intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ và góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng về việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Tiền Giang; trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, từ đó đề ra những giải pháp đẩy mạnh việc thu hút vốn, đồng thời nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong điều kiện nền kinh tế Tiền Giang

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH X@W ĐÀO THANH NHÀN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP, Hồ Chí Minh, năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH X@W ĐÀO THANH NHÀN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN CÔNG KHA TP, Hồ Chí Minh, năm 2010
  3. LỜI CẢM TẠ Trước tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh Chị ...và các Doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu có liên quan đến đề tài. Kế đến, tôi cũng xin gửi lởi cảm ơm đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khoá học 2007-2010. Sau cùng, tôi xin cảm ơn Thầy, T.S Trần Công Kha đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tp HCM, ngày....tháng 10 năm 2010
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, có sự hỗ trợ của GVHD T.S. Trần Công Kha. Toàn bộ nội dung và số liệu sử dụng trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Các số liệu được sử dụng phân tích, nhận xét đánh giá đều từ các nguồn đáng tin cậy và do bản thân tôi tự thu thập. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và đã có thể hiện ở phần tài liệu tham khảo. Tp HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2010 Học viên thực hiện luận văn Đào Thanh Nhàn
  5. MỤC LỤC Trang 1.1 Sự cần thiết của đề tài:. ............................................................................ i 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... ii 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... ii 1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ ii 1.5 Kết cấu của đề tài ..................................................................................iii Chương 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI…………………………………………......1 1.1. Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI ....................................... 1 1.2 Các hình thức Đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................ 3 1.3 Khái niệm về thu hút vốn ĐTTTNN.......................................................6 1.3.1 Khái niệm .......................................................................................... 6 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI .............................6 Œ Sự ổn định về kinh tế, chính trị - xã hội và luật pháp đầu tư .................6 Œ Chính sách thu hút vốn đầu tư ở địa phương .........................................7 Œ Sự phát triển cơ sở hạ tầng .....................................................................8 Œ Sự phát triển của đội ngũ lao động, của trình độ khoa học – công nghệ của một quốc gia ...........................................................................................8 Œ Hiệu quả của các dự án thu hút đầu tư đã triển khai trong tỉnh .......................................... …………………………………………………9 1.4 Ý nghĩa của thu hút vốn ĐTTTNN .........................................................9 1.4.1 Bổ sung nguồn vốn trong nước ......................................................... 9 1.4.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đầu tư ............................................10 1.4.3 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước tiếp nhận ...................... 10
  6. 1.4.4 Góp phần vào phát triển công nghệ và bí quyết quản lý .................. 11 1.4.5 Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu ............................................ 11 1.4.6 Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực…………………………………………………………..12 1.4.7 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu khu vực FDI với vốn FDI thực hiện.............12 1.4.8 Tăng thu ngân sách nhà nước ...........................................................13 1.5 Kinh nghiệm thu hút ĐTTTNN của các nước trên thế giới và một số tỉnh thành ở Việt Nam ........................................................................................13 1.5.1 Trung Quốc ..................................................................................... 13 1.5.2 Thái Lan .......................................................................................... 15 1.5.3 Malaysia ...........................................................................................17 1.5.4 Singapore .........................................................................................18 1.5.5 Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của một số tỉnh của Việt Nam.........19 1.5.6 Kinh nghiệm cho Tiền Giang sau khi nghiên cứu kinh nghiệm thu hút ĐTTTNN của các nước và các tỉnh ở Việt Nam....................................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...........................................................................22 Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH TIỀN GIANG..............................................................23 2.1 Thực trạng về môi trường đầu tư của tỉnh Tiền giang ..........................23 2.1.1 Vị trí địa lý kinh tế ...........................................................................23 2.1.2 Về nguồn nguyên liệu ......................................................................23 2.1.3 Về tình hình an ninh chính trị ..........................................................24 2.1.4 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật .....................................................................24
