intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

47
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam để tìm ra những vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ NHƯ QUỲNH ỨNG DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ NHƯ QUỲNH ỨNG DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng ( Hướng Ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hoàng Đức. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận văn, Huỳnh Thị Như Quỳnh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các sơ đồ, bảng Danh mục các biểu đồ Tóm tắt Abstract CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài. ...............................................................................3 1.7. Kết cấu các chương ......................................................................................3 CHƯƠNG 2. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ ỨNG DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ...............................................................................................................5 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .........................5 2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển ................................................................5 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank).....................................................................................7 2.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II từ một số Ngân hàng trên thế giới. ..........................................................................................................17 2.2.1. Kinh nghiệm triển khai Hiệp ước Basel II tại Nhật Bản .....................17 2.2.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại Hệ thống Ngân hàng Trung Quốc ............18 2.2.3. Bài học kinh nghiệm khi triển khai Hiệp ước Basel tại Việt Nam .....20
  5. CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II ................22 3.1. Rủi ro tín dụng và Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM .............................22 3.1.1. Rủi ro tín dụng: .......................................................................................22 3.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................22 3.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .....................................................23 3.1.3.1. Nguyên nhân từ bên ngoài ..............................................................23 3.1.3.2. Nguyên nhân từ người vay ..............................................................24 3.1.3.3. Nguyên nhân từ Ngân hàng .............................................................25 3.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................................25 3.1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...................................................25 3.1.4.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng...............................................26 3.1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................26 3.1.4.4. Ứng phó rủi ro .................................................................................32 3.1.4.5. Kiểm soát rủi ro tín dụng.................................................................32 3.2. Hiệp ước Basel ...........................................................................................33 3.2.1. Quản lý rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II ......................................33 3.2.2. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ................................36 3.2.2.1. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng theo Basel ...............................36 3.2.2.2. Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ............................38 3.2.2.3. Quy trình quản trị rủi ro theo Basel II .............................................40 3.2.3. Quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý rủi ro tín dụng và lộ trình áp dụng Basel II của Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................43 3.3. Những khảo lược của nghiên cứu trước về Ứng dụng Basel II vào Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................................................45 CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. ..48 4.1. Tổ chức Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ....................................................................................................................48 4.2. Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................................................................................................................49 4.2.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. ...........................................................................................................50 4.2.1.1 Nhận biết rủi ro ...............................................................................50 4.2.1.2 Đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................51
