intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần giống cây trồng miền Nam đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

23
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả cùng các giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh cho SSC đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần giống cây trồng miền Nam đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VŨ TRUNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG MIỀN NAM ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ------------------------ TP. Hồ Chí Minh 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VŨ TRUNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG MIỀN NAM ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHƯỚC MINH HIỆP ----------------------------- TP. Hồ Chí Minh 2010
  3. LỜI CẢM ƠN Trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học Cao học kinh tế. Trân trọng cảm ơn Thầy PGS.TS Phước Minh Hiệp, người Thầy đáng kính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc và các đồng nghiệp quý mến tại Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam cùng các chuyên gia trong ngành đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Trân trọng cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. TRÂN TRỌNG !
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. TÁC GIẢ Nguyễn Vũ Trung
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Viết tắt Danh mục các phụ lục đính kèm Danh mục hình, bảng Trang Phần mở đầu 1 Chương 1 Lý thuyết về quản trị chiến lược và đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành Giống cây trồng 4 1.1 Các khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược 4 1.1.1 Chiến lược 4 1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh 4 1.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh 5 1.1.4 Quản trị chiến lược 5 1.1.5 Các giai đoạn quản trị chiến lược 5 1.2 Sứ mạng và mục tiêu 7 1.2.1 Sứ mạng 7 1.2.2 Mục tiêu 7 1.3 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 8 1.3.1 Môi trường nội bộ công ty 8 1.3.2 Môi trường bên ngoài của công ty 10 1.4 Xây dựng chiến lược để lựa chọn 14 1.4.1 Ma trận SWOT 14
  6. 1.4.2 Xây dựng ma trận QSPM 15 1.5 Những chiến lược cấp công ty 17 1.6 Chiến lược cấp kinh doanh và chức năng 18 1.6.1 Chiến lược cấp kinh doanh 18 1.6.2 Chiến lược cấp chức năng 19 1.7 Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành giống cây trồng 20 1.7.1 Vai trò của giống cây trồng 20 1.7.2 Đặc điểm kỹ thuật của ngành giống cây trồng 20 1.7.3. Đặc điểm kinh tế của ngành giống cây trồng 23 Tóm tắt chương 1 24 Chương 2 Môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam 2.1 Giới thiệu về công ty 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 25 2.1.2 Tổ chức và nhân sự 25 2.1.3 Cơ sở vật chất và đơn vị trực thuộc 27 2.1.4 Các mối quan hệ trong nước và quốc tế 27 2.1.5 Những thành tích công ty đã đạt được 28 2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của SSC 28 2.2.1 Diện tích và khối lượng hạt giống cung ứng 22 2.2.2 Phân tích môi trường bên trong và xây dựng ma trận IFE 31 2.2.3 Phân tích môi trường vi mô và xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh 48 2.2.4 Phân tích môi trường vĩ mô và xây dựng ma trận EFE 56
  7. Tóm tắt chương 2 66 Chương 3 Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam 3.1 Cơ sở xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 67 3.2 Sứ mạng và mục tiêu phát triển công ty 68 3.2.1 Sứ mạng 68 3.2.2 Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 68 3.3 Xây dựng ma trận SWOT 68 3.3.1 Chiến lược phát triển sản phẩm theo hướng đa dạng hóa sản phẩm 71 3.3.2 Chiến lược phát triển thị trường 71 3.3.3 Chiến lược phát triển sản phẩm mới theo công nghệ biến đổi gen 71 3.3.4 Chiến lược cạnh tranh bằng khác biệt hoá sản phẩm 71 3.3.5 Chiến lược đa dạng hóa mở rộng sang lĩnh vực mới 72 3.3.6 Chiến lược phát triển các mối quan hệ quốc tế 72 3.3.7 Chiến lược marketing-mix 72 3.3.8 Chiến lược cạnh tranh về giá 72 3.3.9 Chiến lược củng cố và phát triển thương hiệu 73 3.4 Xây dựng ma trận QSPM để chọn lựa chiến lược 73 3.4.1 Ma trận QSPM nhóm SO 73 3.4.2 Ma trận QSPM nhóm ST 75 3.4.3 Ma trận QSPM nhóm WO 76 3.4.4 Ma trận QSPM nhóm WT 77 3.5 Các giải pháp để thực hiện chiến lược 78