  7. 2.1.5 Môi trường lao động ....................................................................... 29 2.1.6 Môi trường pháp lý ...........................................................................30 2.2 Thực trạng về thu hút vốn FDI tại Tiền giang từ năm 2001-2009...... 33 2.2.1 Tổng quan về tình hình thu hút FDI vào Tiền Giang.......................33 2.2.2 Thu hút FDI theo ngành ...................................................................38 2.2.3 Thu hút FDI theo đối tác đầu tư .......................................................40 2.2.4 Tình hình thu hút FDI theo vùng, lãnh thổ ......................................42 2.3 Đánh giá hiệu quả thu hút FDI tại Tiền Giang......................................46 2.3.1 Bổ sung nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của tỉnh ........................46 2.3.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Tỉnh............................................47 2.3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế..............................................................50 2.3.4 Doanh thu và đóng góp vào ngân sách tỉnh của khu vực FDI ........53 2.3.5 Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI...........................................54 2.3.6 Đóng góp vào giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương .....55 2.4 Những hạn chế ở khu vực ĐTTTNN tại Tiền Giang trong thời gian qua .............................................................................................................58 Nguyên nhân của những hạn chế trên .........................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................62 Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ......................................63 3.1 Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển FDI tỉnh Tiền Giang .................................................................................................................... 63
  8. 3.1.1 Quan điểm về thu hút đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2010-2020 ...................................................................................... 63 3.1.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 64 3.1.3 Định hướng về thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ....... 66 ™ Trong lĩnh vực Thương mại - dịch vụ -du lịch .................................66 ™ Trong lĩnh vực công nghiệp ...................................................................68 ™ Trong lĩnh vực nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ........................ 70 3.2 Những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Tiền Giang.................................................................................70 3.2.1 Cơ sở hoạch định các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng FDI .......70 3.2.2 Tăng cường quan hệ hợp tác trong thu hút đầu tư .......................... 74 3.2.3 Về công tác quy hoạch .................................................................... 74 3.2.4 Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp ......................... 75 3.2.5 Cải thiện môi trường đầu tư ............................................................ 76 3.2.6 Tập trung xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là các khu - cụm công nghiệp................................................78 3.2.7 Nâng cao năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp trong tỉnh để đáp ứng tốt hơn yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế .............................................79 3.2.8 Đào tạo nguồn nhân lực ...................................................................80 3.2.9 Giải pháp hạn chế, bảo vệ môi trường .............................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 82 KẾT LUẬN................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................85 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài. 2. ĐTNN: đầu tư nước ngoài 3. ĐTTTNN: Đầu tư trực tiếp nước ngoài 4. BOT: Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao 5. BT: Xây dựng – Chuyển giao 6. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội 7. UNCTAD: Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển 8. WTO: tổ chức thương mại thế giới 9. KCN: Khu công nghiệp 10. CCN: Cụm công nghiệp 11. KH&ĐT: Kế hoạch và Đầu tư 12. KT-XH: Kinh tế-xã hội 13. NS: Ngân sách 14. CN: Công nghiệp 15. N-L-NN: Nông – Lâm – Ngư nghiệp 16. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 17. TP.MT: Thành phố Mỹ Tho 18. KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam 19. UBND: Uỷ ban nhân dân 20. DN: Doanh nghiệp
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1 Kết quả năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang ..............................37 Bảng 2.2 Các dự án FDI phân theo lãnh vực tính đến 31/12/2009....................39 Bảng 2.3 Vốn đầu tư nước ngoài của các dự án FDI còn hiệu lực đến 31/12/2009, chia theo quốc tịch nhà đầu tư........................................................41 Bảng 2.4 Số dự án trong KCN-CCN.................................................................44 Bảng 2.5 Vốn đầu tư phát triển của Tiền Giang và nguồn vốn giải ngân FDI.....................................................................................................................46 Bảng 2.6 Nhịp độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2001-2009................................48 Bảng 2.7 Đóng góp của ĐTTTNN vào GDP của Tiền Giang...........................48 Bảng 2.8 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2001-2009..................................................51 Bảng 2.9 Tình hình nộp ngân sách của các doanh nghiệp FDI.........................53 Bảng 2.10 Kim ngạch xuất khẩu khu vực FDI giai đoạn 2001-2009...............55 Bảng 2.11 Số lao động trong các doanh nghiệp FDI từ 2001-2009..................57 Bảng 2.12 Tỷ lệ vốn bình quân cho 1 lao động................................................58 Bảng 2.13 Ma trận SWOT ...............................................................................61 Bảng 3.1 Mục tiêu tổng quát thu hút FDI.........................................................64 Bảng 3.2 Mục tiêu thu hút và sử dụng vốn FDI...............................................64 Bảng 3.3 Bảng phân tích SWOT cấp 2.............................................................71 Biểu đồ 2.1 Số dự án ĐTTTNN phân theo giai đoạn từ 1991-2009..........36
