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Thực tiễn hoạt động và nghiên cứu hoạt động thẩm định giá trị doanh nghiệp tại VN, tác giả thấy rằngvấn đề thẩm định giá trị doanh nghiệp chưa được quan tâm như đúng tiềm năng của nó. Hành lang pháp lý về hoạt động thẩm định giá doanh nghiệp chưa đầy đủ. Các phương pháp thẩm định hầu như chưa được quy chuẩn trong các tiêu chuẩn về thẩm định giá. Hiện tại, các thẩm định viên khi thẩm định một doanh nghiệp nào cũng phải “vận dụng” phương pháp thẩm định doanh nghiệp từ các Nghị định, Thông tư về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước. Các phương pháp thẩm định hiện tại có thể kể đến là phương pháp tài sản, phương pháp chiết khấu dòng cổ tức, chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE), chiết khấu dòng tiền thuần của công ty (FCFF) hay phương pháp đơn giản hơn là phương pháp tỷ số Giá bán/Thu nhập (P/E). Các phương pháp thẩm định này được sử dụng nhiều trong thực tế, tuy nhiên hiện tại có một số hạn chế nhất định khi áp dụng tại VN. Chẳng hạn, đối với phương pháp chiết khấu dòng cổ tức khi áp dụng tại VN khá khó khăn, do mức cổ tức của các doanh nghiệp thường không ổn định. Công ty CP Thủy sản MeKong (Mekongfish) là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, chế biến xuất khẩu nông sản, thủy sản ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long – một khu vực có thế mạnh về nuôi trồng và kinh doanh nông thủy sản của cả nước hiện nay. Tác giả đã từng làm việc với Mekongfish về vấn đề thẩm định giá trị doanh nghiệp cho mục đích vay vốn. Phương pháp thẩm định được sử dụng là phương pháp tài sản và phương pháp chiết khấu dòng tiền công ty (FCFF). Tuy nhiên, quá trình thẩm định tác giả nhận thấy phương pháp chiết khấu dòng tiền công ty (FCFF) chưa thể hiện rõ các thành phần tạo nên giá trị của Mekongfish. Đồng thời, khi doanh nghiệp vay nợ nhiều thì khả năng tạo lợi nhuận cho người chủ sở hữu doanh nghiệp càng lớn, nhưng đồng thời cũng tạo ra rủi ro của doanh nghiệp ở khả năng phá sản.Việc ước tính được khả năng phá sản này và khả năng phá sản đó sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị của doanh nghiệp?
  10. 2 Mặt khác, khác với các doanh nghiệp lớn ở các nước có nền kinh tế phát triển, thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính được thiết lập với mục tiêu dài hạn như là một tỷ lệ nợ mục tiêu. Thì với các công ty nhỏ tại VN lại thường có một tỷ lệ nợ thay đổi. Cùng với đó là chính sách thuế và sự bất ổn định của nền kinh tế vĩ mô. Điều này, chắc chắn sẽ tác động không nhỏ đến giá trị doanh nghiệp đang hoạt động trong môi trường của nó. Qua tìm hiểu thì tác giả nhận thấy phương pháp thẩm định giá doanh nghiệp theo phương pháp giá trị hiện tại có điều chỉnh (APV – Adjusted Present Value) có thể giải quyết được những vấn đề đặt ra ở trên. Do vậy, tác giả quyết định chọn đề tài “Thẩm định giá trị doanh nghiệp – Vận dụng mô hình APV ” để nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu ứng dụng mô hình APV trong việc thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam. Trong đó, tính toán chi tiết giá trị doanh nghiệp trong trường hợp có sử dụng và không sử dụng nợ vay. Nghiên cứu cũng tính toán và phân tích lợi ích của lá chắn thuế, chi phí phá sản cũng như xác suất phá sản của doanh nghiệp. - Nghiên cứu tính toán giá trị doanh nghiệp từ mô hình APV và so sánh với phương pháp dòng tiền chiết khấu, từ đó chỉ ra sự vận dụng của phương pháp APV trong thực tiễn.  Mục tiêu tổng quát: - Tổng hợp các lý thuyết thẩm định giá doanh nghiệp. - Vận dụng phương pháp APV để thẩm định giá trị doanh nghiệp. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo mô hình APV như thế nào? - So sánh với phương pháp DCF, phương pháp được AVP vận dụng trong điều kiện gì? Lợi ích của phương pháp APV ra sao? - Lựa chọn và tính toán xác suất phá sản, chi phí phá sản của DN như thế nào?