  8. 3.5.1 Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực 78 3.5.2 Nhóm giải pháp về marketing 79 3.5.3 Nhóm giải pháp về sản xuất và xây dựng cơ bản 80 3.5.4 Nhóm giải pháp về RD 81 3.5.5 Nhóm giải pháp về đầu tư và tài chính 82 3.6 Kiến nghị 83 KẾT LUẬN 85 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục của Luận văn
  9. CÁC TỪ VIẾT TẮT AGPPS Công ty Cổ Phần Bảo vệ thực vật An Giang- Ngành Giống Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CNSH Công nghệ sinh học CP Seed Công ty TNHH hạt giống CP Việt Nam ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu long GMO Giống biến đổi gen Ma trận IFE Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong Ma trận EFE Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài Ma trận QSPM Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng OP Giống cây tự thụ phấn (open pollination) RD Nghiên cứu phát triển SSC Công ty cổ phần Giống Cây trồng miền Nam SXKD Sản xuất kinh doanh TTNC SSC Trung tâm nghiên cứu Giống Cây trồng miền Nam TC-KT Tài chính - kế toán TCTK Tổng cục thống kê WTO Tổ chức thương mại thế giới
  10. DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Danh mục hình Hình 1.1 Các giai đoạn quản trị chiến lược Trang 5 Hình 1.2 Mô hình quản trị chiến lược 6 Hình 1.4 Năm áp lực cạnh tranh 12 Hình 1.9 Các chiến lược công ty 18 Hình 2.5 Thị phần hạt giống bắp lai 35 Hình 2.7 Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế 2005-2009 36 Hình 2.9 Cơ cấu doanh thu 2009 38 Hình 2.12 Qui trình chế biến bảo quản 43 Hình 2.17 Hệ thống kênh phân phối 49 Danh mục bảng Bảng 1.3 Ma trận IFE 10 Bảng 1.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 13 Bảng 1.6 Ma trận EFE 14 Bảng 1.7 Ma trận SWOT 15 Bảng 1.8 Ma trận QSPM 17 Bảng 1.10 Chiến lược cạnh tranh và các yếu tố nền tảng 19 Bảng 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty 26 Bảng 2.2 Diện tích năng suất và sản lượng cây lương thực có hạt 29 Bảng 2.3 Thị trường và khối lượng hạt giống sản xuất 30 Bảng 2.4 Số lượng và trình độ nhân viên 31 Bảng 2.6 Kết quả doanh thu từ năm 2005-2009 36
  11. Bảng 2.8 Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm năm 2009 37 Bảng 2.10 Các chỉ số Tài chính 41 Bảng 2.11 Số lượng hạt giống các loại được sản xuất từ 2006-2009 42 Bảng 2.13 Ma trận IFE của SSC 45 Bảng 2.15 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 56 Bảng 2.16 Tăng trưởng GDP từ năm 2004-2009 57 Bảng 2.17 Ma trận EFE của SSC 62 Bảng 3.1 Ma trận SWOT 70 Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhóm SO 74 Bảng 3.3 Ma Trận QSPM nhóm ST 75 Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhóm WO 76 Bảng 3.5 Ma trận QSPM nhóm WT 77
  12. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Diện tích và sản lượng rau Việt Nam từ 1991 đến 2009 Phụ lục 2: Qui trình sản xuất hạt giống bắp lai Phụ lục 3: Phiếu thăm dò ý kiến chuyên gia Phụ lục 4: Phương pháp tính toán ma trận yếu tố bên trong (IFE) Phụ lục 5: Phương pháp tính toán ma trận yếu tố bên ngoài (EFE) Phụ lục 6: Phương pháp tính toán ma trận cạnh tranh các công ty Phụ lục 7: Dự báo doanh thu hạt giống của SSC
