intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp tại An Giang, nhận diện những rủi ro hạn chế phát sinh do không dùng các biện pháp quản trị rủi ro kiệt giá tài chính. Nghiên cứu ứng dụng các sản phẩm phái sinh vào trong quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---- K --- LÂM THỊ THÙY TRANG ỨNG DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH ĐỂ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THỦY SẢN AN GIANG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số:60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. UNG THỊ MINH LỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010
  2. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 1 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang MỤC LỤC - Lời cảm ơn - Lời cam đoan - Danh mục các từ viết tắt - Danh mục bảng biểu - Danh mục hình ảnh - Lời mở đầu CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH BẰNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ..................................................... 1 1.1. Tổng quan về rủi ro tài chính ................................................................... 1 1.1.1. Rủi ro tài chính phát sinh thế nào .................................................... 1 1.1.2. Quản trị rủi ro là gì? Rủi ro kiệt giá tài chính là gì ......................... 2 1.1.3 Các tình huống phòng ngừa rủi ro .................................................... 3 1.1.3.1 Phòng ngừa vị thế bán .............................................................. 3 1.1.3.2. Phòng ngừa vị thế mua ............................................................ 3 1.1.4. Quy trình quản trị rủi ro ............................................................. 3 1.2. Một số loại công cụ tài chính phái sinh phổ biến hiện nay ...................... 6 1.2.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) .............................................. 6 1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................ 6 1.2.1.2. Đặc điểm.................................................................................. 6 GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  3. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 2 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang 1.2.2. Hợp đồng tương lai (hợp đồng giao sau - Future contract)............. 7 1.2.2.1. Khái niệm ................................................................................ 7 1.2.2.2. Đặc điểm.................................................................................. 8 1.2.3. Quyền chọn (Option) ..................................................................... 10 1.2.3.1. Khái niệm .............................................................................. 10 1.2.3.2. Các loại quyền chọn .............................................................. 11 1.2.4. Hoán đổi (Swap) ............................................................................ 14 1.2.4.1. Khái niệm .............................................................................. 14 1.2.4.2. Đặc điểm................................................................................ 15 1.2.4.3. Các loại hoán đổi ................................................................... 15 1.3. Lợi ích của công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro kiệt giá tài chính .... 17 1.4. Một số kinh nghiệm ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro kiệt giá tài chính trên thế giới.................................................................................. 18 1.4.1. Bài học kinh nghiệm thứ 1 ............................................................ 18 1.4.2. Bài học kinh nghiệm thứ 2 ............................................................ 19 1.4.3. Bài học kinh nghiệm thứ 3 ............................................................ 20 1.5. Mặt trái của các công cụ phái sinh ......................................................... 21 Kết luận chương I .......................................................................................... 22 GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  4. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 3 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH ĐỂ QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG ............................................................. 23 2.1 Tổng quan và thực trạng về các doanh nghiệp xuất khẩu Thủy Sản trong những năm gần đây( từ năm 2006 đến 2009) ............................................... 