  11. 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Vận dụng phương pháp APV để thẩm định giá trị doanh nghiệp ở VN – Nghiên cứu trường hợp Công ty CP Thủy sản Mekong vào thời điểm đầu năm 2015. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng bộ dữ liệu từ BCTC của Công ty CP Thủy sản Mekong từ năm 2010 đến 2015, và đồng thời sử dụng phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới. 1.5 Ýnghĩa thực tiễn của nghiên cứu Tác giả mong rằng việc vận dụng phương pháp APV để thẩm định giá trị doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý, cũng như những nhà đầu tư có cách nhìn toàn diện về giá trị doanh nghiệp sẽ được mua bán, sáp nhập, giải thể hoặc thực hiện cổ phần hóa DNNN và một số mục đích khác. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài này là phương pháp định lượng: - Thống kê, so sánh, phân tích số liệu tài chính. - Dụng mô hình dự báo dòng thu nhập. - Dùng mô hình Z-Score để ước lượng xác suất phá sản. - Sử dụng kỹ thuật tính toán và các phương pháp thẩm định giá trị doanh nghiệp hiện đại để thẩm định giá trị doanh nghiệp. 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu được chia thành 05 chương, cụ thể như sau:  Chương 1: Mở đầu. Chương này trình bày lý do thực hiện để tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, giới thiệu tổng quát về phương pháp thực hiện và ý nghĩa của đề tài.  Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thẩm định giá trị doanh nghiệp Chương này giới thiệu cơ sở lý thuyết về thẩm định giá, thẩm định giá trị doanh nghiệp, và phương pháp giá trị hiện tại có điều chỉnh (APV).
  12. 4  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3 giới thiệu về lý do lựa chọn ngành thủy sản và công ty CP Thủy sản Mekong. Tiếp đó, ứng dụng các vấn đề đã được trình bày trong chương 2 để thẩm định giá Công ty Mekong theo phương pháp chiết khấu dòng tiền công ty (FCFF) và phương pháp giá trị hiện tại có điều chỉnh (APV).  Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu, kết quả thẩm định Mekongfish sử dụng 2 phương pháp. Từ đó rút ra những đánh giá cụ thể.  Chương 5: Đánh giá, nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định giá doanh nghiệp theo phương pháp giá trị hiện tại có điều chỉnh (APV). Trên cơ sở kết quả nghiên cứu từ các chương trước, chương này tác giả có đánh giá, nhận xét và đề xuất một số kiến nghị về phương pháp thẩm định, về mặt chính sách,…
  13. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (mô hình MM) Modilligani và Miller (1958) đã tìm hiểu xem chi phí vốn của doanh nghiệp tăng hay giảm khi doanh nghiệp này gia tăng hay giảm vay mượn. Để chứng minh một lý thuyết khả thi, Modilligani và Miller (MM) đã đưa ra một số những giả định đơn giản hoá rất phổ biến trong lý thuyết về tài chính: họ giả định là thị trường vốn là hoàn hảo, vì vậy sẽ không có các chi phí giao dịch và tỷ lệ vay giống như tỷ lệ cho vay và bằng với tỷ lệ vay miễn phí; việc đánh thuế được bỏ qua và nguy cơ được tính hoàn toàn bằng tính không ổn định của các dòng tiền. Nếu thị trường vốn là hoàn hảo, MM tranh luận rằng thế thì các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm giống nhau phải có tổng giá trị giống nhau bất chấp cấu trúc vốn bởi vì giá trị của một doanh nghiệp phải phụ thuộc vào giá trị hiện tại của các hoạt động của nó, không phải dựa trên cách thức cấp vốn. Từ đây, có thể rút ra rằng nếu tất cả những công ty như vậy có tiền lời mong đợi giống nhau và giá trị giống nhau cũng phải có WACC giống nhau ở mọi mức độ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu. Mặc dù những giả định về thị trường vốn hoàn hảo là không có thực, tuy nhiên, có 2 giả thiết cần được nhấn mạnh và chúng có tác động đáng kể đến kết quả. Giả định là không có việc đánh thuế: đây là vấn đề quan trọng và một trong những thuận lợi then chốt của nợ là việc giảm nhẹ thuế cho những chi tiêu tiền lãi. Nguy cơ trong lý thuyết của MM được tính toán hoàn toàn bởi tính biến đổi của các luồng tiền. Họ bỏ qua khả năng các luồng tiền có thể dừng vì vỡ nợ. Đây là một vấn đề đáng kể khác với lý thuyết này nếu nợ cao. Đưa ra các giả định này có nghĩa chỉ có một thuận lợi của việc vay tiền (nợ rẻ hơn và ít rủi ro cho nhà đầu tư) và một bất lợi (chi phí vốn chủ sở hữu tăng cùng với nợ vì tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn).