  13. 1 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG MIỀN NAM ĐẾN NĂM 2020 PHẦN MỞ ĐẦU 1- Sự cần thiết của đề tài Trong bối cảnh nước ta đang chuyển dần sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt là đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO). Ngành Nông nghiệp nói chung và ngành kinh doanh hạt giống cây trồng nói riêng cũng đang có những bước thay đổi cho phù hợp với những quy luật kinh tế thị trường. Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam (SSC) là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh (SXKD) hạt giống và vật tư nông nghiệp phục vụ nông dân cũng có sự thay đổi mạnh mẽ và toàn diện về hình thức và nội dung trong hoạt động SXKD. Không còn được Nhà Nước bao cấp nữa, từ khi cổ phần hoá SSC phải nỗ lực phấn đấu rất nhiều để đứng vững và đạt được nhiều thành tích hôm nay. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường, thương trường là chiến trường, với sự tham gia đông đảo của các công ty hạt giống trong và ngoài nước làm cho sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng thêm khốc liệt. Qui luật đào thải sẽ không bỏ qua một doanh nghiệp nào, nếu doanh nghiệp đó không có được một chiến lược kinh doanh đúng đắn và linh hoạt, phù hợp với sự phát triển của thị trường . Để tồn tại và không ngừng đi lên, mỗi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược dài hạn về hoạt động kinh doanh và phát triển của công ty, phân tích được các nguồn lực bên trong nội bộ, đánh giá được các cơ hội, thách thức bên ngoài, từ đó hoạch định ra các chiến lược tốt nhất nhằm giúp
  14. 2 công ty có những bước đi vững vàng trong tương lai và SSC không phải là một trường hợp ngoại lệ. Trong luận văn này chúng ta sẽ xem xét, nghiên cứu, tổng hợp và phân tích các vấn đề một cách khoa học, trên cơ sở đó hoạch định ra những chiến lược thiết thực nhằm giúp SSC nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển một cách vững mạnh đến năm 2020. 2- Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả cùng các giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh cho SSC đến năm 2020. 3- Phương pháp nghiên cứu Đây là nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào phân tích đánh giá một doanh nghiệp cụ thể. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn này dựa trên nền tảng lý thuyết về quản trị chiến lược, lý thuyết hệ thống,...bao gồm các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh các thông tin thứ cấp được thu thập từ nguồn nội bộ của SSC, internet, sách báo liên quan, tài liệu chuyên ngành nông nghiệp,... để phân tích hoạt động SXKD của SSC.  Phương pháp chuyên gia: Thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm dò ý kiến các chuyên gia trong ngành. Các chuyên gia được chọn là những người đã và đang công tác trong ngành Giống, có trình độ quản lý, chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm, số lượng các chuyên gia được chọn là 30 người (n=30), nhằm xây dựng các ma trận IFE, EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT và ma trận QSPM.
  15. 3 4- Tóm tắt nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu gồm có ba chương  Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược  Chương 2: Môi trường kinh doanh của Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam  Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần Giống cây trồng miền Nam đến năm 2020 5- Phạm vi nghiên cứu của luận văn Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động SXKD của SSC và hai công ty cạnh tranh chính trong ngành Giống cây trồng. Nội dung nghiên cứu dựa trên các số liệu SXKD của SSC và các thông tin, tài liệu về môi trường kinh doanh được thu thập. Các chiến lược kinh doanh được xây dựng, áp dụng cho SSC trong khoảng thời gian đến năm 2020. 6- Đóng góp của luận văn Luận văn đã tóm tắt và hệ thống hóa lại lý thuyết về chiến lược và quản trị chiến lược, có ý nghĩa thực tiễn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, là nguồn tài liệu tham khảo cần thiết cho Ban Giám đốc SSC. Giúp Ban Giám đốc công ty có cái nhìn tổng quát và khách quan về hoạt động SXKD, biết được những điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp, những cơ hội và đe dọa do môi trường kinh doanh bên ngoài đem lại. Luận văn đã xây dựng các chiến lược kinh doanh tập trung vào thị trường mục tiêu của công ty đến năm 2020, giúp SSC định hướng phát triển đúng đắn và bền vững.