  11. Biểu đồ 2.2 Tổng vốn đầu tư phân theo giai đoạn từ 1991-2009...............37 Biểu đồ 2.3 Vốn ĐTTTNN phân theo quốc tịch tính đến 31/12/2009.......41 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu số dự án FDI đầu tư phân theo lãnh thổ tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2001 - 2009 ......................................................................................45 Biểu đồ 2.5 Vốn đầu tư phát triển của Tiền Giang và vốn FDI.................46 Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng trưởng GDP Tiền Giang giai đoạn 2001-2009.....48 Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng, tỷ lệ đóng góp của FDI vào GDP Tiền Giang.....49 Biều đồ 2.8 Cơ cấu GDP theo ngành tỉnh Tiền Giang năm 2001, 2009......51 Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ đóng góp lao động của khu vực FDI tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2001-2009 .......................................................................................57
  12. i LỜI MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Bước vào năm 2010, kinh tế thế giới đã và đang phục hồi sau hơn một năm rơi vào tình trạng khủng hoảng tài chính trầm trọng, một số nền kinh tế lớn có nhiều chuyển biến tích cực. Ở trong nước, những kết quả quan trọng đạt được trong phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 là cơ sở và động lực để cả nước phấn đấu hoàn thành tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian sắp tới. Mục tiêu phấn đấu của tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 là phải phát triển tỉnh trở thành một trong những tỉnh đầu tiên của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đạt trình độ phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hoá hiện đại và là một tỉnh động lực mới của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, đạt mục tiêu cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp trước 2-3 năm so với mức trung bình của cả nước. Xây dựng, phát triển thành phố Mỹ Tho lên thành phố đô thị loại I, gắn với thành phố Hồ Chí Minh theo chức năng là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của vùng. Đồng thời cải tạo, nâng cấp và phát triển hệ thống đô thị, các thị tứ trở thành các trung tâm kinh tế, thúc đẩy sự phát triển các vùng nông thôn trong tỉnh. Thu hẹp được khoảng cách về trình độ phát triển và thu nhập bình quân đầu người với các tỉnh trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam (GDP bình quân đầu người năm 2009 của tỉnh đạt 969 USD). Để đạt được mục tiêu trên, tỉnh cần phải huy động lượng vốn đầu tư trong giai đoạn từ 2006 - 2020 đạt trên 422 nghìn tỷ đồng, tức khoảng 20-22 tỷ USD, cao gần 17 lần so với tổng vốn đầu tư đã thực hiện trong giai đoạn 1996-2005. Trong điều kiện nguồn lực trong tỉnh phục vụ cho đầu tư phát triển còn nhiều hạn chế, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư trên thì cần phải huy động tất cả các nguồn lực bên trong lẫn nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Cũng theo Quy hoạch
  13. ii tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2006-2020, để đạt các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng bình quân 12,5%/năm, lượng vốn đầu tư nước ngoài cần huy động ít nhất trên 46 nghìn tỷ đồng - tương đương với 2,4 tỷ USD. Vì vậy, tỉnh cần có những giải pháp thích hợp để thu hút và sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn ĐTTTNN trong thời gian sắp tới. Và đó cũng là lý do tôi chọn đề tài:“ Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang ’’ làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu của đề tài nhằm làm rõ những vấn đề sau: - Làm rõ và góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng về việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Tiền Giang. - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, từ đó đề ra những giải pháp đẩy mạnh việc thu hút vốn, đồng thời nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong điều kiện nền kinh tế Tiền Giang. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài chủ yếu tập trung giới hạn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003- 2010, những tác động của vốn đầu tư nước ngoài đối với việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong cả đề tài: phương pháp tổng hợp - phân tích, phương pháp logic, phân tích SWOT, hệ thống đánh giá. Ngoài ra, đề
  14. iii tài còn sử dụng các tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài tỉnh có liên quan đến đề tài. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày theo kết cấu gồm 3 phần: - Chương I: Cơ sở lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Chương II: Thực trạng về thu hút vốn đầu tư trực tiếp tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2003-2010. - Chương III: Các giải pháp cơ bản nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Tiền Giang.
