Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng các tiêu chuẩn Hiệp ước vốn Basel để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 5
download
Đề tài giúp các nhà quản trị ngân hàng đánh giá lại hệ thống quản lý rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam và nhận ra tầm quan trọng của các chỉ tiêu an toàn vốn theo Hiệp ước vốn Basel trong việc giảm thiểu các rủi ro phát sinh trong hoạt động ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng các tiêu chuẩn Hiệp ước vốn Basel để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÔ TRẦN THUỲ TRANG ỨNG DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN HIỆP ƯỚC VỐN BASEL ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÔ TRẦN THUỲ TRANG ỨNG DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN HIỆP ƯỚC VỐN BASEL ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên của riêng tôi. Các số liệu và kết luận khoa học nêu trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tác giả đề tài TÔ TRẦN THUỲ TRANG
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ và hình PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 4. Đối tƣơng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................................2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................2 6. Những đóng góp mới của luận văn.........................................................................2 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 PHẦN NỘI DUNG Chƣơng 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NHTM 1.1. KHÁI NIỆM VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO .......................................4 1.1.1. Khái niệm về rủi ro ........................................................................................4 1.1.2. Khái niệm và quá trình quản lý rủi ro ............................................................4 1.1.2.1. Khái niệm về quản lý rủi ro ...............................................................4 1.1.2.2. Vai trò của quản lý rủi ro ...................................................................5 1.1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro .....................................................................5 1.2. RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ....6 1.2.1. Các loại rủi ro phát sinh trong hoạt động ngân hàng .............................6 1.2.1.1. Rủi ro tín dụng ...........................................................................6 1.2.1.2. Rủi ro thanh khoản .....................................................................9 1.2.1.3. Rủi ro thị trƣờng.......................................................................10 1.2.1.4. Rủi ro hoạt động .......................................................................12
- 1.2.1.5. Các rủi ro khác .........................................................................13 1.2.2. Quản lý rủi ro trong ngân hàng ............................................................14 1.2.2.1. Mục đích của quản lý rủi ro trong ngân hàng ..................................14 1.2.2.2. Khẩu vị rủi ro của ngân hàng .......................................................... 14 1.2.2.3. Các nhiệm vụ chính của quản lý rủi ro trong ngân hàng .................15 1.2.3. Một số công cụ quản lý rủi ro trong ngân hàng .............................17 1.2.3.1. Công cụ tự đánh giá rủi ro (Risk Control Self-Assessment – RCSA) ....................................................................................................17 1.2.3.2. Chỉ số rủi ro chính (Key Risk Indicator - KRI) ........................18 1.2.3.3. Bản đồ rủi ro..............................................................................19 1.2.3.4. Định lƣợng rủi ro thông qua giá trị chịu rủi ro – VaR ..............20 1.3. HIỆP ƢỚC VỐN BASEL VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG NGÂN HÀNG.. ...20 1.3.1. Quá trình ra đời của Hiệp ƣớc vốn Basel .................................................... 20 1.3.2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc vốn Basel ...................................................21 1.3.2.1. Basel I ................................................................................................21 1.3.2.2. Basel II ...............................................................................................23 1.3.2.3. Basel III..............................................................................................25 1.4. KINH NGHIỆM ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHUẨN HIỆP ƢỚC VỐN BASEL CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI ................................................. 28 2.1.1. Tại các quốc gia Đông Nam Á ............................................................ 28 2.1.2. Tại Ấn Độ............................................................................................ 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 32 CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG HIỆP ƢỚC VỐN BASEL TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM. ..........................................................................................................................33 2.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM .............................................................................. 33 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................................ 37 2.2.1. Các quy định pháp luật về quản lý rủi ro .............................................38