  6. 4.2.1.3 Theo dõi rủi ro tín dụng...................................................................52 4.2.1.4 Kiểm soát rủi ro ...............................................................................53 4.2.1.5 Báo cáo rủi ro tín dụng ....................................................................53 4.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của Vietinbank ......................................56 4.2.3. Quá trình áp dụng Basel II tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................................................................................................61 4.3. Những kết quả đạt được .............................................................................63 4.3.1 Chất lượng nợ, cơ cấu tín dụng chuyển biến theo hướng tích cực .........63 4.3.2 Xây dựng chính sách tín dụng chặt chẽ ..................................................63 4.3.3 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng được xây dựng ..........................63 4.4. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ......................................................64 4.4.1. Những mặt còn tồn tại ............................................................................64 4.4.2. Nguyên nhân ...........................................................................................66 4.4.2.1 Từ phía khách hàng .........................................................................66 4.4.2.2 Từ phía ngân hàng ...........................................................................67 CHƯƠNG 5.GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...........70 5.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ......................................70 5.2. Giải pháp ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN. .....................................................................................70 5.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng TMCP Công Thương VN tổ chức thực hiện. ...................................................................................................71 5.2.1.1 Hệ số an toàn vốn – CAR ................................................................71 5.2.1.2 Hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát ..............................................71 5.2.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................71 5.2.1.4 Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu và Một số biện pháp ứng xử đối với ngân hàng khi xảy ra nợ có vấn đề ..........................................................72 5.2.1.5 Xây dựng chính sách tăng trưởng tín dụng hợp lý, đảm bảo chỉ tiêu tăng trưởng và kiểm soát chất lượng tín dụng. ..............................................75 5.2.1.6 Minh bạch thông tin đáp ứng Basel II .............................................75 5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................75 5.3.2.1. Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................75 5.3.2.2. Từ Chính phủ...................................................................................76
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH MTV : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên CBTD : Cán bộ tín dụng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam NHCT : Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu về hoạt động huy động vốn Bảng 2.2 : Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của Vietinbank Bảng 2.3 : Các chỉ tiêu về hoạt động dịch vụ của Vietinbank Bảng 2.4 : Một số chỉ tiêu cơ bản của Vietinbank Bảng 3.2 : Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s Bảng 3.3 : Trọng số rủi ro theo Basel II Bảng 3.4 : Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng theo Basel Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.1 : Bảng phân loại Rủi ro tín dụng Sơ đồ 3.5 : Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1 : Dư nợ cho vay Biểu đồ 2 : Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp của Vietinbank Biểu đồ 3 : Dư nợ cho vay theo ngành nghề của Vietinbank Biểu đồ 4 : Dư nợ cho vay theo ngành nghề của Vietinbank Biểu đồ 5 : Tổng tài sản và dư nợ cho vay Biểu đồ 6 : Tổng Nguồn vốn huy động của Vietinbank Biểu đồ 7 : Hệ số an toàn vốn của Vietinbank Biểu đồ 8 : ROA và ROE của Vietinbank Biểu đồ 9 : Tỷ lệ nợ xấu ngành Ngân hàng Biểu đồ 10 : Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank Biểu đồ 11 : Tổng dư nợ xấu tại Vietinbank Biểu đồ 12 : Tỷ lệ trích lập dự phòng của Vietinbank Biểu đồ 13 : Trích lập dự phòng của Vietinbank
  10. TÓM TẮT Vietinbank triển khai áp dụng Basel II không chỉ để đáp ứng kỳ vọng của Ngân hàng Nhà nước mà còn nhằm mục đích hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn quốc tế. Trước đây, đã có những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về việc áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro nói chung, quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, từ những hạn chế trong quá trình thực hiện và bài học kinh nghiệm luận văn đề xuất những giải pháp thúc đẩy Vietinbank đạt chuẩn Basel II theo đúng lộ trình. Đó là lý do nghiên cứu của luận văn với đề tài “Ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam”. Luận văn mang lại cái nhìn tổng quan, gợi ý những giải pháp cho các nhà quản lý của Vietinbank và các nhà nghiên cứu, người quan tâm có thể tham khảo để hiểu sâu hơn nội dung Basel II về quản trị rủi ro tín dụng từ đó nghiên cứu sâu hơn hoặc tham khảo bài học kinh nghiệm cho những ngân hàng đang hoặc sẽ triển khai áp dụng Basel II trong thời gian tới.
  11. ABSTRACT Vietinbank implemented Basel II not only to meet the expectation of the State Bank but also to improve the risk management system according to international standards. Previously, there were domestic and foreign studies on the application of Basel II in risk management in general, credit risk management in particular, from limitations in the implementation process and lessons learned. Experimental thesis proposes solutions to promote Vietinbank to achieve Basel II standards in accordance with the roadmap. That is the reason for the study of the thesis with the topic "Application of Basel II on credit risk management at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade". The thesis brings an overview, suggestions for solutions for Vietinbank's managers and researchers, who are interested to refer to understand Basel II content more about credit risk management from study further or refer to lessons learned for banks that are or will be implementing Basel II in the future.