  16. 4 CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA NGÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG 1.1 Các khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược 1.1.1 Chiến lược Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó [7]. Chiến lược được xem là những kế hoạch cho tương lai, tức là những chiến lược được dự định và những hành động được thực hiện nhằm giúp công ty đạt được các mục đích, mục tiêu của tổ chức đề ra [12]. Khái niệm chiến lược theo quan điểm của các học giả nước ngoài: Theo Fredr.David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh” [9]. Theo Michael E.Porter: “Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt, là sự chọn lựa đánh đổi trong cạnh tranh, hay chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của công ty” [14]. 1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhận định rõ mục đích và hướng đi của mình [7], làm cơ sở, kim chỉ nam cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động vượt qua những nguy cơ trong môi trường kinh doanh.
  17. 5 1.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh Dựa vào phạm vi của chiến lược người ta chia chiến lược làm hai loại [7]:  Chiến lược chung: Hay là chiến lược tổng quát đề cập tới những vấn đề quan trọng, bao trùm và có ý nghĩa lâu dài.  Chiến lược bộ phận: Đây là chiến lược cấp hai trong doanh nghiệp bao gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối, chiến lược giao tiếp và khuyếch trương (chiến lược yểm trợ bán hàng). 1.1.4 Quản trị chiến lược Theo Fred R.David thì quản trị chiến lược có thể định nghĩa như là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra [9] 1.1.5 Các giai đoạn quản trị chiến lược Theo Fred R.David thì quy trình quản trị kinh doanh có ba giai đoạn GIAI HOẠT ĐỘNG ĐOẠN Hình thành Thực hiện Hợp nhất Đưa ra chiến lược nghiên cứu trực giác và phân tích quyết định Thiết lập Phân phối Thực thi Đề ra các mục tiêu các nguồn chiến lược chính sách hàng năm tài nguyên Xem xét lại các Đánh giá Đo lường Thực hiện yếu tố bên trong chiến lược thành tích điều chỉnh và bên ngoài Nguồn: Khái luận về quản trị chiến lược-Fredr. David [9] Hình 1.1 Các giai đoạn quản trị chiến lược
  18. 6 Môn hình quản trị chiến lược toàn diện (Hình 1.2) được áp dụng rộng rãi. Một sự thay đổi ở bất kỳ một thành phần chính nào trong mô hình có thể đòi hỏi một sự thay đổi trong một hoặc tất cả các thành phần khác. Vì vậy các các hoạt động hình thành, thực thi và đánh giá chiến lược phải được thực hiện liên tục, không nên chỉ vào một thời điểm cố định. Quá trình quản trị chiến lược thực sự không bao giờ kết thúc. Thông tin phân phối Thực hiện việc Thiết lập mục Thiết lập nghiên cứu môi tiêu dài hạn những mục trường để xác tiêu ngắn hạn định các cơ hội và đe dọa chủ yếu Xem Đo xét sứ lường mạng, Xác định sứ mạng Phân và mục (Mission) phối các đánh nguồn tiêu và giá kết lực chiến quả lược hiện tại Phân tích nội bộ Xây dựng và Đề ra các để nhận diện lựa chọn các chính sách những điểm mạnh chiến lược để điểm yếu thực hiện Thông tin phản hồi Hình thành Thực thi Đánh giá chiến lược chiến lược chiến lược Nguồn: Khái luận về quản trị chiến lược-Fredr. David [9] Hình 1.2 Mô hình quản trị chiến lược