  14. 6 Modigliani và Miler chỉ ra là những tác động này cân bằng một cách chính xác. Việc sử dụng nợ mang đến cho chủ sở hữu tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng lợi tức cao hơn này chính xác là những gì họ bù đắp cho nguy cơ tăng lên từ tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn. Với các giả thuyết trên, dẫn đến các phương trình cho lý thuyết của MM, đó là: Vg = Vu Điều ngày có nghĩa là tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ (Vg) bằng tổng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ (Vu). Năm 1963, Modilligani và Miller đưa ra một nghiên cứu tiếp theo với việc loại bỏ giả thiết về thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo MM, với thuế thu nhập doanh nghiệp, việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Vì chi phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó mà một phần thu nhập của doanh nghiệp có sử dụng nợ được chuyển cho các nhà đầu tư theo phương trình: Vg = Vu + T.D Trong đó, D là tổng số nợ sử dụng, T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, T.D là khoản lợi từ việc sử dụng nợ. Phương trình này ý nghĩa rằng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ (Vg) bằng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ cộng (Vu) với khoản lợi từ việc sử dụng nợ (T.D). Như vậy, theo mô hình thuế MM (1963) cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị của doanh nghiệp. Sử dụng nợ càng cao thì giá trị doanh nghiệp càng tăng và gia tăng đến tối đa khi doanh nghiệp được tài trợ 100% nợ.
  15. 7 2.2 Thẩm định giá trị doanh nghiệp 2.2.1 Khái niệm  Thẩm định giá Theo Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012 của Quốc hội thì: Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá. Thẩm định giá là việc đánh giá giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định còn thẩm định giá là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo thông lệ Quốc tế. Thẩm định giá đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị của tài sản để tư vấn cho người yêu cầu thẩm định giá sử dụng vào những mục đích nhất định đã được nêu trong chứng thư thẩm định.  Định giá Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa, dịch vụ (Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012). Định giá thông quá các hình thức cụ thể, giá chuẩn khung giá, giá giới hạn (giá tối thiểu, tối đa); thẩm định giá chỉ xác định duy nhất một mức giá tài sản tại một địa điêm và thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá được đưa ra chủ yếu mang tính tư vấn. Định giá tài sản để đưa tài sản vào lưu thông trong nền kinh tế thị trường, trên cơ sở đó thúc đẩy thị trường phát triển.
  16. 8  Sự khác nhau giữa định giá và thẩm định giá Về chủ thể thực hiện - Định giá do nhà nước thực hiện với tư cách tổ chức quyền lực công và chủ sở hữu đối với tài sản nhà nước. Định giá còn do các tổ chức, cá nhân thực hiện với tư cách chủ sở hữu tài sản. - Thẩm định giá là hoạt động dịch vụ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có chức năng thẩm định giá ước tính giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của pháp luật. 2.2.2 Đối tượng thẩm định giá Theo Uỷ ban tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế phạm vi thẩm định giá ngày càng trở nên rộng hơn, thuật ngữ thẩm định giá quyền tài sản vượt qua những hạn chế của thuật ngữ thẩm định giá tài sản mà nội dung ban đầu của nó được sử dụng cho báo cáo tài chính. Tài sản là khái niệm pháp lý bao gồm tất cả các quyền lợi, các quyền, lợi nhuận liên quan đến quyền sở hữu của chủ sở hữu. Khái niệm này được dùng để chỉ đối tượng của thẩm định giá bao gồm quyền tài sản bất động sản, quyền tài sản động sản, doanh nghiệp và các lợi ích tài chính. Quyền tài sản bất động sản là một quyền lợi trong bất động sản. Quyền tài sản động sản đề cập đến quyền sở hữu của những tài sản, lợi ích khác với bất động sản. Doanh nghiệp. Các lợi ích tài chính là những tài sản vô hình, gồm những quyền năng gắn liền với quyền sở hữu của một doanh nghiệp hay tài sản.