  15. 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1 Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI Đầu tư nước ngoài là hiện tượng kinh tế quốc tế, xuất hiện trong thời kỳ chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền. Hiện tượng này bắt nguồn từ các nước có trình độ phát triển tư bản chủ nghĩa cao như Anh, Đức…vào thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX với sự ra đời hàng loạt các công ty độc quyền đa quốc gia, xuyên quốc gia đã tham gia vào hoạt động xuất khẩu tư bản, khai thác nguồn tài nguyên ở nước ngoài. Trong thời kỳ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới nửa đầu thế kỷ XX, hoạt động ĐTNN bị suy giảm, nhưng lượng vốn FDI thì phát triển chiếm đến 1/4 tổng đầu tư quốc tế, sau đó tăng trưởng chậm lại vào thập kỷ 60, 70. FDI từ đầu thập kỷ 1980 đến nay đã có sự tăng trưởng liên tục với Mỹ trở thành nước ĐTNN lớn nhất, đồng thời là nước tiếp nhận FDI nhiều nhất. Nhiều nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới trên thế giới như Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông, …đến các nước đang phát triển và các nước chuyển đổi cơ chế kinh tế như Trung Quốc, Nga, Việt Nam cũng đã tham gia vào hoạt động đầu tư quốc tế, thu hút FDI. Trên thế giới, khoảng trên 1.500 tỷ USD vốn chu chuyển hàng ngày, rất đa dạng với nhiều kênh giao dịch trong đó có nguồn vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài – một phương thức đầu tư quốc tế quan trọng trong tình hình thế giới hiện nay. Từ thập kỷ 1980 đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này với những lý thuyết và quan điểm khác nhau. Trong phạm vi đề tài này sẽ trình bày quan điểm của hai tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng đối với FDI và quan điểm của Việt Nam. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign direct investment)
  16. 2 - Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF, trong Báo cáo cán cân thanh toán hàng năm thì FDI được định nghĩa là “ĐTTTNN là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước khác (nước nhận đầu tư – hosting country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động (nước đi đầu tư – source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả doanh nghiệp” - Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương Mại và Phát triển UNCTAD, trong Báo cáo đầu tư thế giới năm 1996 đã đưa ra định nghĩa về FDI như sau: “ĐTTTNN là đầu tư có mối liên hệ, lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một pháp nhân hoặc thể nhân (nhà ĐTTTNN hoặc công ty mẹ) đối với một doanh nghiệp ở một nền kinh tế khác (doanh nghiệp FDI hoặc chi nhánh nước ngoài hoặc chi nhánh doanh nghiệp”. - Quan điểm về FDI của Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật đầu tư nước ngoài năm 1987 và được sửa đổi, bổ sung năm 2000: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này”. - Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc gia là sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh có lãi”. Dù được định nghĩa như thế nào thì bản chất của hình thức ĐTTTNN là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ tự bỏ vốn đầu tư tại nước tiếp nhận.
  17. 3 Năm 2010, dòng FDI thế giới có sự đảo chiều, tăng trưởng chậm theo sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu tuy nhiên vẫn thấp hơn đỉnh điểm năm 2007 và sẽ lặp lại vào năm 2014, chủ yếu đổ vào các quốc gia mới nổi. Theo Báo cáo điều tra hàng năm của Ngân hàng Deutsche Bank (Đức) ngày 17/3/2010 thì châu Á (trừ Nhật Bản) sẽ là khu vực có biểu hiện xuất sắc nhất trong năm 2010, còn Trung Quốc sẽ là quốc gia biểu hiện tốt nhất trong khu vực này. Bối cảnh và xu hướng mới đang đặt ra các yêu cầu về chính sách mới cả cấp quốc gia và quốc tế. Yêu cầu hàng đầu vẫn là cải thiện môi trường đầu tư theo hướng thông thoáng hơn và gia tăng kiểm soát an toàn vĩ mô của nhà nước. Đặc biệt, cả các tổ chức lẫn các chính phủ cần có những đột phá trong cải tổ khu vực tài chính - ngân hàng nhằm gia tăng trách nhiệm và hiệu quả của các định chế tài chính, giảm nguy cơ bất ổn định trong tương lai và làm cho khu vực này linh hoạt hơn, quản lý tốt hơn dòng vốn đang tái xuất hiện. 1.2 Các hình thức Đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐTTTNN vào Việt Nam dưới các hình thức sau: Š Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một văn bản được ký kết giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài để cùng nhau tiến hành một hay nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở Việt Nam trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập một xí nghiệp liên doanh hoặc bất kỳ một pháp nhân mới nào. Đặc điểm của hình thức đầu tư này là: - Các bên cùng nhau hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký về việc phân định trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.