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành nghề của nước ta phát triển, từ đó thị trường tài chính - ngân hàng cũng có nhiều bước phát triển mới. Với đặc thù của một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là không thể tránh khỏi và có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững của các ngân hàng nói riêng, thị trường tài chính và nền kinh tế nói chung. Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và chủ yếu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, nghiệp vụ này mang lại 70%-80% thu nhập của mỗi ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay của mình, các ngân hàng đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành nghề trong nền kinh tế. Mặc dù vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng mang trong mình rủi ro rất lớn. Trong những năm qua, ngành ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều vấn đề về rủi ro tín dụng như tình trạng nợ xấu, rủi ro đạo đức, tín dụng đen,...Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của ngân hàng, gây tổn hại đến uy tín và vị thế, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thậm chí là phá sản ngân hàng. Do tính chất lây lan, rủi ro tín dụng có thể là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài chính, vì vậy vấn đề nâng cao quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại ngày càng trở nên cấp thiết. Với thực tế và yêu cầu khách quan của quá trình hội nhập và phát triển, việc chuẩn hóa hoạt động của các NHTM theo chuẩn mực quốc tế là rất cần thiết. Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) đưa ra lộ trình áp dụng Basel II tại 10 NHTM Việt Nam là một bước đi phù hợp trong quá trình hội nhập quốc tế của ngành ngân hàng. Định hướng triển khai thực hiện Basel II trong hệ thống ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành ngân hàng tại Đề án “Phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm
  13. 2 2010 và định hướng đến 2020” ban hành theo Quyết định 112/2006/QĐ-TTg ngày 24/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở định hướng này, Ngân hàng Nhà nước có Công văn số 1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/3/2014 lựa chọn 10 ngân hàng trong nước thí điểm triển khai Basel II. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng thuộc top đầu ngành về quy mô tài sản và có nhiều đóng góp lớn đến ngành tài chính – ngân hàng tại Việt Nam. Là một trong 10 Ngân hàng thương mại thí điểm áp dụng Basel II và Vietinbank đang từng bước hoàn thành các quy định theo Basel II, định hình xây dựng trở thành Ngân hàng ngang tầm khu vực, phát triển bền vững theo chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, Vietinbank cũng gặp không ít thách thức trong quá trình triển khai Basel vào quản trị rủi ro tín dụng nên việc nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và tình hình áp dụng Basel II của Vietinbank là cần thiết. Từ đó hình thành cái nhìn tổng quan và định hướng thích hợp giúp tăng hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, thúc đẩy Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đi theo đúng lộ trình áp dụng Basel II mà Ngân hàng Nhà nước đề ra. Đó là lý do mà tôi chọn đề tài “ Ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam để tìm ra những vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. - Đề xuất những giải pháp để triển khai công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam theo chuẩn mực Basel II. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ? - Những đề xuất giải pháp để triển khai Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
  14. 3 Ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu theo không gian: tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu theo thời gian: giai đoạn 2011 - 2018 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê: thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2011 - 2018 từ các tài liệu, văn bản, số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo thường niên đã kiểm toán, thông tin trên website của ngân hàng nhà nước, kết hợp với so sánh, phân tích để thực hiện đề tài luận văn. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài. Luận văn góp phần cung cấp cho các nhà quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam cái nhìn tổng thể về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Bên cạnh đó, luận văn đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Vietinbank áp dụng Basel II vào công tác quản trị rủi ro để hoàn thiện hệ thống quản trị theo chuẩn mực quốc tế và hoàn thành nhiệm vụ được Ngân hàng Nhà nước giao. 1.7. Kết cấu các chương Chương 1: Giới thiệu luận văn Thạc sĩ Chương 2: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và dấu hiệu cảnh báo các hạn chế về ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng. Chương 3: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại và phương pháp tiếp cận nghiên cứu ứng dụng Basel II vào Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại. Chương 4: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng và ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  15. 4 Chương 5: Giải pháp ứng dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  16. 5 CHƯƠNG 2. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ ỨNG DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển Tiền thân là Ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam, được thành lập vào ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Sự ra đời của Ngân hàng đã đánh dấu sự khởi đầu của hệ thống ngân hàng hai cấp, tách bạch rõ chức năng quản lý Nhà nước với chức năng kinh doanh tiền tệ tín dụng. Ngày 14/11/1990, theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam chuyển thành Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngày 27/03/1993, theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam, thành lập doanh nghiệp Nhà nước có tên là Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngày 21/09/1996, theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập lại. Ngày 15/04/2008, Ngân hàng Công thương đổi tên thương hiệu từ IncomBank sang thương hiệu mới VietinBank. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế xã hội, nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn ngày càng lớn, điều đó đòi hỏi sự đổi mới của ngành ngân hàng. Ngày 23/09/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1354/QĐ-TTg phê duyệt Phương án Cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngày 25/12/2008, Ngân hàng tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần. Ngày 03/07/2009, NHNN ký Quyết định số 14/GP- NHNN thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. - Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Tên đăng ký tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Tên giao dịch: VietinBank - Hội sở: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội, Việt Nam
  17. 6 - Vốn điều lệ: 37.234 tỷ đồng (30/09/2018) - Giấy CNĐKKD: 0100111948 (do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 03/07/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28/12/2011) - Nhân sự : 23.836 (tính đến ngày 30/09/2018) - Mạng lưới hoạt động: Ngân hàng có 1 Hội sở chính, 1 Trung tâm tài trợ thương mại, 3 Đơn vị sự nghiệp, 5 Trung tâm quản lý tiền mặt, 2 Văn phòng đại diện trong nước, 1 Văn phòng đại diện nước ngoài tại Myanmar, 177 Chi nhánh (2 chi nhánh nước ngoài). - Có 3 đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm thẻ, Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. - Có 7 công ty hạch toán độc lập: Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính NHTMCP Công thương Việt Nam, Công ty Cổ phần Chứng khoán NH Công thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Công ty TNHH MTV chuyển tiền toàn cầu - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Ngân hàng TNHH Công Thương Việt Nam (tại Lào). - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết từ ngày 16/7/2009. + Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phố thông + Mã cổ phiếu: CTG + Mệnh giá cố phần: 10.000 đồng + Tổng số cổ phần: 3.723.404.556 cổ phiếu (tại thời điểm 31/12/2017) - Với 30 năm xây dựng và phát triển: + Giai đoạn 1: Từ 1988 – 2000 Xây dựng và chuyển đổi từ Ngân hang một cấp thành ngân hàng hai cấp, đưa Ngân hàng Công Thương Việt Nam đi vào hoạt động.
  18. 7 + Giai đoạn 2: Từ 2001 – 2008 Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương Việt Nam về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh. + Giai đoạn 3: Từ 2009 đến nay Thực hiện thành công cổ phần hoá, đổi mới mạnh mẽ, hiện đại hoá, chuẩn hoá các mặt hoạt động ngân hàng; chuyển đổi mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông lệ quốc tế. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã khẳng định được vị thế và vai trò của mình trong ngành Ngân hàng Việt Nam cũng như đóng góp một phần lớn vào công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước trong hơn hai thập kỷ qua. Hiện tại, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam cả về quy mô vốn cũng như tổng tài sản. 