23 2.2. Các loại rủi ro tài chính mà các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản đối mặt .................................................................................................................... 27 2.2.1. Quy trình vòng quay vốn của các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản ........................................................................................................................... 27 2.2.2. Các loại rủi ro tài chính mà các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản An Giang phải đối mặt ..................................................................................... 29 2.2.2.1. Rủi ro tỷ giá ........................................................................... 29 2.2.2.2. Rủi ro về lãi suất.................................................................... 33 2.2.2.3. Rủi ro về giá cả hàng hoá ...................................................... 34 2.3 Thực trạng ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản lý rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang................................................ 38 2.3.1 Thực trạng ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản lý rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang...................................... 38 2.3.2 Những nguyên nhân hạn chế sử dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các DNXKTS Việt Nam nói chung và An Giang nói riêng: ................................................................................................................. 39 Kết luận chương II......................................................................................... 45 GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  5. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 4 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH VIỆC ỨNG DỤNG SẢN PHẨM PHÁI SINH ĐỂ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG................... 46 3.1 Sự cần thiết phải đẩy mạnh sử dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản ở Việt Nam nói chung và An Giang nói riêng ............................................................................................. 46 3.2 Các giải pháp vĩ mô nhằm phát triển thị trường phái sinh trong nước ... 49 3.2.1 Điều kiện để thị trường các sản phẩm phái sinh hoạt động hiệu quả ................................................................................................................... 50 3.2.1.1 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị cho sàn giao dịch..... 50 3.2.1.2. Vận động nhiều chủ thể tham gia thị trường......................... 50 3.2.1.3. Xây dựng sàn giao dịch ảo trước khi hình thành sàn giao dịch chính thức ........................................................................................................ 50 3.2.1.4. Điều kiện để phát triển sản phẩm phái sinh tài chính ........... 51 3.2.2. Đề xuất một số quy định về hành lang pháp lý để hạn chế các rủi ro trong giao dịch phái sinh .............................................................................. 52 3.2.2.1. Yêu cầu bắt buộc tái phòng ngừa rủi ro trên các thị trường quốc tế ......................................................................................................... 52 3.2.2.2. Yêu cầu về vốn và thế chấp trong giao dịch công cụ tài chính phái sinh ........................................................................................................ 53 3.2.2.3. Yêu cầu mở cửa thị trường tự do cho tất cả các định chế triển khai các hợp đồng phái sinh ........................................................................... 53 3.2.2.4. Yêu cầu về đăng ký và lập các báo cáo tài chính ................. 54 GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  6. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 5 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang 3.2.2.5. Hoàn thiện những quy định và tài chính kế toán liên quan, nâng cao tính thanh khoản của các sản phẩm phái sinh................................ 54 3.2.2.6. Không đánh thuế đối với các giao dịch sản phẩm phái sinh ......................................................................................................................... 56 3.2.3. Vai trò của nhà nước trong việc xúc tiến các sản phẩm phái sinh .......................................................................................................................... 