  18. 4 - Thời hạn của hợp đồng do hai bên thoả thuận phù hợp với tính chất hoạt động kinh doanh và sự cần thiết để hoàn thành mục tiêu của hợp đồng. - Không thành lập một pháp nhân mới. - Vấn đề vốn kinh doanh có thể hoặc không nhất thiết được đề cập trong văn bản hợp đồng hợp tác kinh doanh. Š Doanh nghiệp liên doanh. Được thành lập giữa một bên là Việt Nam và bên kia là các bên nước ngoài tham gia đầu tư liên doanh (có thể hai hoặc nhiều bên tham gia liên doanh). Đặc điểm của hình thức liên doanh là: - Cho ra đời một công ty hoặc một xí nghiệp mới, với tư cách pháp nhân Việt Nam và được thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn. - Các công ty hoặc xí nghiệp liên doanh hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính. Vốn pháp định do các bên đóng góp tối thiểu bằng 30% tổng số vốn đầu tư. Trong quá trình hoạt động, đơn vị liên doanh không được giảm vốn pháp định. Việc tăng vốn pháp định do các bên liên doanh thoả thuận và đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Vốn pháp định có thể góp trọn một lần khi thành lập liên doanh hoặc từng phần trong một thời gian hợp lý do hai bên thoả thuận. - Cơ quan lãnh đạo cao nhất của liên doanh là Hội đồng quản trị, có thẩm quyền quyết định các vấn đề quan trọng. Tổng Giám đốc và các Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm quản lý và điều hành công việc hàng ngày của liên doanh. Nếu Tổng giám đốc là người nước ngoài thì Phó Tổng giám đốc thứ nhất phải là công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam. - Một đơn vị liên doanh có thể tham gia vốn để thành lập một liên doanh khác với nước ngoài, trong liên doanh mới này phải có trực tiếp tham
  19. 5 gia ít nhất của hai thành viên thuộc liên doanh cũ trong Hội đồng quản trị và một trong hai thành viên đó phải là người có quốc tịch Việt Nam. - Thời gian hoạt động của liên doanh không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt không quá 70 năm. - Các bên tham gia liên doanh phân chia lợi nhuận và rủi ro theo tỷ lệ đóng góp vốn. Š Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt Nam. Như vậy, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức cá nhân nước ngoài và do tổ chức, cá nhân đó thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Đặc điểm của các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và là một pháp nhân Việt Nam do pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chi phối và điều chỉnh. Š Hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (BTO), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). Trong các loại hình này thì BOT là một loại hình đầu tư được nhà nước sử dụng để khuyến khích xây dựng các công trình hạ tầng như: cầu, đường, bến cảng, công trình cung cấp năng lượng…trong khi Nhà nước khó khăn về nguồn tài chính. Theo hình thức BOT, nhà đầu tư tự bỏ vốn, kỹ thuật để xây dựng công trình, tự khai thác kinh doanh trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý, sau đó sẽ chuyển giao cho Nhà nước. Đặc trưng của hình thức này là sự cam kết giữa Nhà nước với chủ đầu tư chứ không phải giữa các doanh nghiệp với nhau.
  20. 6 Ngoài các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài nêu trên, lượng vốn ĐTTTNN vào Việt Nam còn tập trung vào các khu công nghiệp, khu chế xuất thông qua nhiều hoạt động và hình thức đầu tư khác nhau. 1.3 Khái niệm về thu hút vốn ĐTTTNN 1.3.1 Khái niệm Thu hút vốn FDI là tạo ra một môi trường đầu tư hấp dẫn bao gồm tổng thể những tác động bên trong của nước tiếp nhận lên hoạt động của các nhà ĐTNN và những tác động bên ngoài lên hoạt động của các nhà ĐTNN. Những tác động này có thể làm cho luồng vốn FDI chảy vào trong nước mạnh hơn, cũng có thể làm cho tốc độ thu hút FDI chậm đi. 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI Œ Sự ổn định về kinh tế, chính trị - xã hội và luật pháp đầu tư Nền kinh tế- chính trị ổn định là một yếu tố quan trọng, tiên quyết khi một nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại một nước. Khi đầu tư họ đều mong muốn kiểm soát được vốn đầu tư của mình, nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên công quyền, chính quyền địa phương, thủ tục hành chính đơn giản, tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong thủ tục cấp phép, thủ tục hải quan, thu thuế…nhất là không có hiện tượng tham nhũng. Điều này được thể hiện rõ hơn khi xu hướng hội nhập diễn ra ngày càng sâu rộng trên thế giới. Những bất ổn về kinh tế - chính trị, những chính sách và biện pháp quản lý vĩ mô cũng có thể gây nên các tác động ngược. Nó không chỉ làm cho dòng vốn bị chững lại, thu hẹp mà còn khiến cho các nhà đầu tư chuyển hướng đầu tư của mình sang nước khác. Hệ thống pháp luật đầu tư của nước tiếp nhận phải được xây dựng và công bố rõ ràng nhằm tạo hành lang pháp lý bền vững, định hướng cho chủ đầu tư tuân thủ theo quy định của Chính phủ. Phải có những chương trình rà soát, đánh giá tác động môi trường đầu tư, từ đó xây dựng một hệ thống pháp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2