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) Bám sát những định hướng đã được Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thông qua, HĐQT Vietinbank đã chỉ đạo triển khai quyết liệt các giải pháp kinh doanh ngay từ đầu năm, linh hoạt trong chỉ đạo điều hành, thúc đẩy triển khai mạnh mẽ các giải pháp kinh doanh hướng tới mục tiêu tăng trưởng an toàn, bền vững. 2.1.2.1. Huy động vốn Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu về hoạt động huy động vốn Đvt: tỷ đồng Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Các khoản nợ chính phủ và 27,293 2,785 147 4,731 13,227 4,808 15,206 62,600 NHNN Tiền gửi và vay của tổ chức tín 74,407 96,814 80,464 103,769 99,169 85,151 115,158 111,399 dụng khác Tiền gửi của 257,273 289,105 364,497 424,181 492,960 655,060 752,935 825,816 khách hàng
  19. 8 Phát hành GTCG, trái 11,089 28,669 16,564 5,294 20,860 23,849 22,501 46,216 phiếu Tổng Nguồn 420,212 460,082 511,670 595,096 711,785 870,163 1,011,314 1,046,031 vốn huy động (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Vietinbank) Tính đến 31/12/2011 tổng vốn huy động của Vietinbank đạt 420,212 tỷ đồng, chỉ tiêu này vào thời điểm cuối năm 2012 tăng 9,5% so với vốn huy động năm 2011, đạt 460,082 tỷ đồng. Nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm chủ yếu trong cơ cấu vốn huy động của Vietinbank, nguồn vốn này tiếp tục tăng trưởng vào các năm tiếp theo. Cho thấy độ phủ thương hiệu của Vietinbank trong dân cư khá lớn, cùng với chiến lược phát triển các hoạt động khách hàng bán lẻ đã hỗ trợ cho tổng nguồn vốn huy động đạt được của Vietinbank vào năm 2016, 2017 lần lượt là 870,163 tỷ đồng và 1,011,314 tỷ đồng. Trong đó khoản mục tiền gửi khách hàng trong năm 2017 đạt hơn 752,935 tỷ đồng, khoản mục này tiếp tục tăng và đạt gần 826 nghìn tỷ đồng trong năm 2018, tăng 9,7% so với năm 2017. Mặc dù sự cạnh tranh giữa các NHTM tại Việt Nam ngày càng cao, nhưng Vietinbank với uy tín gần 30 năm cùng với việc phát triển các chính sách ưu đãi đa dạng, phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại để thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và tổ chức kinh tế, nguồn vốn chi phí rẻ và CASA, đảm bảo an toàn thanh khoản và hiệu quả kinh doanh cuả hệ thống. 2.1.2.2. Hoạt động tín dụng Với vai trò là NHTM lớn, chủ lực của nền kinh tế, Vietinbank nhanh chóng cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn cho các thành phần trong nền kinh tế. Điều này có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất kinh doanh, khuyến khích tiêu dùng, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững. VietinBank đã tích cực thu xếp, tài trợ vốn cho nhiều dự án lớn, dự án trọng điểm quốc gia và các chương trình thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu tín dụng chuyển dịch theo định hướng tập trung vốn giải ngân cho vay đối với các lĩnh vực trực tiếp sản xuất kinh doanh, khu vực kinh tế được Chính phủ khuyến khích phát triển. Bên cạnh đó, Vietinbank duy trì chính sách lãi
  20. 9 suất ổn định, sản phẩm cho vay đa dạng và luôn là lựa chọn hàng đầu đối với các cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. Biểu đồ 1: Dư nợ cho vay Đvt: tỷ đồng Tổng Dư nợ cho vay 1.000.000 900.000 800.000 700.000 600.000 500.000 400.000 300.000 200.000 100.000 - 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng Dư nợ cho vay 293.434 405.744 460.079 542.674 609.652 712.642 840.156 888.216 (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Vietinbank)  Cơ cấu dư nợ của Vietinbank a. Dư nợ theo kỳ hạn vay Trong giai đoạn 2011-2017, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm khoảng 60% trong tổng cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của Vietinbank. Trong giai đoạn 2011 -2017, nợ ngắn hạn liên tục gia tăng. Dư nợ cho vay ngắn hạn vào thời điểm cuối năm 2011 là 176,912 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng dư nợ vay ngắn hạn năm 2014, 2015 lần lượt là 16,9% và 22,3%. Đến 31/12/2017 nợ vay ngắn hạn đạt 790,688 tỷ đồng, tăng hơn 128,701 tỷ đồng so với dư nợ vay ngắn hạn đạt được vào cuối năm 2016. Cho vay ngắn hạn cũng giúp Vietinbank giảm thiểu rủi ro so với cho vay trung và dài hạn do thời gian thu hồi vốn nhanh, giảm thiểu rủi ro và mang lại lợi nhuận cao hơn so với các khoản cho vay trung dài hạn. Tỷ trọng nợ trung hạn và dài hạn trong tổng cơ cấu nợ theo kỳ hạn vay lần lượt là 10% và 30%. Nợ vay trung dài hạn liên tục tăng qua các năm, tuy nợ có thời hạn càng dài thì rủi ro càng cao nhưng đây
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2