intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng lộ trình áp dụng Basel III vào hoạt động quản trị rủi ro cho hệ thống NHTM Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

17
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung tìm hiểu quy định về các chuẩn mực của hiệp ước Basel, đặc biệt là Basel III. Tìm hiểu kinh nghiệm ứng dụng Basel ở các nước vào hoạt động quản trị rủi ro và từ đó đối chiếu với năng lực, quy mô, trình độ công nghệ,... của hệ thống ngân hàng Việt Nam để đánh giá hoạt động quản trị rủi ro cũng như mức độ, khả năng áp dụng Basel vào hoạt động quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng lộ trình áp dụng Basel III vào hoạt động quản trị rủi ro cho hệ thống NHTM Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH -------***------- LƯƠNG THỊ PHƯƠNG THANH XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ỨNG DỤNG BASEL III VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát phục vụ nghiên cứu PHIẾU KHẢO SÁT Đề tài: XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ỨNG DỤNG BASEL III VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM Xin chào các anh/chị, tôi là Lương Thị Phương Thanh, học viên cao học ngành ngân hàng - trường Đại Học Kinh Tế Tp HCM. Hiện nay, tôi đang làm đề tài nghiên cứuluận văn thạc sĩ kinh tế đề tài “Xây dựng lộ trình áp dụng Basel III vào hoạt động quản trị rủi ro cho hệ thống NHTM Việt Nam”. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn anh/chị đã dành thời gian để tham gia thảo luận về vấn đề này.Đồng thời kết quả của phiếu này chỉ được sử dụng làm tài liệu cho bài nghiên cứu của tôi.Tôi cam kết không sử dụng các thông tin mà anh/chị cung cấp cho mục đích khác.Rất mong các anh/chị dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả các quan điểm của các anh/chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi. Tôi rất mong nhận được sự cộng tác chân tình của các anh/chị Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào ô trống thích hợp: 1. Anh/chị đang là nhân viên ngân hàng: NH TMCP NH nước ngoài NH TMCP Nhà nước 2. Thời gian công tác của anh/chị trong ngành ngân hàng: Từ 1- 5 năm > 10 năm Từ 5- 10 năm 3. Vị trí hiện tại của anh/chị (vui lòng nêu cụ thể, nếu có thể):....................................................... Nhân viên/chuyên viên NH Cấp quản lý (Trường/phó phòng) Giám đốc/Phó Giám Đốc Khác: ........................ 4. Anh/chị có từng nghe qua hoặc biết thông tin về BASEL là gì ? Có biết Không biết => Nếu đáp án là “Có biết” => Vui lòng trả lời tiếp các câu phỏng vấn bên dưới => Nếu đáp án là “Không biết” => Anh/chị có thể dừng khảo sát , xin cám ơn anh/chị đã hợp tác cùng tác giả
  3. 5. NH nơi anh/chị làm việc có đang hoặc chuẩn bị áp dụng các chỉ tiêu nào của Basel vào hoạt động quản trị rủi ro hay không? Có Không biết Không có 6.NH anh/chị có đưa ra lộ trình/kế hoạch cụ thể chuẩn bị cho việc áp dụng Basel hay không? Có Không biết Không có 7. Theo anh/chị, việc áp dụng Basel vào quản trị rủi ro sẽ mang lại lợi ích gì cho NH anh/chị? Tăng khả năng cạnh tranh Tăng tiềm lực tài chính Giảm thiếu rủi ro trong vận hành Khác: …………………….. 8. Theo anh/chị việc áp dụng Basel vào quản trị rủi ro ở NH anh/chị sẽ gặp phải những khó khăn gì? Phát sinh chi phí quá cao Thiếu hụt nhân lực chất lượng cao Thiếu kinh nghiệm thực hiện Thiếu hướng dẫn cụ thể từ NHNN Khác:………………………….. 