- 2.2.2. Hoạt động quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam ...40 2.2.2.1. Về quy định nội bộ của các Ngân Hàng Thƣơng Mại đối với quản lý rủi ro ...................................................................................40 2.2.2.2. Về bộ máy tổ chức quản lý rủi ro ...................................................41 2.2.2.3. Mô hình chiến lƣợc quản lý rủi ro ..................................................42 2.2.2.4. Các nghiệp vụ quản lý rủi ro cụ thể ................................................43 2.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam ...................................................................56 2.3. TIẾN ĐỘ ÁP DỤNG HIỆP ƢỚC VỐN BASEL VÀO QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .............................................................. 59 2.3.1. Thực trạng việc áp dụng Basel vào quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam ..........................................................................59 2.3.2. Phân tích những khó khăn trong việc áp dụng các quy định Hiệp ƣớc vốn Basel vào quản lý rủi ro tại các NHTM Việt Nam .........................66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................71 CHƢƠNG 3 – ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM. .................73 3.1. Xác định mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thƣơng Mại ................................................................................................73 3.2. Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy định, hƣớng dẫn quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thƣơng Mại ......................................................................75 3.3. Bộ máy tổ chức và nhân sự ........................................................................76 3.4. Nâng cấp các công cụ quản lý rủi ro ..........................................................78 3.4.1. Sử dụng mô hình định lƣợng rủi ro VaR ..............................................78 3.4.2. Nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................79 3.4.3. Sử dụng các biện pháp bảo hiểm rủi ro.................................................80 3.4.4. Sử dụng hiệu quả công cụ hạn mức ......................................................81 3.5. Nâng cấp hệ thống lƣu trữ dữ liệu và công nghệ thông tin ........................81 3.6. Một số giải pháp tăng trƣởng vốn bền vững cho các NHTM ....................82 3.7. Một số khuyến nghị ...................................................................................83
- 3.7.1. Về việc ban hành các quy định liên quan đến quản lý rủi ro ................83 3.7.2. Xây dựng lộ trình áp dụng Bael II và Basel III phù hợp .....................84 3.7.3. Ðối với quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và các chỉ tiêu, phƣơng pháp đánh giá khác theo quy định của Basel ...........................84 3.7.4. Tăng cƣờng hoạt động của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng .....86 3.7.5. Một số khuyến nghị khác ......................................................................86 KÊT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................88 KẾT LUẬN ...........................................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu M&A Hoạt động mua bán và sáp nhập NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần VaR Giá trị chịu rủi ro XHTD Xếp hạng tín dụng
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Hình 1.1: Bản đồ rủi ro 19 Biểu đồ 2.1: Số lượng các ngân hàng từ 1991 – 2013 34 Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của một số NHTM giai đoạn 2010 -2014 35 Biểu đồ 2.3: Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trưởng tín dụng 36 Bảng 2.1- Các văn bản pháp luật quan trọng ngành Ngân hàng Việt Nam 38 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2004 – tháng 3/ 2015 64 Biểu đồ 2.5: Xử lý nợ xấu qua VAMC 65