  19. 7 1.2 Sứ mạng và mục tiêu 1.2.1 Sứ mạng [7]  Khái niệm: Sứ mạng là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục đích. Nó phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Những tuyên bố như vậy cũng có thể gọi là phát biểu của một doanh nghiệp về triết lý kinh doanh.  Vai trò của sứ mạng: Sứ mạng có vai trò đảm bảo sự đồng tâm và nhất trí về mục đích trong nội bộ của công ty. Tạo cơ sở để huy động các nguồn lực của công ty. Nó cung cấp cơ sở hoặc các tiêu chuẩn để phân phối các nguồn lực của công ty, từ đó hình thành khung cảnh và bầu không khí kinh doanh thuận lợi.  Nội dung của bảng tuyên bố về sứ mạng: Nội dung của bản tuyên bố về sứ mạng của một công ty bao gồm 9 yếu tố chủ yếu sau: Khách hàng, sản phẩm hay dịch vụ, thị trường, công nghệ, sự quan tâm đối với vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi, triết lý, tự đánh giá về mình, mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng, mối quan tâm đối với nhân viên. 1.2.2 Mục tiêu [12]  Khái niệm: Mục tiêu là sự cụ thể hóa nội dung, là phương tiện để thực hiện thành công bản tuyên bố về sứ mạng của công ty, vì vậy các nhà quản trị cần cân nhắc kỹ càng khi đề ra mục tiêu của công ty.  Phân loại: Căn cứ theo thời gian, mục tiêu có thể chia thành ba loại Mục tiêu dài hạn: Là mục tiêu cho thấy những kết quả mong muốn trong một thời gian dài. Mục tiêu dài hạn bao gồm những vấn đề: khả năng kiếm lợi nhuận, năng suất, vị trí cạnh tranh, phát triển nhân viên, dẫn đạo kỹ thuật,
  20. 8 trách nhiệm đối với xã hội. Mục tiêu dài hạn thường có thời gian từ 5 năm trở lên. Mục tiêu trung hạn: Là những mục tiêu nằm khoảng giữa mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn. Thời gian thực hiện khoảng 3 năm trở lại. Mục tiêu ngắn hạn: Là những mục tiêu có thời hạn thực hiện khoảng 1 năm trở lại. Những mục tiêu ngắn hạn thường cụ thể và định lượng. 1.3 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1 Môi trường nội bộ công ty Trong nội bộ mọi doanh nghiệp luôn tồn tại các điểm mạnh và yếu. Việc phân tích môi trường nội bộ của một doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, vì nó là cơ sở cần thiết giúp doanh nghiệp xây dựng những chiến lược tối ưu đế tận dụng cơ hội và đối phó với những nguy cơ từ bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố chủ yếu bên trong doanh nghiệp bao gồm các bộ phận phòng ban chức năng: Marketing, quản trị, bán hàng, sản xuất, R&D, tài chính kế toán, nhân sự,... 1.3.1.1 Nhân lực Nhân lực là yếu tố cực kỳ quan trọng cho thành công của một doanh nghiệp. Một công ty nếu có một đội ngũ nhân lực có nhiệt huyết và trình độ chuyên môn tay nghề cao sẽ là một nguồn tài sản vô giá giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.3.1.2 Quản trị Quản trị là lãnh đạo doanh nghiệp trên cơ sở hoạch định, tổ chức, phối hợp, điều khiển và kiểm tra, theo năm bước sau: Hoạch định → Tổ chức → Phối hợp→ Điều khiển → Kiểm tra 1.3.1.3 Marketing Tổ chức nghiên cứu môi trường marketing, lựa chọn các thị trường mục tiêu, tìm hiểu khách hàng, thực hiện kiểm tra các chiến lược sản phẩm giá cả,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1