9. NH anh/chị chú trọng nhiều đến hoạt động quản trị rủi ro nào (có thể chọn nhiều đáp án)? Rủi ro tín dụng Rủi ro thanh khoản Rủi ro hoạt động Rủi ro lãi suất Rủi ro khác:.................... 10. NH nơi các anh/chị làm việc đã từng đào tạo cho các anh/chị các kiến thức cơ bản liên quan đến Basel chưa? Chưa đào tạo Có đào tạo nhưng không bắt buộc nhân viên tham gia Đào tạo nhiều lần và có bắt buộc nhân viên tham gia 11. Theo anh/chị, Basel có thực sự cần thiết cho NH anh/chị? Cần thiết cho thời điểm hiện tại Cần thiết, nhưng trong thời gian sắp tới khi NH ổn định hơn Không cần thiết
  4. 12. Theo anh/chị, thời gian phù hợp cho việc triển khai áp dụng Basel cho NH anh/chị là vào thời điểm nào? Hiện tại đang áp dụng 3- 5 năm tới 5-7 năm tới 2-3 năm tới 7-10 năm tới Xin chân thành cảm ơn các anh/chịđã dành thời gian thực hiện phiếu khảo sát
  5. Phụ lục 2: Danh sách đối tượng khảo sát phục vụ nghiên cứu STT Tên Chức vụ - Ngân hàng 1 Trịnh Thị Khánh Dư CV kiểm soát rủi ro – OCB 2 Nguyễn Thị Hiền Phương CV Quản lý tài sản nợ có – OCB 3 Trần Thị Mai An GĐ Tài trợ thương mại – OCB 4 Phan Văn Việt Phó GĐ KHDN – SGD OCB 5 Nguyễn Thị Ái Hoa NV QHKHDN – OCB 6 Đinh Văn Hùng Anh GĐ QHKH cao cấp – OCB 7 Mai Linh GĐ QHKH cao cấp – OCB 8 Võ Thị Kim Cúc TP. Kiểm soát nội bộ - OCB 9 Nguyễn Quốc Khánh TP. QHKH DN – OCB 11 Trần Quốc Việt P.GĐ PGD – Việt Á Bank 12 Nguyễn Thụy Cẩm Tú CN QHKH Cá nhân – VP Bank 13 Trương Thị Hà Phó phòng QLRR – VP Bank 14 Phan Bình An TBP. QLRR – VP Bank 15 Nguyễn Tiến Vinh NV P. Kế toán – VP Bank 16 Châu Ngọc Quỳnh CV khối QLRR – VP Bank 17 Trương Thu Ba CV Phòng FI – BIDV 18 Nguyễn Văn Toàn CV QLRR – BIDV 19 Trịnh Trung Quân TP. QHKDDN – BIDV 20 Lê Trung Dũng CV QHKHDN - TPBank 21 Nguyễn Ngọc Quỳnh PP.Kiểm soát tuân thủ - TPBank 22 Lương Trí Dũng CV xử lý nợ - TP Bank 23 Nguyễn Ngọc Lam Thảo CV QHKDDN – BIDV 24 Nguyễn Ngọc Thanh Trưởng phòng KHDN 2 - BIDV Phương 25 Hoàng Minh Thắng CV Khối QLRR – Vietinbank 26 Phạm Minh Trường CV Khối QLRR – Vietinbank 27 Nguyễn Xuân Trường CV thẩm định tín dụng - Vietinbank 28 Đặng Phi Đoài CV QHKH CN - Vietinbank 29 Lê Thị Hoài Thu NV P.KSTT – Vietinbank
  6. 30 Lê Đỗ Tường Lam NV P.KSTT – Vietinbank 31 Trần Thị Minh Hiếu Kế toán giao dịch – ACB 32 Đặng Thành Trung TBP. xử lý nợ - ACB 33 Lê Kim Thủy GĐ Trung tâm thanh toán – ACB 34 Phan Ngọc Kim Anh NV QHKHCN – ACB 35 Phan Trường An Phó GĐ TTKD – ACB 36 Lê Đặng Hoài Thu TBP.tác nghiệp – ACB 37 Lâm Vinh Quang GĐ KHCN – ACB 38 Mao Ngọc Kim Thanh CV KSRR – ACB 39 Trần Giang Tú Lâm PP. xử lý nợ -ACB 40 Nguyễn Ánh Bình Minh Kế toán giao dịch – VCB 41 Nguyễn Quang Huy CV QLRR – VCB 42 Trần Minh Hiếu CV QHKD – VCB 43 Hoàng Ngọc Mai Anh CV nghiệp vụ bảo lãnh – VCB 44 Ngô Minh Tâm CV QHKD – VCB 45 Nguyễn Ngọc Thảo CV QHKHDN - VCB 46 Tô Trung Quang CV KSTD – VCB 47 Huỳnh Tuyết Hương TBP. QLRR – MBBank 48 Lê Thị Thanh Trâm NV HTTD – MBBank 49 Lê Thị Thủy NV HTTD – MBBank 50 Đỗ Thị Việt Hòa CV thẩm định – MBBank 51 Phạm Thị Ngọc Hương NV KSTT – MBBank 52 Huỳnh Kim Thoa CV thẩm định – MBBank 53 Lê Võ Mạnh Cường CV QHKH – VIB 54 Bùi Quang Trung Trưởng bộ phận KHDN - VIB 55 Nguyễn Tấn Hưng NV QHKHCN – Eximbank 56 Hoàng Ngọc Minh NV QKHDN – Eximbank 57 Nguyễn Thanh Nhàn NV QHKHCN – Eximbank 58 Nguyễn Ngọc Thu Thủy CV TTQT – Eximbank 59 Nguyễn Minh Cường GĐ KHDN – Eximbank 60 Lê Huỳnh Phương Nghi P.GĐ PGD – Eximbank
  7. 61 Nguyễn Lâm Ngọc Tú NV xử lý nợ - Eximbank 10 Võ Tấn Thuấn GĐ KHDN – VIB 63 Nguyễn Trà Phương Huệ NV HTTD - VIB 64 Trần Thị Thu Thảo NV KSRR – VIB 65 Nguyễn Thị Hồng Sương NV QHKHDN – VIB 66 Nguyễn Quốc Khánh GĐ QHKH – VIB 67 Nguyễn Hữu Xinh GĐ PGD – Vietinbank 68 Tô Quang CV QHKD – Vietibank 69 Trịnh Minh Trung CV Xử lý nợ - Sacombank 70 Đặng Hoàng Minh CV QHKH – Sacomabank 71 Đinh Thị Thanh Tâm NV TTQT – Sacombank 72 Đặng Thị Thu Hiền NV QHKH – Sacombank 73 Trần Hoàng Linh CV thẩm định – Sacombank 74 Đỗ Hoài Nam CV thẩm định – Sacombank 75 Lương Minh Trí NV QHKH – Sacombank 76 Đào Trung Kiên GĐ QHKH – Sacombank 77 Trần Toàn Thanh Tín GĐ QHKD DN – OCB 78 Nguyễn Từ Nguyên GĐ P.Định chế tài chính - OCB 79 Phạm Hoàng Trâm CV QLRRTD - OCB 80 Lư Trọng Nguyên NV P.KSTT – VPBank 81 Trương Ngọc Lan CV.KSTD – VPBank 82 Lê Vĩnh Chu Lan GĐ QHKH – TPBank 83 Phạm Quốc Minh Trung CV Xử lý nợ - VPBank 84 Hà Đào Hồng Đức GĐ phát triển sản phẩm – ACB 85 Phạm Ngọc Minh CV QHKHDN – NH Việt Á 86 Đào Xuân Thịnh CV QHKHCN – VIB 87 Đặng Hùng Cường NV KHDN – VIB 88 Lê Nguyễn Châu Pha CV QTRR – VIB 89 La Hoàng Nam NV xử lý nợ - VIB 90 Nguyễn Quốc Khánh TP. KHDN – VIB 91 Hà Trần Nguyên NV KSTT – Techcombank
  8. 92 Đinh Thị Thanh Tâm NV KSTT – Techcombank 93 Phan Thị Thanh Trang NV TTQT – Techcombank 94 Phan Thanh Nam PP. KHCN – Techcombank 95 Lương Nguyễn Trung Kiên CV P.ĐCTC – Techcombank 96 Dương Nguyễn Hồng Hạnh TP. Thanh toán trong nước – Techcombank 97 Lê Thanh Hằng TP. Thị trường đầu tư – OCB 98 Phạm Văn Nhớ KSV TTQT – Eximbank 99 Trần Thị Lan Anh GĐ KHCN – NH Việt Á 100 Thái Thị Thu Lệ NV kho quỹ - NH Việt Á 101 Phạm Nguyễn Bảo Trâm GDV – NH Đông Á 102 Phạm Thị Bích Phượng GDV – NH Đông Á 103 Nguyễn Hữu Định KSV – NH Đông Á 104 Vũ Văn Quỳnh NV QHKHCN – NH Đông Á 105 Tiết Đình Trung TP KHCN– NH Đông Á 106 Lê Vũ Đăng Khoa NV QHKHDN – NH Đông Á 107 Phạm Nguyên Phương KSV – NH Đông Á 108 Trần Văn Việt PP. KHDN – Maritime bank 109 Nguyễn Bá Ngọc CV xử lý nợ - Maritime bank 110 Quang Thị Tố Loan CV Phòng ĐCTC – Maritime bank 111 Hồ Thị Khánh Hoàng CV Phòng ĐCTC – Maritime bank 112 Phạm Trung Cang NV QHKHDN – Maritime bank 113 Ngô Văn Huy NV QHKHDN – Maritime bank 114 Mai Bảo Anh GDV – Maritime bank 115 Trần Huỳnh Minh Nhựt NV IT – Maritime bank 116 Nguyễn Mạnh Hùng NV Kho quỹ - Maritime bank 117 Phan Thị Bảo Quyên NV QHKHCN - Maritimebank
  9. Phụ lục 3: Các quy định của Việt Nam về hoạt động quản trị rủi ro 1. Quyết định 493 về phân loại nợ và trích lập dự phòng xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng: Ngày 22/4/2005 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ban hành và quyết định này đã được sửa đổi, bổ sung ở Quyết định 18/2007/QĐ– NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng nhằm đánh giá chính xác thực trạng, chất lượng hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và từng tổ chức tín dụng nói riêng. Cụ thể, quyết định 493và quyết định 18 sửa đổi bổ sung phân chia nợ thành 5 nhóm như sau: Nhóm nợ Định nghĩa Tỷ lệ trích lập dự phòng - Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả Nhóm 1 gốc và lãi đúng hạn (Nợ đủ - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và 0% tiêu tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng chuẩn) thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến Nhóm 2 90 ngày (Nợ cần 5% - Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ chú ý) lần đầu - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày Nhóm 3 - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ (Nợ dưới lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kì 20% tiêu hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm chuẩn) 2 theo qui định tại nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý)
  10. - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày Nhóm 4 - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ (Nợ nghi lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời 50% ngờ) hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu Nhóm 5 - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ (Nợ có lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ khả năng được cơ cấu lại lần thứ hai mất vốn) - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ 100% lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau: R = max {0, (A - C)} x r Trong đó:R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích A: Số dư nợ gốc của khoản nợ C: giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể Quyết định 493 cho phép các tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện được thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo phương pháp “định tính”, đây là một sự thay đổi lớn và chuyển việc phân loại nợ tiến gần hơn theo chuẩn mực quốc tế.Ngoài ra, dự phòng được chia thành dự phòng chung và dự
  11. phòng cụ thể đã hướng tới khuôn khổ thuộc dự phòng theo Basel II đang được hệ thống các NHTM Việt Nam áp dụng và nó cũng đã thể hiện được tác dụng của nó trong việc đảm an toàn trong hoạt động cho vay của hệ thống NHTM Việt Nam. Quyết định 493 qui định các tổ chức tín dụng phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ về khách hàng và hệ thống này sẽ là công cụ hữu ích giúp các tổ chức tín dụng trong việc quản lí rủi ro tín dụng và phân loại nợ để đánh giá tốt hơn chất lượng tín dụng. Quyết định 493 giúp NHNNcó thông tin, số liệu chính xác hơn về nợ xấu, chất lượng hoạt động tín dụng,đồng thời có thể đánh giá chính xác hơn khả năng quản lý, kiểm soát nội bộ và khả năng chịu đựng rủi ro của từng tổ chức tín dụng và toàn hệ thống ngân hàng. 2. Thông tư 13 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng : Thông tư 13/2010/TT-NHNN có hiệu lực thi thành từ ngày 01/10/2010 và thay thế quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông tư này gồm: - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; - Giới hạn tín dụng; - Tỷ lệ khả năng chi trả; - Giới hạn góp vốn, mua cổ phần; - Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động.  Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: Tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro của tổ chức tín dụng (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ). (khoản 1 điều 4) Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ được xác định như sau: Vốn tự có Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ = Tổng tài sản “Có” rủi ro Trong đó: + Vốn tự có là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2, trừ đi các khoản phải trừ quy định cụ thể tại khoản 2,3 và 4 Điều 5 thông tư 13.