  17. 9 2.2.3 Cơ sở giá trị của TĐG  Giá trị thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá Theo tiêu chuẩn thẩm định giá VN số 2 (theo thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài Chính) thì giá trị thị trường là mức giá ước tính của tài sản tại thời điểm, địa điểm thẩm định giá, giữa một bên là người mua sẵn sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán, trong một giao dịch khách quan, độc lập, có đủ thông tin, các bên tham gia hành động một cách có hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc.  Giá trị phi thị trường làm cơ sở cho TĐG Theo tiêu chuẩn thẩm định giá VN số 3 (theo thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài Chính) thì giá trị phi thị trường là mức giá ước tính của một tài sản tại thời điểm, địa điểm thẩm định giá, không phản ánh giá trị thị trường mà căn cứ vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, chức năng, công dụng của tài sản, những lợi ích mà tài sản mang lại trong quá trình sử dụng, giá trị đối với một số người mua đặc biệt, giá trị khi giao dịch trong điều kiện hạn chế, giá trị đối với một số mục đích thẩm định giá đặc biệt và các giá trị không phản ánh giá trị thị trường khác. Giá trị phi thị trường bao gồm: giá trị tài sản bắt buộc phải bán, giá trị đặc biệt, giá trị đầu tư, giá trị để tính thuế hoặc các giá trị khác. 2.2.4 Nguyên tắc trong thẩm định giá Theo tiêu chuẩn thẩm định giá số 04 - Những nguyên tắc kinh tế chi phối hoạt động thẩm định giá ban hành kèm theo Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì khi tiến hành thẩm định giá, thẩm định viên cần nghiên cứu, vận dụng các nguyên tắc cơ bản dưới đây để phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến quá trình hình thành giá trị của tài sản: - Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất. - Nguyên tắc cung - cầu. - Nguyên tắc thay đổi.
  18. 10 - Nguyên tắc thay thế. - Nguyên tắc cân bằng. - Nguyên tắc thu nhập tăng hoặc giảm. - Nguyên tắc phân phối thu nhập. - Nguyên tắc đóng góp. - Nguyên tắc phù hợp. - Nguyên tắc cạnh tranh. - Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai. 2.2.5 Quy trình thẩm định giá Quy trình thẩm định giá doanh nghiệp tuân thủ quy trình thẩm định giá tại Tiêu chuẩn TĐG số 05 ban hành theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC ngày 06/03/2015 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, thông tư không có quy trình thẩm định giá riêng cho doanh nghiệp. Do vậy, thẩm định viên có thể “ứng dụng” dựa trên quy trình thẩm định này để áp dụng cho việc thẩm định giá trị doanh nghiệp… Nhìn chung, quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp được đề nghị tương tự như quy trình thẩm định giá các tài sản khác, nhưng nội dung cụ thể của các bước cần được điều chỉnh phù hợp với việc thẩm định giá doanh nghiệp.
  19. 11 Quy trình thẩm định giá cơ bản gồm có 6 bước: Bước 1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. Bước 2. Lập kế hoạch thẩm định giá Bước 3. Tìm hiểu doanh nghiệp và thu thập thông tin Bước 4. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp Bước 5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá Bước 6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan 2.2.6 Các yếu tố cần được xem xét, phân tích khi thẩm định giá doanh nghiệp Trong các bước thẩm định giá ở trên, thì bước 4 là đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Sự phát triển có hiệu quả và bền vững của toàn bộ nền kinh tế quốc dân phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Mức độ đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội của mỗi doanh nghiệp lại phụ thuộc vào môi trường kinh doanh và khả năng thích ứng của doanh nghiệp với hoàn cảnh của môi trường kinh doanh.
  20. 12 Môi trường kinh doanh được cấu thành từ những yếu tố khác nhau, thông thường được phân chia như sau: Môi trường bên ngoài bao gồm: môi trường vĩ mô và môi trường ngành (môi trường tác nghiệp). Môi trường bên trong bao gồm toàn bộ các quan hệ kinh tế, tổ chức, kỹ thuật nhàm bảo đảm cho doanh nghiệp kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm đạt hiệu quả cao. Đó chính là tổng thể các yếu tố nội tại trong một doanh nghiệp nhất định. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các thẩm định viên phải nhận biết một cách nhạy bén và dự báo đúng sự thay đổi của môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3 Các cách tiếp cận trong thẩm định giá trị doanh nghiệp Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để thẩm định giá trị tài sản. Theo tiêu chuẩn thẩm định giá VN số 8, 9, 10 (thông tư 126/2015/TT-BTC ngày 20/08/2015 của Bộ Tài Chính) thì có 3 cách tiếp cận trong thẩm định giá chủ yếu: Cách tiếp cận từ thị trường, cách tiếp cận từ chi phí, cách tiếp cận từ thu nhập.Trong mỗi cách tiếp cận có những phương pháp thẩm định khác nhau, với nhiều kỹ thuật tính toán khác nhau. Thẩm định giá trị doanh nghiệp ở VN hiện nay chưa có văn bản quy phạm pháp quy quy định cụ thể. Tuy nhiên, xét về tính khoa học thì thẩm định giá trị doanh nghiệp cũng có 03 cách tiếp cận, đó là: Cách tiếp cận từ thị trường, cách tiếp cận từ tài sản, cách tiếp cận từ thu nhập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2