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, khi các ngân hàng trên thế giới đã đề cập tới việc áp dụng chuẩn mực theo Hiệp ước vốn Basel III thì hầu hết các Ngân hàng Thương Mại ở Việt Nam vẫn chưa chính thức đề cập tới việc áp dụng một chuẩn mực nào của Basel. Mặc dù các quy định trong những năm gần đây của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) như thông tư 36/2014/TT- NHNN năm 2014 c ng đã đề cập tới một số vấn đề liên quan tới các điều khoản trong Hiệp ước vốn Basel nhưng vẫn ở mức rất hạn chế. Điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam, đặc biệt là khi Việt Nam đã tới thời hạn 2015 theo cam kết WTO - mở cửa cho các Ngân hàng nước ngoài vào hoạt động trên thị trường Việt Nam. Việc tiếp cận với các chuẩn mực của Hiệp ước vốn Basel đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, chi phí khá cao và mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, trước xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính – ngân hàng với nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng mới, việc từng bước áp dụng các chuẩn mực Hiệp ước vốn Basel tại Việt Nam là yêu cầu cấp thiết nhằm tăng cường năng lực hoạt động, giảm thiểu rủi ro đối với các Ngân Hàng Thương Mại và nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường tài ch nh quốc tế, tạo điều kiện cho các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam có thể mở rộng thị trường trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đ ch nghiên cứu của đề tài này là : - Tìm hiểu về thực trạng quản lý rủi ro và mức độ áp dụng các tiêu chuẩn của Hiệp ước vốn Basel tại các Ngân hàng Thương Mại tại Việt Nam - Tìm hiểu các tiêu chuẩn mới của Basel III và so sánh với các tiêu chuẩn của Basel I, Basel II - Phân t ch khó khăn kèm giải pháp và khuyến nghị khi áp dụng các tiêu chuẩn của Hiệp ước vốn Basel trong hoạt động quản lý rủi ro tại các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam
- 2 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi sau: - Các loại rủi ro tác động đến hoạt động ngân hàng và các phương thức, công cụ dùng để đo lường và kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân hàng? - Hệ thống quản lý rủi ro hiện tại tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam có hiệu quả, ngăn chặn được các loại rủi ro và đảm bảo an toàn hoạt động không? - Mức độ cần thiết của việc áp dụng các tiêu chuẩn Hiệp Ứơc vốn Basel vào hệ thống quản lý rủi ro tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay? - Các bước xây dựng kế hoạch và thực hiện quản lý rủi ro theo các khuyến nghị của Hiệp Ứơc vốn Basel tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam? 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: - Các chuẩn mực/yêu cầu về an toàn vốn tối thiểu theo Hiệp ước vốn Basel. - Các quy định nội bộ về quản lý rủi ro và hoạt động quản ly rủi ro hiện hành tại các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam - Các văn bản quy định và hướng dẫn liên quan đến quản lý rủi ro do Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu các Ngân hàng Thương Mại tại thị trường Việt Nam. Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện đề tài được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2010 - 2015, trong đó gồm dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, báo cái tài chính kiểm toán và báo cáo thường niên của các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài đã sử dụng phương pháp thống kê suy luận dựa trên các dữ liệu thu thập được, tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ. Bên cạnh đó, đề tài đã sử dụng phương pháp khảo sát ý kiến chuyên gia kết hợp với tự luận để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tại các ngân hàng hiện nay
- 3 và đưa những giải pháp thực thi, có t nh đồng bồ giúp nâng cao hiệu quả ứng dụng các hiệp ước vốn Basel tại Việt Nam trong tương lai. 6. Những đóng góp mới của luận văn Đề tài giúp các nhà quản trị ngân hàng đánh giá lại hệ thống quản lý rủi ro của các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam và nhận ra tầm quan trọng của các chỉ tiêu an toàn vốn theo Hiệp ước vốn Basel trong việc giảm thiểu các rủi ro phát sinh trong hoạt động ngân hàng. Đồng thời, đề tài nghiên cứu c ng chỉ ra những khó khăn mà hệ thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam gặp phải trong quá trình tiếp cận các chuẩn mực của Hiệp ước vốn Basel, từ đó đề xuất các phương án th ch hợp để nâng cao hiệu quả ứng dụng Hiệp ước vốn Basel vào công tác quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài nghiên cứu được chia thành 03 chương ch nh với nội dung cơ bản như sau: Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý rủi ro trong ngân hàng Bên cạnh việc giới thiệu tổng quan về các loại rủi ro và hệ thống quản lý rủi ro trong ngân hàng, chương 1 còn trình bày tổng quan về Hiệp ước vốn Basel, những điểm cơ bản của Basel I, Basel II và Basel III và bài học kinh nghiệm từ một sô quôc gia khác. Chƣơng 2 – Thực trạng việc ứng dụng Hiệp ước vốn Basel trong quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Chƣơng 3 – Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam Dựa trên các nội dung nghiên cứu ở Chương 1 và Chương 2, chương 3 sẽ trình bày các đề xuất nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam hiện nay. Hơn nữa, Chương 3 còn đóng góp kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước về lộ trình tăng vốn theo Hiệp ước vốn Basel phù hợp với điều kiện và khả năng của các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.