  12. + Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có” xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro, được qui định cụ thể tại khoản 5 và khoản 6 Điều 5. Tài sản “Có” xác định theo mức độ rủi ro được tính bằng tích số của giá trị tài sản “Có” và hệ số rủi ro tương ứng của tài sản “Có”. Dựa trên mức độ rủi ro, các hệ số rủi ro cho tài sản “Có” nội bảng bao gồm 6 nhóm là 0%, 20%, 50%, 100%, 150% và 250%. Tổ chức tín dụng phải thực hiện Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ quy định tại Khoản 1 Điều 4, phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% trên cơ sở hợp nhất vốn, tài sản của tổ chức tín dụng và công ty trực thuộc (tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất). (khoản 2 điều 4) Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất được xác định như sau: Vốn tự có hợp nhất Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất = Tổng tài sản “Có” rủi ro hợp nhất  Giới hạn tín dụng: Tổ chức tín dụng phải xây dựng qui định nội bộ về các tiêu chí xác định một khách hàng và nhóm khách hàng có liên quan, quy định về chất lượng tín dụng, chính sách tín dụng đối với khách hàng và nhóm khách hàng có liên quan. Thông tư 13 quy định giới hạn cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá cụ thể như sau: - Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng. - Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng. - Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng, - Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng  Tỷ lệ khả năng chi trả: Tổ chức tín dụng phải thành lập một bộ phận quản lý tài sản “Nợ”, tài sản “Có” (từ cấp phòng hoặc tương đương trở lên), để theo dõi và quản lý khả năng chi
  13. trả hàng ngày. Bộ phận quản lý tài sản “Nợ”, tài sản “Có” do Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) được ủy quyền phụ trách. Cuối mỗi ngày, tổ chức tín dụng phải xác định và có các biện pháp để đảm bảo các tỷ lệ về khả năng chi trả cho ngày hôm sau như sau: - Tỷ lệ tối thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng Nợ phải trả. - Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau và tổng tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau đối với đồng Việt Nam, đồng Euro, đồng Bảng Anh và đồng đô la Mỹ (bao gồm đồng đô la Mỹ và các ngoại tệ khác còn lại được quy đổi sang đô la Mỹ theo tỷ giá liên ngân hàng cuối mỗi ngày).  Giới hạn góp vốn, mua cổ phần: Theo thông tư 13 quy định, tổ chức tín dụng chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Thông tư này với các tỷ lệ khống chế tối đa.  Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động: Tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng nguồn vốn huy động để cấp tín dụng với điều kiện trước và sau khi cấp tín dụng đều đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả và các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác quy định tại Thông tư này và không được vượt quá tỷ lệ dưới đây: - Đối với ngân hàng: 80% - Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 85% Nguồn vốn huy động bao gồm: Tiền gửi của cá nhân, tổ chức dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, ……  Những nội dung của thông tư 13 là những qui định đúng hướng và mang ý nghĩa tích cực cho hệ thống tài chính của Việt Nam. Với tỷ lệ an toàn vốn cao, tiềm lực tài chính của các ngân hàng được nâng lên đáng kể, cộng với qui định giới hạn cấp tín dụng ở mức vừa phải (80% nguồn vốn huy động) giúp rủi ro thanh khoản được giảm thiểu đáng kể, rủi ro kinh doanh đối với những lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao cũng được hạn chế (nâng hệ số rủi ro của các món cho vay liên quan đền chứng khoán, bất động sản)