56 3.3. Các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các DNXK thủy sản An Giang .................................................. 56 3.3.1 Các giải pháp đối với ngành xuất khẩu Thủy sản .......................... 56 3.3.1.1 Chủ động tìm hiểu các quy định luật pháp trong nước và quốc tế liên quan tới lĩnh vực hoạt động của mình ................................................. 57 3.3.1.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm phát triển ngành nuôi trồng thủy sản phù hợp với tiêu chuẩn các nước xuất khẩu ............................................. 57 3.3.1.3 Các nhà quản trị doanh nghiệp tự mình trao dồi, củng cố kiến thức về quản trị rủi ro, phương thức nắm bắt và xử thông tin trên thị trường ...................................................................................................................... 58 3.3.2 Giải pháp hỗ trợ để ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào................ 58 3.3.2.1 Hình thành chợ đầu mối giao dịch thủy sản .......................... 58 3.3.2.2 Hợp tác ký hợp đồng kinh doanh giữa 3 bên gồm doanh nghiệp, người nuôi cá và ngân hàng ....................................................................... 60 3.3.2.3. Các cơ quan quản lý cần xây dựng tiêu chuẩn và điều kiện thành lập nhà máy chế biến thủy sản .............................................................. 61 3.4 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................ 62 GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  7. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 6 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang Kết luận chương III ....................................................................................... 63 KẾT LUẬN .................................................................................................. 65 - Phụ lục - Tài liệu tham khảo GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  8. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 7 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang LỜI CẢM ƠN Luaän vaên naøy hoaøn thaønh vôùi söï giuùp ñôõ cuûa caùc thaày coâ tröôøng Ñaïi hoïc Kinh tế TP.HCM, caùc thầy cô ñaõ taän taâm truyeàn ñaït nhöõng kieán thöùc vaø kinh nghieäm quí giaù cho toâi trong suoát quaù trình hoïc taïi tröôøng. Qua quaù trình nghieân cöùu cuûa toâi taïi caùc coâng ty xuaát khaåu thuûy saûn taïi tænh An Giang, döôùi söï giuùp ñôõ cuûa caùc ñôn vò coäng vôùi söï hoã trôï cuûa tieán só Ung Thò Minh Leä, ngöôøi ñaõ nhieät tình höôùng daãn toâi heát loøng vôùi taát caû traùch nhieäm cuûa ngöôøi höôùng daãn maãu möïc, toâi ñaõ hoaøn taát luaän vaên toát nghieäp cuûa mình. Thôøi gian hoïc taïi tröôøng laø nhöõng ngaøy thaùng voâ cuøng quyù giaù vaø quan troïng ñoái vôùi toâi, quí thaày coâ ñaõ taän taâm giaûng daïy, trang bò nhöõng kieán thöùc ñeå toâi coù theâm töï tin vaø öùng duïng trong coâng vieäc sau naøy. Baøi luaän vaên naøy, chính laø nhöõng böôùc ñi cuoái trong quaù trình hoïc taäp vaø nghieân cöùu nhöng chính laø böôùc ñi ñaàu tieân höôùng toâi vaøo töông lai. Toâi xin traân troïng caûm ôn quí thaày coâ tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá TP.HCM ñaõ heát loøng truyeàn ñaït kieán thöùc vaø nhöõng kinh nghieäm quí baùu cho toâi trong thôøi gian taïi tröôøng. Toâi xin chaân thaønh baøy toû loøng bieát ôn ñeán tieán só Ung Thò Minh Leä ngöôøi tröïc tieáp höôùng daãn taän tình trong suoát thôøi gian toâi laøm luaän vaên. Toâi cuõng xin gôûi lôøi caûm ôn ñeán oâng Toâ Thieän Höõu, giaùm ñoác coâng ty Xoå Soá Kieán Thieát An Giang cuøng taäp theå caùn boä coâng nhaân vieân coâng ty Xoå Soá Kieán Thieát An Giang nôi toâi laøm vieäc ñaõ hoã trôï, taïo ñieàu kieän toát nhaát cho toâi hoïc taäp vaø hoaøn thaønh nhieäm vuï hoïc taäp cuûa mình. Toâi cuõng xin gôûi lôøi caûm ôn ñeán laõnh ñaïo caùc coâng ty xuaát khaåu thuûy saûn, nôi toâi thöïc taäp, xin caûm ôn baïn beø, gia ñình, nhöõng ngöôøi ñaõ giuùp ñôõ ñoäng vieân toâi ñeå toâi hoaøn thaønh khoùa hoïc cuûa mình. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  9. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 8 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang Toâi xin höùa seõ mang nhöõng kieán thöùc mình ñaõ hoïc vaø nghieân cöùu ñöôïc ñeå phuïc vuï cho xaõ hoäi, cho coâng cuoäc phaùt trieån kinh teá vaø ñoåi môùi cuûa ñaát nöôùc. Xin chaân thaønh caùm ôn! LỜI CAM ĐOAN Qua quá trình được học tập tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM, dướí sự nổ lực của bản thân và sự hướng dẫn chân thành của cô Ung Thị Minh Lệ, tôi đã hoàn thành Luận văn này. Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài :” Ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro kiệt giá tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu Thủy sản An Giang” do tôi nổ lực hoàn thành, không sao chép của các tác giả khác, chỉ sử dụng tài liệu tham khảo từ các nguồn như đã trích dẫn trong Luận văn. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT + CBOT: Sàn thương mại Chicago (Chicago Board Of Trade) + DNXKTS: Doanh nghiệp xuất khẩu Thủy sản + NHNN: Ngân hàng Nhà nước + NHTM: Ngân hàng thương mại + TCTD: Tổ chức tín dụng DANH MỤC BẢNG BIỂU + Bảng 1: Sự khác nhau giữa hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn. + Bảng 2: Kim nghạch xuất khẩu các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  10. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 9 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang + Bảng 3: Phương sai và độ lệch chuẩn lãi suất vay của các DNXKTS An Giang tại ngân hàng Ngoại Thương An Giang + Bảng 4: Phương sai và độ lệch chuẩn của giá xuất khẩu Thủy sản. DANH MỤC HÌNH ẢNH + Hình 1: Cơ cấu GDP tỉnh An Giang năm 2008 + Hình 2: Giá trị xuất khẩu tỉnh An Giang + Hình 3: Tỷ giá USD/VND qua các năm + Hình 4: Giá xuất khẩu Thuỷ sản tỉnh An Giang + Hình 5: Mô hình chợ đầu mối giao dịch Thủy Sản LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Hằng năm, xuất khẩu thủy sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu Việt Nam, Việt Nam thuộc top các quốc gia có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn trên thế giới. Các công ty xuất khẩu thủy sản tại An Giang đã đóng góp một phần quan trọng trong đó. Vì vậy, việc nghiên cứu và ứng dụng những công cụ tài chính hiện đại để quản trị rủi ro nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp và góp phần làm cho doanh nghiệp tăng trưởng ổn định và bền vững trên bước đường hội nhập kinh tế quốc tế là rất cần thiết. Thời gian gần đây với sự bất ổn của tỷ giá, lãi suất, lam phát,… đã làm cho các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam, trong đó có các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang, rơi vào tình thế khó khăn về tài chính vì đã không dự đoán được tình hình kinh tế cũng như không ứng dụng kịp thời có các biện pháp quản trị rủi ro thích hợp, vì vậy cần thiết phải sử GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  11. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 10 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang dụng những biện pháp quản trị rủi ro hữu hiệu nhằm phòng ngừa những bất ổn trên. Sản phẩm phái sinh được các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới phát minh và ứng dụng từ rất lâu. Nó được các nhà quản trị rủi ro doanh nghiệp trên thế giới tin tưởng và sử dụng để phòng ngừa rủi ro tài chính. Thực tế đã chứng minh được tính hữu ích của nó cũng như những thiệt hại mà các doanh nghiệp phải gánh chịu khi không sử dụng bất cứ biện pháp rủi ro tài chính nào để bảo vệ doanh nghiệp mình trước những biến động trên thị trường tài chính. Chính vì vậy, luận văn với đề tài “Ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang” cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp cụ thể là các nhà quản trị tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang một cái nhìn về sản phẩm phái sinh và ứng dụng chúng trong thực tiễn nhằm góp phần duy trì phát triển doanh nghiệp một cách bền vững. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: Đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp tại An Giang, nhận diện những rủi ro hạn chế phát sinh do không dùng các biện pháp quản trị rủi ro kiệt giá tài chính. Nghiên cứu ứng dụng các sản phẩm phái sinh vào trong quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang. Với các chứng minh về lợi ích của việc ứng dụng các công cụ phát sinh, đề tài muốn kêu gọi và khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang ứng dụng các công cụ phát sinh trong quản trị rủi ro doanh nghiệp của mình góp phần tăng cao giá trị doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ Việt Nam gia nhập WTO. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  12. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 11 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là ứng dụng sản phẩm phái sinh trong quản trị rủi ro các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tỉnh An Giang. Phạm vi nghiên cứu ứng dụng các công cụ phái sinh hiện đang sử dụng rộng rãi trên thế giới để quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu tài liệu. - Thu thập dữ liệu: thu thập cả dữ liệu sơ cấp lẫn dữ liệu thứ cấp, trong đó dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn như: công ty Agifish, công ty Navifish, ngân hàng Nhà nước tỉnh An Giang, Cục Thống kê An Giang, các bài báo, tạp chí và các thông tin trên internet,… - Phỏng vấn các nhà quản lý doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang, cán bộ quản lý tại ngân hàng Nhà nước tỉnh An Giang. - Sưu tầm, thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu các tài liệu liên quan đến đề tài. 5. Kết cấu luận văn: - Lời cám ơn. - Lời cam đoan. - Danh mục các từ viết tắt. - Danh mục bảng biểu. - Danh mục hình ảnh. - Lời mở đầu. - Nội dung luận văn. + Chương I: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tài chính bằng các công cụ phái sinh. + Chương II: Thực trạng ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản lý rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản An Giang. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  13. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 12 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang + Chương III: Các giải pháp đẩy mạnh việc ứng dụng sản phẩm phái sinh để quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản An Giang. - Phụ lục. - Tài liệu tham khảo. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  14. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 13 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH BẰNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH 1.1 Tổng quan về rủi ro tài chính: 1.1.1 Rủi ro tài chính phát sinh thế nào? Bên cạnh không ít những cơ hội dành cho những ai biết tính toán và tận dụng trên thị trường tài chính thì thị trường tài chính luôn là nơi rủi ro rình rập, chính vì thế, việc nhận diện những nguy cơ này và có biện pháp khắc chế thích hợp luôn là điều mà các nhà quản trị tài chính phải quan tâm. Rủi ro tài chính bắt nguồn từ vô số các giao dịch liên quan đến doanh nghiệp như mua, bán, đầu tư, vay nợ, và một số các hoạt động kinh doanh khác là hệ quả gián tiếp của các chính sách thay đổi trong quản lý, trong cạnh tranh, trong các quan hệ quốc tế, thậm chí chỉ có thể do sự thay đổi của thời tiết, khí hậu. Nếu quan sát kỹ các biến động về tài chính có thể nhận ra 3 nguồn chính gây ra rủi ro về tài chính bao gồm: + Rủi ro phát sinh từ sự thay đổi bên ngoài về giá cả trên thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá các loại hàng hóa, … + Rủi ro phát sinh từ hoạt động hay giao dịch với các đối tác kinh doanh như nhà cung cấp, khách hàng, các đối tác trong các giao dịch phát sinh hoặc trong các liên doanh góp vốn đầu tư. + Rủi ro phát sinh ngay trong chính nội bộ doanh nghiệp, những thay đổi từ bên trong liên quan đến nhân sự, cơ cấu tổ chức hoặc quy trình sản xuất kinh doanh. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  15. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 14 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang Tóm lại, rủi ro chính là các khả năng gây ra tổn thất hay thiệt hại. Thông thường các rủi ro không đứng riêng lẻ mà chúng tiềm ẩn trong mối quan hệ có tính tương tác khiến cho việc dự đoán rủi ro càng trở nên phức tạp, khó khăn hơn. Tùy vào mức độ và khả năng chấp nhận rủi ro, doanh nghiệp sẽ chấp nhận những biện pháp phòng chống khác nhau nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại. Trên thực tế doanh nghiệp có thể có một số lựa chọn, một trong những lựa chọn đơn giản nhất là không làm gì cả, bằng cách chủ động hoặc bị động chấp nhận mọi rủi ro có thể xảy ra, điều này thích hợp với những rủi ro nhỏ vì chi phí phòng ngừa có thể cao hơn mức thiệt hại phải chấp nhận khi thị trường biến động. Tuy nhiên, phương pháp này lại tỏ ra rất nguy hiểm đối với những rủi ro lớn, khi đó các công cụ phòng chống rủi ro đặc biệt tỏ ra hữu hiệu nhằm ngăn chặn một phần tổn thất có khả năng xảy ra hoặc ngăn chặn khả năng xảy ra rủi ro có thể lường trước được. 1.1.2 Quản trị rủi ro là gì? Rủi ro kiệt giá tài chính là gì? Quản trị rủi ro là việc xác định mức độ rủi ro mà một công ty có thể chấp nhận, nhận diện được mức độ rủi ro có thể có và sử dụng các công cụ phái sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh mức độ rủi ro sự theo mức rủi ro mà mình mong muốn. Độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và chứng khoán tác động đến thu nhập của doanh nghiệp được gọi là rủi ro kiệt giá tài chính. (trang 6 sách quản trị rủi ro Tài chính, TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang) Để quản trị rủi ro kiệt giá tài chính trước tiên nhà quản trị phải tính toán và cân nhắc các mức độ rủi ro, khả năng chịu đựng tổn thất của doanh nghiệp, quá trình đo lường rủi ro gồm các bước sau: GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  16. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 15 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang + Tính toán mức thu lợi có thể đạt được hoặc quan trọng hơn cả là tính toán mức tổn thất có thể chấp nhận được trong trường hợp xảy ra biến động xấu nhất. Nói cách khác, đo lường rủi ro chính là trả lời câu hỏi: “doanh nghiệp có thể chấp nhận tổn thất đến mức độ nào ?” + Xác định khả năng xảy ra biến động trên thị trường, dựa trên những khả năng biến động để tính toán mức thu lợi hoặc tổn thất. 1.1.3 Các tình huống phòng ngừa rủi ro: 1.1.3.1 Phòng ngừa vị thế bán nghĩa là phòng ngừa bằng cách bán trên thị trường giao sau. Người đang phòng ngừa hiện đang nắm giữ một tài sản và đang lo ngại về một sự sụt giá cả một tài sản có thể xem xét phòng ngừa với vị thế bán trên hợp đồng giao sau. Ví dụ nếu giá bán giao ngay giảm, giá giao sau cũng sẽ giảm bởi vì người phòng ngừa ở vị thế bán trên hợp đồng giao sau, giao dịch giao sau sẽ tạo ra một khoản lãi ít nhất đủ để bù đắp phần lỗ xảy ra trên vị thế giao ngay, đây được gọi là phòng ngừa vị thế bán. 1.1.3.2 Phòng ngừa vị thế mua nghĩa là phòng ngừa bằng cách mua trên thị trường giao sau. Nếu một người dự định mua một tài sản vào một ngày trong tương lai, do lo ngại giá tài sản sẽ tăng lên nên người đó sẽ mua một hợp đồng giao sau. Sau đó nếu giá tài sản tăng lên, giá giao sau cũng sẽ tăng lên tạo một khoản lãi trên vị thế giao sau. Khoản lãi ít nhất đủ để bù đắp phần chi phí cao hơn khi mua tài sản, đây gọi là phòng ngừa vị thế mua. 1.1.4 Quy trình quản trị rủi ro : Bước 1: Nhận diện rủi ro Mọi rủi ro trên thị trường đều xuất phát từ những thay đổi về giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, cũng như giá các loại hàng hóa khác. Ngoài ra ta còn có một số rủi ro khác ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp như rủi ro tín GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  17. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 16 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang dụng, rủi ro trong hoạt động sản xuất, rủi ro thanh khoản và rủi ro hệ thống tác động chung lên toàn thị trường. Những rủi ro trên đều có tính liên kết và tác động qua lại lẫn nhau nên khi thị trường đi xuống sự cộng hưởng của chúng sẽ gây nên tổn thất khôn lường đối với doanh nghiệp. Trước khi ban quản trị có thể bắt đầu đưa ra bất kỳ một quyết định nào về quản trị rủi ro, trước tiên họ cần phải nhận diện tất cả những rủi ro mà công ty có thể gặp phải. Những rủi ro này thường nằm trong hai nhóm là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Đối với hầu hết các tổ chức phi tài chính, rủi ro kinh doanh là rủi ro có liên quan đến các hoạt động sản xuất và kinh doanh bán hàng, ví dụ, một nhà sản xuất máy tính gặp rủi ro kinh doanh khi đối thủ cạnh tranh giới thiệu ra thị trường một sản phẩm ưu việt hơn về mặt công nghệ làm mất thị phần của nhà sản xuất. Loại rủi ro thứ hai là rủi ro tài chính hay rủi ro kiệt giá tài chính, hầu hết những rủi ro tài chính là có thể quản trị rủi ro được bởi vì có sự tồn tại của nhiều thị trường lớn và một thị trường hiệu quả mà thông qua đó những rủi ro này có thể trao đổi cho nhau. Xem xét tính trọng yếu của khoản lỗ tiềm năng có thể xảy ra nếu doanh nghiệp không phòng ngừa độ nhạy cảm đối với rủi ro, nếu những khoản lỗ tiềm năng quá lớn, tức là đủ lớn để tác động nghiêm trọng đến thu nhập của doanh nghiệp thì phải thực hiện phòng ngừa rủi ro. Bước 2: Đánh giá chi phí cho quản trị rủi ro. Chi phí là một trong những nguyên nhân khiến nhà quản trị lưỡng lự trong việc quyết định thực hiện các biện pháp quản trị rủi ro. Trong thực tế, một số chiến lược quản trị rủi ro rất tốn kém. Để đánh giá chính xác chi phí quản trị rủi ro nhà quản trị phải xem xét chúng trên phương diện chi phí tiềm ẩn khi không thực hiện quản trị rủi ro. Chi phí tiềm ẩn này là tổn thất mà GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  18. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 17 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang doanh nghiệp phải gánh chịu nếu các yếu tố thị trường như lãi suất hay tỷ giá dao động theo chiều hướng xấu đi. Ngày nay, doanh nghiệp ở các nước phát triển có xu hướng ứng dụng sản phẩm phái sinh nhiều hơn để quản trị rủi ro tài chính vì chi phí rẻ. Các sản phẩm phái sinh tại các nước phát triển có xu hướng rẻ hơn vì chi phí giao dịch của chúng tại các thị trường quyền chọn, giao sau và kỳ hạn có tính thanh khoản cao ngày càng thấp so với trước đây. Bước 3: Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro. Để quản trị rủi ro hiệu quả thì mỗi công ty phải thiết lập các mục tiêu hợp lý cho mình ngay từ ban đầu và phải đạt được mục tiêu đó. Bên cạnh đó, công ty cần nhận dạng xem mình phải đương đầu với những loại rủi ro nào và thực hiện một hệ thống đo lường độ rủi ro, xem xét rủi ro nào mình cần phải bỏ chi phí để kiểm soát. Ngoài ra, công ty cần đánh giá và kiểm soát chức năng quản trị rủi ro. Ví dụ, nếu công ty muốn làm giảm biến động của một số nhân tố trên thị trường như nhân tố lãi suất, tỷ giá,… để làm tăng giá trị công ty thì cần phải đo lường xem mức độ giảm biến động thất thường của các nhân tố lãi suất, tỷ giá,… đó là bao nhiêu so với khi không có phòng ngừa rủi ro, đo lường chi phí tiền tệ chi trả để đạt được việc giảm biến động này và đo lường mức độ đạt được mục tiêu thực. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  19. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 18 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang 1.2 Một số loại công cụ tài chính phái sinh phổ biến hiện nay: 1.2. 1 Hợp đồng kỳ hạn (forward contract) 1.2.1.1 Khái niệm: Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng giữa hai bên người mua và người bán để mua hoặc bán tài sản vào một ngày trong tương lai với giá thỏa thuận ngày hôm nay. Nếu vào ngày đáo hạn giá thực tế cao hơn giá thực hiện người sở hữu hợp đồng sẽ kiếm được lợi nhuận, nếu giá thấp hơn người sở hữu hợp đồng sẽ chịu một khoản lỗ. Hợp đồng kỳ hạn thực chất là những thỏa thuận giữa 2 bên tham gia nhằm mục đích trao đổi hàng hóa tại một thời điểm trong tương lai. Về cơ bản hợp đồng kỳ hạn bao gồm 4 nội dung: + Chỉ định hàng hóa được trao đổi trong tương lai. + Khối lượng và chất lượng hàng hóa + Giá cả hàng hóa tại thời điểm trao đổi + Ngày hàng hóa được trao đổi trong tương lai. Hợp đồng kỳ hạn xảy ra khi bên bán kỳ vọng giá sản phẩm sẽ giảm trong tương lai và bên mua kỳ vọng giá sẽ tăng trong tương lai. Như vậy hợp đồng kỳ hạn được thiết lập do hai bên có kỳ vọng khác nhau. 1.2.1.2 Đặc điểm a. Ưu điểm: + Hợp đồng kỳ hạn là có thể được thiết kế một cách linh hoạt tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
  20. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế 19 Học viên: Lâm Thị Thùy Trang + Nếu giá thực tế vào ngày đáo hạn hợp đồng cao hơn giá mong đợi, rủi ro vốn có của công ty sẽ làm giảm giá trị công ty nhưng sự sụt giảm này sẽ được đền bù bằng lợi nhuận của hợp đồng kỳ hạn. Vì vậy, hợp đồng kỳ hạn là một trong những cách phòng ngừa rủi ro tài chính . b. Nhược điểm : bản thân hợp đồng kỳ hạn tiềm ẩn 3 loại rủi ro. Thứ 1: Khó tìm được đối tác có sở thích phù hợp với mình, do vậy, nếu tìm được đối tác thì hợp đồng kỳ hạn cũng rất dễ bị đối tác ép giá, và vì vậy, chi phí cao. Thứ 2: Rủi ro tín dụng hay rủi ro về khả năng chi trả theo hợp đồng. Rủi ro này có hai chiều, người sở hữu hợp đồng hoặc là người nhận được hoặc là người chi trả, phụ thuộc vào biến động giá cả thực tế của tài sản cơ sở. Nếu vào ngày đáo hạn hợp đồng, một bên từ chối thực hiện hợp đồng thì rủi ro vỡ nợ xảy ra. Trong tình huống này thì các bên có thể đưa nhau ra tòa, tuy nhiên thời gian giải quyết có thể kéo dài và chi phí lớn. Việc thực hiện một hợp đồng kỳ hạn trong trường hợp này có lẽ tùy thuộc nhiều vào uy tín của bên đối tác. Thứ 3: giá trị của hợp đồng kỳ hạn chỉ được xác định vào ngày đến hạn, không có khoản chi trả nào được thực hiện vào ngày ký kết hoặc trong thời hạn của hợp đồng. Vậy nên, bản thân những hợp đồng kỳ hạn chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong các công cụ phái sinh. 1.2.2 Hợp đồng tương lai (hợp đồng giao sau - future contract) 1.2.2.1 Khái niệm: Hợp đồng giao sau là hợp đồng giữa hai bên người mua và người bán để mua và bán tài sản vào một ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay. GVHD: TS.Ung Thị Minh Lệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2