- 4 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI NIỆM VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO 1.1.1. Khái niệm về rủi ro Rủi ro là những điều không lành, không tốt bất ngờ xảy đến. Vận may và rủi ro luôn gắn liền với thực tiễn đời sống và ước vọng của con người. Đây là hai mặt đối lập nhau nhưng thống nhất trong một thực thể. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, rủi ro là những vấn đề khách quan bên ngoài của chủ thể kinh doanh hoặc tiềm ẩn trong ch nh bản thân chủ thể, gây ra những khó khăn cho chủ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu kinh doanh, tàn phá các thành quả đang có, bắt buộc các chủ thể phải tiêu tốn nguồn lực (tài lực và vật lực) nhiều hơn. Theo quan điểm thông thường, rủi ro và cơ hội hay còn được gọi là may rủi, thường được cho là kết quả không dự đoán được, không kiểm soát được nên mang t nh bị động; nhưng hiện nay, trong kinh doanh hiện đại, rủi ro hay cơ hội thì con người c ng có thể nhận dạng được do nắm được t nh quy luật của yếu tố môi trường nên nó được nhìn nhận một cách khoa học hơn và con người có thể chủ động đối phó với rủi ro. 1.1.2. Khái niệm và quá trình quản lý rủi ro: 1.1.2.1. Khái niệm về quản lý rủi ro: Như đã nêu ở trên, rủi ro là khả năng những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể kinh doanh không đạt được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, c ng như chi ph cơ hội của việc làm mất những cơ hội thị trường. Do đó, chấp nhận rủi ro và chủ động đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ch nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ch xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận là trung tâm của mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- 5 Quản lý rủi ro là một quá trình bao gồm các hoạt động nhằm hạn chế, loại bỏ các rủi ro hoặc khắc phục các hậu quả mà rủi ro gây ra đối với hoạt động kinh doanh từ đó tạo điều kiện cho việc sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp, giảm đến mức thấp nhất các thiệt hại về nhân lực và tài ch nh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Vai trò của quản lý rủi ro: - Nhận dạng rủi ro, chủ động phòng ngừa. - Thực hiện được mục tiêu, sứ mạng của doanh nghiệp qua việc lựa chọn chiến lược t rủi ro. - Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. 1.1.2.3. Quy trình quản lý rủi ro Bƣớc 1: Nhận dạng rủi ro - Nhiệm vụ: xác định một danh sách các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của doanh nghiệp, sắp xếp, phân nhóm, chỉ ra các rủi ro đặc biệt nghiêm trọng. - Ý nghĩa: đây là là cơ sở để đánh giá, đo lường, đưa ra các giải pháp để khắc phục rủi ro. Bƣớc 2: Phân t ch và đánh giá - Nhiệm vụ: phân t ch các rủi ro, đánh giá mức độ thiệt hại c ng như xác suất xảy ra rủi ro nhằm có các giải pháp để phòng ngừa, loại bỏ hoặc hạn chế giảm thiệt hại. Bƣớc 3: Kiểm soát và tài trợ rủi ro - Kiểm soát: là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, chương trình hành động,… để né tránh, ngăn chặn, giảm nhẹ sự nghiêm trọng của những tổn thất. + Biện pháp né tránh rủi ro: Chủ động né tránh từ trước khi rủi ro xảy ra hoặc né tránh bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro + Biện pháp ngăn ngừa tổn thất: Tập trung tác động vào ch nh mối nguy hiểm để ngăn ngừa tổn thất, v dụ: mua bảo hiểm, mở thư t n dụng
- 6 + Các biện pháp giảm thiểu tổn thất: (i) Cứu vớt tài sản còn sử dụng được; (ii) Chuyển nợ; v dụ: bồi thường bảo hiểm cho bên thứ 3; (iii) Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa rủi ro; (iv) Lập quỹ dự phòng rủi ro; (v) Phân tán rủi ro + Chuyển giao rủi ro: (i)Chuyển tài sản hoặc hoạt động có rủi ro đến cho người khác, tổ chức khác; (ii) Hoặc, ký hợp đồng với người khác/tổ chức khác trong đó quy định chỉ chuyển giao rủi ro, không chuyển giao tài sản cho người nhận rủi ro. + Đa dạng hóa rủi ro: đa dạng thị trường, khách hàng,… - Tài trợ rủi ro: là hoạt động cung cấp những phương tiện đền bù tổn thất xảy ra hoặc tạo ra những quỹ cho các chương trình khác nhau để giảm bớt rủi ro. Có 2 biện pháp tài trợ: (i) Tự khắc phục rủi ro: tự mình thanh toán các tổn thất; (ii) Chuyển giao rủi ro: đối với các đối tượng, tài sản mua bảo hiểm thì khi xảy ra tổn thất việc đầu tiên là khiếu nại đòi bồi thường. 1.2. RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1.2.1. Các loại rủi ro phát sinh trong hoạt động ngân hàng Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngành ngân hàng tiếm ẩn rất nhiều rủi ro, trong đó, các loại rủi ro chính có thể kể đến là: Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động/ rủi ro tác nghiệp, rủi ro pháp luật, rủi ro hệ thống, rủi ro uy tín và các rủi ro khác Nội dung chi tiết về từng loại rủi ro và tác động của nó được nêu cụ thể sau đây: 1.2.1.1. Rủi ro tín dụng: Khái niệm rủi ro tín dụng Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau: Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là lọai rủi ro xảy ra khi người vay không thanh tóan được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong họat động cho vay của ngân hàng.