  14. 3. Thông tư 02 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng: So với Quyết định 493, Thông tư 02 có rất nhiều thay đổi, và có tính tuân thủ cao hơn đối với hiệp ước Basel II. Những thay đổi bao gồm: - Bổ sung phân loại và trích lập dự phòng cho một số tài sản: + Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết + Ủy thác cấp tín dụng + Tiền gửi liên ngân hàng (Trừ tiền gửi thanh toán) + Các khoản cấp tín dụng dưới hình thức cấp tín dụng - Thu thập số liệu, thông tin khách hàng và công nghệ thông tin: thông tư 02 yêu cầu TCTD, chi nhánh NHNN phải có biện pháp và thường xuyên thực hiện việc thu thập, khai thác thông tin về khách hàng bao gồm cả thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng (CIC) để sửa đổi, bổ sung hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phục vụ cho công việc đánh giá khách hàng, xét cấp tín dụng, quản lí chất lượng tín dụng,… - Phương pháp và nguyên tắc phân loại: Kế thừa các qui định của quyết định 493 và quyết định 18, thông tư 02 có bổ sung một số nguyên tắc phân loại cụ thể: + Phải sử dụng kết quả phân loại nhóm nợ đối với khách hàng do CIC cung cấp để điều chỉnh kết quả tự phân loại. Nếu nhóm nợ của khách hàng được ngân hàng phân loại thấp hơn nhóm nợ do CIC cung cấp, tổ chức tín dụng phải điều chỉnh nhóm nợ theo kết quả của CIC. + Đối với khoản ủy thác cấp tín dụng mà bên nhận ủy thác chưa giải ngân theo hợp đồng ủy thác, TCTD, chi nhánh NHNN phải thực hiện phân loại các khoản ủy thác này như là một khoản cho vay đối với bên nhận ủy thác. + Đối với nợ đã bán nhưng chưa thu được tiền, nợ đã bán nhưng bên mua có quyền truy đòi người bán thì số tiền chưa thu được, số dư nợ đã bán có quyền truy đòi người bán phải được phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro như trước khi bán nợ + Theo thông tư 02 quy định, quyết định 780/QĐ-NHNN ngày 23/04/2012 hết hiệu lực thi hành đồng nghĩa với việc: các khoản nợ được điều chỉnh kì hạn trả
  15. nợ, gia hạn nợ không được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước đó mà phải tiến hành phân loại theo thông tư 02 qui định. - Định giá tài sản đảm bảo: thông tư 02 bổ sung điều kiện TSBĐ để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể: + Tài sản là động sản, bất động sản và các loại tài sản đảm bảo khác phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá trong các trường hợp: (i) tài sản bảo đảm có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên đối với khoản nợ của khách hàng là người có liên quan của TCTD, các đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng. (ii) TSBĐ có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên, trừ trường hợp qui định tại khoản (i) + Trường hợp TSBĐ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện qui định tại thông tư 02 (điềm a, b, c, d khoản 3 điều 12) thì giá trị khấu trừ của TSBĐ đó phải coi bằng không. Các khoản vay vi phạm phải bị phân loại nợ nhóm 3, các ngân hàng phải lấy thông tin từ Trung tâm Thông tin Tín dụng đề phân loại nợ; những quy định này giúp đánh giá chất lượng tài sản của các TCTD chính xác hơn. Thực hiện Thông tư 02 nhằm giúp hoạt động của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp cận sát hơn với thông lệ quốc tế về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD.Thông tư 02 có hiệu lực thi hành từ 01/06/2013 nhưng một số qui định khắt khe về phân loại nợ và trích lập dự phòng sẽ đẩy nợ xấu của hệ thống ngân hàng lên cao ảnh hưởng chung đến toàn hệ thống vì thế lần lượt thông tư 12/2013/TT-NHHH vàthông tư 09/2014/TT-NHNN được ban hành với mục đích trì hoãn thời hạn áp dụng một số qui định của thông tư 02 nhằm giải quyết khó khăn trước mắt cho các ngân hàng, giúp các tổ chức tín dụng có thêm thời gian để giải quyết nợ xấu, cơ cấu lại tổ chức cũng như có thêm thời gian chuẩn bị cho hình thức phân loại nợ chặt chẽ theo thông tư 02.
  16. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH -------***------- LƯƠNG THỊ PHƯƠNG THANH XÂY DỰNG LỘ TRÌNH ỨNG DỤNG BASEL III VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  17. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: "Xây dựng lộ trình ứng dụng Basel III vào hoạt động quản trị rủi ro cho hệ thống NHTM Việt Nam" là kết quả của quá trình học tập nghiêm túc và là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng bản thân tác giả. Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng; được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước những quy định của nhà trường. Tp.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng ....... năm 2015 Người cam đoan Lương Thị Phương Thanh
  18. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCBS (Basel Committee on Banking supervision): Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng 2. CIC : trung tâm thông tin tín dụng 3. KSNB : kiểm soát nội bộ 4. NHNN : ngân hàng nhà nước 5. NHNNg : ngân hàng nước ngoài 6. NHTM : ngân hàng thương mại 7. NHTMCP : ngân hàng thương mại cổ phần 8. NHTMNN : ngân hàng thương mại Nhà nước 9. TCTD : tồ chức tín dụng 10. VN : Việt Nam 11. XHTDNB : xếp hạng tín dụng nội bộ
  19. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Các loại vốn cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo quy định của hiệp ước BASEL I (trang 10) Bảng 1.2: Basel II dựa trên 3 trụ cột (trang 11) Bảng 1.3: Trọng số rủi ro dư nợ cho vay các công ty đã được xếp hạng (trang 13) Bảng 1.4: Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động (trang 15) Bảng 1.5: Khung điều chỉnh các tiêu chuẩn vốn theo hiệp ước Basel III – yêu cầu vốn và vùng đệm (trang 21) Bảng 1.6: Lộ trình cụ thể của việc thực thi hiệp ước Basel III (trang 24) Bảng 2.1: So sánh thu nhập ngoài lãi năm 2014 với các nước khu vực Châu Á (trang 40) Bảng 2.2: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) qua các năm của một số NHTM Việt Nam (trang 49) Bảng 2.3: Đối chiếu việc thực hiện các nguyên tắc giám sát của Basel trong hoạt động giám sát của NHNN (trang 54) Bảng 2.4: Tỷ lệ an toàn vốn CAR của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2009 (trang 62) Bảng 3.1: Khuyến nghị lộ trình thực thi quy định an toàn vốn của Basel III vào thực tiễn Việt Nam (trang 68) Bảng 3.2: Lộ trình áp dụng các mô hình theo Basel II trong hoạt động quản trị rủi ro (trang 69)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2