- 7 Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khỏan của ngân hàng. Từ các định nghĩa chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng như sau: - Rủi ro tín dụng là rủi ro đối tác vi phạm nghĩa vụ trả nợ, nó xảy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là không thanh tóan trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh. - Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản. Phân loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là: + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá v2 phân t ch t n dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và các hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và các kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- 8 - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đăc điểm riêng có, mang tính tiêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Hậu quả của rủi ro tín dụng tới hoạt động của ngân hàng: - Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng Nếu một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ lớn, có những thông tin về việc ngân hàng không thu hồi được nợ hoặc ngân hàng đó bị ngân hàng nhà nước đưa vào diện kiểm soát đặc biệt thì uy tín của ngân hàng đó bị giảm sút một cách nghiêm trọng. - Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Để có nguồn vốn đủ cung cấp tín dụng cho khách hàng thì ngân hàng phải huy động từ các tổ chức và dân cư hay nói cách khác là ngân hàng vay của tổ chức và dân cư để tài trợ tín dụng. Nếu rủi ro tín dụng do không thu hồi được nợ xảy ra, ngân hàng sẽ hạn chế nguồn để thanh toán tiền gửi cho chủ nợ tức là dân cư và các tổ chức kinh tế khác. - Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Theo quy định của ngân hàng nhà nước, tất cả các khoản nợ xấu ngân hàng đều phải trích dự phòng, tỷ lệ trích dự phòng tùy theo mức độ nợ xấu và tài sản đảm. Điều này có nghĩa là, đối với các khoản nợ xấu hơn và có tài sản đảm bảo có độ rủi ro cao hơn sẽ bị trích dự phòng cao hơn các khoản nợ ít xấu hơn và có tài sản
- 9 đảm bảo ít rủi ro hơn. Việc số tiền dự phòng trích càng lớn thì chi phí vốn của ngân hàng càng lớn và lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm - Rủi ro tín dụng dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến uy tín, khả năng thanh khoản và lợi nhuận của ngân hàng. Nếu tỷ trọng này tiếp tục kéo dài và ăn mòn vào vốn riêng của ngân hàng, con đường đi đến tuyên bố phá sản ngân hàng là tất yếu. 1.2.1.2. Rủi ro thanh khoản Khái niệm rủi ro thanh khoản T nh thanh khoản của ngân hàng được xem như khả năng tức thời (the short- run ability) để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản t n dụng đã cam kết. Như vậy, rủi ro thanh khoản là loại rủi ro khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi ph cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản - Nguyên nhân khách quan: + Thay đổi trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN thông qua các công cụ như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các loại lãi suất như lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất thị trường mở… + Thay đổi lựa chọn kênh đầu tư của các nhà đầu tư. + Hiệu ứng dây chuyền trong tâm lý khách hàng. - Nguyên nhân chủ quan: + Sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản Nợ và tài sản Có. + Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả. Tác động của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM
- 10 - Làm sụt giảm lợi nhuận và uy tín của ngân hàng (do chi phí huy động tăng đồng thời phải cắt giảm nguồn cung tín dụng). - Trong một số trường hợp có thể dẫn đến sự phá sản và sụp đổ của ngân hàng. - Việc phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của người gửi tiền, kéo theo sự rút tiền hàng loạt ở các ngân hàng khác và lúc này kéo theo sự sụp đổ của toàn hệ thống chứ không chỉ của một ngân hàng riêng lẻ. 1.2.1.3. Rủi ro thị trƣờng Khái niệm rủi ro thị trường Rủi ro thị trường trong hoạt động ngân hàng là rủi ro tiềm ẩn gây ra tác động tiêu cực đối với thu nhâp hoặc vốn ngân hàng do những biến động bất lợi của các yếu tố trên thị trường như: lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán, giá hàng hóa… Các ngân hàng không thể tác động làm thay đổi các yếu tố này mà chỉ có thể dự báo xu hướng, tính toán mức độ ảnh hưởng để từ đó đưa ra các biên pháp chủ động điều chỉnh quy mô, cơ cấu tài sản có, sao cho hạn chế thấp nhất tổn thất có thể xảy ra thông qua việc kết hợp mô hình hiện đại trong việc ước lượng rủi ro lãi suất và sử dụng linh hoạt các công cụ tài chính phái sinh. Rủi ro thị trường xảy ra trên nhiều lĩnh vực hoạt động, ảnh hưởng lớn đến hoạt động ngân hàng do hầu hết các khoản mục trên bảng cân đối của ngân hàng đều có liên quan đến thông số của thị trường. Phân loại: Rủi ro thị trường bao gồm các nhóm rủi ro chính sau: Rủi ro tỷ giá Rủi ro tỷ giá là khả năng xảy ra những biến động của tỷ giá hối đoái dẫn đến những tác động bất lợi cho các hoạt động kinh doanh và giảm thu nhập dự tính của ngân hàng. Những dao động trng thu nhập là do doanh thu và chi phí phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái, hay những giá trị tài sản và nợ tính theo ngoại tệ. Rủi ro tỷ giá phát sinh trong các trường hợp sau: Thả nổi tỷ giá: giá trị bên ngoài của đồng tiền tự do biến động
- 11 Tỷ giá cố định: giá trị bên ngoài của đồng tiền được giữ cố định với một ngoại tệ khác, nhưng có thể điều chỉnh ngang giá, phá giá hoặc định giá lại. Thay đổi trong chế độ tỷ giá: Chế độ tỷ giá được thay đổi từ cố định sang thả nổi hoặc ngược lại. Rủi ro tỷ giá có thể được chia làm các loại sau: - Rủi ro giao dịch: là rủi ro mà tỷ giá chyển đổi sẽ thay đổi theo chiều hướng không có lợi. Rủi ro này có thể phòng tránh được bằng cách sử dụng các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward) - Rủi ro chuyển đổi: là rủi ro liên quan đến nghiệp vụ kế toán, tương ứng với số lượng tài sản được nắm giữ bằng ngoại tệ những thay đổi về tỷ giá qua một thời kỳ sẽ làm cho báo cáo không ch nh xác và như vậy tài sản “Có” thường được cân bằng bàng các khoản vay ngoại tệ đó. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là khả năng thu nhập giảm do chênh lệch lãi suất giảm khi lãi suất thị trường thay đổi ngoài dự kiến gắn với thay đổi nhiều nhân tố khác như cấu trúc và kỳ hạn của tài sản và nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng kỳ hạn….. Tính chất của rủi ro lãi suất Ngân hàng ở vị thế tái tài trợ Nếu thời hạn cho vay dài hơn thời hạn nguồn vốn tài trợ nó thì ngân hàng ở vị thế tái tài trợ. Nếu lãi suất thay đổi: Giảm: khi đó khoản chênh lệch lãi suất ngân hàng được hưởng sẽ tăng Tăng: chênh lệch lãi suất giảm, ngân hàng có thể bị thua lỗ. Ngân hàng ở vị thế tái đầu tư Nếu thời hạn cho vay ngắn hơn thời hạn nguồn vốn tài trợ nó thì ngân hàng ở vị thế tái đầu tư.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 832 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn